Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
TUẦN 21
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
BẢNG NHÂN 4 ( T2)
Toán:
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Em lập được bảng nhân 4, học thuộc bảng nhân 4 và thực hiện vận
dụng bảng nhân 4.
-Kĩ năng: Thực hành nhân 4 giải bài toán về đếm thêm 4
- Thái độ: Ham thích học toán . Tính đúng nhanh, chính xác
- Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, BP
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động :
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ khi thực hiện các hoạt động
+ HS tiếp thu nhanh: Thực hiện thêm phần ứng dụng
- Nội dung: Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm nhanh các phép tính (HĐ 1);
Thực hiện giải toán có lời văn (HĐ 2); Thực hiện tính nhẩm và nắm được tính chất
giao hoán của phép nhân (HĐ 3); Thực hiện tính giá trị của biểu thức có 2 dấu
phép tính nhân và cộng (HĐ 4)
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
-Về làm BT phần ứng dụng:
Tiếng Việt:
BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T1)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: + Đọc và hiểu câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Kĩ năng: + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó
+ Giải nghĩa các từ khó.
- Thái độ : + HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực.
- Năng lực: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc.
- TH BVMT: Từ ý nghĩa của câu chuyện: cần yêu quý những sự vật trong MT thiên
nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục
ý thức BVMT
- GD KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT
- HS: TLHDH, vở
GV: Trần Thị Hoài Lê
1
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
III. Điều chỉnh hoạt động :
HĐ 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. (HĐCB)
+ Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
HĐ2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
+ Tiêu chí đánh giá: Biết giọng đọc vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và
bông cúc ở đoạn 1; ngạc nhiên, bất lực, buồn thảm khi kể về nỗi bất hạnh dẫn đến
cái chết của sơn ca và bông cúc ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc khi nói về đám
tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca ở đoạn 4..
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
HĐ 3: Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 từ “véo
von”, "long trọng".
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ 4: Như HDH
+ Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó, ngắt nghĩ đúng câu dài
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ 5: Đọc bài
+ Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- GDHS yêu quý những sự vật trong MT thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn
đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng cho người thân nghe.
Tiếng Việt: BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T2)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: + Hiểu nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng: Hãy
bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
Đừng đối xử với chúng nó vô tình như các cậu bé trong câu chuyện này.
+ Nói và đáp lời cảm ơn.
- Kĩ năng: + Biết nội dung câu chuyện bảo vệ chim chóc và các loài hoa.
- Thái độ : + HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực.
- Năng lực: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế
GV: Trần Thị Hoài Lê
2
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- TH BVMT: Từ ý nghĩa của câu chuyện: cần yêu quý những sự vật trong MT thiên
nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục
ý thức BVMT
- GD KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.Giao tiếp,
ứng xử văn hóa, tự nhận thức.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV:bảng nhóm, TLHDH,MHTV, thẻ, PBT.
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động :
HĐ 1:Thảo luân, trả lời câu hỏi. (HĐCB)
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs
trả lời được câu hỏi.
+ Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu
a. Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả
bầu trời xanh thẳm.
Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh
trắng đón ánh nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi về
vẻ đẹp của mình.
b. Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lòng.
c. Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim
ăn uống để chim chết đói và khát.
Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả
đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
d. Sơn ca chết, cúc héo tàn.
+ PP: vấn đáp, quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
HĐ 2: Như tài liệu(HĐTH)
+ Tiêu chí đánh giá: HS đọc và hiểu lời các nhân vật trong tranh.
+ PP: quan sát.
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
HĐ 2: Như tài liệu.
+ Tiêu chí đánh giá: + HS biết nói và đáp lời cảm ơn. Tham gia trò chơi sôi nổi.
+ PP: trò chơi, quan sát.
+ Kĩ thuật: tích hợp.ghi chép ngắn.
IV. Hoạt động ứng dụng.
- GDHS bảo vệ những sự vật trong MT thiên nhiên quanh ta.
- Đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng cho người thân nghe.
GV: Trần Thị Hoài Lê
3
Trường Tiểu học Cam Thủy
Ô.L.Toán:
Năm học: 2018-2019
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 20,21 (T1)
I.Mục tiêu:
- HSHT: Làm bài bài 6 đến 8 trang 12,13.HSHTT làm tất cả các bài tập trên và
làm thêm phần vận dụng trang 14
- KN: Vận dụng bảng nhân 4 để tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (nhân
và cộng hoặc trừ) và giải toán có lời văn
- TĐ: Tích cực trong các hoạt động học tập
- NL: Vận dụng các kiến thức đã học vào trong tính toán hằng ngày
II. Chuẩn bị ĐDDH
-GV: SHD, BP
-HS: Sách luyện, vở
III. Các BT cần làm:
-Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS:
- HS còn hạn chế:Làm các bài tập 6,7,8 trang 12,13. Tiếp cận giúp các em thực
hiện giải toán có lời văn ở BT6,8. Cách tính giá trị biểu thức ở BT 7
- HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập, giúp đỡ các bạn còn hạn chế. Làm thêm
phần ứng dụng
- Nội dung: + HS thực hiện giải bài toán có lời văn
+ Thực hiện tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính nhân và
cộng hoặc trừ
+ HS ý thức tự giác học tập, quan tâm giúp đỡ bạn bè
- Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
IV.HD phần ứng dụng:
-Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn.
Ô.LTV:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 21(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HSHT: Thực hiện HĐ 1,2,3,4 HSHTT Thực hiện HĐ1,2,3,4 Thực hiện HĐ8 của
phần ứng dụng.
- Kĩ năng : Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, biết tìm từ chỉ đặc điểm.
Biết chịu khó trong học tập.
- Thái độ: Yêu thích môn học
- Năng lực: Vận dụng vào bài học trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị ĐDDH
- GV: Sách em tự ôn luyện TV 2
- HS: Sách em tự ôn luyện TV 2
III. Các hoạt động dạy học:
GV: Trần Thị Hoài Lê
4
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- HSHC: Hỗ trợ em thực hiện HĐ1,2,3,4
- HSHTT: Hoàn thành HĐ 1,2,3,4 thêm HĐ8 của phần ứng dụng
Khởi động
HĐ 1,2: Như tài liệu
+ Tiêu chí đánh giá: Nhận biết nhanh nói tên các loài chim trong bài đồng dao
+ PP: vấn đáp.quan sát
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Ôn luyện
HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và TLCH( a đến d).
+ Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài trả lời chính xác câu hỏi
trong bài biết hiện tượng thiên nhiên
a) Ai là người đưa ra ý kiến nhờ Hoàng Anh dạy hát?
- Họa Mi
b) Vì sao quạ bỏ học giữa chừng?
- Vì Quạ không kiên nhẫn, chóng chán việc học
c) Nêu nhận xét của em về các loài chim được nói đến trong câu chuyện
Họa Mi và Vẹt chăm chỉ kiên nhẫn còn Quạ không kiên nhẫn
d) Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên.
- Khi làm một việc gì phải kiên nhẫn chăm chỉ chịu khó.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ4: (Như tài liệu)
+ Tiêu chí đánh giá: Nêu được đặc điểm của loài chim
- Chim chả mỏ đỏ lông xanh.
- Gà mái biết làm ổ
- Chìa vôi vừa đi vừa nhịp
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. thang đo
IV.HD phần ứng dụng:
Chia sẻ bài học người thân.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
Tiếng Việt: BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T3)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu?
- Kĩ năng: Nắm từ ngữ về các loài chim.
- Thái độ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực.
GV: Trần Thị Hoài Lê
5
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- Năng lực: Vận dụng để kể một số việc làm để chăm sóc vườn cây, vườn hoa
trong cuộc sống hàng ngày.
- TH BVMT: Từ ý nghĩa của câu chuyện: cần yêu quý những sự vật trong MT thiên
nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục
ý thức BVMT
- GD KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.Giao tiếp,
ứng xử văn hóa, tự nhận thức.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: bảng nhóm, TLHDH, MHTV, thẻ, PBT.
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động :
HĐ 5: Như tài liệu.
- HSHC: Hỗ trợ em đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?
.
+ Tiêu chí đánh giá: + HS biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?.
+ PP: vấn đáp, quan sát.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
HĐ 6: (Như tài liệu)
- HSHC: Hỗ trợ em viết lại một câu hỏi và một câu trả lời ở HĐ 5.
+ Tiêu chí đánh giá: HS viết lại được câu hỏi và một câu trả lời ở HĐ 5.
+ PP: quan sát
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Thực hiện bài tập phần ứng dụng.
Tiếng Việt:
BÀI 20B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO? (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Kể được câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Nắm cách viết chữ hoa R.
- Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
- Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực.
- Năng lực: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu R, BP
- HS: TLHDH, vở
III. Hoạt động học:
HĐ 1:( Như tài liệu)
- HSHC: Hỗ trợ em xếp đúng tranh theo nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
GV: Trần Thị Hoài Lê
6
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
+ Tiêu chí đánh giá: HS biết quan sát tranh và sắp xếp lại thứ tự các tranh theo
nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Tham gia trò chơi sôi nổi.
+ PP: quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
HĐ 2: (Như tài liệu)
- HSHC: Hỗ trợ em kể từng đoạn của câu chuyện.
- HSHTT: Kể được cả câu chuyện.
+ Tiêu chí đánh giá: HS biết dựa vào tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện
đúng nội dung, hay và phù hợp với giọng điệu nhân vật.
+ PP: hỏi đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn.
HĐ 3( Như tài liệu)
+ Tiêu chí đánh giá: HS thi kể từng đoạn của câu chuyện sôi nổi, đúng và hay.
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 4( Như tài liệu)
+ HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích
thước cỡ chữ R.
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước
cỡ chữ.
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
IV. Hoạt động ứng dụng.
- Thực hiện phần ứng dụng
Toán:
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu:Em ôn lại
- KT: Thuộc bảng nhân 2,3,4
-KN: Luyện tập thực hành các phép nhân trong bảng nhân 2; 3; 4, tính giá trị biểu
thức và vận dụng giải toán có lời văn
- TĐ: Rèn luyện tính tích cực, chủ động trong học hập
- KN: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong hằng ngày
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, MHTV, MT
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động :
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ khi thực hiện các hoạt động
+ HS tiếp thu nhanh: Thực hiện thêm phần ứng dụng
*Khởi động: (Thực hiện như tài liệu)
GV: Trần Thị Hoài Lê
7
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- Nội dung: + HS thuộc bảng nhân 2,3,4
+ Tham gia chơi tích cực, tự giác
- PP: Tích hợp
- KT: Trò chơi
* Hoạt động thực hành
- Nội dung: + Vận dụng bảng nhân 2,3,4 thực hiện tính nhẩm nhanh nhanh các
phép tính (HĐ 1,2); Thực hiện tính giá trị biểu thức(HĐ 3) Vận dụng bảng nhân
đã học để điền số thích hợp (HĐ 4)
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
-Về làm BT phần ứng dụng:
Tiếng Việt:
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
BÀI 20B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO? (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Viết chữ hoa R.
+ Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- Kĩ năng: Mở rộng vốn từ về loài chim.
- Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực.
- Năng lực: Biết vận dụng viết đúng và đẹp chữ R trong các bài viết khác.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu R, BP
- HS: TLHDH, vở
III. Hoạt động học:
HĐ 5( Như tài liệu)
+ HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích
thước cỡ chữ R. Viết đúng cỡ chữ hoa R.
+ Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước
cỡ chữ. Viết đúng chữ hoa R, viết đúng câu ứng dụng, nắm nghĩa câu ứng dụng
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 1: (Như tài liệu)
- HSHC: Hỗ trợ em điền đúng ch/tr vào ô trống
+ Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng ch/tr vào chỗ trống và giải đúng câu đố.
+ PP: hỏi đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn.
HĐ 2: ( Như tài liệu)
+ Tiêu chí đánh giá: HS viết các chữ vừa điền vào vở đúng và đẹp.
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
GV: Trần Thị Hoài Lê
8
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
IV. Hoạt động ứng dụng.
- Thực hiện phần ứng dụng
Tiếng Việt:
BÀI 20B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO? (T3)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Mở rộng vốn từ về loài chim.
+ Chép đúng một đoạn văn.
- Kĩ năng: Chép đúng đoạn chính tả.
- Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp.
- Năng lực: Biết vận dụng kể tên các loài chim trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, phiếu bài tập.
- HS: TLHDH, vở
III. Hoạt động học:
HĐ 3( Như tài liệu)
+ HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS xếp được tên các loài chim vào các nhóm thích
hợp.
+ Tiêu chí đánh giá: HS xếp đúng tên các loài chim vào các nhóm thích hợp
a. Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh
b. Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 4: (Như tài liệu)
+ HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả đoạn viết.
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm nội dung,nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên
riêng đoạn viết.Trình bày đúng chữ viết đẹp
+ PP: vấn đáp. Quan sát,
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ,ghi chép ngắn.
IV. Hoạt động ứng dụng.
- Thực hiện phần ứng dụng
TOÁN:
BẢNG NHÂN 5( T1)
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Em lập được bảng nhân 5, học thuộc bảng nhân 5và thực hiện vận
dụng bảng nhân 5.
-Kĩ năng: Thực hành nhân 5, giải bài toán về đếm thêm 5
- Thái độ: Ham thích học toán . Tính đúng nhanh, chính xác
GV: Trần Thị Hoài Lê
9
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, các tấm thẻ chấm tròn, bảng nỉ.
- HS: TLHDH, vở
II. Hoạt động học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi “ Đố bạn” : ôn lại các bảng nhân 2; 3;4
khởi động tiết học.
- HS viết tên bài vào vở.
- HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
- Nội dung: Học thuộc bảng nhân 2,3,4. Tham gia chơi tích cực, hào hứng
- Phương pháp: Tích hợp
- Kĩ thuật: Trò chơi
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ2. Thực hiện các hoạt động và viết vào vở.
Việc 1: Từng cá nhân thực hiện yêu cầu và viết vào vở.
Việc 2: : Hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ cho nhau nghe những gì mình làm được.
Việc 3:NT điều hành cho nhóm mình cùng nhau chia sẻ các thành lập bảng nhân 5
+ Nội dung: Lập được bảng nhân 5 dựa vào phép cộng tổng các số hạng bằng
nhau. Thao tác lấy thẻ nhanh đúng và lập bảng nhân 5thành thạo
+ Phương pháp: Vấn đáp, Quan sát
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn’
HĐ3.Đọc thuộc bảng nhân
Việc 1: :Em quan sát và đọc thuộc bảng nhân 5
Việc 2: Hai bạn đổi lượt đố nhau về bảng nhân 5
Việc 3:NT tổ chức cho các bạn thi đọc thuộc bảng nhân .Nhận xét, tuyên dương
bạn.
- Nội dung: Học thuộc bảng nhân 5, nắm được cấu tạo các thành phần của phép nhân
- Phương Pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
GV: Trần Thị Hoài Lê
10
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
HĐ4. Chơi trò Đếm thêm 5
CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi đếm thêm 5
Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi
Việc 2: Thực hiện chơi.
Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn hoạt động tốt
Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi
- CTHĐTQ mời các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nội dung: Học sinh biết đếm thêm 5 vào một số nhanh, tham gia chơi tích cực
- Phương pháp: tích hợp
- Kĩ thuật: trò chơi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Thực hiện bài tập phàn ứng dụng
Tiếng Việt:
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019
BÀI 21C EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO? (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đọc và hiểu bài Vè chim. Thuộc một đoạn thơ trong bài vè
- Kĩ năng: Đọc ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè. Đọc với giọng vui nhí nhảnh. Nhận
biết các loài chim trong bài
- Thái độ: Giáo dục HS yêu quý đồng vật
- Năng lực: Đọc hay bài vè
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, MH, MT
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát bài hát về chim tiết học. Chia sẻ qua
nghe bài hát
- Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học.
- HS viết đề bài vào vở
- HS tự đọc mục tiêu
- Ban học tập cho lớp đọc mục tiêu bài học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
GV: Trần Thị Hoài Lê
11
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
HĐ1. Như tài liệu
Việc 1: Em quan sát tranh và đọc tên các loài chim ở dưới tranh.Trả lời các câu hỏi
đó
Việc 2: Hai bạn hỏi – đáp nhau nội dung các bức tranh
+ HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi
+ Tiêu chí đánh giá: Nhận biết các loài chim thông qua bức tranh
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ2.Như tài liệu
Việc 1:GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe
Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài
HĐ3. Như tài liệu
Việc 1:Em đọc các từ và lời giải nghĩa của các từ(3-4 lần)
Việc 2:Hai bạn đổi lượt hỏi đáp nhau về nghĩa các từ
Việc 3:NT lần lượt mời các bạn nêu nghĩa các từ được hỏi.Báo cáo với thầy cô khi
hoàn thành.
+ HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ
+HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa từ đặt câu 1 đến 3 từ: lon xon, chao, tếu
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ4. Như tài liệu
Việc 1: : Em đọc bài Vè chim( 2-3 lần)
Việc 2Mỗi bạn đọc 2 dòng thơ, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc.
Việc 3: NT tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp nhau đến hết bài. Đổi lượt và đọc lại
bài. NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau, báo cáo với cô
giáo khi hoàn thành.
+ Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ , đọc với giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng
những từ chỉ đặc điểm và tên gọi của các loài chim
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
HĐ5,6. Như tài liệu
Việc 1: :Em viết tên các loài chim được nhắc đến trong bài vào vở nháp
GV: Trần Thị Hoài Lê
12
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
Việc 2: Các nhóm viết tên các loài chim được nhắc đến trong bài vào bảng nhóm.
Các nhóm chia sẻ kết quả, nhận xét, bổ sung
+ HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em trả lời câu hỏi
+HS tiếp thu nhanh: Trả lời nhanh các câu hỏi
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm được nội dung bài trả lời câu hỏi, biết đặc điểm, tính
nết giống như con người của một số loài chim
- Loài chim có trong bài: sáo,liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim
sâu, tu hú,cú mèo
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
\HĐ7: Như HDH
Việc 1: :Em đọc 4 dòng thơ
Việc 2: Em và bạn đọc cho nhau nghe
Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc trước nhóm
- CTHĐTQ cho các bạn đọc trước lớp
+ HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc một đoạn bài vè
+HS tiếp thu nhanh: Thuộc bài vè
+ Tiêu chí đánh giá: Thuộc nhanh một đoạn vè
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.thang đo
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Về nhà đọc bài cho người thân nghe
Toán:
BẢNG NHÂN 5 ( T2)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Em lập được bảng nhân 5, học thuộc bảng nhân 5và thực hiện vận
dụng bảng nhân 5.
-Kĩ năng: Thực hành nhân 5, giải bài toán về đếm thêm 5
- Thái độ: Ham thích học toán . Tính đúng nhanh, chính xác
- Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, BP
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động :
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ khi thực hiện các hoạt động
+ HS tiếp thu nhanh: Thực hiện thêm phần ứng dụng
- Nội dung: Vận dụng bảng nhân 5 để tính nhẩm nhanh phép tính (HĐ 1); Thực
hiện tính giá trị của biểu thức (HĐ 2); Thực hiện giải toán có lời văn (HĐ 3), Vận
dụng bảng nhân đã học để điền số thích hợp vào ô trống (HĐ 4)
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
GV: Trần Thị Hoài Lê
13
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
-Về làm BT phần ứng dụng:
Ô.L.T. Việt
LUYỆN VIẾT BÀI 21
I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ:
- Kiến thức: + Biết viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ).
+Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ
- Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình.
- Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp.
- Năng lực: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp.
II. Đồ Dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, chữ mẫu.
HS: Bảng con, vở
III.Các HĐDH chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1Hướng dẫn viết chữ hoa S
Việc 1:GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ
R
Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: S
Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa.
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa S
+ PP: Vấn đáp. Quan sát, hỏi đáp
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
HĐ2Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng:
Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng
Sơn
Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới.
Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu.
Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly?
Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết
Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng
là 1con chữ o.
Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai.
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ P câu ứng dụng
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ.
+ Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng.
+ PP: vấn đáp, hỏi đáp
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời .
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết
Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết.
Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh
Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. thu một số bài nhận xét.
GV: Trần Thị Hoài Lê
14
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp.
+ Tiêu chí đánh giá Viết đúng đẹp vào vở luyện viết trình bày sạch sẽ
+ PP: vấn đáp, hỏi đáp
+ Kĩ thuật: nhận xét bằng lời .
C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Nhận xét.Luyện viết chữ nghiêng.
Ô.LTV:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 21(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HSHT Thực hiện HĐ 5,6,7 HSHTT Thực hiện HĐ 5,6,7 Thực hiện thêm HĐ9 ở
phần ứng dụng
- Kĩ năng: Giải được câu đố sử dụng câu hỏi Ở đâu? Nhận biết từ viết đúng chính
tả
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học.
- Năng lực: Vận dụng sử dụng câu hỏi Ở đâu vào hàng ngày
II. Chuẩn bị ĐDDH
- GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP
- HS: Sách em tự ôn luyện TV 2
III. Các hoạt động dạy học:
Ôn luyện
- HSHT(hạn chế) Hỗ trợ em trả lời câu hỏi Khi nào/ Bao giờ ?HĐ 5,6,7. HSHTT
Thực hiện HĐ 5,6,7 thêm HĐ9 ứng dụng
HĐ 5: ( Như tài liệu)
- HS hạn chế: Hỗ trợ em nói câu so sánh
+ Tiêu chí đánh giá: Biết giải câu đố nhanh đúng
- Con công, Bói cá
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.thang đo
HĐ 6 (Như tài liệu)
+ Tiêu chí đánh giá: Sử dụng câu hỏi Ở đâu? hỏi đáp về loài chim
- Chim hải âu ca hót, đừa giỡn ở đâu?
- Mùa đông chúng bay về đâu?
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
HĐ 7 (Như tài liệu)
+ Tiêu chí đánh giá: Phân biệt dòng viết đúng chính tả
GV: Trần Thị Hoài Lê
15
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
IV.HD phần ứng dụng:
- Nhận xét, chia sẻ người thân.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2019
Toán:
ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC(T1)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Em nhận dạng được đường gấp khúc
- Kĩ năng: Em tính được độ dài đường gấp khúc. Biết dùng chữ ghi để ghie tên
đường gấp khúc
-Thái độ: Ham thích học toán
- Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH,MHTV, MT, BP
- HS: TLHDH, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: ( Như tài liệu)
-Nội dung: + HS vẽ được nối tiếp các đoạn thẳng theo hướng dẫn
+ Tham gia chơi tích cực, hào hứng
- Phương pháp: Tích hợp’
- Kĩ thuật: Trò chơi
HĐ 2: (Như tài liệu)
-Nội dung: Nhận biết được đường gấp khúc; biết độ dài đường gấp khúc là tổng
độ dài các đoạn thẳng
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
HĐ 3: (Như tài liệu)
- Nội dung: Nhận biết đường gấp khúc và nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp
khúc
- Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
-Về làm BT phần ứng dụng:
GV: Trần Thị Hoài Lê
16
Trường Tiểu học Cam Thủy
Tiếng Việt:
Năm học: 2018-2019
BÀI 21C EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO? (T2)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, các từ chứa tiếng có
vần uôt/uôc. Mở rộng vốn từ về loài chim
- Kĩ năng: Phân biệt tr/ch, nắm đặc điểm về lào chim
- Thái độ: HS biết bảo vệ động vật.
- Năng lực: Nêu được nội dung bài tập đọc
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, BP, MH, MT
- HS: TLHDH, vở
III. Điều chỉnh hoạt động: HĐTH
HĐ 1,2. Như HDH
+ Tiêu chí đánh giá: Tìm các loài chim bắt đầu tr/ch, tham gia tích cực hào hứng
khi chơi, viết các từ vào vở
+ PP: tích hợp
+ Kĩ thuật: trò chơi
HĐ3,4 Như HDH(HĐTH)
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ em đọc bài tìm từ chỉ đặc điểm của loài chim
+ Tiêu chí đánh giá: Tìm từ nhanh từ chỉ đặc điểm hình dáng và hoạt động của
chim chích bông
Từ ngữ tả hình dáng
Từ ngữ tả hoạt động
Hai chân
chiếc tắm
nhảy
Hai cánh
nhó xíu
xoải
Cặp mỏ
tí tẹo
gắp, moi
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Chia sẻ bài học với người thân
Tiếng Việt:
BÀI 21C EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO?(T3)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Viết một đoạn văn ngắn về loài chim
- Kĩ năng: Viết đoạn văn ngắn về loài chim
- Thái độ: HS biết yêu quý động vật
- Năng lực: Viết đoạn văn hay sáng tạo
II. Chuẩn bị ĐDDH:
- GV: TLHDH, MH,MT
- HS: TLHDH, vở
GV: Trần Thị Hoài Lê
17
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐ5Như HDH(HĐTH)
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em kể một loài chim
+HS tiếp thu nhanh: Kể trôi chảy mạch lạc
+ Tiêu chí đánh giá: Kể một loài chim em yêu thích biết sử dụng từ ngữ về các
mùa theo các gợi ý
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ6,7:Như HDH(HĐTH)
+ HS còn hạn chế: Hỗ trợ em dùng từ đặt câu viết đúng một loài chim mà em thích
+HS tiếp thu nhanh: Viết đoạn văn có sáng tạo
+ Tiêu chí đánh giá: Viết đoạn văn về một loài chim em thích, câu văn diễn đạt
trọn ý, biết dùng từ đặt câu chính xác đúng nội dung
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.thang đo
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Thực hiện theo sách HDH
Ô.L.Toán:
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 20,21 (T2)
I.Mục tiêu:
- HSHT: Làm bài 1 đến 4 trang 16,17.HSHTT làm tất cả các bài tập trên và làm
thêm phần vận dụng
- KN: Vận dụng các bảng nhân đã học để thực hiện các phép tính và tính giá trị
biểu thức.Vẽ được đường gấp khúc và tính số đo độ dài đường gấp khúc
- TĐ: Ham thích học toán, tích cực tự giác trong học tập
- KN: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế
II. Chuẩn bị ĐDDH
-GV: SHD, BP
-HS: Sách luyện, vở
III. Các BT cần làm:
-Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS:
- HS còn hạn chế:Làm các bài tập 1,2,3,4 trang 16,17. Tiếp cận giúp các em thực
hiện nối các điểm để được đường gấp khúc (BT1); tính độ dài đường gấp khúc (BT
2); Tính nhẩm nhanh, đúng các phép nhân (BT3); Hướng dẫn cách thực hiện tính
giá trị biểu thức (BT 4)
- HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập, giúp đỡ các bạn còn hạn chế. Làm thêm
phần ứng dụng
- Nội dung: + HS vẽ được đường gấp khúc, đọc tên và tính độ dài đường gấp khúc
+ Thực hiện tính nhanh kết quả các phép nhân trong phạm vi đã học
+ Thực hiện tính gía trị biểu thức có 2 dấu phép tính (nhân và cộng)
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
GV: Trần Thị Hoài Lê
18
Trường Tiểu học Cam Thủy
Năm học: 2018-2019
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
IV.HD phần ứng dụng:
-Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn.
HĐTT:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu
- Nhận xét hoạt động trong tuần qua, đề ra phương hướng trong tuần tới.
- Múa hát lại những bài hát tập thể.
- Tổ chức giao tiếp Tiếng anh cho học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Sinh hoạt văn nghê
Ban văn nghệ bắt cho lớp hát một vài bài hát tập thể.
- HS xung phong hát cá nhân.
* HĐ2: Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần qua.
- CTHĐTQ lên nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
+ Trong tuần qua đã cũng cố kĩ năng còn hạn chế cho HS.
+ Tuy nhiên trong giờ học còn hay nói chuyện riêng, chưa có ý thức tự giác trong
học tập giao tiếp còn nhỏ
-Mời HS phát biểu ý kiến.
* HĐ3: Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
+ CTHĐTQ đa ra một số kế hoạch trong tuần tới:
+ Chăm chỉ học tập hơn, đầu giờ
+ Bạn thư viện tiến hành cho các em đọc sách giữa giờ
+ Ban văn nghệ tiến hành tập văn nghệ chuẩn bị cho ngoại khóa tiếng anh.
+ Mua tăm tre ủng hộ
+ Không nói chuyện trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng. Thực hiện
tốt công tác tự quản đầu giờ.
+ Các bạn đôn thúc thành viên của mình ban của mình
+ Thực hiện trang phục đi học đúng quy định.
+ Giữ ấm cơ thể về mùa đông
* HĐ 4: Giao tiếp Tiếng Anh
- CTHĐTQ tổ chức cho các bạn giao tiếp với nhau bằng tiếng anh về chủ điểm
trong tuần
* Dặn dò
- HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần tới, tham gia những trò chơi an toàn trong ngày
nghỉ.ATĐN,ATGT, ATTP.
GV: Trần Thị Hoài Lê
19
- Xem thêm -