Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án lớp 1 tuan 27, 28

.DOC
59
322
138

Mô tả:

TUẦN 27 Ngày soạn: 11/3/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2017 TIẾT 1: TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô- pécních, Ga- li- lê. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- pécních và Ga- li- lê. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- KIỂM TRA: 5’ - HS đọc bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. - Nêu nội dung bài? 2- DẠY BÀI MỚI: 30’. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc đúng: - 1 HS đọc bài - Lớp đọc thầm chia đoạn +Bài chia làm mấy đoạn? * Học sinh luyện đọc nối tiếp - Lần 1: Đọc, sửa phát âm: - Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó - Lần 3: Đọc, HS nhận xét * HS luyện đọc theo cặp *GV đọc mẫu toàn bài + HS đọc thầm đoạn 1. ? Nêu ý kiến chung của con người xưa kia về Trái Đất? ? Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? ? Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních bị coi là thuyết. -> GV: Giảng tranh về sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS thấy được ý kiến của Cô- péc- ních. + HS đọc to đoạn 2: ? Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? 1 - Bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến Chúa trời. + Đoạn 2:Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi. + Đoạn 3: đoạn còn lại. - Phát âm: Cô- péc- ních, Ga- li- lê. => Đọc đúng câu dài: “Năm 1543, Cô- péc- ních...rằng/ ...quay quanh mặt trời.” - ...là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ... - ...Trái đất là hành tinh quay quanh mặt trời... - ...ngược lại với lời phán bảo của Chúa Trời. - ...ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng của Cô- péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? -> GV: Ga- li- lê bị phạt tù khi gần 70 tuổi.... + HS đọc thầm đoạn 3: ? Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? -> GV: Ga- li- lê sống trong cảnh tù đày ở cuối đời. - Bài tập đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (HS thảo luận nhóm đôi ) - > Nội dung bài. - 3 HS nối tiếp đọc. ? Nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 số em thi đọc trước lớp. - HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài. - Nhận xét, cho điểm. + Đọc diễn cảm đoạn 3: - ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai người đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời...mặc dù biết rằng như thế sẽ có hại cho tính mạng của mình. * Các nhà khoa học dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết... , chú ý câu nói của nhà bác học... - > Đọc đúng câu nói bực tức của nhà bác học Ga- li- lê. 3- Củng cố, dặn dò: 5’ ? Qua bài tập đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau. _______________________ TIẾT 2; LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I.MỤC TIÊU: HS biết: - Ở thế kỉ XVI- XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bản đồ VN, tranh Thăng Long và Phố Hiến TK XVI- XVII. - Bản đồ VN TK XVI- XVII III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’ - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Ngoài diễn ra ntn? Thu được kết quả gì. B. BÀI MỚI : 30’ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung bài mới. 2 a) Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp ) ? Thành thị là gì . -> GV: Thành thị, thành phố, thị xã: Là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển - GV treo Bản đồ VN và giới thiệu 3 thành thị lớn của nước ta. - HS phát hiện vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên BĐ. b) Hoạt động 2: ( Nhóm bàn) - HS thảo luận nhóm 4 rồi ghi vào bảng . - HS các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm mình. - GV kết luận: 1) Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - 3 thành thị lớn của nước ta TK XVI- XVII. -Thành thị là nơi phồn hoa, đô hội. 2) Tình hình kinh tế nước ta TK XVI- XVII. c) Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) ? Theo em cảnh sôi động đó nói lên điều gì . - HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở TK XVIXVII. => GV kết luận: - Cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc các nhận xét của người nước người về Thăng Long. =>Kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập chung đông người , quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn và sầm uất.Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của công nghiệp , thủ công nghiệp. C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 5’ ? Hãy mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở TK XVIXVII. -Về nhà: Học bài, chuẩn bị tiết sau. __________________________ TIẾT 3; TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số - Giải bài toán có lời văn II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - Gọi 2 HS chữa bài 3 vbt 3 ? Nêu cách chia hai phân số , cách chia số tự nhiên cho phân số. B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập - Gọi hs nêu yêu cầu - Cho hs làm VBT, 2 em làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Nêu cách làm. - Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết quả *GV: Củng cố cách rút gọn phân số, phân số bằng nhau . - Gọi hs nêu yêu cầu ? BT cho biết gì. BT hỏi gì? - Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Nêu cách làm. - Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết quả *GV: Củng cố ý nghĩa của phân số, tìm phân số của 1 số. - Gọi hs nêu yêu cầu ? BT cho biết gì. BT hỏi gì? - Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài: ? Nêu cách làm. - Nhận xét Đ, S . - Đổi chéo KT kết quả *GV: Củng cố , tìm phân số của 1 số: + Xác định dạng toán + Tìm cách giải + Chọn câu trả lời phù hợp. Bài 1: 3 5 ; đã tối giản . 5 6 25 25 : 5 5   * Rút gọn: 30 30 : 5 6 3 5 3 * Kết quả: ; ; . 5 6 5 3 9 6 5 25 10   b)   ; . 5 15 10 6 30 12 a ) Phân số Bài 2: Bài giải a. 3 tổ chiếm 3 số học sinh 4 của lớp. b. Số học sinh của 3 tổ là : 32 x Đáp số: 3 = 24(học sinh) 4 3 a. b. 24 học 4 sinh Bài 3 : Bài giải Anh Hải đã đi được đoạn đường dài: 15  2  10 ( km) 3 Anh Hải còn phải đi được đoạn đường dài: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5 (km) - Gọi hs nêu yêu cầu Bài 4 ? BT cho biết gì. BT hỏi gì? Bài giải - Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên Lần sau lấy ra số lít xăng là: bảng lớp. 32850 : 3 = 10950 (l) - Chữa bài: Số lít xăng lúc đầu là: ? Nêu cách làm. (32850+10950)+56200=100000(l - Nhận xét Đ, S . ) - Đối chiếu kết quả 4 *GV :+ Xác định dạng toán +Tìm cách giải + Lựa chọn câu trả lời phù hợp. Đáp số: 100000 l xăng C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 5’ ? Nêu cách tìm phân số của 1 số. - Nhận xét giờ học _____________________ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( tiết2 ) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 1.Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sách đạo đức lớp 4. - Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra theo mẫu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: A.KTBC: 5’ ? Thế nào là hoạt động nhân đạo B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới a. Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm đôi). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , HS thảo luận ? Theo em việc làm nào là hoạt động nhân đạo. -Vài HS nêu. - GV kết luận: b.Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm bàn ). +Bài tập 2 SGK: => Kết luận: a) Uống nước ngọt để lấy thưởng: Sai , vì: chỉ mang lại lợi ích cá nhân... b) Góp tiền ủng hộ người nghèo: Đúng, vì:nguồn quỹ này người nghèo được giúp đỡ... 5 1,Bài tập 4 SGK: => Kết luận: + (b, c, e ) là việc làm nhân đạo. + ( a, d ) không phải là hoạt động nhân đạo. 2, Xử lí tình huống.Bày tỏ ý kiến. - chia nhóm giao nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác bổ sung c) Đúng... d) Sai ... - GV kết luận: c.Hoạt động 3: ( Cá nhân) 3, Liên hệ bản thân. - GV cho HS trình bày điều tra: +Bài tập 5 SGK: ? Khi tham gia hoạt động nhân đạo em - Vui, xúc động vì giúp được người có suy nghĩ gì. khác... => GV: Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia các hoạt độngk nhân đạo phù hợp với khả năng. d.Hoạt động nối tiếp: 5’ - Thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - Tiếp tục tham gia hoạt động nhân đạo - C/bị: các bản tin ATGT trên ti vi... ________________________ TIẾT 5: CHÀO CỜ _____________________________________________________________ Ngày soạn: 12/3/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: CHÍNH TẢ( nhớ- viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KTBC: 5’ - Viết bảng con: lung linh, lóng lánh, búp nõn. B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ ? Hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. 6 - HS đọc thuộc lòng bài thơ + Hình ảnh: - Không có kính, ừ thì ướt áo. - Chưa cần...nữa. - Mưa tạnh...thôi. - GV hướng dẫn các từ khó, dễ lẫn và tập viết. - Gọi HS đọc từ khó b.Viết từ khó. + VD: sa, ùa vào, ướt áo. HS đọc từ khó - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. c.Viết bài vào vở. - HS nhớ và viết vào vở. - HS soát lỗi. d. Hướng dẫn chấm chữa - HS soát lỗi hai lần. - HS ghi lỗi ra lề. HS đọc yêu cầu. Bài 2. - Một HS làm trên bảng phụ. a) + sàn, sải, sánh, sắt... + xé, xẻng, xìa, xía,... b) + ngả, ải, ảnh, trả,... + ngã, ẵm, cõng... Bài 3 * Kết quả: - sa mạc - xen kẽ - GV đọc cho HS soát lỗi. - Kiểm tra lỗi. - GV thu chấm. + GV y/c HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm vở - Lớp, GV nhận xét . - HS làm VBT. - Một HS làm trên bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét . C. Củng cố ,dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học . - Về chữa lỗi còn lại. ________________________ TIẾT 2: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II ( đề do PGD ra ) ____________________________ TIẾT 3: TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) ___________________________ TIẾT 4: KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I.MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro hoặc nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình vẽ SGK. - Một số đồ dùng làm thí nghiệm. 7 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’ ? Xoong và quai xoong thường được làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém ? Vì sao? B. BÀI MỚI : 30’ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung bài mới. a) Hoạt động 1: * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm 2 - HS quan sát tranh , tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - HS các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm mình. ? Thế nào gọi là nguồn nhiệt. ? Khi than , củi , ... cháy hết còn nguồn nhiệt nữa không. b) Hoạt động 2: * Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Cách tiến hành: + GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích một số tình huống liên quan. - HS thảo luận nhóm 4 rồi ghi vào bảng . - HS các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm mình. - GV hỏi thêm: ? Tại sao lại phải lót tay khi bê nồi ra khỏi nguồn nhiệt . ? Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác. => GV: Lưu ý phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. 1, Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. => Kết luận: - Mặt trời : sưởi ấm, phơi khô,... - Lửa bếp ga - củi: nấu chín thức ăn, nước uống , ... - Lò sưởi điện: làm không lhi nóng lên. - Bàn là: là khô, phẳng quần áo,... * Những vật toả nhiệt ra xung quanh gọi là nguồn nhiệt. - > ngọn lửa tắt-> không còn nguồn nhiệt 2, Cách phòng tránh các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Cách phòng tránh - Bị cảm nắng - Đội mũ, đeo kính râm, không chơi ở - Bị bỏng do chỗ nắng... chơi đùa gần - Không chơi vật toả nhiệt gần bếp... ( bàn là, bếp ga..) ... ... - ...dễ bị bỏng... Rủi ro - ...sẽ bị cháy quần áo... c) Hoạt động3 : 8 * Mục tiêu : HS có ý thức tiết kiệm và sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi , HS trả lời: ? Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện => GV kết luận: - HS nhắc lại mục bạn cần biết. 3, Tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện. => Kết luận: - Tắt điện bếp khi không dùng - Không để lửa quá to khi đun nấu - Theo dõi khi đun nước không để nước cạn. ... 4, Kết luận: (mục bạn cần biếtsgk/ 107) C.Củng cố-Dặn dò: 5’ ? Thế nào gọi là nguồn nhiệt. - Nhắc lại một số kiến thức của bài học? - GV dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết. _____________________________ TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I-MỤC ĐÍCH. YÊU CẦU - HS nắm được cấu tạo và tác dụng của Câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt Câu khiến II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KTBC: 5’ ? Nêu một số từ ngữ trong chủ đề Dũng cảm? ? Đặt câu với một từ ngữ em chọn? B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới + HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thực hiện. ? Đọc câu in nghiêng. ? Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì? - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? + HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thực hiện: 2 HS viết bảng, HS dưới lớp tập nói. - Lớp, GV nhận xét. - Hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu đó? 9 I.Nhận xét: * Bài 1,2: - ...nhờ mẹ gọi sứ giả vào - ... dấu chấm than ở cuối câu * Bài3: - VD: + Làm ơn, cho mình mượn quyển vở của bạn một lát nhé! + Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn với! ... -> GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả...người khác một việc gì đó gọi là câu khiến. ? Thế nào là câu khiến? -> Rút ra ghi nhớ/ 88 + HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng. - Lớp, GV nhận xét - Cho HS đọc các câu khiến theo đúng ngữ điệu. -> GV: Những câu khiến có tác dụng gì? + HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm nhóm , 2 HS làm giấy dán lên bảng. - Lớp, GV nhận xét -> GV : Tại sao em biết đó là những câu khiến? - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày. - Lớp, GV nhận xét - GV chấm điểm. -> GV: Để đặt được câukhiến các em cần dựa vào tác dụng và đặc điểm của câu khiến để đặt cho chính xác. Khi đặt câu khiến cần phù hợp với từng đối tượng. c.- Củng cố dặn dò:5’ II. Ghi nhớ : (SGK/ 88) III. Luyện tập Bài 1: - Kết quả: a. Hãy coi...cho ta! b. Lần sau...tàu. c. Nhà vua.. Vương. d. Con..cho ta. => ...có tác dụng nhờ vả, yêu cầu..., cuối câu có dấu chấm than. Bài 2 - VD: + Vào ngay! ( Ga – vrốt...luỹ) + Dẫn nó vào! ( Vương quốc...cười) Bài 3 - VD: + Bạn đi nhanh lên! + Chị giảng cho em bài toán này nhé! ? Đặt một câu khiến ? ? Câu khiến có tác dụng gì ? _____________________________________________________________ Ngày soạn : 13/3/2011 10 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: THỂ DỤC ( GV bộ môn dạy) __________________________ TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng nói : + HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình được chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KTBC: 5’ ? Hãy kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc? B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới - GV chép đề. - HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu gì? - Nội dung câu chuyện nói về điều gì? - Xác định các từ trọng tâm? - GV gạch chân từ trọng tâm. ? Hãy mô tả lại những gì diễn ra trong bức tranh. - Cho HS đọc gợi ý 1 - Em kể câu chuyện gì? -> Các em có thể quan sát tranh để hình dung ra câu chuyện mình định kể. - Cho HS đọc gợi ý 2. - Cho HS ghi nhanh ra nháp. 1.Tìm hiểu đề bài Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em hoặc tham gia. -> ...lòng dũng cảm - Tranh1: Các chú bộ đội ...của nhân dân. - Tranh2: Bạn nhỏ trèo cây...xin lỗi bà. * VD: Tôi xin kể câu chuyện về 11 chính mình. Một lần tôi nô với con mèo làm vỡ kính của bố. Tôi đã phải đấu tranh với chính mình để dũng - Y/c HS kể theo nhóm đôi. cảm nhận lỗi trước bố. - Y/c HS kể trước lớp. 2. HS kể chuyện. - Y/c HS khác nhận xét bạn kể: a. HS kể theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS khác nhận xét b. HS kể trước lớp. bạn kể theo tiêu chí . - GV nhận xét, chấm điểm. * Tiêu chí : + Nội dung câu chuyện đã phù hợp chưa? + Lời kể, cử chỉ, điệu bộ? + Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?... + Trong câu chuyện bạn kể nhân vật nào đã có lòng dũng cảm? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện của bạn? + Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì C. Củng cố. dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt. _____________________________ TIẾT 3: TẬP ĐỌC CON SẺ I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn- chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biễn câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng( ở đoạn đầu- tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục( ở đoạn sau- sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ). - Hiểu nội dung ý nghiã bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- KIỂM TRA: 5’ - HS đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay ? - Nêu nội dung bài? 2- DẠY BÀI MỚI : 30’. - 1 HS đọc bài a) Giới thiệu bài: - Lớp đọc thầm chia đoạn b) Luyện đọc đúng: 12 +Bài chia làm mấy đoạn? * Học sinh luyện đọc nối tiếp - Lần 1: Đọc, sửa phát âm: - Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó - Lần 3: Đọc, HS nhận xét * HS luyện đọc theo cặp *GV đọc mẫu toàn bài - Bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tổ xuống. + Đoạn 2: tiếp đến xuống đất. + Đoạn 3: còn lại. - Phát âm: tuồng như, sẻ non. => Đọc đúng câu dài: “Bỗng từ trên...đó/ ... nhánh/...con chó.” c) Tìm hiểu bài (1) Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn. -...thấy một con sẻ vừa rơi từ trên tổ xuống. - ...nó tiến lại gần con sẻ. - ...một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con.... - ...lao xuống như một hòn đá, lông dựng ngược... + HS đọc đoạn 1,2. ? Trên đường đi, con chó thấy gì? ?Theo em, nó định làm gì sẻ non? - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại? ? Hình ảnh sẻ mẹ lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? -> Giảng tranh . ? Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì? - ... sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ hiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn nhưng vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. (2) Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. - ...hành động dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con... + Cho HS đọc thầm đoạn 3 ? Tại sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? -> GV: Đó là tình cảm thiêng liêng mà chỉ có mẹ con mới có... - Bài văn ca ngợi gì? (HS thảo luận nhóm đôi ) -> Nội dung bài - HS nhắc lại nội dung bài. * Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - 3 HS nối tiếp đọc. ? Nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 số em thi đọc trước lớp. - HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài. - Nhận xét, cho điểm. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Biết đọc diễn cảm bài vănchuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biễn câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng( ở đoạn đầu- tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục( ở đoạn sau- sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm 13 bảo vệ con của sẻ mẹ). - Đọc diễn cảm đoạn 3 3- Củng cố, dặn dò: 5’ ? Qua bài tập đọc này giúp em học điều gì ở sẻ già ? - Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau. ____________________ TIẾT 4: TOÁN HÌNH THOI I- MỤC TIÊU: Giúp HS - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với 1 số hình đã học. - Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi. II- ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ - Giấy kẻ ô vuông, thước ê ke, kéo. - 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kể tên 1 số hình mà các em đã học - Hình vuông có đặc điểm gì ? B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung bài mới 1) Hình thành 1 số biểu tượng về hình thoi. - GV lắp ghép mô hình hình vuông - Vẽ hình vuông lên bảng + Nêu đặc điểm của hình vuông? - GV dùng mô hình hình vuông xô lệch được 1 hình mới - GV vẽ hình đó lên bảng, giới thiệu - HS quan sát GV vẽ hình thoi. đó là hình thoi. - Cho HS quan sát hình trang trí - HS vẽ hình thoi vào nháp. trong SGK + Hình đó được trang trí bằng các họa tiết là những hình gì? - Nhận biết 1 số đặc điểm của hình - Cạnh AB // DC ; cạnh BC // AD thoi. ? Hình thoi ABCD có những cặp - 4 cạnh bằng nhau: AB =DC = BC 14 cạnh nào song song? Vì sao? - GV cho HS lên bảng đo 4 cạnh . ? Em có nhận xét gì về 4 cạnh của hình thoi? ? Hình thoi có đặc điểm gì ? => GV chốt: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu - Cho ? Nêu cách làm. ? Dựa vào đâu mà em biết đó là hình thoi. - Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết quả *GV: Củng cố đặc điểm hình thoi. - Gọi hs nêu yêu cầu ? Nêu cách làm. ? Em rút ra nhận xét gì. - Nhận xét Đ, S . - Đối chiếu kết quả *GV: Củng cố đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi. Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu - Cho hs làm cá nhân thực hành trên giấy. - Chữa bài: ? Nêu cách làm. - Nhận xét Đ, S . *GV: Củng cố cách gấp, cắt để tạo hình thoi. C. Củng cố, dặn dò: 3’ =AD - 2 HS nhắc lại đặc điểm hình thoi. - Hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài: Hs nêu yêu cầu Hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài: * Kết quả: - Đường chéo AC vuông góc với đường chéo BD. - 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. =>Nhận xét : Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - GV nhận xét giờ học, HD HS về nhà học bài. __________________________ TIẾT 5: ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU: HS biết: 15 - Giải thích một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất và hoạt động kinh tế mới. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành SX ở duyên hải miền Trung. - Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía. - Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân ở nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình ảnh trong bài. - Bản đồ phân bố dân cư VN. - Tranh ảnh một số điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A.KTBC: 5’ ? Nêu một số đặc điểm của ĐB duyên hải miền Trung. ? Nêu đặc điểm khí hậu của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? B. BÀI MỚI: 30’ 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới a.Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp và nhóm đôi ) +Bước 1: GV thông báo số dân cư của các tỉnh miền Trung: Tập trung khá đông... +Bước 2: HS các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ , ảnh trong SGK thảo luận: ? So sánh lượng người sinh sống ở vùng duyên hải miền Trung với vùng núi Trường Sơn , với ĐBBB , với ĐBNB . ? So sánh lượng người sinh sống ở vùng duyên Hải miền Trung với ĐBBB , với ĐBNB . => GV: Dân cư tập trung khá đông đúc... ? Người dân chủ yếu là dân tộc gì. 1. Dân cư tập trung khá đông đúc. => Kết luận: - ... vùng duyên hải miền Trung nhiều hơn vùng núi Trường Sơn. - ... vùng duyên hải miền Trung ít hơn vùng ĐBBB và ĐBNB . - Dân tộc Kinh, Chăm...-> sống ? Trang phục hàng ngày của người Kinh, hoà thuận. người Chăm ntn . - Người Kinh: mặc áo dài cao cổ, người Chăm măc váy dài.. => GV : Trang phục hàng ngày của người kinh, người chăm gần giống nhau... - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +Bước 3: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 16 b.Hoạt động 2: (Làm việc nhóm bàn ). +Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H3 -> H8 và đọc ghi chú . +Bước 2: HS các nhóm đọc câu hỏi, thảo luận: ? Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ở đây , cho biết có những nghành nghề gì . ? Kể tên 1 số loại cây được trồng, vật nuôi ở đây. - GV: Giới thiệu thêm về nghề làm muối... ? Vì sao người dân lại có những hoạt động sản xuất này. - HS trình bày, nhóm khác bổ sung... => GV chốt: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện thiên nhiên để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và bán cho nhân dân ở các vùng khác. -2 HS đọc ghi nhớ. 2. Hoạt động sản xuất của người dân. => Kết luận: - ... trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, làm muối ,... - lúa, mía , lạc...; bò ,trâu, cá , tôm... - ... do ở gần biển, có đất phù sa... Hoạt động Điều kiện cần thiết - Trồng lúa - Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Làm muối - Nước biển mặn, nắng ... nhiều... .... 3. Ghi nhớ:( sgk/138) c.Củng cố-Dặn dò:5’ ? Nêu những điều em biết về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung . - GV nhận xét tiết học. - GV cho đọc phần ghi nhớ. _____________________________________________________________ Ngày soạn: 14/3/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I- MỤC TIÊU: Giúp HS - Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. II- ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ 17 - Mảnh bìa, giấy kẻ ô vuông , thứơc , kéo III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kể tên 1 số hình mà các em đã học - Hình thoi có đặc điểm gì ? B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung bài mới 1) Hướng dẫn cách tính diện tích hình thoi. - GV cho HS quan sát 2 hình thoi ABCD như SGK. - Dính 1 hình lên bảng + Để tính được diện tích của hình thoi ABCD ta làm thế nào? - HS quan sát và cắt ghép theo nhóm ; trình bày. - GV cắt ghép hình thoi ABCD thành hình chữ nhật MNCA. - Diện tích 2 hình bằng nhau. -Dựa vào diện tích hình chữ nhật MNCA. - Diện tích hcn MNCA = m x m n 2 - Diện tích hình thoi = n = 2 m n 2 - ... m là đường chéo hình thoi - ... n là đường chéo hình thoi ? Em có nhận xét gì về diện tích của 2 hình trên? ? Để tính được diện tích hình thoi ta dựa vào đâu? m n ? Diện tích hcn MNCA bằng bao S = 2 nhiêu? ( S là diện tích của hình thoi; m ,n ? Vậy diện tích hình thoi là bao là độ dài hai đường chéo hình thoi) nhiêu? - Biết độ dài 2 đường chéo ( Lưu ý: cùng 1 đơn vị đo). ? m là gì? ? n là gì? ? Vậy muốn tính diện tích của hình Diện tích hình thoi bằng độ dài 2 đường chéo chia 2 ( cùng 1 đơn vị thoi ta làm thế nào? -> Chốt : Diện tích hình thoi bằng đo.) độ dài 2 đường chéo chia 2 ( cùng 1 - HS viết công thức tính diện tích đơn vị đo.) hình thoi ? Muốn tính được diện tích hình thoi 18 ta cần biết gì ? - HS nêu yêu cầu Bài 1: ? BT cho biết gì. BT hỏi gì? - Cho hs làm VBT phần a , 1 em làm Bài giải bài trên bảng lớp ( phần b cho VN). Diện tích hình thoi ABCD là: 15 - Chữa bài: 3 x5 : 2 = (cm2 ) 2 ? Nêu cách làm. 15 - Nhận xét Đ, S . Đáp số: c m2 2 - Đối chiếu kết quả *GV: Củng cố tính diện tích hình Bài giải thoi. Ta có: 4m = 40 dm Bài 2: Diện tích hình thoi là: - Gọi hs nêu yêu cầu 40 x 15 : 2 = 300 (dm2 ) ? BT cho biết gì. BT hỏi gì? Đáp số: 300 dm2 - Cho hs làm VBT phần b , 1 em làm bài trên bảng lớp ( phần a cho VN). - Chữa bài: - Đối chiếu kết quả ? Nêu cách làm. ? Vì sao phải đổi đơn vị đo m ra dm . - Nhận xét Đ, S . *GV: Củng cố tính diện tích hình -Hs nêu yêu cầu thoi ( Lưu ý: 2 đường chéo cùng 1 đơn - Hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp . vị đo) . Bài 3: * Kết quả: - Gọi hs nêu yêu cầu a) S - Cho hs làm VBT, 1 em làm bài b) Đ trên bảng lớp . - Chữa bài: - HS trả lời câu hỏi. ? Nêu cách làm. ? Tại sao em điền a) là S ; b) là Đ. ? Hình thoi có 1 đường chéo bằng chiều rộng HCN, 1 đường chéo - Đối chiếu kết quả bằng chiều dài HCN thì diện tích hình thoi đó THẾ nào với HCN? - Nhận xét Đ, S . *GV: Củng cố cách tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật . c. Củng cố, dặn dò: 5’ ? Nêu cách tính diện tích hình thoi? ? Để tính được diện tích hình thoi em cần biết yếu tố nào? - Nhận xét giờ học 19 _____________________ TIẾT 2: MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy) ___________________________ TIẾT 3: TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) ____________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT của HS. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KTBC: 3’ - Kiểm tra vở chuẩn bị bài viết của HS? B. BÀI MỚI 28’. 1. Giới thiệu bài mới: ( Nêu yêu cầu) 2. Nội dung bài mới 1.Chép đề bài: * GV chép đề bài: Tả một cây cho bóng mát mà em có dịp quan sát. - HS đọc đề. 2. Hướng dẫn HS làm bài: * Hướng dẫn HS làm bài: + Chú ý viết đúng kiểu bài văn miêu tả cây cối. + Viết đúng yêu cầu của đề bài. + Trong khi làm bài sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học để cho bài văn thêm sinh động 3. Cho HS làm vở. - HS làm vở 4.GV thu chấm. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan