Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 1 mon mi thuat...

Tài liệu Giáo án lớp 1 mon mi thuat

.DOC
43
190
74

Mô tả:

 Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  Tuần 1 Ngày dạy: Thứ ngày tháng XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI Mĩ thuật năm .... I. MỤC TIÊU: - Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Giúp HS bước đầu quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. Đối với HS có năng khiếu: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giáo viên: Một số tranh của thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại, …). Học sinh: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung-Thời gian Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về đề tài vui chơi ( 7-8 phút ) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh ( 19-20 phút ) Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Phương pháp trực quan, gợi mở: - Giới thiệu tranh để HS quan sát: Đây là tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác, Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh. ? Ở sân trường có hoạt động vui chơi nào ? Hoạt động của học sinh - Lắng nghe - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của GV. + Cảnh vui chơi ở sân trường có nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi, ? Cảnh vui chơi ngày hè có những hoạt … động nào ? + Cảnh vui chơi ngày hè có nhiều hoạt động khác - GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất nhau: thả diều, tham rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. quan, du lịch, tắm Nhiều bạn say mê đề tài này và vẽ được biển,… những tranh rất đẹp. Chúng ta cùng xem - Lắng nghe. tranh của các bạn. * Phương pháp trực quan, gợi mở: - Treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi ( cho HS quan sát 2-3 phút ) và đặt câu - Xem tranh và trả lời hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận nội dung các câu hỏi của GV. 1  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 các bức tranh. + Bức tranh vẽ những gì ? + Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao em thích bức tranh đó ? - GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để HS tìm hiểu về từng bức tranh: + Trên tranh có những hình ảnh nào ? Hoạt động 3: Tóm tắt, kết luận ( 2-3 phút ) Dặn dò HS: (1-2 phút) + Hình ảnh nào là hình ảnh chính ? Hình ảnh nào là hình ảnh phụ ? + Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu ? + Trong tranh có những màu nào ? Màu nào được vẽ nhiều hơn ? + Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn ? - Khi HS trả lời đúng, GV khen gợi, khích lệ các em, HS trả lời chưa đúng GV sửa chữa, bổ sung thêm. - Hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. * Nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi những HS tích cực xây dựng bài. - Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. - Chuẩn bị cho bài học sau. 2  + Nêu cảm nhận riêng của mình về bức tranh. - Tiếp tục quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV. + HS nêu được các hình ảnh và mô tả hình dáng, động tác + Mô tả được các màu sắc trong tranh. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Vỗ tay tuyên dương. - Ghi nhớ.  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  ÔLMT THỰC HÀNH XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... I. MỤC TIÊU: -Giúp HS mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh. - Giúp HS năng khiếu phát biểu cảm nhận riêng của mình về tranh Thiếu nhi vui chơi. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tranh thiếu nhi vui chơi. Học sinh: -Vở tập vẽ 1, tranh Thiếu nhi vui chơi sưu tầm được ( nếu có ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung-Thời gian Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Xem lại một số bức tranh Thiếu nhi vui chơi. (3-5 phút) Hoạt động 2: Xem tranh (15-20 phút) Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu bài Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. * Phương pháp vấn đáp: - Yêu cầu HS nhận xét lại một số bức tranh Thiếu nhi vui chơi đã xem ở tiết trước. - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. * Phương pháp quan sát, vấn đáp: - Giới thiệu một số tranh Thiếu nhi vui chơi. - Đặt các câu hỏi gợi mở để HS nhận xét tranh. - 2-3 HS đứng dậy trả lời. - Quan sát và lắng nghe. - Xem tranh - Nhận biết được: + Các hình vẽ trong tranh + Màu sắc trong tranh. - HS năng khiếu nêu cảm nhận riêng của mình. - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao em thích bức tranh đó ? Gọi HS năng khiếu nêu cảm nhận riêng về các bức tranh Thiếu nhi vui chơi đó. - Bổ sung câu trả lời của HS - Lắng nghe. và kết luận. Hoạt động 3: - Nhận xét chung về giờ học. - Lắng nghe. Đánh giá, nhận xét tuyên dương những HS có ý kiến (1-2 phút) phát biểu hay. - Ghi nhớ. 3  Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  -Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. - Chuẩn bị cho bài học sau. Tuần 2 Ngày dạy: Thứ Mĩ thuật ngày tháng năm .... VẼ NÉT THẲNG I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được một số loại nét thẳng. - HS biết cách vẽ nét thẳng. - HS biết phối hợp nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản. ( Đối với HS có năng khiếu: Biết phối hợp các nét vẽ tạo thành hình vẽ có nội dung ). II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số hình có nét thẳng. - Một bài vẽ minh họa. Học sinh: - Vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung-Thời gian Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng ( 5-7 phút) Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Phương pháp: trực quan, vấn đáp - Yêu cầu HS xem hình vẽ ở Vở tập vẽ 1 và đặt các câu hỏi gợi ý để các em nhận biết thế nào là nét vẽ và tên gọi của chúng. - Yêu cầu HS tìm các nét nằm “ngang”, ‘thẳng đứng” ở bàn, bảng, quyển vở,… đồng thời GV vẽ lên bảng các nét thẳng ngang đứng tạo thành cái bảng. - GV cho HS lấy thêm ví dụ về các nét thẳng. Hoạt động 2: * Phương pháp: làm mẫu. 4 Hoạt động của học sinh -Trng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe. - Quan sát hình vẽ ở Vở tập vẽ 1 và biết được thế nào là nét vẽ và tên gọi của chung: + Nét thẳng “ ngang “ + Nét thẳng “ xiên “ + Nét thẳng “đứng” + Nét “gấp khúc”. - Chỉ được các nét nằm ngang, thẳng đứng ở bàn, bảng, quyển vở. Sau đó quan sát và hiểu được tác dụng của việc phối hợp các nét vẽ. - HS lấy thêm ví dụ về các nét thẳng: cửa sổ, ở cửa ra vào, quyển vở,… - Lắng nghe.  Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng (6-7) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 - GV vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng nh thế nào ? - Yêu cầu HS xem hình ở Tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn cách vẽ nét thẳng. - Vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đâylà hình gì ? Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) * Phương pháp: thực hành. - Nêu yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải Vở tập vẽ 1 ( vẽ nhà cửa, hàng rào, cây, … ). Yêu cầu HS vẽ bằng tay ( không dùng thước ). - Hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau: + Vẽ nhà và hàng rào… + Vẽ thuyền, vẽ núi … + Vẽ cây, vẽ nhà… - Gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn ( vẽ mây, vẽ trời…). Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài; động viên các em hoàn thành bài tập. - Trưng bày một số bài vẽ của HS .  - Quan sát và nhận thấy đợc cách vẽ nét thẳng: + Nét thẳng “ ngang “: vẽ từ trái sang phải. + Nét thẳng “ nghiêng “: vẽ từ trên xuống dưới. + Nét gấp khúc: Có thể vẽ nét liền, từ trên xuống hoặc từ dưới lên. - Xem hình ở Tập vẽ 1 và thấy rõ hơn cách vẽ nét thẳng. - Quan sát và nhận ra các hình vẽ được phối hợp từ các nét thẳng. - Lắng nghe và biết đợc yêu cầu của bài tập. - HS thực hành ở Vở tập vẽ 1: Phối hợp các nét thẳng để tạo ra bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích. - Tiếp thu hướng dẫn của GV. - Nhận xét chung về giờ học . - Quan sát và đánh giá, nhận xét. - Lắng nghe. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Ghi nhớ. 5  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 Ngày dạy: Thứ  ngày tháng năm .... ÔLMT THỰC HÀNH VẼ NÉT THẲNG I. MỤC TIÊU: - HS năng khiếu vẽ được các nét thẳng, biết phối hợp các nét thẳng thành 1 bức tranh sinh động, có nội dung. - Những HS còn lại vẽ được bài vẽ phối hợp từ các nét thẳng. - HS nắm chắc cách vẽ nét thẳng II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một vài bức tranh minh họa - Hình minh họa các bước vẽ các thẳng - Một vài bài vẽ nét thẳng của HS. Học sinh: -Vở thực hành mỹ thuật 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. Nội dung-Thời gian Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ nét thẳng. (3-5 phút) Hoạt động 2: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. - Giới thiệu bài . * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ nét thẳng - Chốt lại cách vẽ nét thẳng kết hợp giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Treo vài bài vẽ của HS. * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ vào vở thực hành mĩ thuật. Hoạt động của học sinh - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe. - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, tham khảo . - Vẽ 1 bài vẽ có sự phối hợp các nét thẳng vào Vở thực hành mĩ thuật 1. - Quan sát và hướng dẫn những - Tiếp thu lời hướng dẫn của HS còn lúng túng khi vẽ bài. GV. Hướng dẫn, gợi mở cho HS năng khiếu vẽ bài tốt hơn. - Trưng bày một số bài vẽ của - Quan sát và nhận xét. 6  Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Tập vẽ các hình có sử dụng nét thẳng.  - Lắng nghe. - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tuần 3 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... Mĩ thuật MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được ba màu: đỏ, vàng, lam. - Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản và tô màu kín hình. - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. ( Đối với HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu ). II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV chuẩn bị: + Tranh, ảnh có màu đỏ, vàng, lam. + Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam. - Học sinh: + Màu vẽ +Vở tập vẽ lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ND - TG Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: màu đỏ, vàng, xanh lam. (3-5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật - Trưng bày đồ dùng học của HS. tập môn mĩ thuật lên bàn - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - Lắng nghe. * Phương pháp trực quan: - GV treo tranh mẫu - đặt câu hỏi. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên ba màu có trên tranh? + Màu đỏ, vàng, lam. + Những hình nào có màu đỏ? + Mặt trời màu đỏ + Màu vàng? + Thuyền màu vàng + Màu lam? + Mặt biển màu lam - Em hãy kể tên những đồ vật xung - HS kể tên một số đồ vật quanh em có màu lam, đỏ, vàng? quen thuộc có màu đỏ, 7  Hoạt động 2: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  vàng, lam như: quả bóng, quần áo, giấy thủ công… - GV củng cố : Mọi vật xung quanh ta - Lắng nghe. đều có màu sắc, màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, lam còn được gọi là màu gốc (hay màu cơ bản). từ ba màu gốc này có thể pha được rất nhiều màu khác. * Phương pháp thực hành: - GV treo bài minh họa chưa vẽ màu. - HS quan sát tranh nhận Hỏi: thấy: + Tranh vẽ hình ảnh gì ? Đã hoàn chỉnh + Tranh vẽ lá cờ, quả chưa? xoài, dãy núi.Tranh vẽ chưa hoàn chỉnh vì chưa được vẽ màu. + Để tranh hoàn chỉnh thì phải làm gì? + Cần vẽ màu vào các hình vẽ. - GV hướng dẫn cách vẽ màu: - HS quan sát + Bước 1: Chọn màu phù hợp + Lá cờ nền đỏ, sao vàng ( GV gợi ý HS chọn màu của lá cờ, + Quả xoài màu vàng quả xoài, dãy núi) + Dãy núi màu lam + Bước 2: Vẽ màu Vẽ màu gọn nét, đều tay, vẽ xung quanh trước, vẽ giữa sau. + Bước 3: Hoàn chỉnh, có thể vẽ quả xoài xanh, dãy núi màu nâu. - GV hướng dẫn HS thực hành. - HS vẽ màu vào hình đơn giản. ( H1,H2,H3 bài 3 Vở tập vẽ 1) - GV lưu ý HS vẽ lá cờ tổ quốc phải - HS lưu ý. đúng màu. - Trưng bày bài vẽ của HS . Gợi ý để - Quan sát, đưa ra ý kiến Hs nhận xét và đánh giá bài vẽ. nhận xét và đánh giá. ? Các hình vẽ được vẽ màu có đẹp hơn - HS trả lời và cảm nhận so với khi chưa vẽ màu không ? được vẻ đẹp của bức tranh khi dược vẽ màu hoàn chỉnh. - Nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát mọi vật và - Ghi nhớ. gọi tên màu của chúng. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau 8  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 Ngày dạy: Thứ  ngày tháng năm .... ÔLMT THỰC HÀNH VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - HS Chọn màu và vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình. - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. ( Đối với HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu ). II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị: + Tranh, ảnh có màu đỏ, vàng, lam. - Học sinh: + Màu vẽ + Thực hành mĩ thuật 1. ND - TG Bài cũ (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ màu vào hình có sẵn (3-5 phút) Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật của HS. * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ màu vào hình có sẵn. - Chốt lại cách vẽ màu vào hình có sẵn . - Treo tranh, ảnh có màu đỏ, vàng, xanh lam. * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ 9 Hoạt động của học sinh - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát và biết được vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, trong các bài vẽ. - Vẽ màu vào hình đơn giản  (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 vào vở thực hành mĩ thuật. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. Hướng dẫn, gợi mở cho HS năng khiếu vẽ bài tốt hơn. - Trưng bày một số bài vẽ của HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Quan sát và tập vẽ quả dạng tròn.  ở Vở thực hành mĩ thuật 1. - Tiếp thu lời hướng dẫn của GV. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tuần 4 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... Mĩ thuật VẼ HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được hình tam giác. - Biết cách vẽ được hình tam giác. - Vẽ được một số đồ vật có hình tam giác. ( Đối với HSNK: Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV chuẩn bị: + Tranh vẽ minh hoạ. + Một số đồ vật có dạng hình tam giác. - HS chuẩn bị : + Màu vẽ +Vở tập vẽ 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND - TG Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt đông1: Quan sát nhận xét Hoạt động của GV - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Phương pháp trực quan. - GV treo tranh mẫu - đặt câu hỏi. 10 Hoạt động của HS - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn - Lắng nghe. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Hình vẽ cái nón, cái ê - ke,  ( 3 - 5 phút ) Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ: ( 3- 5 phút ) Hoạt động 3: Thực hành ( 15 - 17 phút ) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá ( 2 - 3 phút ) Dặn dò: Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  + Tranh mẫu có những hình gì? hình mái nhà . + Hình tam giác + Những đồ vật đó có dạng hình gì? + Hình tam giác có ba cạnh + Hình tam giác có mấy cạnh? (mấy khép kín. đoạn thẳng) - HS nhận biết các hình có dạng - GV cho HS quan sát hình minh hình tam giác là: cánh buồm, dãy hoạ trong vở tập vẽ. núi, con cá. - Lắng nghe. - GV tóm lại: có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. * Phương pháp quan sát. - 3 HS lên bảng vẽ nét thẳng - GV hướng dẫn HS củng cố lại cách nghiêng phải, nghiêng trái, nét vẽ nét thẳng. thẳng ngang, nét thẳng đứng. - HS quan sát - GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác: + Vẽ hình tam giác bằng ba nét thẳng, vẽ nối tiếp khép kín. - GV vẽ mốt số hình tam giác khác nhau - GV vẽ hình ngôi nhà, cánh buồm, dãy núi. *Phương pháp thực hành. - HS vẽ cánh buồm, dãy núi, mặt - GV hướng dẫn HS thực hành. nước vào vở tập vẽ. Các em có thể vẽ hai, ba thuyền to, nhỏ khác nhau, vẽ them mây, cá… Vẽ màu thay đổi cho đẹp. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS quan sát, đưa ra ý kiến nhận * Trưng bày một số bài vẽ của HS. xét, đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét bài. - Lắng nghe. - GV nhận xét chung tiết học - HS trả lời - GV yêu cầu HS nhắc lại hình tam giác có mấy cạnh, được vẽ như thế nào? - HS chuẩn bị bài sau- Quan sát 11  ( 1 - 2 phút ) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau cây. Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... ÔLMT THỰC HÀNH VẼ HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Vẽ được một số đồ vật có hình tam giác. ( Đối với HSNK: Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một vài bức tranh minh họa - Hình minh họa các bước vẽ hình tam giác. - Một vài bài vẽ của HS. Học sinh: -Vở thực hành mỹ thuật 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. Nội dung-Thời gian Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ hình tam giác (3-5 phút) Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. - Giới thiệu bài . Hoạt động của học sinh - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe. * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. tam giác. - Chốt lại cách vẽ nét hình tam - Lắng nghe, quan sát. giác kết hợp giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Treo vài bài vẽ của HS. - Quan sát, tham khảo . 12  Hoạt động 2: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ vào vở thực hành mĩ thuật. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. Hướng dẫn, gợi mở cho HS năng khiếu vẽ bài tốt hơn. - Trưng bày một số bài vẽ của HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Tập vẽ các đồ vật có dạng hình tam giác.  - Tực hành ở Vở thực hành mĩ thuật 1. - Tiếp thu lời hướng dẫn của GV. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tuần 5 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... Mĩ thuật VẼ NÉT CONG I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được nét cong. - HS biết cách vẽ nét cong. - Vẽ được hình có nét cong và tô màu theo ý thích. ( Đối với HSNK: Vẽ được một bức tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích ) II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV chuẩn bị : + Đồ vật có dạng hình tròn. + Tranh vẽ minh hoạ nét cong. - HS chuẩn bị: + Vở vẽ, chì, màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - ND - TG Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt đông1: Hoạt động của GV - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Phương pháp trực quan. 13 Hoạt động của HS - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn - Lắng nghe.  Quan sát nhận xét ( 3 - 5 phút ) Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ: ( 3 - 5 phút ) Hoạt động3: Thực hành ( 15 - 17 phút ) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá ( 2 - 3 phút ) Dặn dò: ( 1 - 2phút ) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  - GV treo tranh mẫu - đặt câu hỏi. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Trên tranh vẽ hình ảnh gì? + Hình lá cây, dãy núi, bông hoa và quả. + Những hình ảnh đó được vẽ bởi + Được vẽ bởi nét cong. nét vẽ gì? + Các nét cong giống nhau hay khác + Các nét cong khác nhau, nét nhau? cong phải, nét cog trái, nét cong khép kín, nét lượn sóng. + Em hãy kể một vài hình ảnh được + Ông mặt trời, sóng nước, vẽ bởi nét cong ? đám mây, tán lá, khuôn mặt bé … *Phương pháp quan sát. - GV hướng dẫn vẽ trên bảng ( nét - HS quan sát nhận ra cách vẽ cong). nét cong. - GV hướng dẫn cách vẽ tranh được kết hợp bởi nét cong. + Bước 1 : Chọn hình ảnh để vẽ. Vẽ phác hình ảnh + Bước 2: Vẽ thêm hình ảnh cho tranh sinh động + Bước 3: Vẽ màu theo ý thích * Phương pháp thực hành. - HS vẽ vào vở tập vẽ một - GV hướng dẫn HS thực hành - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng bức tranh vườn hoa, cây ăn quả, thuyền biển… túng hoàn thành bài. * Trưng bày một số bài vẽ của HS. - GV gợi ý HS nhận xét bài - HS quan sát, đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học - Dặn dò HS về nhà tập vẽ các đồ vật - Lắng nghe. có hình nét cong. - Ghi nhớ. 14  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 Ngày dạy: Thứ  ngày tháng năm .... ÔLMT THỰC HÀNH VẼ NÉT CONG I. MỤC TIÊU: - Vẽ được hình có nét cong và tô màu theo ý thích. - Đối với HSNK: Vẽ được một bức tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một vài bức tranh minh họa - Hình minh họa các bước vẽ nét cong - Một vài bài vẽ của HS. Học sinh: -Vở thực hành mỹ thuật 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. Nội dung-Thời gian Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ nét cong Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. - Giới thiệu bài . * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ nét cong. 15 Hoạt động của học sinh - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe. - 2-3 HS nêu lại cách vẽ.  (3-5 phút) Hoạt động 2: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 - Chốt lại cách vẽ nét nét cong kết hợp giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Treo vài bài vẽ của HS. * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ vào vở thực hành mĩ thuật. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. Hướng dẫn, gợi mở cho HS năng khiếu vẽ bài tốt hơn. - Trưng bày một số bài vẽ của HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Tập vẽ các đồ vật có dạng hình tam giác.  - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, tham khảo . - Tực hành ở Vở thực hành mĩ thuật 1. - Tiếp thu lời hướng dẫn của GV. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Tuần 6 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm .... Mĩ thuật VẼ QUẢ DẠNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số loại quả dáng tròn. - HS biết cách vẽ một quả dáng tròn. ( Đối với HSNK: Vẽ được một quả dạng tròn có đặc điểm riêng ). II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV chuẩn bị : - HS chuẩn bị: + Tranh ảnh một số loại quả. + Mẫu quả thật + Tranh vẽ minh hoạ . + Vở vẽ, chì, màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ND - TG Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động của GV - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 16 Hoạt động của HS - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe.  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 Hoạt đông1: * Phương pháp quan sát. Quan sát nhận xét - GV treo tranh mẫu - đặt câu hỏi. ( 3 - 5 phút ) + Trên tranh có vẽ quả gì? + Em còn biết quả gì nữa? - Bày mẫu quả cam và quả cà chua: + Quả cam và quả cà chua có hình dáng như thế nào? + Quả có màu sắc như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ: ( 2 - 3 phút ) Hoạt động3: Thực hành ( 15 - 17 phút ) * Phương pháp trực quan. - GV hướng dẫn vẽ trên bảng + Phác khung hình chung của quả cân đối vào trang giấy. + Sửa hình chi tiết vẽ cuống quả, núm quả, lá… + Vẽ màu . - Treo vài bài vẽ quả dạng tròn. * Phương pháp thực hành. - GV hướng dẫn HS thực hành  - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Trên tranh có quả na, quả vải + Kể tên loại quả mà mình biết. - HS quan sát + Cả hai quả đều có dáng tròn. + Quả cam màu xanh đậm. + Quả cà chua màu đỏ. - HS quan sát - Quan sát, tham khảo . - HS vẽ quả vào vở tập vẽ, HS có thể vẽ theo mẫu bày, có thể - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng vẽ quả theo chí tưởng tượng túng hoàn thành bài. * Trưng bày một số bài vẽ của HS Hoạt động 4: - HS quan sát, đưa ra ý kiến Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét bài nhận xét, đánh giá. ( 2 - 3 phút ) - Lắng nghe. - GV nhận xét chung tiết học Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS chuẩn bị màu vẽ cho bài ( 1 - 2 phút ) vẽ màu. Ngày dạy: Thứ ÔLMT THỰC HÀNH VẼ QUẢ DẠNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - HS biết cách vẽ một quả dáng tròn. - Đối với HSNK: Vẽ được một quả dạng tròn có đặc điểm riêng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số loại quả. - Tranh, ảnh một vài quả dạng tròn. - Hình minh họa các bước vẽ quả dạng tròn. Học sinh: - Vở thực hành mỹ thuật 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. 17 ngày tháng năm ....  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  Nội dung-Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ quả dạng tròn. (3-5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ quả dạng tròn. - Chốt lại cách vẽ quả dạngtròn - Treo vài bài vẽ quả dạng tròn. * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ vào vở Thực hành mĩ thuật 1. - Hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài.Gợi mở cho HSNK vẽ bài tốt hơn * Trưng bày một số bài vẽ của HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Quan sát màu sắc của một số quả ( trái cây ). - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, tham khảo . - Vẽ quả dạng tròn vào vở Thực hành mĩ thuật 1. - Tiếp thu lời hướng dẫn của GV. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tuần 7 Ngày dạy: Thứ Mĩ thuật ngày tháng năm ... VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ ( TRÁI ) CÂY I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết. - Biết chọn màu để vẽ vào hình các quả. - Tô màu được vào quả theo ý thích. ( Đối với HSNK: Biết chọn màu, phối hợp màu để vẽ vào các hình quả cho đẹp ). II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV chuẩn bị : - HS chuẩn bị: + Tranh ảnh một số loại quả, mẫu quả thật + Tranh vẽ minh hoạ . + Vở tập vẽ, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18  Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt đông1: Quan sát nhận xét (3-4 phút) Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1 - Kiểm tra dụng cụ học tập môn mĩ thuật của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng.  - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Lắng nghe. * Phương pháp trực quan. - GV bầy mẫu - đặt câu hỏi. + Mẫu bày là quả gì? - Quan sát mẫu, thảo luận nhóm + Mẫu bày quả quả ớt, quả xoài, quả cà, quả hồng. + Hình dáng của quả? + Quả nhỏ dài, quả tròn, … + Quả có màu sắc như thế nào? + Quả màu đỏ, quả màu tím,… + Ngoài ra em còn biết quả gì + HS kể tên những loại quả mà nữa? mình biết. Hoạt động 2: * Phương pháp quan sát. Hướng dẫn vẽ: - GV hướng dẫn vẽ - HS quan sát + Tranh vẽ quả gì? (3-4 phút) + Quả xoài, quả ớt, quả cà tím + Chọn màu vẽ vào quả? + HS chọn màu + Vẽ màu vào quả : vẽ gọn nét, vẽ xung quanh trước, ở giữa . + Hoàn chỉnh bài. * Phương pháp thực hành Hoạt động3: - GV hướng dẫn HS thực hành Thực hành - Vẽ màu vào quả ở Vở tập vẽ. - GV theo dõi giúp đỡ từng HS (14-15 phút) -HS nhận xét những bài đã hoàn cách cầm màu,chọn màu để hoàn thành, chọn bài đẹp vẽ gọn nét, thành bài. đều, đậm nhạt rõ ràng. * Trưng bày một số bài vẽ của HS. Hoạt động 4: - HS quan sát và đưa ra ý kiến - GV gợi ý HS nhận xét bài Nhận xét, đánh nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học, giá khen ngợi những HS có bài vẽ (3-5 phút) - HS chuẩn bị cho bài vẽ hình đẹp. * Dặn dò: vuông và hình chữ nhật. - Chuẩn bị bài sau (1-2 phút) Ngày dạy: Thứ ÔLMT ngày tháng năm .... THỰC HÀNH VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ ( TRÁI ) CÂY I. MỤC TIÊU: - HS biết cách vẽ một quả dáng tròn. - Đối với HSNK: Vẽ được một quả dạng tròn có đặc điểm riêng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số loại quả. - Tranh, ảnh một vài quả dạng tròn. - Hình minh họa các bước vẽ quả dạng tròn. Học sinh: - Vở thực hành mỹ thuật 1, bút chì, tẩy, màu vẽ. 19  Kế hoạch dạy học Mĩ thuật lớp 1  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung-Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (1-2 phút) Hoạt động 1: Ôn lại cách vẽ màu vào quả. (3-5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. * Phương pháp: vấn đáp. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ màu vào quả. - Chốt lại cách vẽ màu vào quả - Treo vài bài vẽ quả dạng tròn. * Phương pháp: luyện tập. - Yêu cầu và hướng dẫn HS vẽ vào vở Thực hành mĩ thuật 1. - Hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài.Gợi mở cho HSNK vẽ bài tốt hơn * Trưng bày một số bài vẽ của HS. Đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét bài. - Nhận xét chung về giờ học . - Chuẩn bị cho bài học sau. - Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, tham khảo . - Vẽ màu vào quả ở vở Thực hành mĩ thuật 1. - Tiếp thu hướng dẫn của GV - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tuần 8 Ngày dạy: Thứ Mĩ thuật ngày tháng năm ... VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - Biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. ( Đối với HSNK: Vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích ). II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV chuẩn bị : + Một vài đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. + Một số bài vẽ có sử dụng hình chữ nhật, hình vuông. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan