PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. TÊN DỰ ÁN DẠY HỌC
Tích hợp kiến thức liên môn: Sinh học, Giáo dục dông dân, Địa lí, Lịch sử,
Hóa học và môn Công nghệ.
Trong bài giảng: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
Chương trình: Sinh học lớp 9 – Tiết 31.
2. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt được:
2.1. Về kiến thức
2.1.1. Môn Sinh học:
- Trả lời được di truyền học tư vấn là gì và trình bày được nội dung của lĩnh vực
này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc hôn nhân 1 vợ, 1 chồng; cấm
những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau.
- Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35; tuổi sinh
con phù hợp là từ 25 đến 34.
- Nêu được thực trạng về môi trường, những tác hại của ô nhiễm môi trường đối
với cơ sở vật chất di truyền của con người. Đề ra được các biện pháp hạn chế
các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
2.1.2. Môn Giáo dục công dân:
- Biết được các quy định về kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống;
những quy định của pháp luật về hôn nhân một vợ một chồng, độ tuổi kết hôn
của nam và nữ; biết các quy định về bình đẳng giới, không trọng nam khinh nữ.
2.1.3. Môn Địa lí:
- Biết được ở Việt Nam tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào từ năm 1979 đến nay.
- Biết được địa danh nói tới trong bài học, từ đó khắc sâu thêm phần hiểu biết
của mình.
2.1.4. Môn Lịch sử:
1
- Biết được trong chiến tranh đế quốc Mỹ đã rải xuống Việt Nam chất độc màu
da cam gây ra nhiều loại bệnh và tật di truyền không những một thế hệ mà nó
còn di truyền cho các thế hệ mai sau.
2.1.5. Môn Hóa học
- Biết được hiểm họa của những hóa chất độc hại do con người tạo ra.
- Biết cẩn trọng khi tiến hành các thí nghiệm và sử dụng các hóa chất trong
phòng thí nghiệm.
2.1.6. Môn Công nghệ:
- Biết được khi sử dụng thuốc hóa học phòng trừ sâu bệnh có nhược điểm gì và
khi sử dụng cần lưu ý tuân theo nguyên tắc nào;
- Biết được các biện pháp giúp hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong
trồng trọt.
- Biết được tình trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hiện nay
2.1.7. Liên hệ trong thực tiễn:
- Biết được các biện pháp nhằm hạn chế sử dụng chất bảo quản trong chế biến
và bảo quản nông sản. Hạn chế sử dụng chất kháng sinh và không sử dụng các
chất cấm trong chăn nuôi.
- Không sử dụng các chất có hại cho sứ khỏe con người trong chế biến thực
phẩm. Đảm bảo thời gian cách li khi sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc
kháng sinh, vắc xin…
- Không sử dụng các chất ma túy; không sử dụng chất gây nghiện, chất kích
thích như rượu , bia, thuốc lá…
- Sử dụng thuốc điều trị bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ, đặc biệt trong thai kì.
2.2. Kỹ năng
- Kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin
- Kỹ năng thu thập thông tin qua sách , báo, đài truyền thông, mạng internet;
- Vận dụng kiến thức đã học ở các môn học khác nhau và kiến thức thực tế trong
xã hội vào giải thích các câu hỏi trong bài để từ đó có được kiến thức mới;
- Vận dụng kiến thức môn Ngữ văn để có kĩ năng tạo mối liên kết giữa các phần
kiến thức thành một chuỗi logic, trình bày khoa học, xúc tích;
2
- Vận dụng được kiến thức môn Toán để có kỹ năng thực hiện tính toán chính
xác các số liệu trong bài học;
- Vận dụng được kiến thức của môn Tin học để có kỹ năng truy cập, sử dụng
thông tin phục vụ cho bài học;
2.3. Thái đô ̣:
- Thực hiện tốt các quy định của luật hôn nhân và gia đình, đặc biệt là không kết
hôn cận huyết thống, không vi phạm tảo hôn... Có ý thức sống và làm việc theo
hiến pháp và pháp luật.
- Có suy nghĩ tích cực và hình thành thói quen, việc làm, hành động cụ thể trong
việc chấp hành tốt bảo vệ môi trường sống xung quanh.
- Lên án phê phán, đấu tranh, ngăn chặn các biểu hiện hành vi phá hoại làm ô
nhiễm môi trường. Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường;
- Quan tâm đến việc học tập, tìm hiểu khoa học. Thấy được sự gắn kết, tương
quan, liên hệ giữa các môn học, từ đó tìm thấy được niềm vui, say mê trong học
tập và nghiên cứu kiến thức;
- Linh hoạt, chủ động, thông minh và khéo léo trong việc vận dụng kiến thức
liên môn để giải quyết những tình huống cụ thể trong thực tiễn;
- Thấy được mục tiêu đúng đắn là học tập, từ đó đề ra những biện pháp thiết
thực nhằm thực hiện mục tiêu mà mình đã đề ra.
Tích hợp môi trường:
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, ủng hộ các biện
pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên, thiên nhiên;
- Học sinh có thái độ lên án, phê phán, đấu tranh với những hành vi, biểu hiện vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường. Các chất phóng xạ vá các hóa chất
có trong tự nhiện hoặc do con người tạo ra đó làm tăng độ ô nhiễm môi trường,
tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. Giáo dục học sinh cần đấu tranh chống
vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phòng chống ô nhiễm môi trường.
Tích hợp nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống:
3
- Giáo dục cho học sinh trở thành người công dân tốt, biết sống có trách nhiệm
đối với đất nước;
- Giáo dục kĩ năng thuyết trình, tư vấn viên…
- Biết giữ gìn vệ sinh gia đình, khu xóm, trường, lớp. Đoàn kết, biết giúp đỡ
nhau trong công việc;
2.4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh qua bài học.
2.4.1. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
2.4.1.1. Các năng lực chung:
* Năng lực tự học : HS xác định được mục tiêu bài học.
* Năng lực giải quyết vấn đề
- HS ý thức được tình huống học tâ ̣p và tiếp nhâ ̣n để có phản ứng tích cực để trả lời
các vấn đề liên quan trong thực tế.
- Thu thâ ̣p thông tin từ các nguồn khác nhau như SGK, tạp chí, internet…
- HS phân tích được các giải pháp thực hiê ̣n có phù hợp hay không.
* Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đă ̣t ra được nhiều câu hỏi về di truyền học với con người.
- Đề xuất được ý tưởng về giải pháp chống hôn nhân cận huyết, tảo hôn, giáo dục
bình đẳng giới, chống ô nhiễm môi trường...
- Các kĩ năng tư duy khi nghiên cứu về di truyền y học tư vấn, xác định tuổi sinh
con phù hợp ở nữ...
* Năng lực tự quản lý
- Quản lí bản thân: Nhâ ̣n thức được các yếu tố tác đô ̣ng đến bản thân qua thực tế.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tâ ̣p.
* Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
- Xác định rõ mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
* Năng lực hợp tác: Làm viê ̣c cùng nhau, chia ss kinh nghiê ̣m
* Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: chính xác, mạch lạc, rõ ràng, xúc tích.
- Thuyết minh trước lớp học và trước mọi người.
2.4.1.2. Các năng lực chuyên biệt
4
- Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực
nghiệm, năng lực thực hành với tình huống thực tiễn cụ thể.
2.4.2. Định hướng phát triển phẩm chất cho học sinh qua bài học.
- Thông qua bài dạy nhằm phát triển phẩm chất tự giác, tích cực, chủ động trong
mỗi học sinh, qua việc tich hợp, giúp học sinh phát triển tình yêu cuộc sống, yêu
quê hương đất nước, con người Việt Nam.
- Từ việc tích hợp, giúp học sinh hình thành phẩm chất tự chủ, tự giác, có trách
nhiệm với bản thân khi xác định được mục đích học tập.
3. DỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN
3.1. Số lượng
Học sinh THCS, 29 em
3.2. Lớp/ Khối lớp
- Dự án mà tôi thực hiện được áp dụng với học sinh lớp 9B, trường THCS Kỳ Tân.
Phần lớn các em đều ham học, có ý thức trong học tập và công việc được giao. Các
em đã có những kĩ năng sống nhất định, biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng
trong thực tiễn vào bài học và ngược lại. Đa số các em đều năng động, tích cực
trong các hoạt động học tập và có ý thức tham gia các hoạt động xã hội tại địa
phương...
- Đối với kiến thức bài “Di truyền học với con người” Thì học sinh lớp 9 đã được
tiếp xúc một số nội dung ở nhiều môn học theo các khía cạnh khác nhau và góc
nhìn đa chiều. Chính vì vậy khi tham gia dự án này học sinh sẽ không còn bỡ ngỡ
mà trái lại các em sẽ có phần tự tin trong việc sử dụng những kiến thức đã tích lũy
đó để khai thác bài học này một cách hiệu quả và sáng tạo.
- Tuy nhiên nhìn chung những kiến thức và hiểu biết của các em còn hạn hẹp. Chủ
yếu là các em sử dụng kiến thức trong sách giáo khoa, ít có cơ hội tiếp cận sách,
báo, tài liệu tham khảo cũng như ít có cơ hội giao lưu, học hỏi như ở những vùng
trung tâm.
4. Ý NGHĨA CỦA DỰ ÁN
4.1. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn dạy học
- Củng cố kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học qua đó bồi dưỡng niềm đam mê
tìm tòi, nghiên cứu của học sinh. Phát triển khả năng lập luận, tư duy logic; nhìn
5
nhận và giải quyết từng vấn đề trong bài học như: Tư vấn kết hôn, sinh con; thể
hiện quan điểm, thái độ đối với những việc làm gây ô nhiễm môi trường... ở nhiều
góc độ, khía cạnh và nhiều cách khác nhau.
- Qua việc dạy học của dự án giúp cho học sinh có tư duy, vận dụng được kiến
thức của nhiều môn học khác nhau và các kinh nghiệm thực tiễn để giải quyết
thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết, gây ô nhiễm môi trường...
- Giúp học sinh hình thành hành vi, thói quen sống tốt như: Tham gia tuyên truyền
sức khỏe sinh sản vị thành niên, luật hôn nhân và gia đình; Làm vệ sinh, nhặt rác
nơi công cộng; Không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản chất kích
thích sinh trưởng... trong nuôi trồng và chế biến thực phẩm; Đấu tranh chống các
hành vi gây ô nhiễm môi trường, phê phán các hủ tục, tập tục lạc hậu về hôn nhân
cận huyết, tảo hôn, trọng nam khinh nữ...
- Tạo hứng thú và động lực cho học sinh huy động được nhiều lĩnh vực kiến thức
và kĩ năng khác nhau thành một hệ thống tạo sự logic; thúc đẩy sự tìm tòi, khám
phá, tự học của học sinh.
- Tạo điều kiện cho các em khai thác tối đa kiến thức trong sách giáo khoa ở các
môn học khác nhau thành một chuỗi kiến thức logic mà không còn là nhiều kiến
thức rời rạc; Tạo điều kiện để các em được khai thác các tài liệu, tư liệu, sách báo,
truyền hình và những kiến thức thực tiễn liên quan trong việc tiếp cận, khai thác và
chiếm lĩnh các kiến thức, kĩ năng của bài học này.
4.2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn đời sống
- Tạo sự gắn kết giữa kiến thức với kĩ năng và thái độ, giữa lý thuyết và thực hành
của nhiều môn học với nhau. Kết nối những kiến thức, kĩ năng trong nhà trường
với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn ngoài xã hội góp phần vào mục tiêu đào tạo
con người mới có phẩm chất và năng lực tốt, năng động, sáng tạo. Trên cơ sở đó
hình thành cho học sinh niềm tin, kĩ năng và sự ham muốn trong việc vận dụng các
kiến thức ở nhiều môn học khác nhau để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc
sống hàng ngày.
- Học sinh nhận thức được ý nghĩa của môn học, từ đó hình thành ý thức học tập,
tự học; thêm yêu thích nhiều môn học và yêu cuộc sống.
6
- Học sinh có được thêm nhiều kiến thức để từ đó có cơ hội giúp bạn cũng như
giúp chính bản thân mình thoát khỏi các tập tục, hủ tục lạc hậu; hạn chế những hậu
quả đáng tiếc do thiếu hiểu biết.
- Bồi dưỡng các giá trị sống tốt đẹp, rèn luyện các kỹ năng sống, hình thành thói
quen sống khoa học và giúp phát triển nhân cách cho học sinh.
5. TIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
5.1. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- Tháp dân số.
- Bảng số liệu về tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi.
- Bảng số liệu về tỉ lệ trs sơ sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi sinh sản của người
mẹ.
- Tranh bom nguyên tử, vũ khí hóa học.
- Tranh phun thuốc bảo vệ thực vật.
- Tranh đế quốc Mỹ sử dụng chất độc dioxin trong chiến tranh Việt Nam.
- Vỏ chai, lọ thuốc bảo vệ thực vật.
- giấy A0, bút dạ, thước dài...
Học sinh:
- Đóng vai để xử lí tình huống liên quan đến bệnh câm điếc bẩm sinh (nhóm 1 và
2)
- Sưu tầm tranh ảnh về: Truyền thông kế hoạch hóa gia đình; bệnh tật di truyền ở
đị phương; ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... (Nhóm 3)
- bảng số liệu tỉ lệ nam nữ của Việt Nam và các tháp tuổi...
5.2. Học liệu sử dụng trong dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 8, 9 Nhà xuất bản Giáo dục.
- Vở bài tập sinh học 9, nhà xuất bản giáo dục.
- Sách giáo khoa Lịc sử 8, 9 nhà xuất bản giáo dục.
- Sách giáo khoa địa lí 9 nhà xuất bản giáo dục.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Hóa học 8,9 nhà xuất bản giáo dục.
- Sách giáo khoa giáo dục công dân 9 nhà xuất bản giáo dục.
7
- Sách giáo khoa công nghệ nông nghiệp 7 nhà xuất bản giáo dục.
- Băng đĩa về nạn kết hôn cận huyết thống.
- Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam
- Tư liệu liên quan: Bão từ; Chính sách dân số giai đoạn “dân số vàng”; Các vụ nổ
hạt nhân; chất độc da cam; sử dụng kháng sinh, chất cấm trong chăn nuôi...
5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học của dự án:
- Sử dụng máy quay phim.
- Máy tính và máy chiếu.
- Các phần mềm để biên tập và dựng phim.
- Mạng internet.
6. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết: 31, bài: 30
DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
1. Ổn định tổ chức (1'):
Kiểm tra sĩ số và kiểm tra sự chuổn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (2'):
Câu hỏi: Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của bệnh Đao. Biện pháp
hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền ?
Đáp án:
- Đặc điểm di truyền: Cặp NST 21 có 3 NST
- Biểu hiện:
+ Bề ngoài: Cổ rụt, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai
mắt xa nhau, ngón tay ngắn...
+ Sinh lí: Si đần, vô sinh…
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh thông qua việc giới thiệu bài học.
- Giúp học phát hiện ra vấn đề cần giải quyết trong bài học từ đó kích thích tính tò
mò, tính tích cực, tạo sự chủ động cho học sinh trong khai thác và tìm hiểu bài học
mới.
8
* Nội dung:
- Giới thiệu nhân vật truyện cổ tích, đồng thời dẫn dắt vào nội dung bài học.
* Phương pháp:
- Trực quan
- Động não
- Đặt – giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Luật hôn nhân và gia đình của Việt Nam quy định về tuổi kết hôn như thế nào?
Luật có quy đinh về số vợ hoặc chồng mà mỗi người được phép kết hôn hay
không ?
Giáo viên cho học sinh quan sát trên máy chiếu :
Lấy chồng từ thuở mười ba
Đến khi mười tám em đà năm con!
Slides: 02
+ Cảm nghĩ của em khi quan sát 3 nội dung vừa rồi ?
- Học sinh nêu cảm nghĩ nhận diện và phát hiện vấn đề bài học đang đặt ra.
- Giáo viên : Tật và bệnh di truyền để lại hậu quả xấu cho các thế hệ sau, làm thế
nào để hạn chế tật và bệnh di truyền? Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trả
lời những vấn đề trên qua nghiên cứu tiết 31, bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI
CON NGƯỜI .
HOẠT ĐỘNG 2: Di truyền y học tư vấn (10')
* Mục tiêu:
9
1. Kiến thức.
- Trả lời được di truyền y học tư vấn là gì và trình bày được nội dung của lĩnh vực
này.
- Giải thích được bằng cơ sở khoa học của các tật, bệnh di truyền.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng hóa thân thành nhân vật cụ thể
- Trình bày rõ ràng, diễn đạt biểu cảm, giải thích hợp lí và thuyết phục trước mọi
người.
- Kĩ năng khái quát hóa.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực, chủ động, có ý thức cao trong việc thực hiện nhiệm vụ mình
đảm nhiệm.
* Nội dung:
- Giải quyết tình huống liên quan đến bệnh tật di truyền bằng một tiểu phẩm.
- Khái niệm di truyền y học tư vấn; các lĩnh vực của nó.
* Cách tổ chức dạy học.
Giáo viên cho học sinh biểu diễn tiểu phẩm theo sự phân công đã chuổn bị từ
trước.
Nêu câu hỏi xoay quanh tình huống mà tiểu phẩm đề cập đến rút ra kết luận.
* Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
+ Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
+ Phương pháp đóng vai
+ Phương pháp giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kỹ thuật tia chớp
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động của học sinh:
- Nhận xét đánh giá sự tham gia và sự chuổn bị của học sinh, nhận xét khả năng
trình bày và diễn đạt của học sinh trong tiểu phẩm.
10
- Nhận xét, đánh giá giữa các học sinh và các nhóm thông qua việc trả lời các câu
hỏi.
- Đối chứng với kết quả của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS lên trình bày - HS theo dõi tình huống, I. Di truyền y
tình huống một gia đình có thảo luận nhóm, thống nhất học tư vấn
con bị bệnh Đao theo phương câu trả lời:
pháp đóng vai.
Trả lời các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về tình + Học sinh nêu suy nghĩ và - Di truyền y học
huống vừa theo dõi?
đánh giá tính hấp dẫn
tư vấn là một
+ Bản thân em có đồng ý với + Nêu được: Sự đồng tình, lĩnh vực của di
quan điểm trong việc giải giải thích sự thuyết phục của truyền học kết
quyết tình huống trên không? tình huống
hợp với phương
Vì sao?
pháp xét nghiệm,
+ Qua tình huống em rút ra + Đây là loại bệnh di truyền: chẩn đoán hiện
được điều gì?
Câm điếc bẩm sinh, do gen đại với nghiên
lặn quy định. Trong trường cứu phả hệ.
hợp này không nên sinh con - Chức năng:
tiếp.
+ Chẩn đoán
GV hướng dẫn, giúp học sinh
+
hoàn thiê ̣n kiến thức.
thông tin
- Tình huống vừa rồi là một - Đại diê ̣n 2 nhóm phát biểu, +
Cung
Cho
cấp
lời
nhiê ̣m vụ của di truyền y học nhóm khác nhận xét, bổ sung khuyên liên quan
tư vấn.
để hoàn thiện kiến thức.
+ Vâ ̣y thì thế nào là di truyền
tật di truyền.
y học tư vấn ?
+ Di truyền y học tư vấn có
chức năng gì?
đến các bệnh và
- 2 học sinh trả lời, các học
- GV nhâ ̣n xét và chốt lại kiến sinh khác nhâ ̣n xét, bổ sung
11
thức.
để hoàn thiê ̣n kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình (12')
* Mục tiêu:
1. kiến thức
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Cấm những
người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau.
- Nêu được các quy định của luật hôn nhân và gia đình và chính sách phát triển dân
số hiện nay của Việt Nam.
- Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.
2. Kĩ năng
- Phân tích phim, video
- Kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin
- Kỹ năng thu thập thông tin qua sách , báo, đài truyền thông, mạng internet;
- Vận dụng kiến thức đã học ở các môn GDCD, Lịch sử và kiến thức thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức phê phán nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết và quan điểm trọng nam
khinh nữ; ủng hộ các tiêu chí của chương trình kế hoạch hóa gia đình.
-Ý thức được đối với phụ nữ nên sinh con trong độ tuổi từ 25 đến 34 tuổi
* Nội dung:
- Tác hại của nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết và quan điểm trọng nam khinh nữ.
- Nội dung của chương trình kế hoạch hó gia đình hiện nay.
- Độ tuổi sinh con phù hợp của phụ nữ.
* Cách tổ chức dạy học.
- Chiếu và phân tích phim – video, tranh ảnh.
- Vấn đáp và thảo luận nhóm
* Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Phương pháp giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học
12
- Phân tích phim Video
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật “ Trình bày một phút”
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động của học sinh:
- Nhận xét khả năng, mức độ chiếm lĩnh kiến thức và sự nhanh nhạy của học sinh
qua phân tích phim – video và tranh ảnh.
-Nhận xét giữa các học sinh, các nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tích hợp môn GDCD:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Kết hôn cận huyết thống là II. Di truyền
+ Trong tình huống trên có hôn nhân giữa nam và nữ trong học
nhắc đến kết hôn cận huyết cùng họ hàng thân thuộc chưa nhân
với
hôn
và
kế
thống, em hiểu như thế nào quá 3 thế hệ. (đời thứ nhất- cha hoạch hoá gia
về vấn đề này?
mẹ; đời thứ hai- anh chị em đình
cùng cha mẹ, cùng cha khác 1. Di truyền học
mẹ, cùng mẹ khác cha; đời thứ với hôn nhân
ba- anh chị em con chú con
bác, con cô con cậu con dì)
Các nhóm thảo luận nhóm
Liên hệ thực tế:
thống nhất câu trả lời. Nêu
Giáo viên cho học sinh xem được:
đoạn video nói về hôn nhân + Việc làm trên của 2 gia đình
cận huyết tại đồng bằng và đôi nam nữ là trái với quy
Sông cửu long:
định của luật hôn nhân và gia
đình Việt Nam vì những người
có quan hê ̣ huyết thống trong
vòng 3 đời không được kết hôn
với nhau.
+ Chính quyền không cấp giấy
Slides: 03
đăng kí kết hôn là đúng quy
định pháp luật.
13
Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Thiệt thòi cho con cái của cặp
+ Em có suy nghĩ như thế vợ chồng này vì mang bệnh di
nào về trường hợp này?
truyền
+ Kết hôn gần
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, thảo luận nhóm
làm cho các đột
- Các nhóm phân tích thông tin biến lặn có hại
+ Tại sao kết hôn gần làm và nêu được:
suy thoái nòi giống?
được biểu hiện ở
+ Kết hôn gần làm cho các gen cơ thể đồng hợp.
lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng + Những người
+ Tại sao những người có hợp suy thoái nòi giống.
có
quan hệ huyết thống từ đời + Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai huyết
quan
hệ
thống
thứ 4 trở đi được phép kết khác về mặt di truyền, các gen trong vòng 3 đời
hôn?
lặn có hại khó gặp nhau hơn.
không được kết
hôn với nhau.
- GV chốt lại đáp án.
- HS phân tích số liệu về sự
- Yêu cầu HS tiếp tục phân thay đổi tỉ lệ nam nữ
tích bảng 30.1
Độ tuổi
Sơ sinh
Nam giới
105
Nữ giới
100
Từ 1 – 5 tuổi
102
100
Từ 5 – 14 tuổi
101
100
Từ 18 – 35 tuổi
100
100
Từ 35 – 45 tuổi
95
100
Từ 45 – 55 tuổi
94
100
Từ 55 – 80 tuổi
55
100
Từ 80 tuổi trở lên
< 40
Slides:04
100
Thảo luận hai vấn đề:
+Tỉ lê ̣ nam – nữ lúc mới
+ Tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi
sinh, ở đô ̣ tuổi trưởng thành 18 – 35.
và khi về già thay đổi như
thế nào?
+ Giải thích quy định Hôn + Nếu để 1 nam kết hôn với
14
nhân 1 vợ 1 chồng của luật nhiều nữ hoă ̣c ngược lại thì dẫn + Hôn nhân 1 vợ
hôn nhân và gia đình?
đến mất cân bằng giới tính 1 chồng.
trong xã hô ̣i ; Ảnh hưởng đến
hạnh phúc gia đình.
Tích hợp môn lịch Sử ,
2.
Địa lí:
học
Di
truyền
và
kế
Giáo viên cho học sinh - học sinh quan sát, thu thập hoạch hoá gia
quan sát tháp tuổi Việt thông tin, kết hợp với nghiên đình:
Nam.
cứu tài liệu.
Slides: 05
+ Em hay cho biết ơ Viê ̣t + Do chiến tranh lâu dài làm cho
Nam ti lệ giới tinh thay tỉ lệ giới tính mất cân đối : Năm
đổi như thế nào từ năm
1979 là 94,2 nam/ 100 nữ. Cuô ̣c
1979 đến nay?
sống hòa bình đang kéo tỉ lệ giới
tính cân bằng, năm 1999 là 96,9
nam/ 100 nữ. Năm 2012 là 113,3
nam/ 100 nữ, như vâ ̣y mất cân
bằng giới tính do tư tưởng trọng
nam khinh nữ.
Liên hệ thực tế:
+ Vì sao nên cấm chuẩn + Hạn chế việc sinh nhiều con trai
đoán giới tính thai nhi?
theo tư tưởng “trọng nam khinh
nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ
ở tuổi trưởng thành.
Cho học sinh quan sát
15
hình ảnh về nạn tảo hôn :
Slides: 06
+ Em có nhận xét gì về - Học sinh nêu nhận xét về tình
tình hình tảo hôn hiện hình chung và tình hình ở xã Kỳ
nay?
Tân.
Tích hợp môn sinh học
8
+ Sinh con quá sớm (tuổi vị thành
+ Em hay giải thich vì niên) cơ thể phát triển chưa hoàn
sao không nên sinh con thiê ̣n dễ sảy thai, đs non, con sinh
quá sớm, đă ̣c biêṭ ơ tuổi ra thường nhẹ cân, khó nuôi ; ảnh
vị thành niên?
hưởng đến học tâ ̣p.
+ Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2
con -> Đảm bảo tỉ lệ sinh, kéo dài
+Hiện nay việc thực hiện thời kì “dân số vàng”
kế hoạch hóa gia đình
như thế nào là hợp li?
Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS dựa vào số liệu trong bảng
- GV hướng dẫn HS và nêu được:
nghiên cứu bảng 30.2 và
trả lời câu hỏi:
Tuổi của các bà mẹ
Tỷ lệ (‰) trẻ sơ sinh mắc
bệnh Đao
20 – 24
2–4
25 – 29
4–8
30 – 34
11 – 13
35 – 39
33 – 42
16
40 và cao hơn
80 – 188
Slides:07
+ Phụ nữ sinh con ở lứa tuổi + Từ 35 tuổi trở lên
- Phụ nữ sinh
nào thì con sinh ra có nguy cơ
con
mắc bệnh Đao cao?
tuổi 25 – 34 là
trong
+ Để đảm bảo học tâ ̣p và việc
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 - hợp lí.
làm, đảm bảo mỗi gia đình có
34 là hợp lí.
độ
- Từ độ tuổi 35
đủ 2 con, khoảng cách giữa
không nên sinh
hai lần sinh con không quá
con vì tỉ lệ trs sơ
gần nhau và giảm thiểu khả
sinh bị bệnh
năng trs sơ sinh mắc bênh Đao
Đao và các bệnh
thì phụ nữ nên sinh con trong
di truyền tăng
đô ̣ tuổi nào?
rõ.
- Giáo viên giải thích thêm: Ở
phụ nữ từ tuổi 35 tế bào bắt
đầu lao hoá, quá trình sinh li,
sinh hoá nội bào có thể bị rối
loạn NST phân li không bình
thường dễ gây chết, teo nao,
điếc, mất tri, mắc bệnh Đao...
HOẠT ĐỘNG 4: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường (12')
* Mục tiêu:
1. kiến thức
- Nêu được thực trạng về môi trường, những tác hại của ô nhiễm môi trường đối
với cơ sở vật chất di truyền của con người.
- Đề ra được các biện pháp hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quản lí thời gian
- Kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin
- Kỹ năng thu thập thông tin qua sách , báo, đài truyền thông, mạng internet;
17
- Vận dụng kiến thức đã học ở các môn học Lịch sử, công nghệ, hóa học.
- Kĩ năng thảo luận nhóm tích cực và tự tin trình bày trước lớp.
3. Thái đô ̣:
- Có ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Lên án, phê phán các biểu hiện, hành vi phá hoại làm ô nhiễm môi trường, sử
dụng hóa chất độc hại, vũ khí nguyên tử...
- Có suy nghĩ tích cực, mong muốn tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường;
* Nội dung:
- Nguồn gốc, tác hại của các tác nhân tia phóng xạ chất độc hóa học và thuốc bảo
vệ thực vật…
- Cách hạn chế tác hại của những tác nhân trên đối với di truyền con người.
* Cách tổ chức dạy học.
- Chia công việc cho 3 nhóm, mỗi nhóm một nhiệm vụ khác nhau để thảo luận và
viết kết quả vào giấy khổ lớn.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp kết quả nhóm mình thảo luận
toàn lớp.
- Tích hợp các môn lịch sử công nghệ, hóa học và liên hệ thực tế để đi đến các kết
luận cần thiết về kiến thức, kĩ năng và thái độ.
* Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp giải quyết vấn đề
- Dạy học theo dự án
* Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật ”đọc hợp tác”
- Kỹ thuật tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Giáo viên yêu cầu học sinh - HS thu thập, xử lí thông tin III. Hậu quả di
sử dụng kĩ thuật đọc tích thống nhất đáp án, hoàn thành truyền
18
do
ô
cực tìm hiểu thông tin sgk, phiếu học tập
nhiễm
kết hợp quan sát hình ảnh
trường
Nêu được:
Slides:08
thảo luận câu hỏi:
+ hãy cho biết nguồn gốc, + Từ vụ nổ trong vũ trụ, vụ
con đường xâm nhập vào cơ thử vũ khí hạt nhân, mô ̣t số
thể hậu quả của các chất chất đồng vị phóng xạ có
phóng xạ? (Nhóm 1)
trong lòng đất… xâm nhâ ̣p
vào cơ thể đô ̣ng vâ ̣t, thực vâ ̣t
rồi qua rau, thịt, sữa đi vào cơ
thể người gây ung thư, đột
biến…
+ Hãy cho biết nguồn gốc + Con người tạo ra từ ngành
và tác hại của các chất độc công nghiệp hóa chất, sản xuất
hóa học, thuốc bảo vệ thực thuốc trừ sâu, trừ cỏ; sản xất
vật đối với di truyền người? và sử dụng chất dioxin…có
(nhóm 2)
khả năng gây đột biến gấp
hàng trăm lần chất phóng xạ,
tăng tần số đột biến NST và
hậu quả lâu dài.
+ Em hãy cho biết về tình + Học sinh nêu thực trạng,
hình ô nhiễm môi trường ở nguyên nhân, hậu quả, giải
xã kỳ tân hiện nay? (nhóm pháp…
3)
Tích hợp môn lịch Sử:
Cho học sinh quan sát tranh
19
môi
- Các tác nhân:
chất phóng xạ và
các hoá chất có
Slides: 09
+ Đế quốc Mỹ đa rải chất
trong
tự
hoặc
do
nhiên
con
người tạo ra đã
độc dioxin xuống miền Nam
làm tăng ô nhiễm
+
Diễn
ra
trong
giai
đoạn
1961
Việt Nam vào thời gian
môi trường, tăng
–
1971
nào?
tỉ lệ người mắc
- Tích hợp môn hóa học và
bệnh,
tật
di
công nghệ lớp 7:
truyền, ung thư…
+ Em hay cho biết Khi sư
- Biện pháp:
dụng thuốc bảo vệ thực vật,
+
Đấu
tranh
+
Khi
sử
dụng
cần
lưu
ý:
Sử
phòng trừ sâu bênh
̣ hại, các
chống vũ khí hạt
dụng
đúng
qui
cách,
liều
hóa chất cần lưu ý điều gì ?
nhân, vũ khí hoá
lượng, khi thao tác phải đeo
học và chống ô
khẩu trang, đi găng tay, giầy
nhiễm
môi
ủng, đeo kính, mă ̣c áo dài tay,
trường…
quần dài, không phun thuốc
+ Tích cực tham
ngược
chiều
gió…
không
sử
- Tích hợp bài 29 sinh học
gia các hoạt động
dụng
các
loại
thuốc
đã
cấm….
9:
bảo vệ và cải tạo
+ Em hay cho biết người
môi trường.
nhiễm độc dioxin và các
hóa chất khác phải gánh - Gây đô ̣t biến gen, đô ̣t biến
chịu hậu quả gì về mặt di nhiễm sắc thể ở người, tăng tỉ
lê ̣ người mắc bê ̣nh tâ ̣t di
truyền?
+ Làm thế nào để bảo vệ di truyền, ung thư… và truyền
truyền cho bản thân và con cho nhiều thế hệ
người?
+ Tích cực đấu tranh chống
20
- Xem thêm -