Tiết:
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945-1949)
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945-1949)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó của ba
cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh), một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng là: thế giới
chia làm hai phe XHCN và TBCN do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe là Liên Xô và Mĩ
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế của Liên Hợp Quốc
2. Kỹ năng
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ
- Các kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
3. Tư tưởng
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ hai, đồng thời biết quý trọng, gìn giữ, đấu tranh, bảo vệ nền hòa bình thế giới.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu dạy học
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sơ đồ tổ chức Liên Hợp Quốc
- Một số tranh ảnh có liên quan, tư liệu tham khảo
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động dạy - học trên lớp
Hoạt động của thầy - trò
Kiến thức cơ bản
I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những tho¶ thuận của
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân
- GV: Hội nghị Ianta được triệu tập trong
ba cường quốc
1. Hội nghị Ianta
a.Hoàn cảnh triệu tập
bối cảnh lịch sử nào?
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết
- GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1 sách thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra:
giáo khoa, tr.5
1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
2. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước
thắng trận
- Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành
- Từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị quốc tế được
phần tham dự?
triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham sự của
nguyên thủ ba cường quốc: Xtalin (Liên Xô), Ph.
Rudơven (Mĩ), U. Sớcsin (Anh)
- GV: Hội nghị Ianta đã đưa ra những
b.Nội dung hội nghị
1
quyết định quan trọng nào?
- thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ
nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ
2-3 tháng, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ
tham chiến chống Nhật ở Châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa
bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở Châu Âu, Châu Á.
- GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ,
kết hợp phần chữ nhỏ trong sách giáo khoa
để xác định khu vực và phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô và các đồng minh.
? qua những quyết định của hội nghị, em
c. ý nghÜa: nh÷ng quyÕt ®Þnh cña Héi nghÞ Ianta ®· trë
thµnh khu«n khæ cña trËt tù thÕ giíi míi tõng bíc ®îc
thµnh lËp sau chiÕn tranh- TrËt tù 2 cùc Ianta.
có nhận xét gì về Hội nghị Ianta?
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân
1. Sự thành lập
- giáo viên: hướng dẫn học sinh quan sát
- từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm đại biểu
hình 2 - sgk, giới thiệu về hội nghị thành
của 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua
lập: thời gian, địa điểm, thành phần tham
Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc
dự, nội dung
? để thực hiện các mục đích đó, LHQ hoạt 3. Nguyên tắc hoạt động
động theo những nguyên tắc nào?2. Mục - bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự
đích của LHQ
quyết của các dân tộc.
- tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của
? theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí
các nước
của 5 cường quốc có tác dụng gì?
- không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước
- học sinh trả lời
nào
- giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ - giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bản và quan trọng để LHQ thực hiện chức bình
năng duy trì trật tự thế giới mới; ngăn chặn - chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn
không cho một cường quốc nào khống chế (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung Quốc)
được LHQ.
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
? Mục đích của LHQ là gì?
- giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích
4. Cơ cấu tổ chức
- gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng bảo
2
an; Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã hội; Tòa
án quốc tế và Ban thư kí
- các tổ chức chuyên môn khác
? Em hãy đánh giá vai trò của LHQ trong
hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ
như thế nào đối với Việt Nam?
- trụ sở đặt tại Niu-Oóc (Mĩ)
5. Vai trò
- duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột khu vực
- thúc đẩy mqh hữu nghị & hợp tác quốc tế,…
* sự kiện mở rộng:
- 9-1977: Việt Nam là thành viên 149 của LHQ
- năm 2006: LHQ có 192 quốc gia thành viên
- 10/2007: Việt Nam được bầu làm ủy viên không
thường trực Hội đồng bảo an
Hoạt động 1: nhóm
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
- Nhóm 1: việc giải quyết vấn đề nước Đức 1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh
sau chiến tranh được thực hiện như thế - theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam (7-8/1945)
nào? Tại sao ở Đức hình thành hai nhà quân đội 4 nước Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ phân chia
nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị đối khu vực tạm chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu diệt chủ
lập?
nghĩa phát xít, làm cho Đức thành một nước hoàn toàn
- Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi dân chủ và thống nhất
1 nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống - 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra nước Cộng
thế giới như thế nào?
hòa liên bang Đức theo chế độ TBCN
- Nhóm 3: các nước Tây Âu TBCN đã bị - 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp đỡ của Liên Xô,
Mĩ khống chế như thế nào?
nước Cộng hòa dân chủ Đức được thành lập, theo con
đường XHCN.
2. CNXH trở thành hệ thống thế giới
- 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành cách
mạng dân chủ nhân dân, bước vào xây dựng CNXH
- Liên Xô và các nước Đông Âu kí nhiều hiệp ước tay
đôi về kinh tế, chính trị, quân sự.
3. Mĩ khống chế các nước TB Tây Âu
Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san (kế
hoạch phục hưng châu Âu) làm cho các nước Tây Âu
ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
=> với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình thành hai
khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu
XHCN.
4. Sơ kết bài học
- Những quyết định của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ cho một trật tự thế giới mới.
- Sự thành lập, nguyên tắc hoạt động, mục đích, vai trò, cơ cấu tổ chức của Liêm Hợp Quốc
3
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành hai hệ thống TBCN và XHCN.
5. Dặn dò, BTVN
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Làm các câu hỏi 1, 2 (sgk – tr.9)
Tiết:
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991)
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991)
LIÊN BANG NGA(1991- 2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
-
những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu từ năm
1945 đến giữa những năm 70 và ý nghĩa của nó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đã làm củng cố và tăng
cường hệ thống XHCN thế giới
- Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Nguyên nhân tan rã
của chế độ XHCN ở các nước này
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)
2. Về tư tưởng
Học sinh khâm phục, trân trọng những thành tựu lớn lao trong cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân tan rã của CNXH ở các nước này là do đã xây
dựng một mô hình CNXH sai lầm, chậm sửa chữa. Củng cố niềm tin cho học sinh vào CNXH,
vào công cuộc xây dựng CNXH của nước ta hiện nay.
3. Về kỹ năng
Quan sát, phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét, đánh giá.
Phát triển tư duy lịch sử cho học sinh qua việc phân tích đánh giá nguyên nhân sụp đổ của CNXH
ở Liên Xô và Đông Âu.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Biểu đồ tỷ trọng công nghiệp Liên Xô với thế giới; biểu đồ tỷ lệ sản phẩm công nghiệp Liên
Xô so với năm 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh
- Tài liệu tham khảo khác
III.
Tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta (2/1945)
- Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động dạy - học trên lớp
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Kiến thức cơ bản
4
I. Liên Xô và c¸c níc Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 1970
* hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
- giáo viên: tại sao Liên Xô phải tiến hành
công cuộc khôi phục kinh tế?
- học sinh: dựa vào sách giáo khoa trả lời
- nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề
- giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô chịu tổn => Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục
thất nặng nề nhất trong chiến tranh (số liệu kinh tế (1946 - 1950)
sách giáo khoa)
- Giáo viên: Liên Xô đã đạt được những thành
- Thành tựu: hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
tựu ntn?
trong 4 năm 3 tháng
- học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời
+ năm 1950: tổng sản lượng công nghiệp tăng
73% (so với trước chiến tranh)
+ sản xuất nông nghiệp được phục hồi
+ KH-KT: chế tạo thành công bom nguyên tử
(1949)
- giáo viên: việc Liên Xô chế tạo thành công
bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
=> ý nghĩa:
+ thể hiện sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
của Liên Xô
+ phá vỡ độc quyền của Mỹ về vũ khí nguyên
tử
+ tạo thế cân bằng lực lượng giữa hai hệ thống
XHCN và TBCN
- giáo viên mở rộng phân tích vũ khí nguyên tử
hiện nay ( sơ lược)
- giáo viên: những thành tựu Liên Xô đạt được
trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa
như thế nào?
- học sinh trả lời, giáo viên chốt và chuyển
sang nội dung mới
* hoạt động 2: tập thể và cá nhân
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH ( từ năm 1950
- giáo viên: sau khi hoàn thành khôi phục kinh
đến nửa đầu những năm 70)
5
tế Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất, kĩ thuật của CNXH và đã đạt được
những thành tựu như thế nào?
- học sinh: đọc nhanh sách giáo khoa & phát
biểu ý kiến
- giáo viên: nhận xét, phân tích, kết luận
+ kế hoạch 5 năm lần 5: 1951-1955
- Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
+ kế hoạch 5 năm lần 6: 1956-1960
xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH
+ kế hoạch 5 năm lần 7: 1961-1965
- thành tựu:
+ kế hoạch 5 năm lần 8: 1966-1970
+ công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ hai
+ kế hoạch 5 năm lần 9: 1971-1975
thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều
ngành CN
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những
năm 60 tăng trung bình 16%/năm
+ Khoa học - Kĩ thuật: phóng thành công vệ tinh
nhân tạo (1957); phóng tàu vũ trụ (1961) , mở đầu
kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
+ văn hóa - xã hội: thay đổi cơ cấu g/c và dân trí
+ đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ
hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào gpdt và giúp
đỡ các nước XHCN
- ý nghĩa:
+ củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô
Viết
+ nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên
* hoạt động 3: cả lớp
trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của phong trào
- giáo viên: theo em những thành tựu Liên Xô
cách mạng thế giới.
đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và
xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH có
ý nghĩa như thế nào?
- học sinh: thảo luận, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận
- học sinh tự nghe và ghi nhớ
* hoạt động 1: tập thể
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân
6
- giáo viên: giải thích khái niệm "nhà nước
Đông Âu
dân chủ nhân dân"
- giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lược
đồ các nước DCND Đông Âu và nêu câu hỏi
? các nhà nước DCND Đông Âu đã được thành
lập và củng cố như thế nào?
- học sinh quan sát lược đồ, theo dõi sách giáo
khoa trả lời
- giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý (nhấn
mạnh vai trò của Liên Xô)
- từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối hợp với
hồng quân Liên Xô tiêu diệt phát xít, giành chính
quyền, thiết lập nhà nước DCND
- 1945-1949: hoàn thành cách mạng DCND, thiết
lập chuyên chính vô sản, thực hiện nhiều cải cách
dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH
- ý nghĩa: CNXH đã vượt phạm vi 1 nước và bước
- giáo viên: sự ra đời của các nước DCND
đầu trở thành hệ hống thế giới
Đông Âu có ý nghĩa gì?
* hoạt động 2: cả lớp
b. công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông
- giáo viên: các nước Đông Âu xây dựng
Âu
CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
- bối cảnh:
Thành tựu và ý nghĩa?
+ thuận lợi: Liên Xô giúp đỡ
- học sinh: theo dõi sách giáo khoa, suy nghĩ, + Khó khăn: xuất phát từ trình độ phát triển thấp,
trả lời
chiến tranh tàn phá, CNDDWQ và phản động
- giáo viên nhận xét, phân tích, kết luận
chống phá
- thành tựu: đạt nhiều thành tựu về kinh tế, khoa
học - kĩ thuật; trở thành các quốc gia công-nông
* hoạt động 1: nhóm
nghiệp
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
- giáo viên: chia lớp thành nhóm
Châu Âu
+ N 1: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của hội đồng a. Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
tương trợ kinh tế (SEV)?
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành
+ N 2: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ chức lập
hiệp ước phòng thủ Vácsava?
- mục tiêu: tăng cường hợp tác về kinh tế, khoa
- các nhóm theo dõi sách giáo khoa, chuẩn bị học kĩ thuật giữa các nước XHCN
7
nhanh => báo cáo
- hoạt động: 20 năm
- giáo viên: nhận xét, chốt ý
- vai trò: thúc đẩy hợp tác giữa các thành viên
Chú ý:giáo viên có thể hướng dẫn học sinh kẻ nhằm phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật, nâng
bảng như sau:
Tổ chức
cao đ/s nhân dân
Sự ra
Hoạt
Mục
đời
động
tiêu
Vai trò
- hạn chế: chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng các
thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới.
b. Quan hệ chính trị - quân sự
- 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ Vácsava
được thành lập
- mục tiêu: giữ gìn hòa bình và an ninh Châu Âu
và thế giới; tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự
giữa các nước XHCN và TBCN
* hoạt động 2: cá nhân
- giáo viên: theo em quan hệ hợp tác toàn diện
- ý nghĩa: quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước
trên đây giữa các nước XHCN có ý nghĩa gì?
XHCN đã củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ
- học sinh: suy nghĩ, phát biểu
thống XHCN thế giới, ngăn chặn, đẩy lùi các âm
- giáo viên: nhận xét, kết luận.
mưu của CNTB.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những
* hoạt động 1: cá nhân và tập thể
năm 70 đến năm 1991
1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô
- giáo viên: yêu cầu học sinh đọc sách giáo * tình hình kinh tế - xã hội: trì trệ, rối loạn, khủng
khoa
hoảng
- giáo viên: đặc điểm, tình hình Liên Xô từ
nửa sau những năm 70 đến 1991?
- học sinh trả lời
- giáo viên phân tích
- nguyên nhân:
- giáo viên: nguyên nhân nào dẫn đến tình
+ khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải cách
trạng đó?
+ Liên Xô chậm cải cách => khủng hoảng
- giáo viên: Liên Xô đã tìm giải pháp cho cuộc
* công cuộc cải tổ 1985 - 1991
khủng hoảng đó như thế nào?
- tháng 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất nước
- học sinh: thảo luận nhóm và lập bảng về - nội dung, đường lối cải tổ: tập trung vào việc "
cuộc cải tổ:
cải cách kinh tế triệt để", sau lại chuyển sang cải
+ N 1: cải tổ kinh tế
cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng là
+ N 2: cải tổ chính trị
trọng tâm.
Lĩnh vực
Thời gian
Nội dung
Kết quả
Kinh tế
Chính trị
- kết quả:
+ kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân giảm
8
- các nhóm đưa ra ý kiến, giáo viên hệ thống và + chính trị: vai trò lãnh đạo của ĐCS và nhà nước
chốt
Xô Viết suy yếu
- giáo viên: em có nhận xét gì về công cuộc
+ xã hội: rối loạn
cải tổ của Goocbachốp?
=> Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện và
- giáo viên: khái quát tình hình Liên Xô cho nghiêm trọng
học sinh nắm được; niên biểu các sự kiện chính * Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết:
trong công cuộc cải tổ của Goocbachốp (1985- - 19/8/1991: đảo chính lật đổ Goocbachốp
1991)
- 21/8/1991: đảo chính thất bại
- giáo viên: cho học sinh trao đổi rút ra ý - hậu quả:
nghĩa, bài học, mở rộng
+ ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
+ Chính phủ Xô Viết bị giải thể
+ Làn sóng chống CNXH lên cao
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố thành lập cộng
đồng các quốc gia độc lập (SNG) => nhà nước
Liên bang Xô Viết tan rã
- 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ búa liềm
trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, CNXH Liên Xô
* hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
sụp đổ.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
- giáo viên: sự khủng hoảng của chế độ XHCN
- học sinh: dựa vào sách giáo khoa trả lời
- Cuối thập niên 70 - đầu thập niên 80, kinh tế
Đông Âu trì trệ, nhân dân giảm sút lòng tin vào
chế độ
- cuối 1989 - 1991: chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết
- giáo viên: nhận xét, bổ sung, kết luận.
các nước Đông Âu
ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
- giáo viên: hướng dẫn học sinh quan sát và - nguyên nhân:
khai thác thông tin H. 6 "bức tường Béc-lin" bị + vai trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu, các nước
phá bỏ.
phải chấp nhận chế độ đa đảng và tiến hành tổng
tuyển cử tự do
+ các nước Đông Âu lần lượt rời bỏ CNXH
? nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở các 3. nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên
nước Đông Âu?
Xô và các nước Đông Âu
- giáo viên: định hướng, phân tích
4 nguyên nhân ( sách giáo khoa )
- học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng SGK)
* hoạt động 1: cá nhân
III. Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-
- giáo viên: giới thiệu Liên bang Nga trên lược 2000)
đồ (h.5, tr.15 - sgk)
- là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế
? Em hãy nêu những nhận xét chính về tình
- kinh tế:
9
hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000?
+ 1990- 1995: liên tục suy thoái
+ Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng
- chính trị: thể chế tổng thống Liên bang
- Đối nội phải đối mặt với nhiều thách thức (tranh
chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc,
phong trào li khai)
- Đối ngoại: thân phương Tây, phát triển các mối
quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN, Trung
Quốc )
Từ năm 2000, Putin lên làm tổng thống, nước Nga
có nhiều biến chuyển khả quan và triển vọng phát
triển.
4. Củng cố
Hướng dẫn học sinh khái quát những vấn đề chính, nắm kiến thức trọng tâm
5. Dặn dò & BTVN
- Dặn dò: ôn bài, tìm hiểu thêm về Liên bang Nga hiện nay, đọc trước bài mới- BTVN: trả lời
câu hỏi sách giáo khoa.
Tiết:
Chương III
CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LATINH (1945 – 2000)
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á, những biến đổi to lớn sau CTTG II
- Những vấn đề cơ bản về TQ (sự thành lập nước CHND Trung Hoa, cải cách – mở cửa)
2. Kỹ năng
10
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra những nhận định
- Tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh
3. Tư tưởng
Nhận thức khách quan, đúng đắn về các vấn đề của khu vực Đông Bắc Á và công cuộc cải cách mở
cửa của Trung Quốc
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2, một số tranh ảnh liên quan, tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
- Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-2000)
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới: giáo viên sử dụng đoạn giới thiệu trong sgk.
Hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy - trò
Kiến thức cơ bản
* hoạt động 1:cả lớp, cá nhân
I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- giáo viên sử dụng bản đồ thế giới CTTGII giới - Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới.
thiệu vài nét về khu vực Đông Bắc Á trước Trước CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật)
CTTGII
đều bị CNTD nô dịch
? sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến:
Đông Bắc Á có những biến chuyển như thế
+ cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND
nào?
Trung Hoa ra đời (10/1949)
- học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của mình + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai
để trả lời
nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc và CHDCND
- GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn đề cơ Triều Tiên.
bản như sgk. Mở rộng về cuộc chiến tranh Triều + Sau chiến tranh các nước Đông Bắc Á đều bắt
Tiên, sự phát triển của NB, của con rồng Châu tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành
Á – Hàn Quốc, Đài Loan…
* hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
tựu to lớn.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
- giáo viên: thông báo vài nét về cục diện cách - Sự thành lập:
mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh thế giới + Cuộc nội chiến giữa QDĐvà ĐCS 1946 – 1949.
thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn gọn diễn biến + cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi
của cuộc nội chiến 1946 – 1949.
thuộc về ĐCS
+ ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được
thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu.
-
Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt
ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế
độ phong kiến.
11
- ? Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý
+ Làm tăng lực lượng CNXH trên TG, ảnh hưởng
nghĩa như thế nào?
sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới.
- HS: Trao đổi, bổ sung, phát biểu ý kiến.
* Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - 1959
- GV: Nhận xét, bổ sung
- nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt
* hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
- thành tựu:
? nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra trong 10 năm
+ 1950-1952: hoàn thành khôi phục kinh tế, cải
xây dựng chế độ mới là gì? Trung Quốc đã đạt
cách ruộng đất
được những thành tựu như thế nào?
+ 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế hoạch 5
- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi
năm. Kinh tế, VH, GD đều có bước phát triển.
- GV:Nhận xét, KL, mở rộng thêm về CS đối + Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, ủng hộ
ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ cuộc K/c phong trào cách mạng thế giới.
của nhân dân VN, Triều Tiên
- hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định
- Gv: y/c học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi: tại - Đối nội:
sao từ 1959 đến 1978 Trung Quốc lại lâm vào + không ổn định về mọi mặt (kinh tế đình đốn,
tình trạng không ổn định về kinh tế, chính trị, chính trị không ổn định, xã hội hỗn loạn, đ/s nd
xã hội? biểu hiện cụ thể như thế nào?
khó khăn)
- HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ nguyên nhân: thực hiện đường lối “ba ngọn cờ
- GV: nhận xét ngắn gọn và rút ra KL. Trình hồng”, cuộc “đại cách mạng văn hóa”
bày về chính sách đối ngoại theo sgk.
- Đối ngoại: xung đột biên giới với Liên Xô, hòa
- hoạt động 1: cả lớp
dịu với Mĩ, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978
- GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian, nội * Đường lối cải cách – mở cửa
dung, của đường lối cải cách mở cửa ở Trung - 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra
Quốc.
đường lối cải cách mở cửa
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
tiến hành cải cách mở cửa
* Thành tựu:
- kinh tế: tăng trưởng từ 7-8%/năm. Năm 2000
vượt ngưỡng 1000 tỉ USD.
- KH-KT: đạt nhiều thành tựu
- văn hóa - giáo dục: ngày càng phát triển, đời
sống nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
- hoạt động 2: cả lớp, cá nhân
+ Bình thường hóa quan hệ với LX, MC, ÂĐ,
12
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách Việt Nam
mở cửa từ năm 1978 đến nay Trung Quốc đã + Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các nước
đạt được những thành tựu quan trọng nào?
trên thế giới
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
+ Có nhiều đóng góp trong giải quyết tranh chấp
- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS khai quốc tế
thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố (Thượng Hải)
=> vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng
cao trên trường quốc tế.
* Ý nghĩa:
- hoạt động 3: cả lớp
- chứng minh sự đúng đắn của đường lối c.cách
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của những mở cửa,tăng sức mạnh và vị thế Q.Tế của TQ.
thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được
- Là bài học quý cho những nước đang xây dựng
CNXH, trong đó có Việt Nam.
4. Củng cố
? Nêu những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
? Sự thành lập nước CHND Trung Hoa diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của nó?
? Nội dung cơ bản của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc và những thành tựu chính mà
nhân dân Trung Quốc đã đạt được?
5. Dặn dò, BTVN
- Tiếp tục suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
- Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
Tiết:
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là Lào, CPC. Tinh
thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
- quá trình XD và PT của các nước ĐNA, sự ra đời, quá trình PT và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành ĐL và công cuộc XD đất nước của ẤĐ từ sau CTTGII
2. Kỹ năng
- quan sát lược đồ, tranh ảnh
- kĩ năng tư duy
3. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong cuôc cuộc đấu tranh giành độc lập và
xây dựng, phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ
13
- Rút ra những bài học cho công cuộc đổi mới và phát triển của Việt Nam.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
- Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh, tài liệu có liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTGII
? Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau CTTGII, tình hình các nước
ở khu vực ĐNA và Nam Á cũng có những biến đổi sâu sắc đó là: các nước trong khu vực đã giành
được độc lập .....
* C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc trªn líp.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
Kiến thức cơ bản
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
Hoạt động 2: cả lớpa. Vài nét chung về b. Lào (1945-1975)
quá trình đấu tranh giành độc lập
* giai đoạn 1 (1945 – 1954) : chống Pháp
? từ 1945 – 1975 cách mạng Lào chia làm
- 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên bố ĐL
mấy giai đoạn? nêu nội dung của từng giai
- 3-1946: Pháp trở lại xâm lược
đoạn?
- Từ 1946 – 1954: dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD và
- HS theo dõi sgk và trả lời
sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam cuộc
- GV: bổ sung và kết luận – cách mạng Lào kháng chiến của nhân dân Lào ngày một phát triển.
gồm 2 gđ:
7/1954: Pháp kí hiệp định Pari công nhận nền ĐL,
+ 1945 – 1954: chống Pháp
chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
+ 1954 – 1975: kháng chiến chống Mĩ
* Gđ 2 (1954 – 1975): nhân dân Lào tiến hành cuộc
- Sau CTTGII, các nước ĐNA liên tục đấu kháng chiến chống Mĩ
tranh giành độc lập:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng nd Lào, cuộc đấu tranh
+ 17-8-1945: nước CH Indonesia ra đời
chống Mĩ diễn ra trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính
+ 2-9-1945: nước Việt Nam DCCH được trị, ngoại giao và giành thắng lợi
thành lập
- 21-2-1973: Với hiệp định Viêng Chăn, Lào đã lập
+ 12-10-1945: Lào tuyên bố độc lập.
lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc.
+ Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng đã - Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi dậy giành
giải phóng nhiều vùng rộng lớn: Miến chính quyền
Điện, Mã Lai, Philippin.
- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được thành lập và
+ Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng bước sang thời kỳ xây dựng đất nước, phát triển kinh
chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại xâm tế - xã hội.
lược và đều giành được thắng lợi: Việt
14
Nam (Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận độc
lập của Philippin, Mã Lai, Miến Điện,
Singgapo, Brunay (1984).
- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTGII và
trình bày khái quát những nét chung về quá
trình đấu tranh giành độc lập của các nước
ĐNA.
? từ sau CTTGII , các nước ĐNA đã đấu
tranh chống lại những kẻ thù nào? Kết quả
ra sao?
- HS trả lời
- GV chốt ý: trước CTTGII hầu hết các
nước ĐNA đều là thuộc địa của TD
phương Tây ( trừ Xiêm). Trong CTTGII,
các nước ĐNA bị biến thành thuộc địa của
quân phiệt NB. Sau CTTGII, trải qua quá
trình đấu tranh lâu dài, gian khổ các nước
ĐNA đều giành được ĐL. các nước bắt tay
vào công cuộc XD, phát triển đất nước.
Hoạt động 3: cả lớp
c. Campuchia (1945 – 1993)
? cách mạng Campuchia từ 1945 – 1993
* giai đoạn 1945 – 1954:
chia làm mấy giai đoạn? nội dung cụ thể
kháng chiến chống Pháp
của từng giai đoạn?
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ 1951, nhân dân
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- 9-11-1953: CP Pháp kí hiệp ước trao trả ĐL cho
+1945 -1954: kháng chiến chống Pháp
CPC,nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia
+ 1954 – 1970: thời kỳ trung lập
- 1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận nền
+ 1970 – 1975: kháng chiến chống Mĩ
ĐL, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
+ 1979 – 1993: nội chiến
Campuchia.
nhân dân Campuchia
* GĐ 1954 – 1975: CP Xihanuc thực hiện đường lối
hòa bình, trung lập.
- 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay
sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến hành kháng chiến
chống Mĩ
- 17-4-1975: Phnompenh được giải phóng, cuộc
kháng chiến chống Mĩ của nhân dân CPC thắng lợi
15
*GĐ 1975-1979: Đ tranh chống tập đoàn Khơme đỏ.
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy đánh đổ tập
đoàn Khơme đỏ
-7-1-1979: Phnompenh được giải phóng, nước
CHND Campuchia được thành lập.
* GĐ 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến giữa lực
lượng của Đảng NDCM với các phe phái đối lập chủ
yếu là lực lượng Khơme đỏ
- 23-10-1991: với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế,
hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari
- 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến pháp, thành
lập ra Vương quốc CPC do Xihanúc đứng đầu. Đời
sống chính trị-kinh tế CPC bước sang một thời kỳ
phát triển mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước ĐNA
- GV: kể tên 5 nước sáng lập a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
ASEAN
(Indonesia,
Malai,
Nội
Chiến
tế
Chiến lược kinh tế
Philippin, Xingapo, Thái Lan); yêu
dung
Thời
hướng nội
Thời kỳ đầu sau khi
hướng ngoại
Từ những năm 60 –
cầu HS kẻ bảng so sánh 2 chiến lược
gian
Mục
giành độc lập
Nhanh chóng xóa bỏ
70 trở đi
Khắc phục
kinh tế
tiêu
nghèo nàn và lạc hậu,
hạn chế của chính
- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
Nội
xây dựng kinh tế tự chủ
Đẩy mạnh phát triển các
sách hướng nội
Tiến hành mở cửa
- GV: nhận xét
dung
ngành công nghiệp sản
nền kinh tế, thu hút
xuất hàng tiêu dùng nội
vốn đầu tư và kĩ
địa, lấy thị trường trong
thuật, sản xuất hàng
nước làm chỗ dựa để
xuất khẩu
Thành
phát triển sản xuất.
Đáp ứng nhu cầu cơ bản
Bộ mặt kinh tế-xã hội
tựu
của nhân dân, giải quyết
biến đổi: tỉ trọng
nạn thất nghiệp, tăng thu
công nghiệp cao hơn
nhập quốc dân, tăng dự
nông
trữ vàng và ngoại tệ,…
dịch đối ngoại tăng
Thiếu vốn, chi phí cao,
trưởng nhanh
1997-1998:
khủng
tệ tham nhũng, quan
hoảng
liêu,…
chính trị không ổn
Hạn chế
lược
kinh
nghiệp,
tài
những
mậu
chính,
định. Tuy nhiên các
16
nước dần phục hồi
Hoạt động: cả lớp, cá nhân
b. Nhóm các nước Đông Dương
? Nêu những thành tựu mà nhân dân Lào
- sau khi giành độc lập các nước ĐD phát triển theo
đạt được trong những năm 80-90 của thế
hướng trung lập nhưng còn nhiều khó khăn
kỉ XX?
- từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các nước này
- HS trả lời
chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bộ mặt kinh tế-
- GV kết luận
xã hội có nhiều biến đổi
- GV: giới thiệu khái quát về các nước c. Các nước khác ở ĐNA
ĐNA khác
- Brunây: dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn thu
nhập lớn. từ giữa những năm 80, CP thi hành chính
sách đa dạng hóa nền kinh tế.
- Myanma: sau gần 30 năm đầu thực hiện chính sách
hướng nội, kinh tế chậm chạp. cuối 1988 đã tiến
hành cải cách kinh tế và “mở cửa” do đó nền kinh tế
có sự khởi sắc.
4. Củng cố
- GV khái quát lại những mốc chính về quá trình đấu tranh giành ĐL của ND Lào, CPC
- Sự thành lập, mục tiêu, nội dung, thành tựu của t/c ASEAN
5. BTVN & dặn dò
- lập niên biểu thời gian giành độc lập của các quốc gia ĐNA
- Học bài cũ & đọc trước bài mới
Tiết:
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là Lào, CPC. Tinh
thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
- quá trình XD và PT của các nước ĐNA, sự ra đời, quá trình PT và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành ĐL và công cuộc XD đất nước của ẤĐ từ sau CTTGII
2. Kỹ năng
- quan sát lược đồ, tranh ảnh
- kĩ năng tư duy
3. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong cuôc cuộc đấu tranh giành độc lập và
xây dựng, phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ
- Rút ra những bài học cho công cuộc đổi mới và phát triển của Việt Nam.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
17
- Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh, tài liệu có liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTGII
? Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau CTTGII, tình hình các nước
ở khu vực ĐNA và Nam Á cũng có những biến đổi sâu sắc đó là: các nước trong khu vực đã giành
được độc lập .....
*. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc trªn líp
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
mẫu:
Hoàn cảnh ra đời
Thời gian, địa điểm thành lập
Mục tiêu hoạt động
Nguyên tắc hoạt động
Mối quan hệ giữa các nước
Đông Dương và ASEAN
Vai trò của ASEAN
- HS theo dõi sgk tr.31-32 và làm việc theo
hướng dẫn
GV: sử dụng lược đồ và giới thiệu về Ấn II. ẤN ĐỘ
Độ (H.12, tr.33)
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
? Tìm sự kiện chứng minh sự phát triển của
- SauCTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại,
phong trào cách mạng ở Ấn Độ sau chiến
cuộc đấu tranh chống thực dân Anh lập phát triển
tranh thế giới thứ hai?
mạnh mẽ
- GV kết luận
- Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân
? Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trải
dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: trao
qua những nấc thang nào?
quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ, chia Ấn Độ thành
- HS trả lời
hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo:
- GV chốt ý
- 15-8-1947: hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan
được thành lập
- không thỏa mãn, Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo
nhân dân đấu tranh giành độc lập (1948 – 1950)
- 26-1-1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập
18
? Nước CH Ấn Độ thành lập có ý nghĩa
nước cộng hòa.
như thế nào?
- ý nghĩa: sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ đánh
- HS đọc sgk trả lời
dấu bước ngoặt lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ
- GV chốt
? hãy nêu những thành tựu mà nhân dân
phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng
- NN: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông
đất nước?
nghiệp => kết quả: tự túc được lương thực; năm
- HS theo dõi sgk trả lời
1995 đứng thứ 3 về xuất khẩu gạo
- GV chốt
- CN: trong những năm 80 đứng thứ 10 trong những
nước SX CN lớn nhất thế giới: chế tạo máy móc, hóa
chất, máy bay, tàu thủy,…
- KHKT: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ
phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,…
- VH-giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” Ấn Độ
trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới.
- Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập
? các nhà cầm quyền Ấn Độ đã thực hiện
tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của
chính sách đối ngoại như thế nào?
các dân tộc ; 7-1-1972 đặt quan hệ ngoại giao với
- HS trả lời
Việt Nam
- GV chốt
4. Củng cố
GV khái quát lại những mốc chính
5. BTVN & dặn dò
- lập niên biểu thời gian giành độc lập của các quốc gia ĐNA
- Học bài cũ & đọc trước bài mới
Tiết:
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- Công cuộc xây dựng đất nước của các nước châu Phi và Mĩ Latinh sau khi giành độc lập
19
2. Tư tưởng
Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Châu Phi và
Mĩ Latinh
3. Kỹ năng
Khai thác lược đồ, tranh ảnh.
II. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu
Lược đồ châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2
SGK, TLTK, tranh ảnh
III. Tiến trình bài học
1. Ổ định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: ....................................................
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
Kiến thức cơ bản
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
- GV sử dụng lược đồ châu Phi sau chiến 1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
tranh thế giới 2, giới thiệu khái quát về - Sau CTTGII, phong trào đấu tranh giành độc lập
châu Phi.
bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi.
? qua theo dõi sgk và quan sát lược đồ, em
- phong trào đặc biệt phát triển từ những năm 50 trở
hãy nêu các mốc chính trong cuộc đấu
đi, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi
tranh giành độc lập của các nước châu
khác, hàng loạt nước giành độc lập như Ai Cập
Phi?
(1953), Li Bi (1952),…
- HS theo dõi sgk và lược đồ trả lời câu hỏi
- Năm 1960, được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17
- GV nhận xét và tổng kết
nước (Tây Phi, Đông Phi và Trung Phi) giành độc lập.
- Về cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ - Năm 1975 cách mạng Môdămbích và Ăng-gô-la
“Apacthai” ở Nam phi GV bổ sung thêm tư giành thắng lợi
liệu thông qua việc hướng dẫn HS khai - Từ sau năm 1975, nhân dân thuộc địa còn lại hoàn
thác H.16 – sgk.
thành đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc lập và
quyền sống con người:
+ Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước CH ra
đời ở Dimbabuê (4/1980), Nammibia (3/1991)
+ Ở Nam Phi (4/1994) chấm dứt chế độ phân biệt
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
chủng tộc (Apacthai) dã man ở nước này
2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội
? Em hãy nêu những khó của các nước
- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi tiến hành
20
- Xem thêm -