SÔÛ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO
AN GIANG
GIAÙO AÙN LÒCH SÖÛ 12
(CHÖÔNG TRÌNH CÔ BAÛN)
NAÊM HOÏC 2009-2010
Phạm Thành Nỏ
Phần một.
CHƯƠNG I
Lịch Sử 12
LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000
BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TIẾT 1.
BÀI 1. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH (1945 – 1947)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.
Về kiến thức : Giúp học sinh nhận thức:
- Khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG II chia làm 2 phe: XHCN – TBCN, do Liên Xô
và Mĩ đứng đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế suốt TK XX.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh nhận thức rõ sau CTTG II, tình hình thế giới diễn ra ngày càng
căng thẳng, 2 phe chuyển sang đối đầu quyết liệt. Đồng thời biết quí trọng giữ gìn hoà bình an
ninh thế giới
3. Về kỹ năng : Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy, khái quát, nhận định, đánh
giá những vấn đề của thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1.
GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…..
2.
HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo luận,
tranh ảnh, bản đồ….
H : Đầu 1945, các nước đồng minh làm gì?
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
HĐ nhóm:Cho biết về tình hình thế giới sau
CTTGII? ( Tổ 1 )
H: Cho biết 3 vị nguyên thủ của Liên Xô, Mĩ, Anh ?
Đ:- Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng L.Xô Xta-lin
- Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
- Thủ tướng Anh Sóc-sin.
- HĐ nhóm: Hội nghị quyết định những
vấn đề gì?( Tổ2)
- H: Vì sao gọi là trật tự 2 cực Ianta ?
- Đ: Vì những quyết định của hội nghị
Ian-ta đã trở thành khuôn khổ của trật
tự thế giới mới.
- H: Sự thành lập Liên hợp quốc ?
- HĐ nhóm: Sự ra đời ? (Tổ 3)
- HĐ nhóm: Mục đích ? (Tổ 3)
3
Phạm Thành Nỏ
-
-
-
Lịch Sử 12
HĐ nhóm: Nguyên tắc hoạt động ?
Liên hệ ngày nay vai trò của Liên hợp
quốc đối với xu thế toàn cầu hóa .(Tổ 4
)
H: Cho biết tên 5 nước lớn là ủy viên
thường trực?
Đ: Gồm Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
H: Sự thành lập Liên hợp quốc có ý
nghĩa gì?
Đ: Liên hợp quốc đã trở thành một diễn
đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới.
H:Sự hình thành 2 hệ thống XHCN và
TBCN?
-
HĐ nhóm: Nước Đức ?(Tổ 5)
H: Hội nghị Pốt-xđam họp ở đâu ? Mục
đích ?
- Đ: Tại hội nghị Pốt-xđam ( Tại Đức
tháng 7,8/1945), 3 cường quốc Liên
Xô, Anh, Mĩ đã khẳng định: Nước Đức
phải trở thành 1 quốc gia thống nhất,
hòa bình, dân chủ, tiêu diệt tận gốc CN
phát xít, thỏa thuận về việc phân chia,
chiếm đóng và kiểm soát nước Đức sau
chiến tranh.
H: Các nước phân chia, chiếm đóng và kiểm
soát nước Đức như thế nào?
Đ: - Liên Xô chiếm đóng phía Đông Đức.
- Anh chiếm đóng phía Tây bắc nước Đức.
- Mĩ chiếm đóng phía Nam nước Đức.
- Pháp chiếm đóng phía Tây nước Đức.
- HĐ nhóm: Các nước Đông Âu ?(Tổ 6)
- H: Sau CTTG II, hình thành những hệ
thống đối lập nào? Cụ thể châu nào là
tiêu biểu.
- H: Cho biết tình hình cụ thể của châu Á
?
- Đ: + Triều Tiên chia đôi Bắc – Nam,
+ Trung Quốc nội chiến giữa Đảng
4
Phạm Thành Nỏ
-
cộng sản và Quốc dân đảng (1946 –
1949),
+ ĐNÁ 3 nước tuyên bố độc lập :
Inđô (8-1945), Việt Nam (9-1945), Lào
(10-1945).
I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH:
- Đầu 1945, CTTG II bước vào giai đoạn
cuối buộc các nước đồng minh phải:
III.
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát
xít.
IV.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
V.
+ Phân chia thành qủa chiến thắng giữa
các nước thắng trận.
VI.
- Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta
(Liên Xô), từ 4 11/2/1945, với sự tham gia của
3 vị nguyên thủ Liên Xô, Mĩ, Anh.
VII.
- Hội nghị quyết định:
VIII.
+ Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt
tận gốc CN phát xít Đức - Nhật.
IX.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
+ Thỏa thuận về việc đóng quân tại các
nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu,Á.
XI.
Gọi là trật tự 2 cực Ianta.
XII. II SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP
QUỐC:
2. Sự ra đời:
3. -Từ 25/4 26/6/1945, hội nghị quốc tế lớn
họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ), với 50 nước thông
qua bản hiến chương và tuyên bô TL Liên hợp
quốc.
4. Mục đích:
5.
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển
các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước trên cơ
sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng caùc quoác gia
và quyền tự quyết của các dân tộc .
6. Nguyên tắc hoạt động :
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
trị của tất cà các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ nước
nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biên
pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5
5
Lịch Sử 12
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
nước lớn.
* Năm 2003, LHQ có 191 quốc gia thành
viên, 9-1977 Việt Nam trở thành thành viên thứ
149 của LHQ.
III.SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG
XHCN VÀ TBCN:
1. Nước Đức:
2.
- Sau Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức bị phân
chia, chiếm đóng và kiểm soát.
- 9 – 1949 Mĩ, Anh, Pháp đã lập ra nước Cộng
hòa Liên bang Đức.
- 10 – 1949, Liên Xô và các lực lượng dân chủ ở
Đông Đức đã thành lập nhà nước Cộng hòa Dân
chủ Đức.
Trên lãnh thổ Đức đã xuất hiện 2 nhà
nước với 2 chế độ chính trị và con đường PT
khác nhau.
3. Các nước Đông Âu:
- Từ 1945 – 1947, các nước Đông Âu tiến hành
nhiều cải cách dân chủ, hình thành hệ thống các
nước dân chủ nhân dân – XHCN CNXH trở
thành hệ thống thế giới.
- Ở Tây âu, được Mĩ viện trợ đã khôi phục kinh
tế và phát triển thành những nước TBCN.
Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc phát
triển.
CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài.
DẶN DÒ : Học bài, xem laïi sô ñoà toå chöùc lieân hieäp quoác, caùc cô quan naøo cuûa Lieân Hieäp Quoác
ñoùng taïi Vieät Nam và đọc bài 2.
RÚT KINH NGHIỆM :
-
SÔ ÑOÀ CÔ QUAN TOÅ CHÖÙC LIEÂN HIEÄP QUOÁC
Toå Chöùc Lieân Hieäp
Quoác
UNO
Caùc cô quan
chuû yeáu
Ñaïi Hoäi
Ñoàng LHQ
Caùc cô quan
chuyeân moân
Haøng khoâng
ICAO
6
Caùc cô quan
khaùc
Böu chính
IPU
Naêng löôïng
nguyeân töû
IAFA
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
Hoäi Ñoàng
Baûo an
Haøng Haûi
IMO
Löông-Noâng
FAO
Hoäi ñoàng
kinh teá XH
Hoäi ñoàng taøi
chính - IFC
Quyõ tieàn teä
quoác teáIMF
Toaø aùn
quoác teá
Lñoäng quoác
teá –I LO
Y teá theá
giôùi-WHO
Ban thö kyù
LHQ
Gduïc, K.hoïc
VhoaùUNESCO
Hieäp ñònh chung
thueá quan maäu
dòch-GATT
Sôû höõu tri thöùc
theá giôùiWIDO
CHƯƠNG II
TIẾT 2,3. BÀI 2.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945–1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.
Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở liên Xô.
- Những nét cơ bản về sự ra đời của các nước Đông âu.
- Những nét cơ bản về mối quan hệ giữa các nước XHCN.
- Phân tích những nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và XD
CNXH ở Liên Xô – Đông Âu.
- Phê phán những sai lầm trong qúa trình cải tổ ở Liên Xô – Đông Âu.
3. Về kỹ năng :
- Khái niệm: Cải tổ, đa nguyên
- Phân tích, đánh già các sự kiện lịch sử.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
1 GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
2.
HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
7
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
1.Liên Xô:
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
a. Công cuộc khôi pkục kinh tế ở Liên Xô HĐ nhóm:Cho biết công cuộc khôi pkục kinh tế
(1945 – 1950).
ở Liên Xô (1945 – 1950) ? ( Tổ 1 )
- CTTG II, làm cho L.Xô nhiều tổn thất,
H: CTTG II, làm cho L.Xô có nhiều tổn thất nào?
- Sau chiến tranh các nước phương Tây do Đ:- 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn
Mĩ cầm đầu theo đuổi chính sách chống cộng, 70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà máy xí nghiệm
tiến hành “Chiến tranh lạnh” bao vây kinh tế bị tàn phá, đời sống nhân dân khó khăn
Liên Xô.
H: Thế nào “Chiến tranh lạnh”? Vì sao Mĩ thực
- Liên Xô vừa củng cố quốc phòng, an hiện chính sách này với Liên Xô ?
ninh, vừa hàn gắn vết thương chiến tranh và Đ: “Chiến tranh lạnh” là “chiến tranh không nổ
phát triển kinh tế Hoàn thành kế hoạch 5 sung, không đổ máu” nhưng “ luôn trong tình
trạng chiến tranh nhằm ngăn chặn và tiêu diệt
năm (1946 1950), trước 9 tháng.
Liên
Xô – XHCN”.
- 1947, phục hồi nền sản xuất công nghiệp,
H: Việc Liên Xô 1949,chế tạo thành công bom
nông nghiệp trước chiến tranh.
nguyên tử có ý nghĩa gì?
- 1949,chế tạo thành công bom ng. tử.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – Đ: Phá vỡ sự độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu HĐ nhóm: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70).
- Từ 1950-1975, Liên Xô đã thực hiện những năm 70) ? ( Tổ 2 )
nhiều kế hoạch dài hạn, nhằm tiếp tục xây H: Liên Xô đã vươn lên về công nghiệp như thế
nào?
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Về công nghiệp: đẩy mạnh sản xuất công Đ: Đến nửa đầu những năm 70, là cường quốc
thứ 2 trên thế giới, chiếm 20% tổng sản lượng
nghiệp nặng.
- Về nông nghiệp: sản lượng những năm công nghiệp thế giới.
H: Kể những thành tựu về khoa học- kĩ thuật của
60 tăng 16%/năm, 1970 đạt 186 triệu tấn.
- Khoa học- kĩ thuật: đạt nhiều thành tựu. Liên Xô đã đạt được?
Đ: - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
- 1961 phóng con tàu vũ trụ bayVQ trái đất.
- Về mặt VH-xã hội: 1971 công nhân HĐ nhóm: Tình hình chính trị và chính sách đối
chiếm 55%, ¾ dân số đạt trình độ trung học và nội của Liên xô?( Tổ 3 )
H: Sự nhất trí về chính trị, tư tưởng của xã hội Xô
đại học. XH ổn định về chính trị.
viết được thể hiện ra sao?.
Đ: Xây dựng khối đoàn kết thống nhất giữa
Đảng, nhà nước,nhân dân và các dân tộc được
duy trì.
2.Các nước Đông Âu từ 1945 – giữa 70:
a. Việc thành lập Nhà nước DCND Đông
Âu.
- Trước CTTG II, lệ thuộc Anh, Pháp.
- Trong CTTG II, bị P.X Đức – Ý chiếm
HĐ nhóm: Sự ra đời của các nước DCND Đông
Âu?( Tổ 4).
H: Trước và trong CTTG II, các nước Đông Âu
bị ai xâm lược ?
H: Kể tên những nước Đông Âu, giành chính
8
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
đóng Nhân dân các nước đều chống phát
xít, giải phóng dân tộc.
- Trong những 1944 – 1945, phối hợp
Liên Xô truy kích P.X Đức giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
Đ: Ba Lan, Ru mali, Hung, Tiệp, Nam tư,Anbali,
Bun, Cộng hòa DC Đức.
H: Khái niệm “ Nhà nước DCND” là nhà nước do
nhân dân lập ra và vì nhân dân, đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản, phát triển theo CNXH.
b. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH.
- Từ giữa những năm 50, các nước Đông
Âu tiến hành xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật
của CNXH với các kế hoạch 5 năm.
- Với sự giúp đỡ của Liên Xô và sự cố
gắng từ 1950 – 1975 về cơ bản thực hiện
thành công 5 kế hoạch 5 năm.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN:
a. Quan hệ kinh tế, văn hóa, khoa học-kĩ
thuật:
* Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
- 8 - 1 – 1949, hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) được thành lập gồm các nước ở Đông
Âu.
- Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác giữa các
nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ
phát triển kinh tế giữa các nước thành viên,
không ngừng nâng cao mức sống của các thành
viên.
b. Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự:
*Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- 14 – 5 – 1955, các nước Đông Âu đã họp
tại Vác-sa-va kí hiệp ước hữu nghị hợp tác và
tương trợ với thời hạn 20 năm nhằm duy trì
hòa bình, an ninh châu Âu, củng cố tình hữu
nghị, sự hợp tác và sức mạnh của các nước
XHCN.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
NỬA SAU NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM
1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên
Xô
a.Tình hình kinh tế - xã hội:
- 1973, khủng hoảng dầu mỏ thế giới báo
hiệu cạn dần nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, bùng nổ dân số. . . đặt ra yêu cầu phải
cải cách kinh tế, chính trị, XH thế giới.
- Đảng và nhà nước Liên xô chậm đề ra
đường lối cải cách, trong khi KT, CT, XH chứa
đựng những thiếu sót, sai lầm:
+ Về mặt lực lượng sản xuất: trình độ kĩ
HĐ nhóm: Công cuộc XDCNXH ở các nước
Đông Âu? (Tổ 5)
H: Trong qúa trình xây dựng CNXH, Liên Xô và
các nước Đông Âu có những hạn chế gì ?
Đ: Vì sự bao vây của CNĐQ, nên Liên Xô và các
nước Đông Âu nóng vội,đốt cháy giai đoạn, bỏ
qua những nguyên lí của CN Mác-Lênin. . .
H: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm các
nước nào?
Đ: Liên Xô, Anbani,Balan, Bungari, Hunggari,
Rumani, Tiệpkhắc,…sau thêm CHDC Đức,
Môngcổ, Cuba, ViệtNam.
H: Mục đích hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? Ý
nghĩa của nó. So sánh với kế hoạch Mácsan của
Mĩ ?
HĐ nhóm: Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự
(Tổ 6)
H: Hiệp ước Vác-sa-va ra đời có ý nghĩa gì? So
sánh với khối Nato thành lập vào 1947.
Đ: Liên Xô, Trung Quốc, các nước đông Âu và
các nước XHCN khác (Như Cu Ba, Việt Nam,
Bắc Triều Tiên, Mông cổ, Lào. . . ).
HĐ nhóm:L. Xô từ nửa sau những năm70-1991?
(Tổ 1)
H: Vì sao 1973, khủng hoảng thế giới xảy ra Liên
Xô lại cho rằng không ảnh đến mình?
H: Đường lối cải cách của Liên xô có những
thiếu sót, sai lầm nào?
H: Thế nào là chế độ quan liêu bao cấp, phân
phối cào bằng?
H: vì sao thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương?
HĐ nhóm: Công cuộc cải tổ (1985 – 1991)?(Tổ
9
Phạm Thành Nỏ
thuật kém , năng suất lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: Duy trì chế
độ quan liêu bao cấp, phân phối cào bằng
+ Về mặt xã hội: Thiếu dân chủ, thiếu
kỉ cương, đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân kém, nợ nước ngoài, lạm phát tăng.
b. Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết:
- Cuộc đảo chính 19–8–1991,do một số
người lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên xô tiến
hành nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp, 21-8-1991
cuộc đảo chính thất bại.
- Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết:
+ Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
động (29-8-1991)
+ Các nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
+ Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang 1922.
+ 25-12-1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc
Điện Cremli bị hạ xuống.
Đánh dấu sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô sau 74 năm tồn tại.
Lịch Sử 12
2)
H: Lập bảng so sánh: Mục đích cải tổ, kết qủa
của cải tổ ở Liên Xô. Cho nhận xét.
H: Thế nào là đa nguyên đa Đảng? Vì sao Việt
Nam không thực hiện đa nguyên đa Đảng?
HĐ nhóm: Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết?(Tổ
3)
H: Diễn biến của sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết?
H: Các nước tuyên bố độc lập?
Đ: Gồm 11 nước tuyên bố độc vào 21-12-1991,
gọi tắt là SNG.(Tên cụ thể trong SGK)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở Liên Xô ?
H: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu
8.
Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở năm?
các nước Đông Âu :
HĐ nhóm: Tình hình kinh tế - xã hội Đông âu?
a.
Tình hình kinh tế - xã hội:
- Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, cuộc (Tổ 4)
CM KH – KT của thế giới tác động trực tiếp
vào nền kinh tế, xã hội Đông Âu làm cho các H: Những nguyên nhân nào dẫn đến khủng hoảng
ở Đông Âu?
nước này giảm rõ rệt về nhịp độ tăng trưởng.
- Các thế lực phản động trong nước cấu
kết với các nước phương tây làm cho tình hình
Số liệu trong SGK.
chính trị phức tạp.
- Liên Xô lúc này đang ở trong tình trạng
khủng hoảng nên không giúp đỡ được các
nước Đông Âu.
Nhân dân Đông Âu giảm sút lòng tin vào
H: Vì sao Liên Xô không thể giúp đỡ tiếp được
Đảng và nhà nước.
các nước Đông Âu?
b.Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đ.Âu:
HĐ
nhóm: Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
- Cuộc khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba
Lan (1988), sau lan sang các nước Đông Âu Đ.Âu ? (Tổ 5).
H: Từ Ba Lan , lan sang các nước Đông Âu nào?
khác.
- Hình thức: Mít tinh, biểu tình, tuần hành, Đ: Hungari,Tiệp Khắc, CHDC Đức, Rumani,
Bungari, Anbani, Nam Tư . . .
bãi công . . .
- Những người lãnh đạo đều tuyên bố từ bỏ
quyền lãnh đạo Đảng cộng sản, chấp nhận đa
nguyên về chính trị, tổng tuyển cử. . .
- 28-6-1991, hội đồng tương trợ kinh tế
H: Vì sao hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên
(SEV) tuyên bố giải thể.
- 1-7-1991, Hiệp ước Vác-sa-va chấm dứt bố giải thể?
10
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
hoạt động.
c. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô và Đông Âu:
* Nguyên nhân sụp đổ:
- Thiếu tôn trọng các qui luật phát triển
khách quan về kinh tế - xã hội, làm cho sản
xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải
thiện, quyền tự do dân chủ không được bảo
đảm.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học
kĩ thuật.
- Tiếp tục phạm sai lầm trong qúa trình cải
tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động
trong và ngoài nước.
* Hậu qủa của sự sụp đổ:
- Một tổn thất lớn trong lịch sử phong trào
cộng sản công nhân quốc tế.
- Hệ thống XHCN TG không còn tồn tại.
- Trật tự thế giới 2 cực đã kết thúc.
III. LIÊN BANG NGA TỪ 1991 – 2000.
- Liên bang Nga vẫn là “ Quốc gia kế tục
Liên Xô” trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tốc độ tăng
trưởng GDP là -3,6% - 4%, 1997 là 0,5%,
2000 là 9%.
- Về chính trị:Từ1992 không ổn định, 121993 hiến pháp của Liên bang Nga được ban
hành, từ 2000 đã được cải thiện.
-Về đối ngoại: Sự chuyển hướng từ chính sách
ngã theo phương tây sang chính sách “ Định
hướng Âu – Á” từ 1994. Từ 2000 Nga phải
đương đầu xu hướng li khai và nạn khủng bố
ngày càng nghiêm trọng.
HĐ nhóm:Nguyên nhân sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?(Tổ 6)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ?
H: Tại sao Không bắt kịp sự phát triển của khoa
học kĩ thuật thế giới?
H: Vì sao các thế lực phản động trong và ngoài
nước chống phá CNXH?
H: CNXH sụp đổ dẫn đến hậu qủa gì ?
HĐ nhóm:Liên bang Nga từ 1991 - 2000 ? (Tổ 1,
2,3)
H: Dưới thời Pu-tin nước Nga đã từng bước phát
triển ra sao? Về . .
H: Về kinh tế? (Tổ 1)
H: Về chính trị? (Tổ 2)
H: Về đối ngoại? (Tổ 3)
H: Quan hệ của liên Xô đối với Việt Nam?
CỦNG CỐ : Nắm 3 mục lớn trong bài như: những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu từ 1945- giữa 1970; quan hệ hợp tác; sự khủng hoảng và nguyên nhân sụp đổ CNXH ở LX và
Đ. Âu.
DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 3.Các nước Đông Bắc Á chú ý cuộc nội chiến TQ
RÚT KINH NGHIỆM :
CHƯƠNG III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
TIẾT 4.
BÀI 3.
CÁC NƯỚC ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
3.
Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Những sự kiện về cuộc cách mạng DTDC ở Trung Quốc
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc.
- Những biến đổi trên bán đảo Triều tiên.
11
BẮC Á
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Nhận thức sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Việc chia cắt Triều Tiên.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Âu, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Liên Xô đã đạt những thành tựu như thế nào trong qúa trình XD CNXH từ
1945 – 1975 ?
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên
Xô và các nước Đông âu ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh, thảo
BẮC Á.
luận, tranh ảnh, bản đồ….
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn :
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
+ Diện tích hơn 10 triệu km2.
HĐ nhóm: Cho biết những nét chung về khu vực
+ Đông dân nhất TG 1 tỉ 510 tr/ người.
Đông Bắc Á ? ( Tổ 1 )
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Trước CTTG II, trừ Nhật các nước Đông H: Thế giới dự đoán về Đông Bắc Á NTN?
Bắc Á đều bị CN thực dân nô dịch.
- Sau CTTG II, các nước Đông Bắc Á đều Đ: “TK XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
bắt tay vào XD và phát triển kinh tế có 3
con rồng châu Á (Hàn Quốc, Hồng công, Đài
Loan), Nhật đứng thứ II TG, Trung Quốc có
sự tăng trưởng nhanh và cao nhất TG.
II. TRUNG QUỐC.
HĐ nhóm:Cho biết sự thành lập nước cộng hòa
1.
Sự thành lập nước
nhân dân Trung Hoa ? ( Tổ 2 )
cộng hòa nhân dân
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu XD
chế độ mới (1949 – 1959).
a. Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân H: Vì sao cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và
Đảng cộng sản diễn ra ?
Trung Hoa:
Nguyên nhân:
- Sau kháng chiến chống Nhật(1945), ở H: Phân biệt khái niệm “ Trung Quốc “,“Trung
Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Hoa” ?
quốc dân và Đảng cộng sản, kéo dài hơn 3 Đ: Trung Quốc là tên viết tắt ( gọi) của cụm từ”
Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, “ Quốc” là
năm (1946-1949).
- 20-7-1946, Tưởng Giới Thạch phát nước.
H: Thế nào phòng ngự tích cực ?
động cuộc nội chiến chống Đảng cộng sản.
Đ: Không giữ đất, chủ yếu tiêu diệt lực lượng địch,
Diễn biến:
- Từ 7-1946 6-1947, quân giải phóng xây dựng lực lượng mình
H: Thế nào là phản công?
thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực.
Đ: Khi lực lượng quân giải phóng đã mạnh.
- Từ 6-1947 10-1949, giai đoạn phản
H: Ý nghĩa?
12
Phạm Thành Nỏ
công, Cuối 1949 nội chiến kết thúc thắng lợi
thuộc về Đảng cộng sản.
- 1/10/1949 nước cộng hoà dân chủ
nhân dân Trung Hoa ra đời.
Ý nghĩa:
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của Đế
quốc và xóa bỏ tàn dư phong kiến, Trung
Hoa bước vào độc lập tự do và tiến lên
CNXH.
- Tạo điều kiện nối liền CNXH từ Âu
sang Á.
- Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải
phóng dân tộc. ở thế giới
a. Thành tựu 10 năm XD CNXH:
Kinh tế:
- Từ 1950, bước vào giai đoạn khôi
phục kinh tế, cuối 1952 kết thúc thắng lợi.
- Từ 1953, thực hiện kế hoạch 5 năm lần
I (1953-1957), thắng lới nhờ nỗ lực của nhân
dân và giúp đỡ của Liên Xô.
Đời sống nhân dân được cải thiện.
Đối ngoại:
- Từ 1949-1959 thi hành chính sách
ngoại giao tích cực, nhằm củng cố hòa bình và
thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách
mạng thế giới.
- 14-2-1950, kí với Liên Xô “Hiệp ước
hữu nghị đồng minh và tương trợ Trung – Xô”
và nhiều hiệp ước kinh tế, tài chính khác.
- Còn giúp đỡ nhân dân Triều Tiên, Á,
Phi, Việt nam chống Pháp- Mĩ
- 18-1-1950, thiết lập quan hệ ngoại giao
với Việt Nam.
2. Trung Quốc trong những năm không
ổn định (1959 – 1978).
a. Đối nội:
- Từ 1959-1978, đất nước không ổn định
về kinh tế, chính thị và xã hội với đường lối
“Ba ngọn cờ hồng”.
- Hậu qủa:
+ Sản xuất ngừng trệ,
+ Nạn đói xảy ra,
+ Đất nước không ổ định
+ Biến động về chính trị đạt đỉnh cao.
- Từ 1968-1978, chỉ đưa ra những kế hoạch
hàng năm, nội bộ lãnh đạo tiếp tục tranh giành
Lịch Sử 12
H: Đế quốc phương tây xâm lược TQ vào năm
nào?
Đ: Vào 1842 với thực dân Anh qua “cuộc chiến
tranh thuốc phiện”.
HĐ nhóm:Cho biết thành tựu 10 năm XD CNXH?
(Tổ 3)
H: Kế hoạch 5 năm lần I (1953-1957), đã đạt được
những thành tựu gì?
Đ:- 246 công trình được XD đưa vào SX.
- Sản lượng công nghiệp tăng 140%.
- Sản lượng nông nghiệp tăng 25%.
- Tổng sản lượng công nông tăng 11,8%.
- Công nghiệp nặng tăng 10,7 lần.
- Văn hóa-giáo dục có những bước tiến.
HĐ nhóm: Đối ngoại từ 1949 – 1959 ?(Tổ 4)
H: “Hiệp ước hữu nghị đồng minh và tương trợ
Trung – Xô” có ý nghĩa gì?
Đ: Liên Xô giúp Trung Quốc: Vốn, kĩ thuật, đào
tạo cán bộ khoa học kĩ thuật. . .
H: Tại sao Việt nam thiết lập quan hệ ngoại giao
với Trung Quốc ?
HĐ nhóm: Trung Quốc trong những năm không ổn
định (1959 – 1978)?(Tổ 5)
H: Cho biết tên đường lối “Ba ngọn cờ hồng”?
Đ:-“Đường lối chung”.
- “Đại nhảy vọt”.
- “Công xã nhân dân”.
H: Sự kiện nào khẳng định biến động về chính trị
đạt đỉnh cao?
Đ: Là cuộc “Cách mạng văn hóa vô sản”(19661968).
H: Đối ngoại từ 1959-1978 ra sao?
13
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
quyền lực.
b. Đối ngoại:
- Tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh chống
H: Vì sao cũng xảy ra những xung đột ở biên giới
Mĩ xâm lược của Việt nam, phong trào giải với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969)?
phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
H: Trung Quốc kí với Mĩ thông cáoThượng Hải có
- Cũng xảy ra những xung đột ở biên giới bất lợi gì cho Cách mạng Việt Nam?
với Ấn Độ(1962), Liên Xô (1969). .
- 2-1972, kí với Mĩ thông cáoThượng Hải.
HĐ nhóm: Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 –
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 – 2000)? (Tổ 6).
2000).
a. Đối nội :
-12-1978, T.W Đảng CS TQ vạch ra
đường lối mới: Công cuộc cải cách kinh tế, xã
hội nâng lên thành đường lối chung, lấy H: Cho biết 4 nguyên tắc cơ bản?
phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì 4 Đ: - Con đường XHCN.
- Chuyên chính DCND.
nguyên tắc cơ bản.
- Sự lãnh đạo của Đảng CS TQ.
- Tiến hành cải cách và mở cửa,
- CN Mác-Lênin, tư tưởng Mao
- Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang kinh tế thị trường XHCN Biến H: Đối ngoại ?
TQ nước giàu mạnh, DC,Văn minh
b. Đối ngoại:
- Từ những năm 80 của TK XX, bình
thường hóa quan hệ với Liên Xô, VN,M.Cổ,
Inđô, thu hồi chủ quyền với Hồng công (71997), Ma cao (12-1999).
CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài Sự thành lập nước cộng hoà DCND Trung Hoa và Đường
lối cải cách của Trung Quốc thành tựu đạt được từ 1978-2000.
DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 4. Chú ý Quá trình giành độc của nhân dân Lào và Cam Pu Chia,Sự
hình thành tổ chức Đông Nam Á. Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
RÚT KINH NGHIỆM :
TIẾT 5.6
BÀI 4
.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
VAØ AÁN ÑOÄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh nắm đươc:
- Qúa trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNÁ.
- Sự khác nhau của 2 nhóm nước trong khu vực về kinh tế, chính trị. . .
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN từ 5 – 10 nước.
2. Về tư tưởng : Giúp học sinh:
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Nhận thứcđược sự hợp tác phát triển giữa các nước ĐNÁ.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng khái quát,tổng hợp, hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Biết tư duy, phân tích, so sánh, sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
14
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Từ 1945 – 2000, Trung Quốc trải qua những giai đoạn phát triển nào? Nêu
tóm tắt nội dung của từng giai đoạn .
+ Nước Cộng hòa DCND Triều Tiên và Hàn Quốc đã ra đời như thế nào?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
1.
Sự thành lập các quốc gia độc lập
thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
ĐNÁ.
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
a.Vài nét chung về đấu tranh giành ĐL:
HĐ nhóm: Khái quát về qúa trình giành độc
2
- ĐNÁ là khu vực rộng 4.5tr km . gồm 11 lập?(Tổ1)
nước, dân số 500 tr người.
H: ĐNÁ có những đặc điểm gì?
- Trước CTTG II, trừ Thái Lan đều là thuộc
địa của Âu – Mĩ.
- Chiến tranh bùng nổ Nhật chiếm ĐNÁ và H: Cho biết tình hình trước và sau CTTG II của
thiết lập trật tự phát xít.
ĐNÁ?
- Nhân dân ĐNÁ đấu tranh chống thực dân
Âu – Mĩ – phát xít Nhật giải phóng đất nước.
- Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh, H: Khi Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh,
một số quốc gia tuyên bố độc lập như: In-đô các nước ĐNÁ đã tranh thủ giành độc lập như
(17-8-1945), Việt Nam (19-8-1945), Lào thế nào?
(12-10-1945), Miến Điện (Mi-an-ma), Mã H: Học sinh hãy điền vào lược đồ tên các nước
Lai (Ma-lai-xi-a), Phi-líp-pin . . .
ĐNÁ và ngày giành được độc lập?
- Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ H: Sau CTTG II, các nước thực dân Âu – Mĩ
quay trở lại xâm lược ĐNÁ, nhân dân
quay trở lại xâm lược ĐNÁ ra sao?
ĐNÁ tiếp tục cuộc đấu tranh chống XL.
HĐ nhóm: Lào? (Tổ 2).
b. Lào:
H: Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
- 20-8-1945, nhân dân nổi dậy giành chính vào ngày tháng năm nào?
quyền.
- 12-10-1945, Lào tuyên bố độc lập.
H: Ai trở lại xâm lược Lào?
- 3 – 1946, TDPháp trở lại tái chiếm Lào,
nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
- 1946 – 1954, kháng chiến chống Pháp, hiệp H: Nhân dân Lào kháng chiến chống kẻ thù ra
định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (7-1954) thừa sao?
nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của Lào.
H: Từ 1954 – 1975, nhân dân Lào kháng chiến
- Từ 1954–1975, Mĩ hất cẳng Pháp biến Lào chống kẻ thù nào?
thành thuộc địa kiểu mới, nhân dân Lào kháng
chiến chống Mĩ và thắng Mĩ 1975.
H: Sau khi giành được độc lập Lào đi theo chế
- 2 – 12 – 1975, nước Cộng hòa DCND Lào độ xã hội nào? Hiện nay Lào ra sao?
thành lập, bắt tay vào thời kì mới – xây dựng
đất nước và phát triển kinh tế – xã hội.
HĐ nhóm: Cam-pu-chia? (Tổ 3).
c. Cam-pu-chia:
H: Sau 1945, nhân dân CPC kháng chiến chống
- Đầu 10-1945, TDPháp trở lại xâm lược và đế quốc nào?
thống trị CPC, nhân dân CPC kháng chiến
chống Pháp.
H: Nêu vai trò của vua Xi-ha-núc?
- 9-11-1953, do cuộc vận động ngoại giao
của vua Xi-ha-núc, Pháp đã kí hiệp ước “ Trao H: 1954 Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ với 3
trả độc lập cho CPC”, 1954 Pháp kí hiệp định nước ĐD có ý nghĩa gì?
15
Phạm Thành Nỏ
Giơ-ne-vơ cộng nhận độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ĐD.
- Từ 1954 – 1970, thực hiện đường lối hòa
bình, trung lập.
- 18-3-1970, bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh
kiểu mới của Mĩ ở ĐD.
- 9-1973, chuyển sang tấn công, xuân 1975
tấn công vào sào huyệt của địch.
- 17-4-1975, Nông-pênh được giải phóng,
kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
- Từ 1975 – 1979, tiếp tục cuộc đấu tranh
chống tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn-pốt cầm
đầu thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát
nhân dân.
- 7-1-1979, chế độ Khơ-me đỏ bị tiêu diệt,
CPC bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại
đất nước.
- Từ 1979 – 2004, từng bước hòa giải và hòa
hợp dân tộc. 23-10-1991, hiệp định hòa
bình về CPC được kí tại Pa-ri. 9-1993, thông
qua hiến pháp, thành lập V.Q CPC do Xi-hanúc làm quốc vương.
2. Qúa trình XD và phát triển của ĐNÁ.
a. Nhóm các nước Đông Dương:
- Sau khi giành được độc lập, các nước ĐD
phát triển nền kinh tế trung lập. Từ những
80-90 của TK XX, chuyển sang nền kinh tế
thị trường.
- Lào: Cuối những 80, thực hiện công
cuộc đổi mới, kinh tế có những bước phát
triển khá.
- CPC: 1993 thành lập vương quốc, chính
trị ổn định bước vào giai đoạn phục hồi kinh
tế - xã hội.
b. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập, các nước Inđô, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái
Lan (Nhóm nước sáng lập A-se-an), đều tiến
hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
(Hướng nội) thực hiên trong những năm 60.
Tuy nhiên cũng có hạn chế.
- Từ thập niên 60 – 70 trở đi chuyển sang
chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu
làm chủ đạo (Hướng ngoại), mở cửa nền kinh
tế thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập
trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát
triển ngoại thương. Cũng có hạn chế (Số liệu
trong SGLK).
c.Các nước khác ở Đông Nam Á:
Lịch Sử 12
H: Vì sao từ 1954 – 1970, CPC thực hiện
đường lối hòa bình, trung lập? Nêu quan điểm
trung lập của CPC.
H: Nông-pênh được giải phóng trước hay sau
Sài Gòn của ta?
H: Việt Nam đã làm gì để giúp đỡ CPC chống
lại bọn Khơ-me đỏ?
H: Từ 1979 – 2004 và đến nay CPC đi theo con
đường phát triển nào? Quan hệ với Việt Nam ra
sao?
HĐ nhóm:Nhóm các nước Đông Dương?(Tổ
4).
H: Thế nào là kinh tế thị trường?
Đ: Cơ chế thị trường là cơ chế tổ chức sản xuất
kinh doanh trong đó mọi quan hệ SX kinh
doanh đều thực hiện thông qua mua bán trên thị
trường.
H: Từ những 80-90 của TK XX, Lào và CPC
phát triển ra sao?
HĐ nhóm: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? (Tổ
5).
H: Hãy kể tên các nước tham gia sáng lập
ASEAN ?
H: Thế nào là hướng nội?
H: Thế nào là hướng ngoại?
H: Trong qúa trình phát triển kinh tế theo
hướng nội, hướng ngoại của các nước A-se-an
có những mặt hạn chế nào?
HĐ nhóm: Các nước khác ở Đông Nam Á? (Tổ
6).
16
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
- Bru-nây: Toàn bộ kinh tế đều dựa vào
nguồn thu từ dầu mỏ và khí tự nhiên, thu
nhập bình quân 17.400 USD (1999). Những
năm 80 tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế.
- Mi-an-ma: Sau gần 30 năm thi hành
chính sách hướng nội kinh tế phát triển
chậm. Cuối 1998, tiến hành cải cách kinh tế
làm cho tốc độ tăng trưởng GDP tăng: 1995
là 7%, 1998 là 5,8%, 1999 là 11%, 2000 là
6,2%.
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
- 8-8-1967, hiệp hội các nước ĐNÁ
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(TháiLan), với 5 nước In-đô, Ma-lai-xi-a,
Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan tham gia.
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN
là một tổ chức non yếu, hợp tác mang trạng
thái khởi đầu.
- Giữa những năm 70, đánh dấu bằng hội
nghị cấp cao lần I họp tại Ba-Li (In-đô) vào
H: Bru-nây có những điều kiện thuận lợi gì để
phát triển kinh tế?
2-1976 với việc kí hiệp ước hữu nghị và hợp
tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Ba-Li), theo nguyên
tắc cơ bản:” Tôn trọng độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. . . văn hóa và xã hội”.
- Sự phát triển của ASEAN từ 5 nước thêm
Bru-nây 1984, Việt Nam 1995, Lào và Mian-ma 1997, CPC 1999. Từ đây ASEAN đẩy
mạnh hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNÁ thành
khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.
II. ẤN ĐỘ.
1.Đấu tranh giành độc lập:
- Ấn là nước II ở châu Á với diện tích 3,3
tr km2, dân số 1,14 tỉ người.
- Từ 1945-1947, cuộc đấu tranh giành độc
lập của nhân dân Ấn dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc Đại bùng lên mạnh mẽ. Tiêu
biểu:
+ 19-2-1946, 2 vạn thủy binh ở trên 20
chiến hạm Bom Bay nổi dậy khởi nghĩa
được 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên
tham gia cùng với nông dân.
+ Đầu 1947, cao trào bãi công của công
nhân tiếp tục bùng nổ như 40 vạn công
nhân ở Can-cút-ta vào 2-1947.
- 15-8-1947, Ấn bị tách thành 2 quốc gia:
Ấn Độ và Pa-ki-xtan.
H: Nguyên tắc cơ bản của hiệp ước Ba-Li có gì
giống Liên Hiệp Quốc?
H: Còn Mi-an-ma thì sao?
H: GDP là gì? GNP?
Đ: GDP: Là tổng sản phẩm trong nước (Hoặc
quốc nội). GNP: Là tổng sản phẩm quốc dân
(Hoặc quốc gia).
HĐ nhóm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN? (Tổ 1).
H: Tại sao trong giai đoạn đầu (1967-1975),
ASEAN là một tổ chức non yếu?
H: Hiệp ước Ba-Li có ý nghĩa gì?
H: Việc kết nạp thêm các nước vào tổ chức
ASEAN nói lên vấn đề gì?
H: Ngày nay tổ chức ASEAN như thế nào? Có
vai trò gì trong cộng đồng thế giới.
HĐ nhóm: Đấu tranh giành độc lập của nhân
dân Ấn ? (Tổ2).
H: Nước Ấn có những đặc điểm gì?
Đ: Là nước lớn thứ II ở châu Á có diện tích, dân
số, tài nguyên nhiều , còn là quê hương của
nhiều tôn giáo.
H:Vì sao thủy binh Ấn luôn nổi dậy đấu tranh?
H: Tại sao Anh chia đôi nước Ấn? Nhằm mục
đích gì?
H: Ấn tuyên bố Độc Lập và thành lập nước
17
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
- Không thỏa mãn với qui chế tự trị, nhân
dân Ấn tiếp tục đấu tranh chống Anh.
- 26-1-1950 Ấn tuyên bố Độc Lập và thành
lập nước cộng hòa.
2. Xây dựng đất nước:
a. Đối nội:
- Ấn thực hiện những kế hoạch dài hạn
nhằm phát triển kinh tế- xã hội và văn hóa
(7 kế hoạch 5 năm).
+ Cuộc “CM xanh” trong N2 tự túc
được lương thực, còn xuất khẩu trong
những năm 70 của TK XX.
+ Công nghiệp tăng nhất là CN nặng,
chế tạo máy, XD cơ sở hạ tầng. . . đứng
thứ 10 trên thế giới.
- 3 thập kỉ cuối TK XX, đầu tư vào công
nghệ cao: CN thông tin và viễn thông.
- Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những
năm 90 đưa Ấn thành 1 trong những nước
sản xuất phần mềm lớn nhất TG.
- Trong các lĩnh vực VH – GD và KH – KT
có những bước tiến nhanh chóng như 1974
thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng
thành công vệ tinh nhân tạo lên trái đất. . .
b. Đối ngoại:
- Theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập
tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc thuộc địa, sáng
lập “P. trào không liên kết”.
- Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam 7-1-1972.
cộng hòa vào ngày tháng năm nào?
H: Qúa trình xây dựng đất nước Ấn?
HĐ nhóm: Đối nội? (Tổ 3).
H:Ấn đưa ra những kế hoạch dài hạn nhằm mục
đích gì?
H: Thế nào là cuộc “CM xanh” trong N2 ? Nhờ
cuộc CM này nước Ấn giải quyết được vấn đề
gì?
H: Để vươn lên từ 1 nước nông nghiệp nghèo
lạc hậu thành một nước công nghiệp, Ấn phát
triển ngành kinh tế then chốt nào?
H: Cuộc “CM chất xám” bắt đầu từ những năm
90 đã đưa nước phát triển mạnh ngành nào của
công nghệ thông tin và viễn thông?
H: Những năm 1974, 1975 nước Ấn đã chế tạo
thành công những gì? Ý nghĩa của nó.
HĐ nhóm: Đối ngoại? (Tổ 4).
H: Thế nào là chính sách hòa bình, trung lập
tích cực?
Đ: Luôn luôn ủng hộ các cuộc đấu tranh giành
độc lập của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.
H: “Phong trào không liên kết”do ai sáng lập,
có ý nghĩa gì?
H: Ấn thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam vào ngày tháng năm nào? Ý nghĩa.
CỦNG CỐ : Nắm 2 mục lớn trong bài Quá trình giành độc của nhân dân Lào và Cam Pu Chia,Sự
hình thành tổ chức Đông Nam Á. Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
DẶN DÒ : Học bài và đọc bài 5.Chú ý nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập. Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh.
RÚT KINH NGHIỆM :
.
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
TIẾT 7.
BÀI 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ:
- Sau CTTG II, nhân dân châu Phi, MLT không ngừng đấu tranh giành và bảo vệ độc lập.
- Qúa trình phát triển kinh tế, xã hội của châu Phi, Mĩ La Tinh.
2. Về tư tưởng : :
18
Phạm Thành Nỏ
Lịch Sử 12
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, sự ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ La
Tinh chống chủ nghĩa thực dân.
- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân châu Phi, Mĩ La Tinh phải đối mặt.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử. Biết khái quát, tổng hợp, đánh gía, rút ra kết
luận.
- Biết sử dụng bản đồ, lược đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC :
- GV : SGK 12, SGK GV, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, tranh ảnh, tư liệu…..
- HS : SGK 12, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, lược đồ, tranh ảnh…..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
- Ổn định, kiểm diện;
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu qúa trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn?
+ Nêu sơ tình hình của Trung Đông ?
- Giảng bài mới :
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI.
Thuyết trình, phát vấn, giải thích, so sánh,
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới thảo luận, tranh ảnh, bản đồ….
(Sau châu Á – Mĩ), gồm 57 nước, có diện
Thảo luận nhóm : 6 tổ.
2
tích khoảng 30,3 tr km , dân số 839 tr người
(2002).
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành
HĐ nhóm: Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc
Đ.lập:
lập?( Tổ 1).
- Sau CTTG II, tình hình quốc tế có tác động H: Sau CTTG II, tình hình quốc tế đã tác động
thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu Phi là
thúc đẩy phong trào ĐLDT tại châu Phi NTN?
do:
H: Vì sao CN phát xít thất bại ở châu phi?
+ Thất bại của CN phát xít và sự suy yếu của
Anh – Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh
giải phóng của nhân dân châu Phi.
+ Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất là ở H: Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á nhất là ở
Việt Nam, Trung Quốc đã cổ vũ các cuộc Việt Nam, Trung Quốc đã tác động đến châu Phi
đấu tranh của ND châu phi.
ra sao?
a. Các giai đoạn phát triển của PTGPDT:
* Từ 1945 – 1975:
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi, tiêu HĐ nhóm: Từ 1945 – 1975?( Tổ 2).
biểu: Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính H: Từ sau CTTG II phong trào đấu tranh giải
yêu nước Ai cập (3-7-1952), là thuộc địa của phóng dân tộc ở châu Phi phát triển NTN? Được
Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập. Li Bi mệnh danh là gì?
(1954-1962) chống Pháp và An-giê-ri. . .
Đ: Gọi là lục địa trỗi dậy.
- Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa
của TD châu Âu nối tiếp tan rã, các quốc
gia độc lập xuất hiện tiếp như Tuy-ni-di, H: Kể tên các nước đã giành được độc lập trong
Ma -rốc, Xu –đăng (1956), Ga-na (1957), những thập niên 50?
Ghi-nê (1958).
- Năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 H: Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”
nước được trao trả độc lập.
- Từ năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô- H: CN thực dân cũ ở châu Phi bị tiêu diệt như thế
dăm-bích, Ăng-gô-la . . . chống thực dân nào? Đại diện là Ai?
Bồ Đào Nha Chấm dứt sự thống trị của H: PTGPDT ở châu Phi phát triển qua những giai
19
Phạm Thành Nỏ
CN thực dân cũ ở châu Phi.
* Từ 1975 – nay:
- Sau 1975, ND các nước còn lại tiếp tục
hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ thực
dân cũ giành độc lập dân tộc.
- Tiêu biểu:
+ Rô-đê-di-a thành lập nước cộng hòa
Dim-ba-bu-ê (18-4-1980).
+ Trước sức ép của nhân dân và Liên hợp
quốc Na-mi-bi-a (3-1990), tuyên bố độc
lập.
+ 2-1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên
bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
(Gọi là A-pác-thai), ông Nen-xơn-man-đêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của
cộng hòa Nam phi.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Sau khi giành được độc lập, châu Phi
bắt tay vào xây dựng đất nước, phát triển
kinh tế, xã hội, đạt được những thành tựu
như: Tổng sản phẩm quốc dân trong thập
niên 60 của TK XX, có tốc độ trung bình
hàng năm 5,8%, những 70 là 5,2%, những
80 từ 2 3%, 1995 là 3,5%.
- Mặc dù vậy, nhiều nước còn nằm trong
tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó
khăn do xung đột, đảo chính, nội chiến, đói
nghèo, bệnh tật, mù chữ, sự bùng nổ dân
số, nợ nần nước ngoài . . . Muốn giải
quyết những khó khăn đó thì đất nước phải
ổn định.
II. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH.
- Mĩ La Tinh gồm 33 nước, diện tích trên
20,5tr km2, dân số 531tr người (2002), giàu
về nông - lâm và khoáng sản.
1.Vài nét về qúa trình đấu tranh giành
và bảo vệ độc lập dân tộc:
- Sau khi thoát khỏi ách thống trị của TD Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, họ lại lệ thuộc vào
Mĩ trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ “Sân
sau”và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Tiêu biểu: Thắng lợi của CM Cu Ba do Phiđen lãnh đạo.
+ 3-1952, với sự giúp đỡ của Mĩ, Ba-ti-ta đã
thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu Ba
Nhân dân đứng lên đấu tranh.
+ 1-1-1959, chế độ Ba-ti-xta sụp đổ, nước
Cộng hòa Cu Ba ra đời.
- Ngăn chặn ảnh hưởng của CM Cu Ba, 8-
Lịch Sử 12
đoạn nào? Nội dung của nó.
HĐ nhóm: Từ 1975 – nay?( Tổ 3).
H: Các nước còn lại tiếp tục đấu tranh giành độc
lập như thế nào?
H: Thế nào là A-pác-thai?
Đ: A-pác-thai là “Sự tách biệt chủng tộc”
H: Việc chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ
chính sách phân biệt chủng tộc có ý nghĩa gì?
HĐ nhóm: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội? (
Tổ 4).
H: Nhân dân châu Phi bắt tay vào xây dựng đất
nước, phát triển kinh tế, xã hội như thế nào?
H: Cho biết tổng sản phẩm quốc dân đạt trong
các thập niên của châu phi?
H: Nêu những khó khăn hiện nay mà châu Phi
đang gặp phải?
H: Muốn giải quyết những khó khăn đó thì các
nước châu Phi phải làm gì?
H: Các nước Mĩ La Tinh có những đặc điểm gì?
HĐ nhóm: Vài nét về qúa trình đấu tranh giành
và bảo vệ độc lập dân tộc?( Tổ 5).
H: Các nước Mĩ La Tinh trước CTTG I là thuộc
địa của thực dân nào?
H: Sau CTTG là thuộc địa của đế quốc nào?
H: Thế nào là thành thuộc địa kiểu mới ? So sánh
với khái niệm thuộc địa kiểu cũ?
H: “Sân sau” là gì?
Đ: Là nơi cung cấp mọi thứ cho Mĩ để làm bàn
đạp xâm lược các nước khác.
H: Vì sao Mĩ giúp Ba-ti-ta đã thiết lập chế độ độc
tài quân sự ở Cu Ba? Mục đích? Liên hệ đến
chính quyền ngụy ở Miền Nam nước ta.
20
- Xem thêm -