Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở GIÁO ÁN Lịch sử 6 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI NHẤT...

Tài liệu GIÁO ÁN Lịch sử 6 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI NHẤT

.DOCX
87
138
119

Mô tả:

Ngày soạn: 15 /11/2017 Tiết 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. 4. Phát triển Năng lực : Phát triển ngôn ngữ, tự học, nhận biết, tư duy II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Đọc, soạn và nghiên cứu tài liệu có liên quan 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình,… IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu Hoạt động của HS Nội dung (kết quả đạt được) 1. Công cụ sản xuất được Phát triển năng lực công cụ sản xuất, thuật luyện kim được phát minh ntn? - quan sát những hiện vật được phục chế ở H.29 /30? cải tiến. Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? -Quan sát hình 29/30. - Người nguyên thuỷ mở rộng vùng cư trú xuống ven -Nhận sông. biết, tư duy. - Công cụ: -Cá nhân trả lời + Được mài toàn bộ - Vì sao họ lại di chuyển xuống ->Dễ làm ăn, vùng đất bãi ven thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt. sông? - Cho biết những -Cá nhân trả lời. công cụ, đồ dùng gì ? - Cá nhân trả lời - So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì ? + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn -Tư duy. hoa tinh sảo, đa dạng. - Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc -Phát hiện. phát minh ra thuật luyện kim từ quặng, đồng. - So sánh. => đồ đồng xuất hiện. - Những công cụ đồ dùng này được - Cá nhân trả lời tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào ? -Phát hiện. - Em có nhận xét - Cá nhân trả lời gì về trình độ sản xuất công cụ của ->Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ người thời đó? thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại. HĐ2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? ? Những dấu tích nào chứng tỏ Cá nhân trả lời. -Nhận xét, đánh giá. 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Công cụ sản xuất được cải tiến, người nguyên thuỷ -Phát hiện, định cư lâu dài ở đồng bằng tư duy. ven sông, ven biển => nghề người thời bấy gìờ phát minh ra nghề trồng lúa ? trồng lúa ra đời. -Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. ? So sánh cuộc Cá nhân trả lời. sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước ? -Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn? Cá nhân trả lời. So ánh, nhận xét. Tư duy, phát hiện. - Sau -> cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao -> Nhờ có công cụ hơn, của cải vật - Thóc gạo trở thành cây sản xuất ngày chất nhiều hơn. lương thực chính của con người. càng được cải tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông lớn, đã phát minh ra nghề trồng lúa nước => đời sống được nâng cao. 3. Hoạt động luyện tập (Củng cố) -Người nguyên thủy định cư tập trung ở những con sông nào? Tại sao? 4. Hoạt động vận dụng -Hiện em đang sống ở đồng bằng sông nào? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Học bài và làm bài tập. -Chuẩn bị bài mới: Những chuển biến về xã hội. Ngày soạn: 21 /11/2017 Tiết 12: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT. 4. Phát triển Năng lực : Phát triển ngôn ngữ, tự học, nhận biết, tư duy II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Đọc, soạn và nghiên cứu tài liệu có liên quan 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình,… IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV HĐ1:Tìm hiểu sự phân công lao Hoạt động của HS Nội dung (kết quả đạt được) 1-Sự phân công lao động được hình thành Phát triển năng lực động đã được hình thành ntn? Gọi HS đọc ý 1. ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá ? ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng ? như thế nào? -Đọc ý 1. -Cá nhân trả lời. -Cầu kì hơn, nghệ thuật hơn, mất nhiều t/gian hơn. -Phát triển ngôn ngữ. -Nhận biết -Cá nhân trả lời. -Nhận biết, tư duy. -> Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. ? Trong trồng trọt, muốn có thóc lúa, người dân cầnphải làm gì ? -Cá nhân trả lời. ->Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch. ? Ai là người cày -Cá nhân trả lời. bừa, cấy lúa, chế ->Đàn ông cày tác công cụ đúc bừa, làm công đồng ? cụ, đàn bà cấy. ->Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn -Phát hiện, tư duy. -Nhận biết. uống…=> Cần có sự phân công lao động. ? Trong XH đã có -Cá nhân trả lời. sự phân công lao ->Nữ làm việc động ntn ? nhẹ, nam làm -> K.tế phát triển, việc nặng & lao động càng khó, đòi hỏi phức tạp, cần phải chuyên môn và phân công lao sức khoẻ nhiều động theo giới hơn. tính, theo nghề nghiệp. Sự phân công lao động phức tạp hơn nhưng đó là 1 chuyển biến cực kỳ quan trọng trong XH. - Sự phát triển sản xuất -Nhận biết, dẫn đến sự phân công lao tư duy. động. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội. + Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... + Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công). HĐ2: Tìm hiểu xã hội có gì đổi mới? 2-Xã hội có gì đổi mới ? -Gọi HS đọc ý 2. ? Trước kia xã hội phân chia theo tổ -Cá nhân trả lời. - Hình thành hàng loạt -Nhận biết, làng bản. tư duy. chức nào ? ? Nay cuộc sống -Cá nhân trả lời. của cư dân ở lưu vực các sông như ->Dân số tăng lên, nhiều thị thế nào ? tộc ở cùng một -> Từ đó hình vùng, cùng làm thành chiềng cùng hưởng. (làng) , chạ (bản), rồi bộ lạc. ? Bộ lạc được ra đời như thế nào. -Cá nhân trả lời. ? Người đứng đầu -Cá nhân trả lời. thị tộc, bộ lạc được gọi là gì . -Phát hiện. - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc . -Phát hiện tư duy. ? Lao động nặng nhọc ai làm là -Cá nhân trả lời. chính ? ? Vị trí của người ->Nam giới. đàn ông trong gia đình, làng bản -Cá nhân trả lời. thay đổi ntn ? - Chế độ mẫu hệ chuyển ? Vì sao phải bầu sang chế độ phụ hệ. người quản lí làng -Cá nhân trả lời. bản ? ? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau -Cá nhân trả lời. giữa các ngôi mộ ? - Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng -> Đời sống ổn chưa lớn). định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. HĐ3:Tìm hiểu bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào? HS: Đọc ? Các nền văn hoá đã hình thành tên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu ? - Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã 3- Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào? - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát -Phát triển ngôn triển: Óc eo (An Giang), ngữ. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi, tập chung hơn là văn -Cá nhân trả lời. hoá Đông Sơn (Bắc bộ ->Khắp trên cả và Bắc Trung Bộ) nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ. -Phát triển ngôn ngữ. -Nhận biết, tư duy. thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển - Công cụ sản xuất, đồ hàng loạt đồ đồng đựng, đồ trang sức đều tiêu biểu cho giai phát triển hơn trước . đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc VN chúng ta. -Cá nhân trả lời. - Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả -Nhận biết, và nhận xét. so sánh. ? So sánh với thời -Cá nhân trả lời. Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì ->Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh khác? sảo,… đẹp hơn ? Đến thời kỳ văn trước, mới chỉ hoá Đông Sơn, dừng lại ở dây -Nhận biết công cụ chủ yếu đồng, dùi đồng . tự học. được chế tác bằng nguyên liệu gì ? (Đồng) ? Theo em những -Thảo luận công cụ nào góp nhóm theo bàn. phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ? - Công cụ đồng Công cụ đồng thay thế công cụ thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, đá: dao găm đồng, lưỡi liềm đồng… đặc biệt là lưỡi cày đồng - Đồng gần như thay thế -Nhận biết đá: tư duy. +Công cụ đồng:Lưỡi cày, lưỡi rìu. + vũ khí đồng: lưỡi giáo, mũi tên. - Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt. 3. Hoạt động luyện tập (Củng cố) -Sự đổi mới của xã hội 4. Hoạt động vận dụng -Nêu những nét mới về tình hình kinh tế xã hội của cư dân lạc Việt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Làm hoàn thành bài tập -Chuẩn bị bài mới:Nước Văn Lang. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:23/11/2017 Tiết 13: NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu : 1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. II/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. III/ Cách thức tiến hành : Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận,… IV/ Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: ?Xã hội có gì đổi mới ? 4. Phát triển Năng lực II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Học sinh III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận,… IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: (Ghi tên HĐ….) HĐ2: (Ghi tên HĐ….) 3. Hoạt động luyện tập (Củng cố) 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Ngày soạn: 28/11/2017 Nội dung (kết quả đạt được) Phát triển năng lực Tiết 14: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG I/ Mục tiêu: 1. K.thức: HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét. 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. 4. Phát triển Năng lực: Nhận biết, phát hiện, tư duy, hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Soạn bài, tìm hiểu các tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc sách giáo khoa, sưu tầm truyện Hùng Vương. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích ? - Bài mới:Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chú/l.;/ng ta tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu nông nghiệp và các nghề thủ công. Hướng dẫn HS -Quan sát hình Quan sát hình 33 33 bài 11. Nội dung (kết quả đạt được) Phát triển năng lực 1/ Nông nghiệp và các nghề thủ công. a, Nông nghiệp: -Nhận biết bài 11. -Cư dân Văn Lang -Cá nhân rả lời. đã xới đất dể gieo trồng bằng công cụ gì ? - Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng. - Cùng với việc -Cá nhân rả lời. dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử dụng sức kéo ntn ? - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò ->Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng -Cá nhân rả lời. cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang.Trong nông nghiệp người dân Văn Lang biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. -Hướng dẫn HS Quan sát H36, 37, Quan sát H36, 38. 37, 38. -Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? - Theo em, việc -Cá nhân rả lời. tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã Tư duy, phát hiện. -Nhận biết - Văn Lang là một nước nông nghiệp: + Trồng trọt: Phát hiện, tư duy. + Chăn nuôi: gia súc trâu, bò, lợn, gà…chăn tằm. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. - Trong đó, nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng, thạp đồng… -Nhận biết -Phát hiện thể hiện điều gì? -Cá nhân rả lời. -Nhận biết -> Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất .Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). HĐ2: Tìm hiểu đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. -Người VL ăn, ở, -Cá nhân trả lời. mặc, đi lại ntn? So với chúng ta ngày nay ? -Cá nhân trả lời. - Vì sao họ lại ở (Tránh ẩm thấp, nhà sàn ? ). thú dữ -Cá nhân trả lời. -Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền?(Ven sông, lầy lội). - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng -Nhận biết chạ. - Ăn: cơm rau, cá, dùng -Nhận biết bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. -Phát hiện, tư duy. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa -Phát hiện, có yếm che ngực, tóc để tư duy. nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại bằng thuyền. - Quan sát hình -Cá nhân trả lời. trang trí mặt trống và nhận xét ? 3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. -Nhận xét, đánh giá. - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự - Nhà nước Văn -Cá nhân trả lời. Lang được tổ chức ->Đơn giản từ như thế nào? trung ương đến địa phương, từ nhà nước- bộlàng- chạ. -Hướng dẫn HS -Quan sát H 38 -Ngoàinhững ngày mệt nhọc, cư dân VL có những sinh hoạt chung gì ? -Các truyện “ Trầu cau, bánh chưng bánh giầy” cho ta -Cá nhân trả lời. biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? (Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) -Ngày tết, người -Cá nhân trả lời. VL làm bánh chưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì ? phân biệt giữa các tầng lớp - Phát chưa sâu sắc). hiện, tư duy. - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Nhận biết. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, -Phát hiện xăm mình. tư duy, liên hệ thực tế. - Nhận - Tín ngưỡng: Thờ cúng biết, tư duy. mặt trăng, mặt trời 3. Hoạt động luyện tập (Củng cố) - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 4. Hoạt động vận dụng - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay ? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Ngày nay chúng ta còn mang những đặc điểm nào của nhà nước Văn Lang. -Học thuộc bà. Hoàn thành bài tập. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 03 /01/2017 CHƯƠNG III: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. 2.Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. 4. Phát triển Năng lực: Nhận biết, phát hiện, tư duy, hợp tácgiải quyết vấn đề... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Soạn bài, tìm hiểu các tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc sách giáo khoa, sưu tầm truyện Hùng Vương. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, … IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu nước Âu Lạc từ thế kỉ II đến thế kỉ I có gì đổi thay -Thất bại của An Dương Vương để lại hậu quả ntn ? Hoạt động của HS Phát triển năng lực 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì đổi thay? -Cá nhân trả lời -> Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc thuộc.) -Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? Nội dung (kết quả đạt được) - Năm 179 TCN Triệu Đà - Nhận sát nhập nước Âu Lạc và biết, tư Nam Việt, chia Âu lạc làm duy. 2 quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc - Phát làm 3 quận, gộp với 6 quận hiện, giải quyết vấn của TQ thành Châu Giao. đề. - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương. -Cá nhân trả lời -> Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn - Phát hiện biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của TQ. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao ntn ? - Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ? - Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ -Cá nhân trả lời đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. - Ách thống trị của nhà -Nhận biết Hán: +Bắt dân ta nộp các loại thuế:muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc -Giải trai, sừng tê giác, ngà voi… quyết vấn + Đưa người Hán sang ở đề, tư duy. với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. - Thái thú, đô uý: -Cá nhân trả lời là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1 quận - Thái thú coi chính trị, Đô uý coi quân sự. ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. ? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân Châu Giao ntn ? -Cá nhân trả lời - Nhà Hán đưa ->Nhà Hán mới người Hán sang bố trí được Châu Giao nhằm người cai trị từ -Nhận xét, tư duy => Bọn quan lại người Hán rất tham lam tàn bạo, điển hình là Tô Định. - Nhận biết mục đích gì? cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ. -Em có nhận xét gì về ách thống trị -Cá nhân trả lời của nhà Hán ? - Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà -Cá nhân trả lời Hán, ND ta đã -> Đồng hoá dân làm gì ? ta, “đồng hoá” có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. -Cá nhân trả lời -> Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến dân ta thành người Hán. -Vì sao 2 gia đình -Cá nhân trả lời lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị -> Thi Sách nổi dậy? chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. - Nhận xét, đánh giá - Giải quyết vấn đề. HĐ2: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. -Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê -Cá nhân trả lời Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy? -Giải - Sự áp bức bóc lột tàn bạo quyết ván của nhà Hán. đề a, Nguyên nhân: -Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết -Cá nhân trả lời như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. b, Diễn biến: - Khởi nghĩa HBT -Cá nhân trả lời nổ ra ở dâu và vào thời điểm nào ? - Mùa xuân năm 40 Hai Phát hiện, BàTrưng phất cờ khởi tư duy nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). GV: thơ. -Nhận biết Đọc 4 câu ? Qua 4 câu thơ -Cá nhân trả lời trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa ? GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì ? - Ách thống trị của nhà Hán đối -Cá nhân trả lời -Cá nhân trả lời - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. - Nhận biết, giải quyết vấn đề
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan