GIÁO ÁN HÓA 12 NÂNG CAO
--- ---
BÀI 11. AMIN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
HS biết:
- Khái niệm và cách phân loại amin.
HS hiểu:
- Cách đọc tên của amin.
- Cách viết đồng phân amin.
2. Kĩ năng
- Viết đồng phân và gọi tên amin.
- Làm các bài tập có liên quan đến đồng phân và danh pháp của amin.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ
GV: - Soạn giáo án.
- Chuẩn bị tài liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.
HS: Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp:…
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Giảng bài mới (39 phút)
- Giới thiệu bài: Trong hai chương trước các em đã học về các hợp chất hữu cơ quan
trọng cần thiết cho sự sống là este, lipit và carbonhidrat. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp các loại hợp chất mới rất quan trọng không thể thiếu cho sự sống đó là amin,
aminoaxit và protein. Chúng ta qua chương mới “amin-aminoaxit-protein”, bài đầu tiên là
amin.
4. Tiến trình giảng dạy:
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
5
Hoạt động 1: Khái niệm
phút - Để biết được khái niệm của
amin thầy sẽ bắt đầu với 1 hợp
chất vô cơ là amoniac.
- Khi tôi thay thế 1 nguyên tử
H trong NH3 bằng 1 gốc
hidrocacbon thì ta sẽ được chất
gì.
- Một em hãy cho một ví dụ 1
gốc hidrocacabon đơn giản nào.
- Yêu cầu HS cho biết khi thay
thế 1 H bằng gốc metyl thì ta
được gì?
- Tương tự như vậy tôi tiếp tục
thay tiếp 1H nữa bằng 1 gốc
hidrocacbon ví dụ như etyl
(C2H5) thì ta sẽ được gì. Một
em hãy cho tôi biết.
- Vậy khi tôi thay toàn bộ 3
nguyên tử H bằng 3 gốc
hidrocacbon thì ta sẽ đượ gì, ví
dụ ta thay bằng 3 gốc metyl
chẳng hạn.
- Các gốc hidrocacbon các em
có thể tùy chọn sao cũng được.
- Vậy các hợp chất mà khi ta
lần lượt thay nguyên tử H bằng
các gốc hidrocacbon R thì ta
gọi là amin.
- Yêu cầu 1 HS hãy định nghĩa
thế nào là amin.
Hoạt động của học
sinh
Nội dung ghi bảng
I. Khái niệm, phân loại,
danh pháp và đồng phân
1. Khái niệm
- Khi ta thay thế 1 hay nhiều
nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng 1 hay nhiều gốc
hidrocacbon ta được amin.
- Metyl CH3CH3NH2
-Vd:
C2H5NHCH3
- Ta được.
CH3 N CH3
CH3
- Khi ta thay thế 1 hay
nhiều nguyên tử H
trong phân tử NH3
bằng 1 hay nhiều gốc
CCH
NNHCH
2HCH
53 3NH
2CH
33
C6H5CH
NH2
3
- Amin no, đơn chức, mạch
hở:
+ CTTQ: CnH2n+3N
+ ĐK: n > 1
Vd: C2H7N, C3H9N, C4H11N
- Các gốc hidrocacbon có thể là hidrocacbon ta được
no, không no hoặc thơm.
amin.
14
phút
- CnH2n+3N
- Ví dụ có các amin no đơn - n > 1
chức, mạch hở sau: C2H7N,
C3H9N, C4H11N. Yêu cầu HS
dựa vào các amin trên hãy cho
biết công thức tổng quát của
amin no, đơn chức, mạch hở.
- Điều kiện của n.
- Có 2 cách phân loại
Hoạt động 2: Phân loại
amin: phân loại theo
- Yêu cầu HS dựa vào SGK hãy gốc hidrocacbon và
cho biết amin được phân loại theo bậc amin.
theo những cách nào? Gồm + Phân loại theo bậc:
những loại nào?
bậc 1, bậc 2, bậc 3.
- Vậy Có 2 cách phân loại + Phân loại theo bản
amin: phân loại theo gốc chất gốc hidrocacbon:
hidrocacbon và theo bậc amin. amin béo, amin thơm,
+ Phân loại theo bản chất gốc amin dị vòng.
hidrocacbon: amin béo, amin
thơm, amin dị vòng.
+ Phân loại theo bậc: bậc 1, bậc - Amin thơm là amin
2, bậc 3.
có nguyên tử N liên
- Yêu cầu HS cho biết thế nào kết trực tiếp với vòng
là amin thơm?
benzen.
- Các trường hợp còn lại là
amin béo. Amin dị vòng các em
chỉ để tham khảo, ta chỉ gặp đó - Không, vì nguyên tử
là pirolidin.
N không liên kết trực
- Vd: Chất này có phải là amin tiếp với vòng benzen.
thơm không? Vì sao?
CH2 NH2
Hợp
chất
C7H9N
- Có 4: 3 amin bậc 1:
có bao
NH2
nhiêu amin thơm, viết CTCT
CH3
của chúng.
- Lưu ý nếu hỏi là có bao nhiêu
amin thơm bậc 1 thì phải trả lời
là 3, vì vậy cần phải lưu ý khi 1 amin bậc 2:
NH CH3
trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
-
2. Phân loại
Có 2 cách phân loại:
- Phân loại theo bản chất gốc
hidrocacbon:
+ Amin béo.
+ Amin thơm: nguyên tử N
liên kết trực tiếp với vòng
benzen.
Vd: C6H5NH2
+ Amin dị vòng.
- Phân loại NH theo bậc:
+ Bậc 1: CH3NH2
+ Bậc 2: C2H5NHCH3
+ Bậc 3:
CH3 N CH3
- Vd:
CH3
Hợp
chất C7H9N có bao nhiêu amin
thơm, viết CTCT của chúng.
Có 3 amin bậc 1 (o,m,p)
NH2
Có 1
CH3
amin
bậc 2:
NH CH3
Vd:
cho
ancol và
amin sau, xác định bậc của
nó.
CH3 CH CH3
CH3 OH
CH CH3
NH2
Amin
có bậc 1, ancol có bậc 2.
Bậc amin được tính
bằng số nguyên tử H
trong phân tử NH3 bị
thay thế.
- Cách phân loại thứ 2 là theo
bậc.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK hãy
cho biết khái niệm bậc amin là
gì?
- Amin được chia làm 3 loại
bậc 1, bậc 2, bậc 3.
- Yêu cầu HS cho ví dụ amin
bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Bậc 1: CH3NH2
Bậc 2: C2H5NHCH3
Bậc 3:
- CH3 N CH3
CH3
- Bậc ancol được tính
- Ở lớp 11 các em cũng biết bằng số nguyên tử C
một hợp chất hữu cơ cũng có liên kết với nguyên tử
C có gắn nhóm OH.
bậc, đó là gì nào?
- Yêu cầu một HS nhắc lại khái
niệm bậc ancol.
- Amin có bậc 1,
- So sánh giữa bậc amin và bậc ancol có bậc 2.
ancol.
-Vd: cho ancol và amin sau,
xác định bậc của nó.
CH3 CH CH3
CH3 CH CH3
OH
Ta
NH2
thấy amin và ancol chỉ khác
nhau về chức là OH và NH 2
nhưng bậc khác nhau, vì vậy
các em cần lưu ý để tránh bị
- Có 3 loại danh pháp:
nhầm lẫn khi làm bài tập.
danh pháp gốc-chức,
Hoạt động 3: Danh pháp
- Yêu cầu HS dựa vào SGK hãy danh pháp thay thế,
cho biết có mấy loại danh pháp. danh pháp thông
thường.
Đó là những loại nào.
- Danh pháp gốc-chức, đây là
danh pháp chính của amin. Đọc
tên amin theo danh pháp gốcchức: tên gốc hidrocacbon +
amin.
Vd: Đọc tên theo danh pháp CH3NH2 metylamin
3. Danh pháp
Có 3 loại danh pháp:
- Danh pháp gốc-chức: tên
gốc hidrocacbon + amin.
Vd: CH3NH2 metylamin
C2H5NHCH3 etylmetylamin
CH2 CH CH2 NH2
- Danh pháp thay thế: tên
hidrocacbon tương ứng +
amin.
Vd: đọc tên thay thế các amin
sau: CH3NH2,
CH2 CH CH2 NH2
CH3
NH2 metanamin
CH2 CH CH2 NH2
C6H5NH2 benzenamin.
10
phút
gốc-chức các amin sau:
CH3NH2, C2H5NHCH3,
CH2 CH CH2 NH2
- Danh pháp thay thế: tên
hidrocacbon tương ứng + amin.
Trường hợp mạch có nhánh thì
kèm theo số chỉ vị trí.
Vd: đọc tên thay thế các amin
sau: CH3NH2,
CH2 CH CH2 NH2
C6H
CH3CH2CH2NH2,
5NH2,
C2H5NH2
10
phút
C2H5NHCH3
etylmetylamin
CH2 CH CH2 NH2
Anlylamin
CH3CH2CH2NH2
propan-1amin
C2H5NH2 metanamin
- Vd: đọc tên gốc-chức và
thay thế các amin sau:
CH3 CH2 CH2 NH2
Propan-1-amin
CH3NH2 metanamin
CH2 CH CH2 NH2
CH3 CH NH2
CH3
Prop-2-en-1-amin
C6H5NH2 benzenamin. Propan-2-amin
CH3CH2CH2NH2
- Tên thông thường chúng ta propan-1-amin
chỉ gặp là anilin và N- C2H5NH2 etanamin
4. Đồng phân
metylanilin.
- Khi viết đồng phân ta dựa
- Vd: đọc tên gốc-chức và thay
vào bậc để viết. Viết các
thế các amin sau:
đồng phân mạch nhánh và
CH3 CH2 CH2 NH2
CHCH
3 CH
2 CHNH
2 NH
3 CH
2 2
đồng phân vị trí nhóm chức
CH3
cho từng loại bậc 1, bậc 2, bậc
Propylamin
3.
Propan-1-amin
- Vd: Viết các đồng phân
CH3 CH NH2
amin của C3H7N.
Hoạt động 4: Đồng phân
+Bậc 1:
CH3
- Khi viết đồng phân ta dựa vào
+Bậ CHCH
3 CH
3 CH
2 CHNH
2 NH
2 2
bậc để viết. Viết các đồng phân
c 2:
CH3
mạch nhánh và đồng phân vị trí Propan-2-amin
C
H
NH CH3
2
5
nhóm chức cho từng loại bậc 1,
+Bậc
bậc 2, bậc 3.
3:
-Vd1: Viết các đồng phân amin
CH3 N CH3
của C3H9N.
CH3
- Vd2:
+Bậc 1:
Viết các đồng phân amin của
CH3 CH2 CH2 NH2 C4H11N.
+Bậc 1:
CH
CH
CH
CHCH
NH
3CH
2CH
2CH
2NH
33CH
2CH
23 NH
22 2
CH3 CH NH2
+B
CHCH
C 3NH2
3 3CH
CH3
ậc
CH3
+Bậc
2:
2:
C2H5 NH CH3
CH
C23H
CH
CH2NHCH
C2H5 3
5 2NH
+Bậc 3:
CH3 N CH3
- Vd2: Viết các đồng phân
CH3
amin của C4H11N.
- Các gốc quen thuộc như C3H7,
C4H9 cần phải nhớ có bao
nhiêu đồng phân mạch nhánh +Bậc 1:
CH
CH
CHCH
NH
để khi làm trắc nghiệm cho CH
3CH
33CH
2CH
2CH
2CH
23 NH
2NH
22 2
nhanh.
CHCH
C 3NH2
3 3CH
C2H5 N CH3
CH3
CH3
+B
ậc 2:
CH
C23H
CH
CH2NHCH
C2H5 3
5 2NH
+Bậc 3:
C2H5 N CH3
CH3
5. Củng cố (4 phút)
-Câu hỏi:Gọi tên các amin sau.
CH
CH
CHCH
CH
NH
3 3CH
2CH
2CH
23 NH
2NH
2 2
Đáp án: benzylamin
butylamin
ter-
CHCH
NH
3 2
3 3CCH
CH3
sec-butylamin
isobutylamin
- Yêu cầu HS về nhà viết các đồng phân amin của C5H13N.
6. Dặn dò (1 phút)
Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập trong SGK, sách bài tập, xem trước phần II và III của bài
để chuẩn bị cho tiết sau.
- Xem thêm -