Bài 16: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
Định nghĩa, phân loại và danh pháp của polime.
Cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của polime.
Một số phương pháp tổng hợp polime.
2. Kỹ năng
Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
Viết các phương trình hóa học tổng hợp một số polime thông dụng.
Phân biệt được polime thiên nhiên và polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
Giải bài tập có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu, hình vẽ mô phỏng các dạng cấu trúc của polime.
HS xem bài trước ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, gợi mở, nêu vấn đề, giải thích, trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1:Vào bài: Vừa qua chúng ta vừa học xong loại hợp chất chứa nito. Hôm nay chúng ta
cùng khảo sát sang loại hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn và có rất nhiều ứng dụng
trong thực tế đó là polime.
1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 2:
I.Khái niệm, phân loại và danh pháp.
Gv cho hs nêu một số polime mà các em 1.Khái niệm.
biết? Từ đó gv cho hs nhận xét và kết hợp - Polime là những hợp chất có khối lượng
nội dung sgk rút ra khái niệm về polime? phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là
Cho thêm ví dụ?
mắc xích) liên kết với nhau.
Ví dụ: Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n
Nilon – 6: (- NH – [CH2]5 – CO - )n
n: hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- CH2 – CH2 - : Mắc xích.
2.Phân loại.
Gv: Cxho hs nghiên cứu nội sgk và hãy
- Theo nguồn gốc: polime thiên nhiên như:
cho biết cách phân loại polime?
cao su, xenlulozơ…polime tổng hợp như:
Cho ví dụ cho từng loại?
polietilen, nhựa phenol fomandehit…và
polime nhân tạo hay bán tổng hợp như : tơ
visco…
-Theo cách tổng hợp: polime trùng hợp như:
(- CH2 – CH2 - )n và polime trùng ngưng
như:
Gv: Gọi hs cho một số ví dụ về polime
(- NH – [CH2]5 – CO - )n
mà em đã học ở lớp 11? Và gọi tên các
3.Danh pháp.
polime đó ?
- Tên của polime = poli + tên của monome.
Polipropilen: (- CH2 – CH - )n
Vd: Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n
CH3
Polisacarit: (- C6H10O5 - )n
Polietilen: (- CH2 – CH2 - )n
Polisacarit: (- C6H10O5 - )n
- Polime mà tên của monome có hai từ trở
Gv: Ví dụ như polime này có tên gọi là
lên hoặc có từ hai monome trở lên thì tên của
gì? gọi tên :(- CH2 – CH Cl - )n ? từ đó
monome phải được đặc trong dấu ngoặc đơn.
hãy cho biết đối với các polime mà tên
Poli(vinyl clorua): (- CH2 – CH Cl - )n
của monome có hai từ trở lên hoặc có từ
- Ngoài ra một số polime còn có tên riêng.
hai monome trở lên thì sao?
II.Cấu trúc.
1.Các dạng cấu trúc của polime.
HĐ 3:
- Các polime có ba dạng cấu trúc:
Gv: treo hình vẽ mô phỏng các dạng cấu +Mạch không phân nhánh như amilozơ….
trúc của polime lên cho hs quan sát và kết +Mạch phân nhánh như: amilopectin,
hợp nội dung sgk hãy cho biết polime có glicogen…
mấy dạng cấu trúc? Đó là những dạng
+Mạch không gian như nhựa bakelit, cao su
nào?
lưu hoá…
2.Cấu tạo điều hoà và cấu tạo không điều
hoà.
-Nếu các mắc xích trong mạch polime nối
Gv: Cho hai ví dụ và hd hs nhận xét.
với nhau theo một trật tự nhất định ta có
…- CH2 – CH - CH2 – CH -CH2 – CH - polime có cấu tạo điều hoà.
..
Ví dụ: …- CH2 – CH - CH2 – CH -CH2 – CH
Cl
Cl
Cl
- ..
2
…- CH2 – CH - CH2 – CH – CH -CH2 -
Cl
Cl
Cl
..
-Nếu các mắc xích trong mạch polime nối
Cl
Cl Cl
với nhau không theo một trật tự nhất định ta
Gv gợi mở: Xem các mắc xíchliên kết với có polime có cấu tạo không điều hoà.
nhau như thế nào? Có theo trật tự hay
Ví dụ: …- CH2 – CH - CH2 – CH – CH -CH2
không?
- ..
Từ đó gv đi đến vấn đề.
Cl
Cl Cl
III. Tính chất.
1.Tính chất vật lí.
HĐ 4:
- Hầu hết các polime là những chất rắn,
Gv: cho hs nghiên cứu sgk và bằng kiến
hkông bay hơi, và không có nhiệt độ nóng
thức thực tế mà các em biết hãy cho biết
chảy xác định.
poliem có những tính chất vật lí nào?
-Đa số các polime không tan trong các dung
Hs trả lời trực tiếp?
môi thông thường.
Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv chốt lại
-Nhiều polime có tính dẻo, có tính đàn hồi,
vấn đề.
có thể kéo thành sợi dai, bền…
2. Tính chất hoá học.
a.Phản ứng giữ nguyên mạch polime.
Gv: Giới thiệu cho hs biết polime có ba
-các nhóm thế đính vào mạch polime có thể
tính chất hoá học cơ bản.
tham gia phản ứng mà không làm thay đổi
mạch polime.
Gv: cho ví dụ cho hs hiểu được tính chất Vd:
t
này của polime.
(- CH2 –
(- CH2 – CH - )n + NaOH
CH - )n
OCOCH3
OH
+
nCH3COONa
-Những polime có liên kết đôi trong mạch có
HĐ 5: Củng cố: Qua bài học hôm nay ta
thể tham gia phản ứng cộng vào mạch mà
cần nắm lại vấn đề gì? Hs củng cố bài?
không làm thay đổi mạch.
HĐ 6: Dặn dò:Về nhà học bài củ, xem
Hs có thể xem ví dụ sgk.
trước bài phần còn lại.
0
3
Bài 16: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME (tiếp theo)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết khái niệm, phân loại polime ? Cho ví dụ về polime?
Hãy chop biết cách gọi tên của polime? Cho hai ví dụ và gọi tên?
HĐ 2:Vào bài: Vừa qua chúng ta vừa học xong phần khái niệm, phân loại , danh pháp
và tính chất vật lí của poli me. Vậy polime có tính chất hoá học gì và được điều chế ra
sao hôm nay ta sang phần tiếp theo?
Hoạt động của GV
HĐ 2:
Gv: Cho hs nghiên cứu nội sgk và hãy
cho biết những polime nào có thể tham
gia được phản ứng này? Cho ví dụ?
Hs trả lời trực tiếp?
Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv sửa chữa
và chốt lại vấn đề.
Gv: Cho hs nghiên cứu nội sgk và hãy
cho biết những polime nào có thể tham
gia được phản ứng này? Cho ví dụ?
Hs trả lời trực tiếp?
Hs khác bổ sung ? cuối cùng gv sửa chữa
và chốt lại vấn đề.
Gv nhấn mạnh polime khâu mạch có cấu
trúc không gian nên khó nóng chảy, khó
tan và bền hơn.
Hoạt động của HS
2.Tính chất hoá học
b.Phản ứng phân cắt mạch polime.
- Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon… bị thuỷ
phân cắt mạch trong môi trường axit.
Vd:
xt ,t
(-NH–[CH2]5–CO-)n +nH2O
n NH2–[CH2]5–
COOH
c.Phản ứng khâu mạch polime
0
CH2
CH2
CH2OH
+
OH
HĐ 3: Gv cho ví dụ: Viết sản phẩm của
các phản ứng trùng hợp vinyl clorua ,
caprolactam?
Hs nghiên cứu sgk và viết sản phẩm?
Hs khác bổ sung nếu có?
Gv nhấn mạnh hai phản ứng trên là phản
ứng trùng hợp.
Vậy phản ứng trùng hợp là gì? Và điều
kiện về cấu tạo của các monome tham gia
phản ứng phải như thế nào?
Hs nghiên cứu sgk và từ hai ví dụ trên trả
OH
OH
CH2
150 0
n
CH2
OH
CH2
n
n
IV. Điều chế.
1.Phản ứng trùng hợp.
Ví dụ:
xt ,t , p
nCH2 = CHCl
(-CH2 – CH-)n
Cl
0
CH2-CH2-C=O
xt ,t , p
nCH2
(-NH–[CH2]5–CO0
)n
CH2-CH2-NH
4
lời?
-Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử
nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau
thành phân tử rất lớn (polime).
- Điều kiện về cấu tạo của các monome tham
gia phản ứng thì trong phân tử phải có liên kết
bội hoặc là vòng kém bền.
-Đồng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều
Gv: Hs cho biết poli (butadien-stiren)
phân tử nhỏ (monome) khác nhau thành phân tử
được điều chế từ đâu? Viết ptpu?
rất lớn (polime).
Từ đó gv cho hs rút ra điểm khác nhau
Ví dụ: Hs tự lấy ví dụ.
giữa hai phản ứng và đi đến phản ứng
2.Phản ứng trùng ngưng
đồng trùng hợp.
Ví dụ:
t
n NH2–[CH2]5–COOH
(-NH–[CH2]5–
Gv cho hai ví dụ:
CO-)n
t
n NH2–[CH2]5–COOH
+n
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2- H2O
OH
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2-OH
t
t
(-OC-C6H4-CO-O-(CH2)2-O-)n + n H2O
Hs nghiên cứu sgk và viết ptpu của hai
poli(etylen-terephtalat)
phản ứng trên?
* Vậy:
Hs khác bổ sung chỉnh nếu có?
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều
Gv chỉnh sửa, bổ sung.
phân tử nhỏ (monome) thành phân tử rất lớn
Từ hai vd trên gv giới thiệu đó là những
(polime) đồng thời giải phóng những phân tử
phản ứng trùng ngưng. Vậy phản ứng
nhỏ khác như H2O…
trùng ngưng là gì? Điều kiện cần để có
- Đk: Các monome tham gia phản ứng trùng
phản ứng trùng ngưng?
ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả
Hs nhận xét từ hai vd và kết hợp sgk rút
năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
ra khái niệm?
HĐ 4: Củng cố: Gv dùng bài tập 6-sgk
cho hs củng cố bài.
Hs lên bảng làm?
HĐ 5: Dặn dò: Về nhà học bài củ, làm
các bài tập còn lại ở sgk, xem trước bài
vật liệu poime.
0
0
0
0
5
Bài 17: VẬT LIỆU POLIME
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của: chất dẻo, vật liệu compozit, tơ
tổng hợp và tơ nhân tạo, cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, keo dán tự nhiên và keo dán
tổng hợp.
2. Kỹ năng
Viết các phương trình hóa học cụ thể để điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán
thông dụng.
Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
Giải bài tập có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu, các mẩu vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ và
keo dán, các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu về bài học.
HS xem bài trước ở nhà, tích cực phát biểu xây dựng bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, giải thích, nêu vấn đề, gợi ở, trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tính chất hoá học của polime? Viết ptpu minh hoạ cho một tính chất?
Polime được điều chế bằng cách nào? Cho ví dụ điều chế một polime bất kì?
HĐ 2: Bài mới: Vừa qua ta đã học xong về polime. Vậy để biết polime được ứng dụng như
thế nào, dùng để làm những vật liệu nào để biết hôm nay ta sang bài mới.
6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 3:
GV: Gọi hs cho biết một số vật dụng
làm bằng chất dẻo mà em biết? Từ đó
gv gọi mở để hs rút ra được khái niệm
về tính dẻo? Chất dẻo?
Một hs khác cho biết thành phần của
chất dẻo?
I.Chất dẻo.
1.Khái niệm
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng
của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẩn giữ nguyên
được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
-Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
-Thành phần chính của chất dẻo là polime. Ngoài
ra còn có chất hoá dẻo, chất độn, chất màu, chất ổn
định…
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a. Polietilen: PE
- Điều chế: từ etilen bằng phản ứng trùng hợp.
xt ,t , p
nCH2=CH2
(-CH2 -CH2 -)n
- Đặc tính: Là chất dẻo, mềm, nóng chảy ở nhiệt
độ trên 1100C, có tính trơ.
-Ứng dụng: Làm màng mỏng, bình chứa, túi
đựng…
b. Poli (Vinyl clorua): PVC
- Điều chế: từ vinyl clorua bằng phản ứng trùng
hợp.
xt ,t , p
nCH2=CH Cl
(-CH2 -CH -)n
Cl
- Đặc tính: Là chất vô định hình, cách điện tốt, bền
với axit.
-Ứng dụng: Làm vật liệu cách điện, ống dẩn nước,
vải che mưa…
b. Poli (metyl metacrylat)
- Tổng hợp: từ metyl metacrylat bằng phản ứng
trùng hợp.
COOCH3
xt ,t , p
nCH2=C-COOCH3
(-CH2 -C -)n
CH3
CH3
- Đặc tính: Là chất trong suốt có thể cho trên 90%
ánh sáng truyền qua.
-Ứng dụng: Chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas
d. Nhựa (phenol – fomandehit)
* Nhựa novolac:
-Tổng hợp: Đun hổn hợp phenol lấy dư và
fomandehit với xt axit.
Gv: cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
biết PE được điều chế bằng cách nào?
từ đâu? Đặc tính? Gv cho hs quan sát
mẩu vật làm từ PE và cho biết ứng
dụng của nó trong thực tế?
Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có?
Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề.
Gv: cho hs quan sát mẩu vật làm từ
PVC
Gv: đặc câu hỏi: PVC được điều chế
bằng cách nào? từ đâu? Đặc tính?
Gv cho hs quan sát mẩu vật làm từ
PVC và cho biết ứng dụng của nó
trong thực tế?
Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có?
Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề.
Gv: cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
biết Poli (metyl metacrylat) được điều
chế bằng cách nào? từ đâu? Đặc tính?
Và cho biết ứng dụng của nó trong
thực tế?
Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có?
Cuối cùng gv nhấn mạnh vấn đề.
GV: Cho hs nghiên cứu sgk và cho
biết Nhựa (phenol – fomandehit) có
bao nhiêu loại? Cách Tổng hợp, đặc
tính và ứng dụng của mỗi loại?
0
0
0
OH
OH
CH2
OH CH
2
OH
OH
CH2 ...
CH2
OH
-Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong
7
một số dung môi hữu cơ.
-Ứng dụng: Sản xuất vecni, sơn.
*Nhựa rezol:
-Tổng hợp: Đun hổn hợp phenol và fomandehit
theo tỉ lệ 1:1,2 với xt kiềm.
OH
OH
H OCH2
CH2
OH
CH2
CH2OH
Gv: bằng kiến thức thực tế và kết hợp
sgk hãy cho biết khái niệm về vật liệu
compozit? Và từ đó hãy cho biết thành
phần của vật liệu compozit?
Hs trả lời trực tiếp?
Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có?
Cuối cùng gv nhận xét, kết luận.
HĐ 4:
Gv cho hs quan sát mẫu vật làm bằng
tơ và từ đó cho hs kết hợp sgk hãy cho
biết khái niệm về tơ?
CH2
...
CH2OH
OH
-Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong
một số dung môi hữu cơ.
-Ứng dụng: Sản xuất vecni, sơn.
*Nhựa rezit:
-Tổng hợp: Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ
1500C thu được nhựa rezit.
-Tính chất: là chất rắn, không nóng chảy, không
tan nhiề trong một số dung môi hữu cơ.
-Ứng dụng: Sản xuất vỏ máy, các dụng cụ cách
điện.
3.Khái niệm về vật liệu compozit.
- Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm
nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ
khác.
-Thành phần : gồm chất nền là polime và chất độn,
ngaòi ra còn chất phụ gia khác.
II.Tơ
1.Khái niệm.
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dà và mảnh
và có độ bền nhất định.
Gv: Tơ gồm mấy loại ? đó là những
2.Phân loại.
loại nào? Cho ví dụ từng loại?
* Tơ thiên nhiên: Như bông, len, tơ tằm.
* Tơ hoá học:
- Tơ tổng hợp: Tơ poli amit, tơ vinylic
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: Tơ visco, tơ
Gv giới thiệu cho hs biết một số loaị tơ xenlulozơ axetat…
tổng hợp thường gặp như: Tơ nilon –
6,6, lapsan, nitron.
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp.
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho a.Tơ nilon – 6,6
biết cách tổng hợp, đặc tính và ứng
-Tổng hợp: Từ hexametylen điamin và axit adipic
dụng của tơ nilon?
nH2N-(CH2)6-NH2 + n-HOOC-[CH2]4-COOH
t
Hs trả lời trực tiếp?
(-HN-(CH2)6-NH-OC-[CH2]4-CO-)n + 2n
Hs khác nhận xét, bổ sung nếu có?
H2O
Cuối cùng gv nhận xét, kết luận.
-Tính chất: Có tính dai, bền, mềm mại, óng ả, ít
0
8
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
biết cách tổng hợp, đặc tính và ứng
dụng của tơ lapsan?
thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt.
-Ứng dụng: Sx vải may mặc, vải lót săm lốp xe,
dệt bít tất, dây dù, đan lưới….
b. Tơ lapsan
- Tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol.
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-(CH2)2-OH
t
(-OC-C6H4-CO-O-(CH2)2-O-)n +
n H2O
poli(etylen-terephtalat)
- Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền với nhiệt,
axit… nên được dùng dể dệt vải may mặc.
c. Tơ nitrin( hay olon)
- Tổng hợp từ vinyl xianua.
xt ,t , p
nCH2=CH CN
(-CH2 -CH -)n
Cl
- Tơ olon rất bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt… nên
được dùng dể dệt vải may quần áo ấm hoặc bện
thành sợi len đan áo rét.
0
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
biết cách tổng hợp, đặc tính và ứng
dụng của tơ
nitrin?
0
HĐ 5. Củng cố:Hs nắm lại cách điều
chế, đặc tính và ứng dụng của các loại
cha6t1 dẻo và tơ.
HĐ 6. Dặn dò: Về nhà học bài củ và
đọc trước phần còn lại.
9
Bài 17: VẬT LIỆU POLIME (tiếp theo)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1: Không: vì nội dung bài còn dài.
HĐ 2: Bài mới: Vừa qua ta đã học xong về polime làm chất dẻo và tơ.. Vậy polime còn
dùng để làm những vật liệu nào để biết hôm nay ta sang phần tiếp theo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 3:
Gv cho hs một vật dụng làm bằng cao su
như dây thun rồi gv tác dụng lên vật đó
làm cho nó bị biến dạng và thôi tác dụng
để hs quan sát rồi hỏi hs hiện tượng đó
do đâu? Và từ đó cho hs rút ra khái niệm
tính đàn hồi và cao su?
III. Cao su
1.Khái niệm.
- Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực
tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu
khi lực đó thôi tác dụng.
- Cao su là vật liệu poliem có tính đàn hồi.
2.Cao su thiên nhiên.
a. Cấu trúc.
Gv giới thiệu có hai loại cao su chính và
- Cao su thiên nhiên là poime của isopren.
ta xét loại thứ nhất đó là cao su thiên
(-CH2-C=CH-CH2-)n
nhiên.
CH3 (n: 1500-15000)
Gv cho hs nghiên cứu sgk và cho biết cấu b.Tính chất và ứng dụng.
trúc của cao su thiên nhiên?
- Tính chất: có tính đàn hồi, không dẩn điện,
dẩn nhiệt, không thấm nước, không thấm
Gv: Cho hs xem mẩu vật dụng làm bằng
khí, không tan trong nước …nhưng có thể
cao su thiên nhiên và nghiên cứu cấu trúc tan trong dm hữu cơ như xăng, benzen.
của nó kết hợp với sgk hãy cho biết tính
- Cao su thiên nhiên có thể tham gia phản
chất và ứng dụng của cao su thiên nhiên? ứng cộng với H2, Cl2, HCl, S…Khi tham gia
pu với S ở nhiệt độ 1500C tạo cao su lưu
hoá. Cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chụi
Gv: Nói qua về quá trình lưu hoá cao su
nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dm hơn cao su
và bản chất của quá trình lưu hoá cao su
không lưu hoá.
cho hs nắm.
c.Ứng dung.
- Dùng làm vỏ, ruột xe, nút đậy, dây curoa…
3.Cao su tổng hợp.
a.Cao su buna.
Gv: cho hs quan sát qua một số vật dụng - Tổng hợp: Từ buta-1,3-đien bằng phản ứng
làm bằng cao su tổng hợp.
trùng hợp với xt là Na.
Na, p,t
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
nCH2=CH-CH=CH2
(-CH2-CH=CHbiết cách tổng hợp cao su buna? Viết ptpu CH2-)n
minh hoạ?
-Cao su bana có tính đàn hồi và độ bền kém
Gv : Giới thiệu cách tổng hợp cao su
hơn cao su thiên nhiên.
buna-S và buna-N rồi cho hs về nhà viết
b.Cao su isopren
ptpu?
- Tổng hợp: Từ isopren bằng phản ứng trùng
hợp với xt đặc biệt.
0
10
0
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và hãy cho
biết cách tổng hợp cao su isopren? Viết
ptpu minh hoạ?
Gv giới thiệu cho hs hai loại cao su và
cho hs về nhà vie6t1 ptpu?
HĐ 4:
Gv: Cho hs kể những loại kéo dán mà các
em biết trong thực tế và cho biết mục đích
của keo dán dùng để làm gì? Từ đó cho hs
rút ra khái niệm về keo dán?
Gv: Dựa vào đâu mà người ta có thể phân
loại keo dán? Có những loại keo dán nào?
Gv: Giới thiệu cho hs biết một số loại keo
dán tổng hợp và sau đó xét từng loại keo
đó.
Gv: Cho biết keo dán epoxi gồm những
thành phần nào?
Gv: Cho hs xem mẩu keo dán epoxi và
cho biết ứng dụng của nó trong thực tế?
Gv: cho hs quan sát mẩu keo dán epoxi và
hs nghiên cứu tìm ra cách tổng hợp và
ứng dụng của nó?
xt ,t , p
nCH2=C-CH=CH2
(-CH2-C=CHCH2-)n
CH3
CH3
- Tương tự như cao su isopren người ta còn
điều chế ra cao su cloropren: (-CH2CCl=CH-CH2-)n , cao su floropren: (-CH2CF=CH-CH2-)n
IV.Keo dán
1.Khái niệm.
-Keo dán (tổng hợp hay thiên nhiên) là loại
vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật
liệu giống hay khác nhau mà không làm thay
đổi bản chất của vật liệu được kết dính.
2.Phân loại.
- Theo bản chất hoá học: Có keo dán hữu cơ
như hồ tinh bột, …Keo dán vô cơ như: thuỷ
tinh lỏng, matit vô cơ…
- Theo dạng keo: Keo lỏng, keo nhựa dẻo,
keo dạng bột hay dạng bản mỏng.
3.Một số loại keo dán tổng hợp thông
dụng.
a.Keo epoxi
- thành phần: Gồm hai hợp phần:
+ Hợp phần chính là hợp chất hữu cơ có
chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu. (Xem phía
dưới)
+Hợp phần thứ hai là chất đóng rắn:
triamin…
-Ứng dụng: Dùng để dán các vật liệu kim
loại, gỗ, thuỷ tinh, chất dẻo trong các nghành
sản xuất ôtô, máy bay, xây dựng và trong đời
sống hằng ngày.
b.Keo dán ure-fomanđehit
- Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ
poli(ure-fomanđehit ). poli(ure-fomanđehit )
được điều chế từ ure và fomandehit.
H ,t
nH2N-CO-NH2 + nCH2O
nH2N-CO-NH CH2OH
H ,t
nH2N-CO-NH -CH2OH
(-HN-CO-NH -CH2-)n +
nH2O
-Ứng dụng: Dùng để dán các vật liệu bằng
gỗ, chất dẻo…
4. Một số loại keo dán thiên nhiên.
a. Nhựa vá săm
Gv: cho hs quan sát mẩu nhựa vá săm và
hs cho biết thành phần và ứng dụng của
11
0
0
nó?
-Thành phần: Là dd dạng keo của cao su
thiên nhiên trong dm hữu cơ như toluen…
- Ứng dụng: Dùng để nối hai đầu săm và nối
chổ thủng của săm.
Gv: hs cho biết thành phần và ứng dụng
b. Keo hồ tinh bột.
của hồ tinh bột?
- Nấu từ tinh bột sắn hoặc gạo nếp….
-Ứng dụng: Dùng để dán hai mảnh vật liệu
HĐ 5. Củng cố:Hs nắm lại cách điều chế, lại với nhau.
đặc tính và ứng dụng của các loại cao su
và keo dán.
HĐ 6. Dặn dò: Về nhà học bài củ và đọc
trước bài mới, làm BT sgk.
Bài 18: LUYỆN TẬP
POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố cho HS kiến thức:
Khái niệm về vật liệu polime.
Cấu trúc và tính chất của polime.
Phương pháp điều chế polime.
Công thức và phản ứng điều chế một số polime.
2. Kỹ năng
Viết các phương trình hóa học điều chế polime.
Giải bài tập có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
HS xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại. Luyện tập. Giải thích.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
12
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: củng cố kiến thức cần
nhớ
Hoạt động của HS
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV củng cố kiến thức cho HS bằng hệ
thống câu hỏi sau:
- Hãy nêu khái niệm về polime?
- Cấu trúc của polime?
- Tính chất hóa học của polime?
- Phương pháp điều chế polime?
- Khái niệm về chất dẻo, tơ, cao su, keo
dán hữu cơ, vật liệu compozit?
HS trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài
tập SGK
Bài 1:
a. S. Vì một số polipeptit có phân tử khối nhỏ
b. Đ. Vì thoả mãn khái niệm
c. Đ
d. S. Vì một số poliamit không chứa liên kết
peptit (nilon-6)
Bài 2:
Polistiren không tác dụng với NaOH (dd)
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu
hỏi bài tập 1 SGK trang 103
GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá
GV gọi HS trả lời bài tập 2 SGK trang
104
GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá
GV gọi HS trả lời bài tập 3 SGK trang
104
GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 6
SGK/104
GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá
II. BÀI TẬP
Bài 3:
(-CH2-CH2-)n: polime (có mắt xích)
CH3-[CH2]58-CH3: ankan (không có mắt xích)
Bài 6:
Khối lượng mol phân tử của polime:
62,5x + 34,5 (g)
Khối lượng của clo trong 1 mol peclorovinyl:
35,5x + 35,5
Phần trăm clo là:
35,5 x 35,5
.100% 66,7%
62,5 x 34,5
x2
%Cl
Công thức cấu tạo của đoạn mạch:
13
-CH2-CH-CH-CH-CH2-CH-CH-CHCl Cl Cl
Cl Cl Cl
4. Dặn dò:
Về nhà làm lại các bài tập.
Ôn tập chương 3, 4.
ÔN TẬP CHƯƠNG 3, 4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố cho HS kiến thức:
Tính chất hóa học của amin, amino axit.
Tính chất và cách nhận biết hợp chất peptit và protein.
Phương pháp điều chế polime.
Công thức và phản ứng điều chế một số polime.
2. Kỹ năng
Viết được phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của amin, amino axit
Viết các phương trình hóa học điều chế.
Giải bài tập có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
HS xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
14
Đàm thoại. Luyện tập. Giải thích.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập
chương amin, amino axit và protein
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 1: sắp xếp các chất theo chiều tăng
dần lực bazơ: C6H5NH2, C2H5NH2,
(C2H5)2NH, NaOH, NH3
GV hướng dẫn HS làm bài tập:
- So sánh các amin với NH3
- So sánh NaOH với NH3
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amino
axit X thu được 2a mol CO2, 5a/2 mol
H2O và a/2 mol N2. Amino axit X có
CTCT như thế nào.
GV hướng dẫn HS làm bài tập
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 3: Hợp chất X là một -amino axit.
Cho 0,01 mol X tác dụng vứa đủ với 80
ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó đem
cô cạn, thu được 1,835g muối. Tính phân
tử khối của X
GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực
bazơ: C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (C2H5)2NH,
NaOH
Bài 2:
- a mol X thu được 2a mol CO2X có 2C
- a mol X thu được 5a/2 mol H2OX có 5H
- a mol X thu được a/2 mol N2X có 1N
X: C2H5O2N
CTCT của X: H2N-CH2-COOH
Bài 3:
số mol của HCl: 0,01 mol
0,01 mol X phản ứng với 0,01 mol HCl, chứng
tỏ X có 1 nhóm NH2
H2NR(COOH)x + HCl → ClH3NR(COOH)x
0,01 mol
0,01 mol
0,01 mol
PTK của X là: 147 (g/mol)
15
Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài
tập chương polime
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 4: Viết phương trình hóa học của
phản ứng tạo ra các polime sau từ
monome
a.
(-CH2-CH-)n
Bài 4:
a.
n CH2=CH
CH3COO
n CH2=CH
b.
CH3OCO
(-CH2-CH-)n
c.
(-NH-[CH2]10-CO-)n
GV hướng dẫn HS làm bài tập
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 5: Tính hệ số trùng hợp của tơ nilon6,6, biết M=2500 g/mol
(-CH2-CH-)n
CH3COO
b.
CH3COO
CH3OCO
to, xt, p
to, xt, p
(-CH2-CH-)n
CH3OCO
c.
n NH2[CH2]10-COOH →-[CH2]10-CO-)n +
nH2O
Bài 5:
PTK của 1 mắt xích nilon-6,6 là 226 g/mol
Hệ số trùng hợp là 2500/226=11
GV hướng dẫn HS làm bài tập
4. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết
16
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
Đánh giá mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của HS ở chương 3 và 4.
II. NỘI DUNG ĐỀ
17
- Xem thêm -