Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án hoá học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lục học kì 1...

Tài liệu Giáo án hoá học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lục học kì 1

.DOC
86
85
80

Mô tả:

Ngày soạn: Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) Số Tiết: 02 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học 4. Năng lực hướng tới - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính tóan hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác 2.Thiết bị: *Giáo viên: máy tính, máy chiếu *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... HS vắng Tiết/ Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở Tập trung, tái hiện kiến thức chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ * Báo cáo kết quả và thảo luận ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 (40 phút): Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về + một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết... + Cân bằng PTHH + Phát triển năng lực hơp tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Một số khái niệm cơ bản Đưa ra luật chơi Trò chơi ô chữ: Chia lớp * Thưc hiện nhiệm vụ học tập thành 2 đội Thảo luận và tìm ra câu trả lời Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang * Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang lần lượt trả lời các từ hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất - Chất Tinh Khiết không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? - Hợp chất Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố - Phân tử hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử - Nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N - Nguyên tố * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện - Hóa trị Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong - Công thức hóa học hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A; G * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử - Phản ứng hóa học hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác * Thực hiện nhiệm vụ học tập * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập học tập của học sinh, chốt kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập Chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1 1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị 2. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố a b 3. Với công thức hoá học Ax By thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? 4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các công thức: H2S; NO2; Al2O3 Nhóm 2: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp Ghép Loại chất chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ e. Na2O; CuO; Fe2O3 Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3 Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? N1: CaO + HCl CaCl2 + H2O Một thành viên đại diên của nhóm lên trình bày kết quả N2: Fe2O3 + H2 Fe + H2O II. Hóa trị N3: Na2O + H2O NaOH - Ho¸ trÞ lµ con sè biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö nguyªn tè nµy víi nguyªn tö N4: Al(OH)3 t Al2O3 + H2O nguyªn tè kh¸c ( ho¸ trÞ viÕt b»ng sè la m·) *Báo cáo kết quả và thảo luận -Hóa trị của một ntố được xác định theo Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm đơn trình bày kết quả thảo luận của nhóm vị) và hóa trị của ngtố Oxi (là hai đơn vị). -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a.x = b.y III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Phiếu học tập số 2: 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e IV. Cân bằng phản ứng hoá học Phiếu học tập số 3: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2Al(OH)3 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập t 2NaOH( P/ư hóa hợp) Al2O3+ 3H2O( P/ư phân hủy) HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác. GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi. - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I 2. Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3  t Fe2O3 + H2O Hoạt động của HS * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức o 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Ngày 22 tháng 08 năm TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2) Số Tiết:2/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. * Trọng tâm: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học 4. Năng lực hướng tới - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính tóan hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị: *Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính *Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. - Phát triển năng lực độc lập, hợp tác, tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Giới thiệu hợp đồng: -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và các nội dung trong HĐ 2 nhiệm vụ tự chọn). -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. * Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện hợp đồng -Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. thiết. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước - Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV cũng được. có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành. - GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự - HS chọn nhiệm vụ tự chọn chọn * Báo cáo kết quả và thảo luận -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thanh lí hợp đồng -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng -Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, nhiệm vụ (theo thứ tự) đánh giá nhận xét kết quả của bạn. - Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá - Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học - Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc. - Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc. - Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày. - Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn. - HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn. -HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn; nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh. 4. Củng cố: *Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Bài tập1)Tính nồng độ mol của các dung Thảo luận và tìm ra câu trả lời dịch sau: * Báo cáo kết quả và thảo luận a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. Bài tập2) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Ngày 22 tháng 08 năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM HỢP ĐỒNG BÀI “ÔN TẬP ĐẦU NĂM (TIẾT 2)” Họ và tên học sinh: …………………… Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung 1 Câu 1: Khái niệm mol? Công thức tính? 2 3 4 5 Câu 2: -Yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL cho phản ứng tổng quát: A + B → C+D - nhận xét, giải thích Câu 3: công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ Câu 4 : cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Câu 5: tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc) Lựa chọn   Đáp án      Tự đánh giá Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Tự chọn Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV Học sinh Ghi chú: Đã hoàn thành  Bài làm sai.  Tiến triển tốt  Khó Tự đánh giá:  Nhiệm vụ rất hay  Nhiệm vụ chán ngắt  Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.   Bình thường Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính  Bài làm chính xác với đáp án của giáo viê PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: -Đ/n: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na. - Một số công thức tính mol :  m=n.M → n  m M → M m n - V=n.22,4 (áp dụng cho chất khí ở đktc) → n= v/22,4 - Với: - N = 6.1023; A: là số phân tử chất  A= n.N → n = A/N Câu 2: - Định luật bảo toàn khối lượng: mA + m B = mC + mD  ∑msp = ∑mtham gia Câu 3: - Nồng độ phần trăm: C% = mct/md d x 100% (m: gam) - Nồng độ mol: CM =n/Vdd ( V : lit) - Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct) 10.C%.D CM  lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) M Câu 4: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g Câu 5: nFe = 28/56 = 0,5 (mol) nAl = 2,7 /27 = 0,1 (mol) nO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol) Ngày soạn: / / Tiết: 03 CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS trình bày được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. * Trọng tâm; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) 2.Kĩ năng:  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực quan sát thực hành hóa học. - Năng lực tính hóa hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi; trực quan 2.Thiết bị: - Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử - Học sinh: ôn lại kiến thức lớp 8 bài 4 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Nguyên tử với quan điểm của đê-mô-crit + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ là hạt giữ nguyên không chia được nữa Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến Vậy đó có phải là sự thực không? thức trong đầu Nguyên tử liệu đã là hạt nhỏ nhất chưa * Báo cáo kết quả và thảo luận hay còn được tạo nên từ các hợp phần HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả khác? thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức mới Mục tiêu HS trình bày được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo HS: Hình thành các nhóm theo quy luật số thứ tự bàn học trong lớp Rồi nhận nhiệm vụ học tập + Nhóm 1: Quan sát mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực, nghiên cứu về electron: a. Sự tìm ra electron b. Khối lượng và điện tích electron + Nhóm 2 Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử và tìm hiểu: a.Điện tích của hạt nhân b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử + Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt proton) b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt nơtron) c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân + Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước nguyên tử a.Nguyên tử nhỏ nhất b.Đường kính của hạt nhân + Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng nguyên tử a.Đơn vị khối lượng nguyên tử b. Mối quan hệ giữa các đơn vị * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Chuẩn bị chỗ làm việc GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm + Lập kế hoạch làm việc vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi hs gặp + Thỏa thuận quy tắc làm việc khó khăn + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng của cả nhóm tham gia thảo luận: + Nhóm 1 nghiên cứu về electron: GV: tại sao phát hiện sự tồn tại hạt a.Sự tìm ra electron: electron? Do tom-xon Tìm ra năm 1897 GV: Tại sao biết electron mang điện âm? b.Khối lượng và điện tích electron GV: Tại sao lại biết electron có khối me =9,1094.10-31kg lượng qe =-1,602.10-19C = 1- = -eo GV: Tại sao biết hạt nhân có điện tích dương GV:Vì sao biết kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử? + Nhóm 2 nghiên cứu sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1911 a.Điện tích của hạt nhân Điện tích dương vì đẩy hạt  b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử Kích thước rất nhỏ so với nguyên tử c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử Khối lượng hạt nhân gần bằng khối lượng nguyên tử + Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt proton) Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1918 mP = 1,6726.10-27kg qP = 1+ b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt nơtron) Do Chát-uych tìm ra năm 1932 mn = 1,6748.10-27kg qP = 0 c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt Proton và nơtron .Vì nơtron không mang điện số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quanh hạt nhân + Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước nguyên tử a.Nguyên tử nhỏ nhất RH = 0,053 nm 0 1 nm = 10-9 m ; 1 A = 10-10 m b.Đường kính của hạt nhân đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân 104 lần c.Đường kính của Electron,proton Khoảng 10-8 nm + Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng nguyên tử a.Đơn vị khối lượng nguyên tử Đơn vị khối lượng nguyên tử :u (còn được gọi là đvc); 1u = 1/12.mC c.Mối quan hệ giữa các đơn vị mC = 19,9265.10-27kg = 12u 1u = 19,9265.10-27/12 =1,660510-27kg mH = 1,6738*10-27 kg= 1,008u Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng - Mục tiêu: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A? Câu 2: -Cấu tạo cơ bản của ntử ? Đặc điểm của mỗi loại hạt? -Kí hiệu ntử cho biết những đặc trưng gì của ntử ? Lấy thí dụ với ntử Kali? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) I. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Các em có biết các trong hệ mặt trời các Lắng nghe ,bị kích thích và có nhu cầu tìm hành tinh chuyển động như thế nào hiểu về sự chuyển động và sắp xếp của các không?trong nguyên tử elcetron ở vỏ electron nguyên tử chuyển động hay đứng yên? + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ Với các nguyên tử có nhiều electron thì * Báo cáo kết quả và thảo luận có sự sắp xếp như thế nào ? có va chạm HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện với nhau hay không ? nhiệm vụ * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức HS nêu được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.1.Sự chuyển động của e trong nguyên tử: GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự danh sách lớp + Các Nhóm cùng nghiên cứu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử qua nghiên cứu sgk GV: bao quát chung ,giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn thông qua 1 số câu hỏi gợi mở: GV ? các hành tinh trong hệ mặt trời chuyển động như thế nào? GV ?Ai là người đưa ra mô hình electron chuyển động như các hành tinh? GV?Trên thực tế thì electron chuyển động như thế nào? GV? Nếu 1 nguyên tử biết ở hạt nhân có 8 proton thì ở vỏ sẽ có bao nhiêu electron? Trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó xếp ở ô bao nhiêu? HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm học sinh cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Sự chuyển động của e trong ng. tử: *Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh). *Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức II.2.Lớp electron và phân lớp e: 1. Lớp electron: Mục tiêu: HS nêu được: - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi + các e phân bố có theo qui luật nào ko ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập  vào mục (II). Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi mở •+ Ở trạng thái cơ bản các electron được của giáo viên sắp xếp thành từng lớp theo các mức năng lượng như thế nào? + Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng như thế nào ? + vậy lớp e nào bị hạt nhân hút mạnh HS:Báo cáo kết quả và thảo luận nhất? HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết Lớp electron: - Ở t.thái cơ bản các e được sắp xếp (phân .bố) thành lớp và chiếm mức năng lượng từ thấp đến cao. - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau - Thứ tự sắp xếp các lớp electron theo mức NL từ thấp đến cao được ghi: Số t.tự lớp e: n = 1 2 3 4… Tên lớp e: K L M N… (n: số nguyên dương). Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 2. Phân lớp electron: Mục tiêu: - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi mở + Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của giáo viên của phân.lớp e và quy ước về cách viết kí hiệu các phân .lớp electron. HS:Báo cáo kết quả và thảo luận + Thế nào là electron s , electron p, HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS Electron d; electron f khác sẽ bổ xung nếu cần thiết Phân lớp electron: - Mỗi lớp e được chia thành các phân .lớp e. - Gv: bổ xung thế nào là electron s , p , + Các e trong cùng một phân.lớp có mức d,f? - Hs: trả lời như sgk. NL bằng nhau. + Các p.lớp được KH bằng các chữ cái: s, p, d, f … + Số thứ tự của mỗi lớp bằng số p.lớp: Lớp thứ 1:(K, n = 1) có 1p.lớp: 1s Lớp thứ 2:(L, n = 2) có 2p.lớp: 2s,2p Lớp thứ 3:(M, n = 3) có 3p.lớp: 3s, 3p, 3d … Lớp thứ n có n phân.lớp. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập + làm việc độc lập hoàn thành nhanh các bài tập: + hợp tác nhóm 1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có bao + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ nhiêu electron ở vỏ? + Chuẩn bị lên báo cáo 2. n =3 có tên lớp là ? * Báo cáo kết quả và thảo luận 3. Lớp 3 có mầy phân lớp? HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện 4.electron nằm trên phân lớp d còn được nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo gọi như thế nào? luận: Đáp án: 1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có 16 electron ở vỏ? 2. n =3 ứng với lớp M 3. Lớp 3 có 3 phân lớp: 3s ;3p;3d 4.electron nằm trên phân lớp d còn được gọi elctron d * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5.Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 1;2 (SGK trang 22); 1.25 ;1.26 ;1.27 (SBT trang 8) Nghiên cứu trước nội dung bài mới Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: / /201 Tiết 08: BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2) Số Tiết: 2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS trình bày được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. * Trọng tâm: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp 2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Thảo luận nhóm 2.Thiết bị: *Giáo viên: Giáo án điện tử *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm của lớp ; phân lớp e ? Gọi 2 hs lên làm bài 1 ;2 sgk 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào? Hoạt động 1 (3 phút): Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Ở tiết trước chúng ta cùng nhau tìm hiểu Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, về lớp và phân lớp electron. Các electron kích thích tìm hiểu tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ thế nào? * Báo cáo kết quả và thảo luận ? HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức HS trình bày được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Rèn Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1,3: hoàn thành phiếu học tập1 - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ Câu hỏi ĐA Số eletron tối đa trong phân lớp s? Số eletron tối đa trong phân lớp p? Số eletron tối đa trong phân lớp d? Số eletron tối đa trong phân lớp f? Phân lớp electron bão hòa khi nào? Nhóm 2,4: Hoàn thành phiếu học tập 2 Câu hỏi ĐA Số eletron tối đa trong lớp thứ 1?chứng minh Số eletron tối đa trong lớp thứ 2?chứng minh Số eletron tối đa trong lớp thứ 3?chứng minh Số eletron tối đa trong lớp thứ 4?chứng minh Số eletron tối đa trong lớp thứ n? - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập *Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định của giáo viên Nhóm 1,3: Số electron tối đa trong một phân lớp Câu hỏi Số eletron tối đa trong phân lớp s? Số eletron tối đa trong ĐA 2 6 phân lớp p? Số eletron tối đa trong phân lớp d? Số eletron tối đa trong phân lớp f? Phân lớp electron bão hòa khi nào? 10 14 Số electron đạt tối đa Nhóm 2,4: Số electron tối đa trong một lớp Câu hỏi ĐA Số eletron 2 tối đa Vì chỉ có phân lớp 1s(2e) trong lớp thứ 1? chứng minh Số eletron 8 tối đa Phân lớp trong lớp 2s(2e) +2p(6e) thứ 2? chứng minh Số eletron 16 tối đa Phân lớp trong lớp 3s(2e) +3p(6e)+3d(10e) thứ 3? chứng minh Số eletron 32 tối đa Phân lớp trong lớp 4s(2e) +4p(6e)+4d(10e) thứ 4? +4f(14e) chứng minh Số eletron tối đa 2.n2 trong lớp thứ n? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động của HS * Thực hiện nhiệm vụ học tập + làm việc độc lập Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên + hợp tác nhóm + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ tử 147 N, 24 12 Mg. + Chuẩn bị lên báo cáo Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 40 18 Ar. a) Hãy xác định số p, số n và số e * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện trong nguyên tử. nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e. luận: Bài 3: (SGK trang 22) Đáp án: F có Só đvđthnZ =9  F có 9 p  có 9e được phân bố vào các lớp (từ thấp đến cao)  Vậy F có 5e ở phân mức năng lượng cao nhất Đáp án đúng : B Bài 4 (SGK trang 22) Đáp án: Các e của ntử ntố X được phân bố trên 3 lớp ; lớp thứ 3 có 6e .Tức là lớp thứ 1 và lớp thứ 2 đã bão hoà  Tổng số e trong ntử : 2 + 8 + 6 =16  Số đvđthn của ntử ntố X là 16. Đáp án đúng :D * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập 5;6 (SGK trang 22) ; Bài 1.32 ;1.33 ;1.34 ;1.35 (SBT trang 8+9) Ngày tháng 09 năm 201 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: ..../…/… Tiết 09 BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS trình bày được: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. * Trọng tâm: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng. 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. 3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú bộ môn B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Hợp tác nhóm đôi, đàm thoại, gợi mở. 2.Thiết bị: - Giáo viên: Bảng cấu hình electron 20 nguyên tố đầu - Học sinh: học bài C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (3 phút): Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, các nguyên tử: kích thích tìm hiểu + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức I. Thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử Mục tiêu: HS trình bày được: - Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập I.Thứ tự các mức năng lượng trong
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan