Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án hóa học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lực...

Tài liệu Giáo án hóa học lớp 10 theo định hướng phát triển năng lực

.DOC
95
179
65

Mô tả:

Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường TIẾT 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : Nguyên tử ,nguyên tố hoá học ,hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng ,mol , tỉ khối của chất khí. 2 .Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí -Rèn kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol(M), khối lượng chất(m), số mol(n), và số phân tử chất (A) 3 .Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán. 4. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Vấn đáp, đàm thoại IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1. Nguyên tử. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung + Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất HS trả lời: theo - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?) SGK. nên các chất. Nguyên tử trung hoà về + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? (theo từng câu hỏi điện. (L8). của GV). - Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào HS trả lời: theo cũng gồm có hạt nhân mang điện tích SGK. dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 2 2. Nguyên tố hoá học. Nguyên tố hoá học là tập hợp những + GV Nguyên tố hoá học là gì? HS trả lời: nguyên tử có cùng số hạt proton trong GV đàm thoại và hoàn thiện. hạt nhân. Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có tính chất hoá học giống nhau. + Những ng.tử của cùng một nguyên tố HS trả lời: hoá hoc thì chúng có gì giống nhau? Hoạt động 3 3. Hoá trị của một nguyên tố. HS trả lời theo + Hoá trị là con số biểu thị khả năng + GV Hoá trị là gì? SGK: liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. + Hoá trị của một nguyên tố được xác HS lấy ví dụ và trả + Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và định như thế nào? Cho ví dụ: lời theo SGK: của O là 2: + GV nhấn mạnh thêm: HS vận dụng kiến Một ng.tử của một nguyên tố Theo QT hoá trị: thức đã học để trả liên kết với bao nhiêu nguyên Trong công thức hoá học, tích chỉ số và lời. tử H thì có bấy nhiêu hoá trị: hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích Ví dụ: NH3 N hoá trị III của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia. H2O O hoá trị II HCl Cl hoá trị I … 1 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường a b + Tức nếu công thức hoá học Ax B y thì x b b,  ( ) ax = by và do đó y a a, + GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện. a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II): x b II I Ta có: SxOy:  =   y a VI III Vậy CT là: SO3  b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II): x b II I Ta có: CaxOy:  =   y a I I * Vậy CT là: CaO Và CaO Ca hoá trị II Al2O3 Al hoá trị III… HS thực hiện theo + Tính hoá trị của một nguyên tố chưa x chỉ dẫn của GV. biết. Ví dụ: Fe Cl3 , 1x a = 3x I  x III . + Lập CTHH khi biết hoá trị. Lập CT h/học của S (VI) với O: x b II I  =  Ta có: SxOy:  y a VI III Vậy CT là: SO3 Hoạt động 4 4. Định luật bảo toàn khối lượng. GV cho các phản ứng: HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ: Trong một phản ứng hoá học, 2Mg + O2  2MgO Được 80 (g) = 80 (g) tổng khối lượng các chất sản  CaCO3 CaO + CO2 Và 100 (g) = 100 (g) phẩm bằng tổng khối lượng các Y/c HS tính tổng KL các chất 2 chất phản ứng. p/ứ và nhận xét gì? 0 HS tính theo VD do GV đưa ra. MO + H2  tC  M + H2O (1) 0 MO + H2  tC  M + H2O (1)  80 + 2 64 + X? GV Nhấn mạnh: Ap dụng khi có n  64(g) + X? 80(g) + 2 (g) X = 82 – 64 = 18 (g) chất trong p/ứ mà đã biết khối MCl + AgNO 3  AgCl + MNO3(2) MCl + AgNO3  AgCl + MNO3 (2) lượng n-1 chất ta có thể tính KL  143,5(g) + 85(g) Y? + 170 (g) Y? + 170 (g)  143,5(g) + 85(g) chất còn lại. Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g) Y = 58,5 (g) Hoạt động 5 5. Mol GV mol là gì? HS dựa vào SGK trả lời: * Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. ** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. *** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít. Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Khoái löôïn g chaát (m g) baát kì n= v = 22 , 4 n m M Löôïn g chaát (n ) m=nM Lượng chất n= v 22 ,4 mol N = 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử n = A N GV cho bài tập áp dụng: A=nN Soá phaân töû baát kì cuûa chaát A Hoạt động 6 Theå tích chaát khí v lít baát kì (ôû ñktc) 6. Tỉ khối của chất khí 2 1 mol n Coù N phaân töû A Giáo Án 10 GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì? GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm: Trong đó: MB khối lượng mol khí B: Nếu B là oxi thì MB = M O2 = 32 Nếu B là kk thì MB = M kk = 29 Nếu B là H2 thì MB = M H 2 = 2 GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng (1) Bài tập tính khối lượng mol MA theo dA/B và MB. (2) Bài tập cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. GV : Võ Quốc Cường HS dựa vào SGK + Tỉ khối của khí A so với khí B cho để trả lời: biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. HS trả lời và áp dụng công thức làm MA bài tập: + Công thức tính: dA/B = MB HS làm bài tập dưới 1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. sự hướng dẫn của Biết tỉ khối của khí A so với khí B là GV. 14. 2. Khí oxi so với không khí và các khí: nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Hoạt động 7 Bài tập về nhà: YCHS ôn tập cấc nội dung sau: -Cách tính theo công thức và tính theo PTPƯ - Các công thức về dung dịch: độ tan, nồng độ C%, nồng độ CM,...... 3 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường TIẾT 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Dung dịch - Sự phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học) - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2 .Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo. 3. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tìm tòi và NCKHTN (thực hành hoá học). - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng phân loại các hợp chất vố cơ. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Nêu vấn đề, vấn đáp IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 GV Y/C nhắc lại các khái niệm HS trả lời theo KT đã học. + GV dung dịch là gì? Cho VD. + Độ tan là gì? HS: Trả lời theo SGK Ta có m T  t 100 m H 2O 7. Dung dịch. + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. + Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 gam nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định. T 100 (1) m T  t (2) Hoặc 100  T mddbh Độ tan S phụ thuộc các yếu tố nào? Hoặc mt mH 2O (g) mt m ddbh (g) T (100  T ) HS trả lời theo SGK + Nồng độ của dung dịch là gì? Có mấy loại nồng độ dung dịch? Mà em đã học? HS trả lời: a/ Nồng độ phần trăm là gì? HS trả lời: Các yếu tố ảnh hưởng: 1. Nhiệt độ. T t 0 2. Đối với chất khí: S tăng khi giảm t 0 và tăng p + Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch). + Nồng độ phần trăm (C%) của một 4 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm mct , mdd là khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch tính bằng gam. dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. b/ Nồng độ mol là gì? HS trả lời: Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể tích dung dịch tính bằng lít. + Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch. n CM  (2) v C%  + Quan hệ giữa C% và CM của cùng một chất tan. + D khối lượng riêng của dung dịch (g/ml hoặc g/cm3). Và 1ml = 1cm3 1lit = 1dm3= 1000ml mct x100% mdd (1) HS trả lời: C M C % 10.D Mt (3) Hoạt động 2 8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ GV giúp HS xây dựng sơ đồ các HS tham gia xây dựng. dạng phân loại: Dạng1: CAÙC HÔÏP CHAÁT VOÂ CÔ ÑÔN CHAÁT KIM LOAÏI HÔÏP CHAÁT OXIT PHI KIM OXIT BAZÔ OXIT LÖÔÕNG TÍNH OXIT AXIT BAZÔ OXIT TRUNG TÍNH BAZÔ TAN (KIEÀM) BAZÔ KHOÂNG TAN HIÑROXIT LÖÔÕNG TÍNH Dạng 2: MUOÁI AXIT AXIT COÙ OXI AXIT KHOÂNG COÙ OXI MUOÁI TUNG HOAØ OXIT AXIT KIM LOẠI OXIT BAZƠ PHI KIM ÔXIT O.. LƯỠNG TÍNH O. KHÔNG TẠO MUỐI ĐƠN CHẤT A. CÓ OXI AXIT CHẤT A. KHÔNG CÓ OXI BAZƠ HỢP CHẤT HIĐROXIT H. LƯỠNG TÍNH B. KHÔNG TAN KIỀM M. TRUNG HOÀ MUỐI 5 M. AXIT MUOÁI AXIT Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ: KIM LOẠI PHI KIM Hoạt động 3 9. Bài tập Hoạt độngOXIT củaBAZƠ GV và HS -GV: cho HS ghi đề bài Bài 1:Tính khối lượng muối NaCl tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 0 BAZƠ S 00C? Biết SNaCl(00C)= 35g.Biết: NaCl(90 C)=50g -YCHS làm bài tập MUÓI MUÓI AXIT Nội OXIT AXIT dung Bài 1:Tính khối lượng muối NaCl tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 00C? Biết SNaCl(00C)= 35g.Biết: SNaCl(900C)=50g Bài làm - Ở 900C: 50g NaCl + 100g H2O  150g dd 200g NaCl  400g H2O  600g dd -Gọi m là khối lượng NaCl tách ra  Ở 00C:m1 =(200 - m)g mdm =400g SNaCl(00C)= 200  m .100 =35 400  m=60g -GV: cho HS ghi đề bài Bài 2:Cho m gam CaS tác dubngj với m1 gam dung dịch HBr 8,58% thu được m2 gam dung dịch trong đó muối có nồng độ 9,6% và 672ml khí H2S(đktc). a)Tính m, m1, m2 b)Cho biết dung dịch HBr dùng đủ hay dư?Nếu còn dư hãy tính nồng độ C% HBr dư sau phản ứng -YCHS làm bài tập Bài 2: n a)- H2S=0,03( mol) -PTPƯ: CaS + 2HBr  CaBr2 + H2S 0,03  0,06  0,03  0,03 m = mCaS =0,03.72 = 2,16(g) mCaBr2 =0,03.200 = 6(g) 6.100  m2 = 9,6 = 62,5 (g) Áp dụng ĐLBTKL:m + m1 = m2 +mH S 2  m1=62,5 + 0,03.34 -2,16 =61,36(g) b)- mHBr bđ= - 61,36.8,58 5,26(g) 100 - mHBr pư = 0,06.81= 4,86(g)  HBr dư mHBr dư = 0,4(g) 0,4  C%(HBr dư)= 62,5 .100 =0,64% V. Dặn dò,bài tập về nhà 6 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường -Xem trước bài ‘Thành phần nguyên tử’ - Làm các bài tập sau: Bài 1: Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 900C.hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở 900C?Biết:SCuSO4 (120C)=33,5g SCuSO4 (900C)=80g Bài 2: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(d=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M(d=1,5g/ml).Tính nồng độ mol các chất tạo t trong dung dịch sau pha trộn và nồng độ C% của chúng? Giả thiết chất rắn chiếm thể tích không đáng kể. * Kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ Tiết 3 - Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I - Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết: * Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron. * Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử. 2. Về kĩ năng: Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK. 7 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định 3. Về thái độ:có thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1. Ổn định lớp. 2. Vào bài học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan HS đọc SGK về vài nét + Các chất được cấu tạo từ niệm về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến lịch sử trong quan niệm những phần tử rất nhỏ, giữa thế kỉ XIX (SGK tr.4)… về nguyên tử từ thời Đê- không thể phân chia được đó GV nhấn mạnh và Kết luận: mô-crit đến giữa thế kỉ là các nguyên tử.  Các chất được cấu tạo từ những phần tử XIX (SGK tr.4)… rất nhỏ (gọi là Atomos) nghĩa là không ( xét về kích thước và thể phân chia được đó là các nguyên tử. khối lượng)  Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào? Hoạt động 2 (Nội dung bài học) I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ. GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ HS sử dụng SGK chủ 1. Electron tính chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN. động trả lời các câu hỏi a. Sự tìm ra electron. của GV và rút ra kết - Tia âm cực truyền thẳng khi # Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) luận: ( mô tả TN SGK tr không có điện trường và bị đã phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V 5). lệch về phía cực dương trong trong một bình kín không có không khí (P = điện trường. 0,001mmHg) . - Tia âm cực là chùm hạt thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh mang điện tích âm, môĩ hạt phát sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn có khối lượng rất nhỏ gọi là thấy đi từ cực âm sang cực dương gọi đó là các electron, kí tia âm cực. + Tính chất tia âm cực? a. Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng quay, chứng tỏ chùm hạt vật chất có khối lượng và c/đ với vận tốc lớn. b. Khi không có điện trường thì chùm tia truyền thẳng. c. Khi có điện trường chùm tia lệch về phía cực dương của điện trường. hiệu là e. b. Khối lượng và điện tích e me = 9,1094.10-31kg qe = -1,602.10-19C Chọn làm đơn vị kí hiệu - e0 Qui ước = 1 - 8 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường Khối lượng và điện tích e: GV Thông báo Hoạt động 3 HS đọc và nhìn trên sơ 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên đồ (H 1.4). tử. GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm HS giải thích dựa vào + Nguyên tử có cấu tạo rỗng. ra HN NT (SGK tr 5). SGK. + Hạt nhân nguyên tử (1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – (mang điện tích dương) nằm ở pho và các cộng sự dùng hạt  bắn phá tâm nguyên tử, có kích thước rất lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang nhỏ so kích thước của nguyên tử. đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của + Lớp vỏ nguyên tử (mang điện hạt  …) tích âm) gồm các e chuyển động  Vì sao một số hạt  bị lệch hướng xung quanh hạt nhân. còn một số thì không? + KLNT tập trung chủ yếu ở HN, Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài vì me rất nhỏ không đáng kể. học. mnt=mp+mn+me mp+mn. Hoạt động 4 ( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt  HS đọc SGK và trả lời: 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên bắn phá nguyên tử nitơ xuất hiện hạt tử nhân nguyên tử oxi + một loại hạt có a) Sự tìm ra pro ton (p) m=… và điện tích qui ước 1+ đó chính là mp = 1,6726. 10-27kg proton, kí hiệu p.) đtP = eo = 1+ (qui ước). 14 4 17 1 b) Sự tìm ra nơtron (n). 7 N + 2 He  8 O + 1 H mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0 Hạt  (p) c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên ( 1932. Chat –uých cộng tác viên của tử. Rơ – dơ – pho dùng hạt  bắn phá * Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử beri xuất hiện hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và nguyên tử cacbon + một loại hạt có m  notron. mp… và không mang điện đó chính là * Vì nguyên tử luôn trung hoà về notron, kí hiệu n.) điện nên số e ở vỏ NT = số p ở HN = 9 4 12 1 4 Be + 2 He  6 C + 0 n Số đvđtHN. Còn n không mang Hạt  (n) điện. GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận: + Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào? . Hoạt động 5 II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và HS ng/c SGK để tìm 1.Kích thước. nhấn mạnh: hiểu kích thước của Nanomet(nm) vàAngstrom ( 0 ) -Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên đơn A nguyên tử. 0 vị đo độ dài phù hợp la: Nanomet (nm) và -7 -9 1nm =10 cm = 10 m =10 A ; 0 Angstrom ( A ). 0 1 A =10-8 cm = 10-10m. + Kích thước: a. NT của ng. tố khác nhau thì có kích thước khác nhau. NT nhỏ nhất (H)có bán kính  0,053 nm. b. GV cho HS làm bài tập: 9 Đối nguyên tử (nói chung), hn và Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường e. HS làm bài tập: Ng.tử Đường kính d Tính ra đơn vị (u) của NT các Ng.tố có khối lượng: mo = 26,568. 10-27kg  Mo? mC = 19,9265. 10-27kg  MC? mAl= 44,8335. 10-27kg  MAl? Ngược lại: Tính KL một NT của các Ngtố: MN = 14  mN ? MP = 31  mP ? MNa = 23  mNa ? -1 H. nhân Electron -5 10 10 10- 8 nm tức 10-10m nm tức 10 -14 m nm tức 10-17m Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần. 2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC) - Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC). Để biểu thi khối lượng NT, e, p, n. 19,9265.10  27 kg 1u  1,6605.10  27 kg 12 19,9265.10-27kg là khối lượng tuyệt đối của đồng vị cacbon 12. (mtđC) Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì: mtd ( X ) mtd ( X )  M nguyên tố bất kì (X) = (u) 1u 1,6605.10  27 Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK) Kích thước (đường kính d) Electron (e) Vỏ Hạt nhân Proton (p) ( d10- 8 nm) Nơtron (n) Nguyên tử de10- 8 nm d h.n 10-5 nm ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p, n. Khối lượng Điện tích me= 9,1094.10– 31kg 0,00055 u qe = - 1, 602.10 – 19C qe = 1 (đvđt) mp =1,6726.10- 27kg  1u qp= 1,602.10 – 19C qp = 1+ (đvđt) mn =1,6748.10 -27kg  1u qn = 0 mp + mn Trung hoà về điện d ng.t10 nm 1 Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n ( 10 1 104 10.000 l ần) 5 10 V. Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. TIẾT 4 BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ. Ngày soạn : Ngày giảng: I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì? - Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. * Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân. * Định nghĩa đồng vị. 10 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường * Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. 2 .Kỹ năng: - HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học. -năng lực tư duy,tổng hợp 3. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết của bài 1. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy GV: Kiếm tra:Thành phần cấu tạo của nguyên tử? 1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử. 2/ Làm bài tập: GV kiểm tra HS làm bài tập ở nhà và giải bài tập trên lớp. Mở rộng: 1. Đổi đơn vị: 0 nm cm m 1 = 10 = 108 = 1010= 10-1 1 107 109 10-8 10-7 1 102 10-10 10-9 10-2 1 A Hoạt động của trò Nội dung HS trả lời hoặc trực tiếp Chữa bài tập: 1: B ; 2:D lên làm bài tập: Bài 3: Đ/kính nguyên tử gấp10.000lần đường kính hạt nhân; vậy đường kính hạt nhân là 6 cm thì đ/ kính của nguyên tử sẽ là: 6 x10 000 = 60.000cm = 600m Bài 5: a/ Đổi 1,35. 10-1nm = 1,35. 10-8 cm 4 4 V  r 3  .3,14.(1,35.10  8 )3 3 3 = 10,30.10 -24 cm 3 + Khối lượng của một nguyên tử kẽm: = 65.1,66. 10-24 =107,9.10-24g DZn  2. Nếu HN có đường kính 10cm thì NT là quả cầu có d= 1km. Vì dhn=10-5nm  Cứ 1nm 10-7cm -5 -5 -7 Vậy 10 nm , x = 10 x10 = 10 -12 cm mZn 107,9.10  24  10,48 g / cm3 V 10,30  24 cm3 b/ Tính D hạt nhân ( tương tự) D Zn  m hnZn 3,22.1015 g / cm 3 V hnZn D 3,22.1015 g / cm3 = (3,22.109tấn/cm3) Từ 10 -12 tăng lên 10cm phải tăng gấp 1013 lần. tức là 10 -12 x 1013 = 101 cm, mà kích thước NT gấp 104 lần KT HN. Nên:101 x 104 = 105 = 100.000cm. = 1000m = 1km. (SGKtr7) 3. Bài mới Hoạt động 2 I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. 11 Giáo Án 10 GV: Phiếu học tập số 1: - Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? những loai hạt nào mang điện? - Trong hạt nhân gồm có những hạt nào? - Trong đó loại hạt nào mang điện? - Mỗi p mang đt bằng bao nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn. - Giữa số p và số e có quan hệ gì? Vì sao?. Phiếu học tập số 2: Điền số thích hợp vào các ô trống. Hoạt động 3 GV:- Cho biết số khối của hạt nhâ là gì? Phiếu học tập số 3: tính: HNNT Số khối A Số p Số n C ? 6 6 Al ? 13 14 Na 23 ? 12 O ? 8 8 ------------------------------------- GV : Võ Quốc Cường HS dựa vào SGK: Trong hạt nhân gồm có p và n, chỉ p mang điện. Mỗi p mang đt 1+, có Z p thì số đthn là Z+, vậy số đvđthn bằng Z. HS: Vận dụng bài học và điền số thích hợp và các ô trống. 1. Điện tích hạt nhân. a. Số đơn vị điện tích h.n Z = số proton p ( còn điện tích hạt nhân là Z+) b. Nguyên tử trung hoà về điện: Nên số p = số e Tóm lại: Đvđt h.n Z = số p = số e Ví dụ: Đối với nguyên tử nitơ thì: Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e. Điền số thích và các ô trống: N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e C 6 ? ? ? Al 13 ? ? ? N 7 ? ? ? HS đọc SGK: 2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A) Từ các bài tập trên * Số khối của hạt nhân bằng tổng số em có nhận xét gì Z proton và số notron N. ? A=Z+N Ví dụ: + Nguyên tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy số khối A = 3 + 4 = 7. ** Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử. HN A Số p Số n Số e Số đvđt Đt NT hn hn Cl 35 ? ? ? ? 17+ S 32 16 ? ? ? ? GV sau khi đưa ra Kl có thể cho HS làm lại các VD này. GV nhấn mạnh: Hạt nhân và nguyên tử của mỗi nguyên tố chỉ chứa Z đơn vị P và có số khối A như nhau ; vì vậy Z và A được coi là những đặc trưng của hạt HS tính số P, E và số nhân hay của ng. tử. N khi biết Z, A. Vì khi biết được Z và A thì biết được số P, E và số N. GV Lấy VD trong các bảng trên để minh hoạvới (Na). Vì khi biết được Z và A thì biết được số P, E và số N. Ví dụ: Hạt nhân và nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11e, hạt nhân có 11 proton, 23 -11= 12 notron. Hoạt động 4 II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1. Định nghĩa: Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 12 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường Vậy những nguyên tử có cùng số đvđthn Z đều có t/c hoá học giống nhau. 2. Số hiệu nguyên tử. + Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được goi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. + Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho biết: Số TT trong HTTH Số P trong HNNT Số đơn vị điện tích HN NT Số e trong NT 3. Kí hiệu nguyên tử. Vì số điện tích hạt nhân Z và số HS đọc SGK: và giải Soá khoái A A Kí hieäu hoaù hoïc khối A được coi là đặc trưng cơ thích kí hiệu nguyên Soá hieäu nguye ân töû Z Z bản nhất của nguyên tử nên tử. 23 Na , suy ra, NT Ví dụ: Với kí hiệu 11 người ta thường đặt các chỉ số A Na có số khối A =23, số đvđthn là 11 đặc trưng trên cụ thể là: Z X Các ví dụ khác: V. Củng cố- Dặn dò: Bài tập về nhà:. 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK. X TIẾT 5 -BÀI 2:HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ. I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì? - Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. * Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân. * Định nghĩa đồng vị. 13 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường * Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. 2 .Kỹ năng: - HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học. 3. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kĩ bài học trước. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy GV kiểm tra tình hình học và làm bài tập ở nhà: + Nội dung bài học trước: làm bài tập 1 và 2 tr 13 & 14: HN NT A Flo Ca 19 40 Số p Số n Số e ? ? ? 20 KHNT Số đv đt Đt hn 9+ số đvđthn số p Hoạt động của trò Nội dung Học lên bảng trả lời Đáp án: 1 (C), 2(D) câu hỏi của GV và + Điền số thích hợp vào các ô trống: kiểm tra làm bài tập N.tử Số Số Đt Số ở nhà. p đvđthn Z hn E Magiê ? ? ? 12 Photpho ? 15 ? ? Clo 17 ? ? ? . số n số e 7 14 N ? ? ? Hoạt động ? 195 78 Pt ? ? ? III. ĐỒNG ? VỊ. 14 3 kí hiệu nt số khối NT khối ? ? ? ? ? ? Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường III.ĐỒNG VỊ HS cùng GV giải bài Nhận xét: tập. + Các NT có cùng số p (đthn) nên Hoạt động 2 1 thuộc về một nguyên tố hoá học. H -Proti 1 (chỉ 1p) GV cùng HS tính số p và số n + Chúng có khối lựợng khác nhau vì - Đơteri 12 H (1p,1n) trong các kí hiệu NT sau: 11H , chúng có số n khác nhau. 3 2 3 H Triti (1p, 2n) TIẾT 6 : BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 1  Khái niệm: H H ,1 . 1 Các đồng vị của cùng một nguyên tố + Cho HS đọc khái niệm đồng vị hoá học là những nguyên tử có cùng trong SGK. số proton nhưng khác nhau về số notron do đó số khối A của chúng khác nhau. Hoạt động 3 GV Dựa vào SGK hãy cho biết nguyên tử khối là gì? + Nhắc lại: Đơn vị khối lượng 1 nguyên tư: u = khối lượng của 12 12 một nguyên tử đồng vị 6 C = 19,9265.10  27 kg 1,6605.10  27 kg 12 =1u (đvC). Bài Tập: Biết khối lượng mol nguyên tử hiđro là 1,008g. Tính khối lượng một nguyên tử hiđro và so sánh với nguyên tử khối hiđro. HS dựa vào SGK trả IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH lời. CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. 1,008 x 1. Nguyên tử khối. ( Là KL tương 23 6,022.10 đối của nguyên tử tính ra u hay 0,16738.10 27 kg đvC). 1u Cho biết: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu HS giải: 23 6,022. 10 NT có 1,008g lần đơn vị khối lượng nguyên tử. 1 NT có KL là: x Ví dụ: NTK của NT hiđro là: 1,6738.10  27 kg 1,008 u 1u. 1,6605.10  27 kg KLNT coi như bằng tổng KL các (p) và (n) còn KL (e) rất nhỏ có thể bỏ qua. Ví dụ: Xác định NTK của P biết p có Z= 15 và N= 16. (ĐS:15+16= 31) 2. Nguyên tử khối trung bình.  x . A  x . A  x . A  x . A  ...  xn An A 1 1 2 2 3 3 4 4 100 Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…An là % và số khối của các đồng vị 1, 2, 3…n GV dùng lời chỉ rõ: Vì hầu hết các nguyên ntố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên NTK của nguyên tố đó là NTKTB của hỗn hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị. 4.củng cố 1. Tính  AO Biếttỉ lệ các đồng vị oxi trong tự 16 17 18 nhiên 8 O, 8 O, 8 O lần lượt là 99,76%, HS vận dụng bài học giải BT chiếm 75,77% và  ACl . 37 17 Cl 35 17 Cl chiếm 24,23%. Tính  99,76.16  0,04.17  0.20.18 15,9993 16(u ) 100 A Cl  0,04%, 0,20%. 2. Clo trong tự nhiên đồng vị nguyên tư  AO  =-làm thêm bài tập 3,5,7(trang 14 sgk). V.Bài tập về nhà 4, 6, 8 trang 14 SGK. I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức: 15 35.75,77  37.24,23 35,5(u) 100 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường * Thành phần cấu tạo nguyên tử. 1. Số khối, 5 Số hiệu nguyên tử, 2. Nguyên tử khối, 6. Kí hiệu nguyên tử 3. Nguyên tố hoá học, 7. Nguyên tử khối trung bình 4. Đồng vị 2 .Kỹ năng: * Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử. * Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học. 3. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: * Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung Hoạt động 1: HS đọc SGK 1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt GV cho HS đọc SGK nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron. 2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e. + Số khối A = Z + N . Nt khối là giá trị gần đúng của giá trị này. + NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = N tkhối TB của các đồng vị đó. + Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z. + Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A). 3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: ZA X 16 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây: ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n. Điện tích Khối lượng Kích thước (đường kính d) Electron (e) de10- 8 nm m e0,00055 u qe = 1 (đvđt) mp 1u qp = 1+ (đvđt) mn 1u qn = 0 Vỏ Proton (p) hạt nhân ( d10 nm) -8 dh.n 10-5 nm Nơtron (n) Nguyên tử dng.t10- 1nm mp+ mn =Z+N Trung hoà về điện . Hoạt động 2. B.BÀI TẬP GV tổ chức HS làm bài tập: HS làm bài tập: 1. Tính khối lượng nguyên tử nitơ HS làm bài tập: ra kg, so sánh khối lượng (e) với khối lượng toàn nguyên tử. GV lưu ý đổi: Đúng là: a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g VD: Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu Nội dung các bài giải: Bài 1(18):- Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng tương ứng là: - KL7p  1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg - KL7n  1,6748.10-27kg x 7=11,7236.10-27kg - KL7e  9,1094. 10-31kg x7= 0,0064.10-27kg KL toàn nguyên tử nitơ =23,4382.10-27kg (23,4382.10-24g) 0,001tấn=1.10-3tấn =1.100kg=1.103g Và VD : 1.10-6tấn=1.10-3kg=1.100g GV cho HS nhận xét: GV củng cố kiến thức: 2. Tính NT khối TB của kali, 39 41 40 biết: 19 K , 19 K , 19 K 93,258% 6,73% 0,012% ( BT 2 tr 18 – LT SGK) BTBS: Cho dãy kí hiệu các ng/ tử sau: 14 16 15 18 56 56 7 A, 8 B, 7 C , 8 D, 26 E , 27 F , 17 8 G, 20 10 H, 23 11 I, 20 10 H, Những kí hiệu nào chỉ cùng 1 ng.tố hoá học? Sử dụng HTTH xác định tên ng.tố hoá học. Tính: A, p, n, e, Z, đthn. Đvđthn (SBT 1.24 NC .BS) 3. ( SGK tr18 bài LT). KL e quá nhỏ, coi như KL của Nt tập trung hầu hết ở HN. HS làm bài tập: So sánh: KL(e) 0,0064.10 27 kg  0,00027 3.10 4. KLNT ( N ) 23,4382.10 27 kg Bài 2( 18):  39 x93,258  41x6,73  40 x0,012 AK  39,1347 100 HS sử dụng bảng HTTH để làm bài: Bài thêm 1: 14 15 Nitơ: 7 A, 7 C. 16 18 17 Oxi: 8 B, 8 D, 8 G. HS tính: A, p, n, Neon: 20 10 e, Z, Đvđthn. Natri: 23 11 56 26 56 27 đthn. Sắt: 20 H , 10 H. I. E. N O Ne Na Fe Coban: F . Co Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn, Dựa theo Đ/N học Bài 3(18) 17 Giáo Án 10 a/ Định nghĩa nguyên tố hoáhọc. b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây cho 40 biết gì? 20 Ca 4. . ( SGK tr18 bài LT). Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z=1) và nguyên tố urani (Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố? ( GV gợi ý) GV : Võ Quốc Cường sinh vận dụng a/ …. làm bài tập: b/ - Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra: - Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20 - Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 = 20 HS suy nghĩ làm Bài 4(18) bài tập. * Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số hiệu NT kí hiệu Z. * Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại. * Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90. . 5. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của I mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. ( cho biết trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). HS suy nghĩ làm Bài 5(18) bài tập. - Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là: 25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3) - 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 nguyên tử 1 nguyên tử Ca có thể tích là: 19,15 V 3.10 23 (cm3 ) 6,022.1023 4 V   .r 3 3.10  23 (cm3 ) nên 3 r 3 6.Viết công thức của các loại HS điền CT vào .Bài 6(18) phân tử của đồng (II) oxit biết các ô trống. đồng và oxi có các đồng vị sau; 65 65 63 16 17 18 29 Cu Cu Cu O O O , 29 , 8 , 8 , 8 . 29 63 29 Cu ( GV hướng dẫn HS viết CT) V.CỦNG CỐ- DẶN DÒ Xem bài học mới: Cấu tạo vỏ nguyên tử. ----- 18 3V 3 3.3.10 23  1,93.10 8 (cm) 4 4.3,14 16 8 O 17 8 O 18 8 O ? ? ? ? ? ? Giáo Án 10 TIẾT 7 - BÀI 4: GV : Võ Quốc Cường CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử. - Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp. 2 .Kỹ năng: - HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: + Phân biệt lớp electron và phân lớp electron. + Kí hiệu các lớp, phân lớp. + Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp. + Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f). 4. Về phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu HS nhắc khái quát về cấu HS trả lời: tạo nguyên tử. Sau đó GV nhắc lại bằng lời:… Rồi nêu vấn đề vào bài học mới:… TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. Nội dung Nguyên tử cấu tạo gồm có 2 phần chính: + Vỏ nguyên tử được cấu tạo bới các (e) vô cùng nhỏ, mang điện tích âm và chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. + Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt proton mang điện tích dương và hạt notron không mang điện. Hoạt động 2 I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ. GV cho HS quan sát mẫu hành tinh HS quan sát sơ đồ. 1. Mô hình hành tinh nguyên tử theo: nguyên tử theo Rơ-dơ-pho Và dựa vào SGK nêu Rơ-dơ-pho (E.Rutherford) (E.Rutherford) Bo (N. Bohr) và ưu nhược điểm về Bo (N. Bohr) và Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld). loại mô hình này. Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld). GV dùng lời nhắc lại ý chính về ưu * Ưu: Có tác dụng lớn đến p.tr lí thuyết nhược điểm KQ CTNT. ** Không đầy đủ để G/T mọi t/c của NT. GV: Sự chuyển động của các 2. Theo quan điểm hiện nay. + Các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực 19 Giáo Án 10 GV : Võ Quốc Cường electron trong nguyên tử nt nào? HS đọc SGK xung quanh hạt nhân nguyên tử không + Như đã biết: số e = số p = Z = STT theo những quĩ đạo xác định * tạo nên ng.tố trong bảng HTTH. VD…. vỏ nguyên tử. Vậy các electron phân bố trong lớp vỏ nguyên tử như thế nào? Có tuân theo qui luật không? Hoạt động 3 II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON. GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để HS đọc SGK và nhận 1. Lớp electron. cùng rút ra các nhận xét: xét: a. Ở trạng thái cơ bản, electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng LỚP. --------------------------------------------a’ / Electron gần hạt nhân có mức năng lượng thấp, bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ nguyên tử. --------------------------------------------a’’/Electron xa hạt nhân có mức năng lượng cao hơn, nhưng bị hạt nhân hút yếu hơn, do đó de tách ra khỏi vơ nguyên tử. b. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. c. Mỗi lớp electron tương ứng với một mức năng lượng. - Các mức năng lượng của các lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp đến cao, nghĩa là tính từ lớp sát hạt nhân các lớp electron được đánh số và đặt tên như sau: Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q GV nhấn mạnh làn lượt từng phần: Hoạt động 4: (Nội dung bài học) GV củng cố: GV phân biệt lớp # quĩ đạo.   Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết HS đọc SGK các qui ước: --------Các electron ở phân lớp s gọi là electron s. Các electron ở phân lớp p gọi là electron p. Các electron ở phân lớp d gọi là electron d. Các electron ở phân lớp f gọi là electron f Củng cố: Phiếu học tập: Hãy điền vào các ô trống: 1 2 Stt lớp Kí hiệu lớp Số phân lớp/ lớp Kí hiệu các phân lớp 20 STT ng. tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT. Các electron sắp xếp thành từng lớp. 2. Phân lớp electron. (s, p, d, f) a/ Mỗi lớp electron lại được thành phân lớp, các electron trên mỗi phân lớp có mức năng lương bằng nhau. b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp: Lớp (n) Phân lớp tương ứng: 1 (K) …………………1s 2 (L) ………………… 2s 2p 3 (M) …………………3s 3p 3d 4 (N) …………………4s 4p 4d 4f … … 3 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan