Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hóa học 9 soạn theo đinh hướng phát triển năng lực hs...

Tài liệu Giáo án hóa học 9 soạn theo đinh hướng phát triển năng lực hs

.DOC
205
180
127

Mô tả:

Giáo án: Hóa học 9 Tuần 01: Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: 13/08/2014 Ngày dạy: 16/08/2014 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng . 3. Thái độ : - Sự lôgic của hoá học, lòng yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : - Hệ thống các kiến thức đã học ở lớp 8 . - Bài tập vận dụng. b. Học sinh : - Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Vào bài mới: Giới thiệu bài(1’): Kiến thức đã học ở lớp 8 là những kiến thức cơ bản, giúp chúng ta trong quá trình học tập môn hoá học. nhằm giúp các em ôn tập lại những kiến thức đó, hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 . Kiến thức cần nhớ (15’). - GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến - HS: Theo dõi hệ thống câu hỏi cuả GV, thức cơ bản: thảo luận nhóm trong 5 phút. + Nhóm 1: - Thế nào là hợp chất? Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi - Quy tắc hoá trị? Công thức của nhóm mình. của quy tắc hoá trị? Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung + Nhóm 2: Cách lập PTHH? Lấy ví dụ. câu trả lời của nhóm bạn. + Nhóm 3: Công thức chuyển đổi giữa m, n, M? Giáo án: Hóa học 9 + Nhóm 4: Nêu khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Lấy ví dụ minh họa. - GV: Lưu ý HS các kiến thức trọng tâm cần nắm ở chương trình lớp 9. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ Hoạt đông 2. Luyện tập (20’). Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình - HS: Làm việc nhóm 3 phút để hoàn thành hoá học sau: bài tập này: t a. H2 + O2   ? a. 2H2 + O2  t 2H2O ?  ZnCl2 + H2 b. Zn + HCl  t b. Zn + 2HCl  t c. KMnO4  t ? c. 2KMnO4  t K2MnO4 + MnO2 + d. CaO + H2O   ? O2 Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? d. CaO + H2O   Ca(OH)2 a, b, c: oxi hoá khử b: thế d: hoá hợp c: phân huỷ - GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập - HS: Lên bảng làm bài tập Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV: Nhận xét và cho điểm các nhóm. - HS: Theo dõi, sữa sai. - HS: Ghi đề bài tập vào vở. Bài tập 2: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric. a. viết PTHH sảy ra. b. Tính khối lượng axit HCl cần dùng. c. Tính thể tích khí thu được sau - HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV phản ứng( đktc). - GV: Hướng dẫn các bước giải: - nFe = m/M =2,8/56 =0,05(mol) Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 Tính nFe 2 1 1 Viết PTHH và lập tỉ lệ số mol của 1 0,05 0,1 0,05 0,05 các chất trong phản ứng. mHCl n.M 0, 05.36,5 1,825( g ) Tính toán theo PTHH 0 0 0 0 VH 2 22, 4.n 22, 4.0, 05 1,12(l ) - GV: Gọi HS lên bảng làm, thu vở 5 HS - HS: lên bảng làm bài tập. chấm lấy điểm. 5 HS nộp vở. - GV: nhận xét bài làm của HS. - HS:Theo dõi, sữa sai. 4. Dặn dò: (8’) Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ. Chuẩn bị bài 1: Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit. Giáo án: Hóa học 9 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… Tuần 1 13/08/2014 Tiết 2 20/08/2014 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Phân biệt các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của một số oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Giáo án: Hóa học 9 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trong thao tác thí nghiệm, sự yêu thích môn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hóa chất : CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím . - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút . b. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm . 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nhiên cứu, hỏi đáp, trực quan, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới : Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu bài đầu tiên đó là bài: Tính chất hóa học của oxit .Khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 . Tính chất hóa học của oxit(22’) . - GV: Làm thí nghiệm: - HS : Quan sát I. TÍNH CHẤT HÓA ÔN1: CuO + H2O  nhỏ ỐN1: Không có hiện tượng. HỌC CỦA OXIT : lên giấy quỳ  quan sát. ỐN2: CaO tan, toả nhiệt, dd 1.Oxit bazơ: ÔN2:CaO + H2O  nhỏ làm quỳ tím hoùa màu xanh . a.Tác dụng với nước  lên giấy quỳ  quan sát BaO + H2O  Ba(OH)2 . dd bazơ -GV Yêu cầu HS viết - HS: viết các PTHH CaO + H2O  Ca(OH)2  PTHH của:K2O, BaO, K2O + H2O 2KOH . b.Tác dụng với axit   Na2O với nước. Na2O + H2O 2NaOH . muối+ nước -GV:hướng dẫn TN 2: - HS: Quan sát CuO+2HCl  CuCl2 +  ÔN1: CuO + HCl ÔN1:CuO tan dd màu xanh H O 2 ÔN2: CaO + HCl lam. CaO+2HCl  CaCl2 +  Quan sát Viết PTHH . ÔN2: CaO tan tạo dd trong H O 2 - GV: Viết PTPƯ khi cho suốt . c.Tác dụng với oxit axit MgO + HCl - HS: Viết các PTHH:  muối .  Al2O3 + H2SO4 MgO + 2HCl MgCl2 + CaO+ CO2  CaCO3 - GV: Tại sao vôi sống để H2O 2. Oxit axit ngoài không khí bị vón Al2O3+3H2SO4  Al2(SO4)3+ a.Tác dụng với nước  dd cục? 3H2O axit . -GV: Khi cho P2O5 + H2O - HS: Do kết hợp với CO2 P O + 3H O  2H PO 2 5 2 3 4  có hiện tượng gì ? trong không khí . - GV: yêu cầu HS viết - HS:Tạo dd axit làm giấy Giáo án: Hóa học 9 PTPƯ khi cho SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước . - GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong không khí 1 thời gian có hiện tượng gì? - GV: Hãy viết PTPƯ khi cho: SO2 + NaOH . P2O5 + KOH . - GV hỏi: Ngòai ra oxit axit còn có TCHH nào khác ? quỳ tím hóa đỏ . b.Tác dụng với bazơ  muối + nước - HS: Viết PTHH: CO2 +Ca(OH)2  CaCO3 SO2 + H2O  H2SO3 . + H2O SO3 + H2O  H2SO4 N2O5 + H2O  2HNO3 . c.Tác dụng với oxit bazơ  muối -HS:Vôi trong có 1 lớp màng BaO + SO2  BaSO3 . ở trên . - HS: Viết PTHH: SO2+2NaOH  Na2SO3+ H2O P2O5+6KOH  2K3PO4+3H2 O - HS:Tác dụng với oxit bazơ . Hoạt đông 2 . Khi quát về sự phân loại oxit (10’) - GV: Dựa vào TCHH ở - HS: Có 2 loại : II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ trên oxit được chia làm Oxit axit và oxit bazơ . PHÂN LOẠI OXIT: mấy loại ? - HS trả lời và ghi vở. 1.Oxit bazơ : - Oxit bazơ là gì ? (K2O,CuO,Fe2O3...) - Oxit axit là gì ? -HS: Nghe và ghi vở. 2.Oxit axit : (SO3, P2O5 …) -GV: Giới thiệu về oxit 3.Oxit lưỡng tính: lưỡng tính, oxit trung tính . (Al2O3, ZnO) 4.Oxit trung tính: (CO, NO ) 4.Củng cố :(11’) 1.Cho các chất sau : K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 . - Gọi tên, phân loại các oxit trên . - Chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH . Viết PTHH xảy ra ? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) a. Nhận xét:- Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6(SGK). - Xem trước bài “Một số oxit quan trọng ” IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………… …........ …………………………………………………………………………………………… …........ Giáo án: Hóa học 9 Tuần 2 19/08/2013 Tiết 3 Ngày dạy: 23/08/2013 Ngày soạn: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT CaO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO 3. Thái độ: - Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Nắm được tính chất hóa học của CaO. - Nắm được các phản ứng điều chế CaO. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 lỗng, CaCO3, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. b.Học sinh: - Tìm hiểu trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS 1,2: Làm bài tập 1,2/6/SGK. HS 3: Trình bày TCHH của oxit. Viết PTPƯ minh hoạ . 3. Vào bài mới : Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất của 1 số oxit quan trọng như canxioxit và lưu hùynh đioxit. Giáo án: Hóa học 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất của canxi oxit (15’). -GV: CaO thuộc loại oxit -HS: Oxit bazơ. I. TÍNH CHẤT: gì? - HS: Quan sát, đưa ra nhận 1.Tính chất vật lí: -GV: Cho hs quan sát mẩu xét về tính chất vật lí. Là chất rắn, màu trắng vơi sống  các nhóm nhận nóng chảy ở to 2585oC xét về tính chất vật lí của 2. Tính chất hóa học: chúng? -HS: Suy nghĩ và dự đoán. a. Tác dụng với nước -GV: Yêu cầu HS dự đốn CaO + H2O  Ca(OH)2 TCHH của CaO? - HS: Nêu hiện tượng quan -CaO có tính hút ẩm -GV: Biểu diễn thí nghiệm: sát được. mạnh, dùng làm khô 1. CaO + H2O nhiều chất. 2. CaO + HCl. b.Tác dụng với axit Yêu cầu HS quan sát, nêu CaO + 2HCl  CaCl2 hiện tượng TN và viết PT. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. +H O 2 -GV: Phản ứng của CaO - Khử chua cho đất. với nước gọi là phản ứng -HS: Lắng nghe và ghi nhớ, c.Tác dụng với oxit axit : tôi vôi. vận dụng vào thực tế sản CaO + CO2  CaCO3 -GV: Cao + axit  dùng xuất. Kết luận: CaO là 1 oxit để khử chua đất trồng trọt, bazơ xử lí nước thải của nhiều nhà máy hố chất. -HS: *CaO để trong không khí ở CaO + CO2  CaCO3 . nhiệt độ thường, nó hấp thụ khí CO2  canxi cacbonat. Viết PTPƯ . Rút ra kết luận về CaO . Hoạt động 3. Ứng dụng của canxi oxit(5’). -GV: Yêu cầu HS nêu các -HS:Theo dõi thông tin SGK II. CANXI OXIT CÓ ứng dụng của CaO. và nêu các ứng dụng của NHỮNG ỨNG DỤNG - GV: Kết luận. CaO GÌ ? -GV hỏi: Liên hệ thực tế -HS: Nghe và ghi vở (SGK) đời sống dùng vôi làm gì? -HS trả lời: Dùng để rửa chua đồng ruộng Hoạt động 4. Sản xuất canxi oxit (7’). -GV:Trong thực tế người ta -HS: Từ CaCO3, chất đốt: III. SẢN XUẤT CANXI sản xuất vơi từ nguyên than …. OXIT NHƯ THẾ liệugì? - HS: quan sát, lắng nghe. NÀO ? - GV: Giới thiệu cấu tạo 1. Nguyên liệu: Giáo án: Hóa học 9 nguyên tắc vận hành của lò CaCO3, chất đốt ( than, nung vơi thủ công và lò củi, dầu . . .) công nghiệp . - HS trả lời: Thanh Hóa . 2. Các phản ứng hóa học: -GV hỏi: Ở nước ta nơi nào C + O2  t CO2 có nhiều đá vôi? -GV giới thiệu hiện nay ở 1 CaCO3  t CaO + CO2 số nơi người ta còn khai thác nguyên liệu sản xuất vôi khác đó là San hô -HS: Viết PTPƯ CaCO3  -GV: Thuyết trình về các CaO ( pư phân huỷ) PƯHH xảy ra. - HS: đọc phần em có biết. -GV: Gọi hs đọc phần“em có biết ” 4. Củng cố: (6’):- Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaO, P2O5, SiO2 . - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2SGK/9. 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò :- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước phần tiếp theo: Lưu huỳnh đioxit SO2. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………… 0 0 Tuần 2 22/08/2013 Tiết 4 27/08/2013 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết được: Giáo án: Hóa học 9 - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH . 3.Thái độ: - Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4.Trọng tâm: - Nắm được tính chất của SO2 - Nắm được các phản ứng điều chế SO2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên : - Hình minh họa cách điều chế SO2, tính chất của SO2. b.Học sinh : - Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài . 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Làm bài tập số 4/9/ SGK . HS2: Nêu TCHH của canxi oxit? Viết PTPƯ minh hoạ? HS3: Nêu TCHH của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ? 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’) - GV: cho hs quan sát lọ -HS: Là chất khí không màu I.TÍNH CHẤT CỦA đựng SO2 đã điều chế sẵn , LƯU HUỲNH nhận xét. -HS: Nặng hơn không khí ĐIOXIT (SO2 ) : -GV: Yêu cầu HS xác định d = 64/29 . 1.Tính chất vật lý: dso2 / kk, neâu kết luận ? - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. - Chất khí, không màu - GV thông báo: SO2 độc có mùi hắc, độc. gây ho, viêm đường hô hấp, - Nặng hơn không khí . mùi hắc. Vậy, SO2 có những 2.Tính chất hoá học: TCHH nào? - HS: Quan sát hiện tượng tự a. Tác dụng với nước: -GV: Giới thiệu thí nghiệm: rút ra kết luận . SO2 + H2O  H2SO3 + SO2 + H2O + quỳ tím + Dd làm quỳ tím hoá đỏ. axit sunfurơ + SO2 + Ca(OH)2 + Nước vôi trong đục. b.Tác dụng với bazơ: Yêu cầu HS viết các PTHH. -HS: Viết PTHH xảy ra. SO2 + Ca(OH)2  - GV kết luận. -HS: Lắng nghe. CaSO3 + H2O - GV: Giới thiệu thêm: SO2 c.Tác dụng với oxit bazơ là chất gây ô nhiễm môi tan Giáo án: Hóa học 9 trường, là 1 trong những SO2 + Na2O  Na2SO3 nguyên nhân gây mưa axit. -HS: Làm việc nhóm 3’ và - SO2 là 1 oxit axit - GV: Yêu cầu HS viết viết các PTHH sảy ra. PTPƯ khi cho SO2 + NaOH, SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + Cu(OH)2, Ba(OH)2, CuO, H2O CaO SO2+Ba(OH)2  BaSO3+H2O -GV: Lấy 2 nhóm nhanh SO2 + CaO  CaSO3 nhất cho điểm. -GV: Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(5’) - GV: Giới thiệu các ứng - HS: Chú ý lắng nghe . II. ỨNG DỤNG: dụng của SO2 - Sản xuất H2SO4 - GV hỏi: Tại sao SO2 dùng - HS:Do SO2 có tính tẩy màu - Tẩy trắng bột gỗ trong để tẩy trắng bột gỗ? . công nghiệp giấy -GV:SO2 có những ứng dụng - HS: Trả lời – ghi bài . - Diệt nấm mốc. gì? Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’). -GV hỏi: Qua phần TCHH - HS: Suy nghĩ trả lời: III. ĐIỀU CHẾ: hãy cho biết nguyên liệu để Na2SO3, H2SO4 loãng 1.Trong phòng thí điều chế SO2 trong phòng nghiệm: thí nghiệm? - Nguyên liệu muối - GV: Giới thiệu thêm: muối - HS: Lắng nghe sunfít, dd HCl, H2SO4 sunfít và dd HCl . loãng - GV hỏi:Cách thu khí SO2 - HS: Đẩy không khí, để Na SO + 2HCl  2 3 như thế nào? tại sao? trong ngửa bình do SO2 nặng hơn 2NaCl + H O + SO 2 2 các cách sau: không khí và do SO2 tác 2H SO + Cu  CuSO 2 4đ 4 a. Đẩy nước. dụng được với nước. + 2H2O + SO2 . b. Đẩy không khí (úp bình 2.Trong công nghiệp: thu ) - Đốt lưu huỳnh trong c. Đẩy không khí(ngửa bình không khí thu) S + O2  t SO2 - GV: Giới thiệu thêm cách - Đốt quaëng pirit (FeS2) điều chế SO2 trong PTN - HS: Chú ý lắng nghe. Viết 4FeS2+ 11O2  t baèng cách cho H2SO4đặc PTPƯ. 2Fe2O3 + 8SO2 nóng + Cu - GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong công nghiệp. 4. Củng cố (6’): 0 0 Giáo án: Hóa học 9 Nhắc lại TCHH của SO2? Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Làm bài tập 1, 2, 3/11/SGK. 5. Nhận xét Dặn dò: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK). Xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………… ……… Tuần 3 26/08/2013 Tiết 5 30/08/2013 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. MUC TIÊU : 1.Kiến thức: - Nắm được TCHH chung của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxít bazơ và kim loại 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. 3.Thái độ: - Thấy được sự phong phú về các chất, lòng yêu thích, say mê môn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của axit nói chung. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Gíáo viên: Hóa chất : dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 . Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút . Giáo án: Hóa học 9 b. Học sinh: Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit . 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Định nghĩa về axit? Công thức chung về axit? làm bài tập 1 (1, 2, 3 / 11/SGK). HS2: Làm bài tập 3 (11/SGK). 3.Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tính chất hóa học của axit (20’) . - GV: Biểu diễn thí nghiệm: - HS: Theo dõi, nhận xét I. TÍNH CHẤT HÓA Axit + quỳ tím. hiện tượng và kết luận. HỌC: Yêu cầu HS quan sát, nhận 1. Tác dụng chất chỉ thị: xét hiện tượng, kết luận. Dd axit làm quỳ tím hóa - GV: Hướng dẫn thí - HS: Quan sát thí nghiệm, đỏ nghiệm nhận xét, viết PTHH. +Ống nghiệm 1: Zn + HCl 2. Tác dụng với kim loại: +Ống nghiệm 2: Cu + HCl  muối + H2 . - GV: Yêu cầu HS viết Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 PTPƯ khi cho H2SO4 loãng - HS:Viết PTHH (trừ Cu, Ag, Au) + Al và Fe . Từ đó kết luận. 3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4)3 - GV lưu ý : dd HNO3, + 3H2 H2SO4 đặc tác dụng với H2SO4 + Fe  FeSO4 + 3. Tác dụng với bazơ nhiều kim loại nhưng không H2 giải phóng H2 . muối + nước: - GV: Hướng dẫn thí - HS: chú ý lắng nghe. Cu(OH)2 + H2SO4  nghiệm CuSO4 + 2H2O . +Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 + 2NaOH + H2SO4  H2SO4 Na2SO4 + 2H2O . +Ống nghiệm 2: NaOH + => phản ứng trung hoà. - HS: Quan sát, ghi hiện phenolphtalein + H2SO4 Yêu cầu quan sát hiện tượng, kết luận . 4.Tác dụng với oxit bazơ tượng - HS: trả lời muối + nước : - GV hỏi: - Vì tác dụng H2SO4 sinh ? Tại sao Cu(OH)2 không Giáo án: Hóa học 9 còn ở thể rắn nữa ? ?Tại sao dd NaOH + phenolphtalein có màu hồng khi cho H2SO4 vào lại không còn màu nữa ? - GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà em đã học ? - GV: Yêu cầu viết PTHH xảy ra. - GV: Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối, qua bài muối chúng ta sẽ học . ra chất mới . - Không còn NaOH nữa . Sinh ra chất mới và nước . Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O. 5.Tác dụng với muối . - HS: Tác dụng với oxit bazơ . - HS: Viết PTHH và ghi vở. - HS: Nghe và ghi vở . Hoạt động 2 : Axit mạnh và axit yếu (5’) - GV giới thiệu : Dựa vào - HS: Chú ý lắng nghe, ghi II.AXIT MẠNH VÀ TCHH, axit được chia thành vở . AXIT YẾU: 2 loại chính . + Axit mạnh : HCl, HNO3, -GV lưu ý : H2S thường tồn -HS: lắng nghe, ghi nhớ. H2SO4 . tại ở thể khí còn H2SO3 và + Axit yếu : H2S, H2SO3, H2CO3 thì thường phân huỷ H2CO3 . ở dạng H2O, CO2, SO2 . 4. Củng cố: (8’): GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14. Bài tập: Cho 8g sắt (III) oxit tác dụng với dd H2SO4 19,6% ( vừa đủ ) a.Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ? b.Tính nồng độ dd sau p/ư ? 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1,2, 4 (14/SGK) . Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” . IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………………………………………… ……... Giáo án: Hóa học 9 Tuần 3 29/08/2013 Tiết 6 dạy : 03/09/2013 Ngày soạn: Ngày BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1) TÍNH CHẤT VẬT LÝ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT H2SO4,VÀ SẢN XUẤT H2SO4 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2SO4 loãng, Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H 2SO4 loãng - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua 3. Thái độ: - Sự yêu thích môn học, khả năng lôgic tư duy . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của H2SO4 loãng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Gíáo viên : Hóa chất : H2SO4đ, giấy quì tím, Zn, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO. Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ . b.Học sinh: - Học bài, coi trước nội dung bài. 2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, liện hệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Trình bày TCHH của axit? Viết PTHH minh hoạ? HS2: Làm bài tập 1 (14/SGK) HS3: Làm bài tập 3 (14/SGK) 3. Vào bài mới : Giáo án: Hóa học 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit clohiđric HCl (5’). -GV: hướng dẫn HS tự -HS: tự đọc lại TCHH A/ Axit clohiđric (HCl ) đọc lại TCHH của axi. của axit. Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit sunfuric H2SO4 (12’) - GV: Cho học sinh quan -HS: Quan sát, nhận xét B/.Axit sunfuric :H2SO4 sát lọ đựng dd H2SO4 đặc trạng thái, màu sắc của I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :  nhận xét . dung dịch . -Chất lỏng sánh, không màu, - GV:Pha lõang H2SO4 - HS: Suy nghĩ, trả lời nặng gấp đôi nước . đặc câu phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại ? Tại sao ? - GV: Làm thí nghiệm pha lõang H2SO4 đặc . - GV: H2SO4 lõang có đầy đủ các tính chất hóa học của axit mạnh. - GV: Gọi học sinh lên bảng viết các PTPƯ minh hoạ (4 hs) hỏi của GV(do H2SO4 háo nước). -D = 1,83g/ml (C% = 98%) -Không bay hơi, dễ tan trong nước, toả rất nhiều nhiệt . II. TÍNH CHẤT HÓA - HS: Quan sát, ghi nhớ HỌC: thao 1. Axít sunfuric loãng có tính tác của GV. chất hóa học của axít: - HS: Nhớ lại tính chất a. Làm quỳ tím hoá đỏ . của axit. b.Tác dụng với kim loại  muối + H2 Mg+H2SO4  MgSO4 + H2 - HS: Lên bảng viết c. Tác dụng với bazơ  PTHH: muối + nước . H2SO4+Zn  ZnSO4 + H2SO4+Zn(OH)2  ZnSO4+2 H2. H2O H2SO4+CuO  CuSO4+H2 d. Tác dụng với oxit bazơ  -GV: Kết luận . O muối + nước H2SO4+Zn(OH)2  ZnSO4 3H2SO4+Fe2O3  Fe2(SO4)3+3 + H2 O . H2O Hoạt động 3:Tìm hiểu cách sản xuất H2SO4 ( 7’) - GV: Thuyết trình về -HS:Chú ý lắng nghe . III. SẢN XUẤT H2SO4 : nguyên liệu, phương 1. Nguyên liệu : pháp và các công đoạn Lưu huỳnh hay FeS2 sản xuất H2SO4 . -HS: Lên bảng viết 2. Các công đoạn sản xuất: -GV: Yêu cầu HS lên PTHH. a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit: bảng viết các PTHH sảy Lớp ghi bài vào S + O2  SO2. ra trong từng công đoạn. vở. 4FeS2+11O2  8SO2+ 2Fe2O3 b. Sản xuất lưu huỳnh t0 t0 Giáo án: Hóa học 9 trioxit: 2SO2+ O2  t,VO  2SO3 c.Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O  H2SO4 4.Củng cố: (9’)Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, Na2O, Mg, Cu, CuO, P2O5. Chất nào tác dụng với a.Nước . b.dd H2SO4 lõang . c.dd KOH . Viết PTHH của phản ứng. 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, SGK/19 . Làm bài tập SBT . Xem trước bài “Một số axit quan trọng (tt)”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................. ........................................................................................................................................... ........... 0 Tuần 4 03/09/2013 Tiết 7 06/09/2013 2 5 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT ) TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4, NHẬN BIẾT H2SO4VÀ MUỐI SUNFAT I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Tính chất, ứng dụng H 2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết H2SO4. 2.Kỹ năng: - Dự đốn và kết luận được về tính chất hố học của axit H 2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất của H 2SO4 đặc, nóng. Giáo án: Hóa học 9 - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H 2SO4 trong phản ứng. 3.Thái độ: - Biết được sự phong phú của hĩa học ,sự yêu thích mơn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc; Nhận biết H2SO4 và muối sunfat. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút . Hĩa chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4, NaCl, HCl, NaOH . b.Học sinh: Học bài, xem trước nội dung của bài . 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, liên hệ kiến thức. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Nêu TCHH của H2SO4 lõang (Viết PTPƯ minh hoạ). 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng nào? (12’) GV: Biểu diễn thí nghiệm: HS: Quan sát hiện tượng I. TÍNH CHẤT HĨA ỐN1:H2SO4 + Cu. thí nghiệm HỌC CỦA H2SO4 : ỐN2 : H2SO4đ + Cu. 2.H2SO4 đặc: Yêu cầu HS quan sát hiện a.Tác dụng với kim loại tượng rút ra nhận xét . 2H2SO4đ,n + Cu t0  GV: Dẫn khí thốt ra vào HS: Suy nghĩ và trả lời: CuSO4 + SO2 + 2H2O ống nghiệm đựng nước vơi Vơi trong vẩn đục  b.Tính háo nước: trong  khí nào được sinh Khí SO2 thĩat ra . C12H22O11  HSO  11H2O ra ? HS: Viết PTPƯ . + 12C . GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH HS: Quan sát, nhận xét. xảy ra GV làm TN: H2SO4đ + HS: Chú ý lắng nghe . đường GV: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4đ hút nước ). Sau đĩ 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4đ oxi hố mạnh  SO2, CO2 gây sủi 2 4 đđ Giáo án: Hóa học 9 bọt trong cốc làm C dâng HS: Khi đọc hơ nĩng thư lên khỏi miệng cốc. hay dùng bàn ủi . GV: Viết thư bí mật bằng H2SO4 đọc bằng cách nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO2 đặc(5’ ) GV: Yêu cầu HS quan sát HS : Tìm hiểu thơng tin II. ỨNG DỤNG : hình 1.12 SGK/ 17 và nêu và trả lời. (SGK) các ứng dụng của H2SO4đ. Hoạt động 3 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 8’ ) GV:Hướng thí nghiệm : HS: Quan sát, nêu hiện I.NHẬN BIẾT H2SO4 Ống nghiệm 1: tượng, viết PTPƯ . VÀ MUỐI SUNFAT : H2SO4 + BaCl2 H2SO4+BaCl2  BaSO4+ Ống nghiệm 2: HS: Lắng nghe, ghi vở . 2HCl Na2SO4 + BaCl2 HS: Chú ý lắng nghe . Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 GV : Nhận xét. HS: Trả lời: Dùng các + 2NaCl . GV: Kết tủa màu trắng là hợp chất của Bari. =>Thuốc thử là dung BaSO4 dịch : GV: Vậy muốn nhận biết BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 dd H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử nào? 4. Củng cố: (13’) 1.Trình bày PPHH để phân biệt các lọ hố chất bị mất nhãn đựng các dd khơng màu sau : K2SO4, HCl, NaCl, KOH, H2SO4 . 2.Hịan thành các PTHH sau : a. Fe + ?  ? + H2 c. Fe(OH) 3 + ?  FeCl3 e. ? + H 2SO4  ? + HCl b. Al + ?  Al2(SO4)3 d. NaOH + ?  Na3PO4 g. CuO + ?  ? + H2O 5. Nhận xét – Dặn dị: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dị: GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) . Ơn bài cũ chuẩn bị luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Giáo án: Hóa học 9 ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… Tuần 4 05/09/2013 Tiết 8 10/09/2013 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Ôn tập lại các TCHH của oxit bazơ, axit và PTHH. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ : - Sự lôgic của hoá học, sự yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Sơ đồ TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit. b. Học sinh: - Ôn lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit. 2. Phương pháp: - Làm việc nhóm, vấn đáp, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động cuûa GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (15’) GV treo bảng phụ . HS: Theo dõi yêu cầu của GV và thảo luận Hãy điền vào những ô trống các loại hợp theo nhóm để hoàn thành sơ đồ trên . chất vô cơ phù hợp vaø viết PTHH. Giáo án: Hóa học 9 +? (1) +? (2) Oxit axit Oxit bazơ 3 +H2O (4) (5) (3) (3) 1. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O . 2 .CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 3. CaO + CO2  CaCO3. 4. Na2O + H2O  2NaOH . 5. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 . +H 2O GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét GV: Yêu cầu HS thaûo luaän :Hãy điền vào các ô trống các loại chất cho phù hợp vaø vieát PTHH GV: Chọn 1 nhóm nhanh nhất treo bảng . GV: Yêu cầu HS nêu một số tính chất hóa học cơ bản của axit. HS: Nhận xét  GV kết luận . HS: Thảo luận nhoùm HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung . HS: Trả lời 1. 2HCl + Mg  MgCl2 + H2 . 2. 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O 3. 3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + 3H2O Hoạt động 2 : Bài tập ( 25’) . GV: Treo đề bài tập Bài 1 : Cho các chất sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, a.Những chất tác dung với nước là : P2O5 . Hãy cho biết những chất nào tác SO2, K2O, BaO, P2O5 dụng được với -SO2 + H2O  H2SO3 a.Nước; b. Axit clohiđric; c. -K2O + H2O  2KOH Kalihđrôxit. -BaO+ H2O  Ba(OH)2 Viết PTHH nếu có . -P2O5 +3H2O  2H3PO4 GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài . b.Những chất tác dụng với HCl là: Fe2O3, K2O, BaO - 6HCl + Fe2O3  2FeCl3 + 3H2O - 2HCl + K2O  2KCl + H2O - 2HCl + BaO  BaCl2 + H2O c.Những chất tác dụng với dd KOH: SO2, P2O5 2KOH + SO2  K2SO3 + H2O 6KOH + P2O5  2K3PO4 + 3H2O Bài 2 GV : Höôùng daãn HS laøm BT nZn = m : M = 13 : 65 = 0,2 mol Hoà tan 13g kẽm bằng 400ml dd HCl 3M nHCl = CM . V = 3 . 0,4 = 1,2 mol a.Tính V khí thoát ra ( đktc ) PTHH : b.Tính nồng độ mol của dd thu ñöôïc sau Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan