Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án hóa học 9 bài 1

.PDF
6
311
50

Mô tả:

VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. - Hiểu được cơ sở phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng. 2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có hứng thú với những thí nghiệm hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phiếu học tập. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh. - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: TG Hoạt động của HS 5’ Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT: 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a. Tác dụng với nước: - Nhắc lại. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ? - GV nêu thí nghiệm cho VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. Vôi sống tác dụng với vôi sống vào nước, sau đó nhỏ nước tạo thành dung dịch dung dịch thu được lên giấy bazơ. quỳ tím, hiện tượng quỳ tím hóa xanh. Yêu cầu HS nhận - PTHH: xét, viết PTHH. CaO + H2O → Ca(OH)2 - Nghe giảng Thông báo: một số oxit bazơ khác: Na2O, BaO,.. cũng có phản ứng tương tự. Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Nhận xét, bổ sung: Sản phẩm tạo thành là bazơ kiềm - Kết luận - Nghe giảng, ghi bài. - - Yêu cầu HS: hoàn thành các phản ứng sau: 1. Na2O + H2O …. 2. K2O H2O - Viết PTHH. →2NaOH 2. K2O + H2O → 2KOH 3. BaO + H2O → Ba(OH)2 …. + 1 số oxit bazơ (Na2O; CaO; K2O; BaO …) + H2O  dung .… dịch bazơ (kiềm) - GV gọi 1HS lên bảng viết Pt : PTHH, sau đó nhận xét. 3. H2O 1. Na2O+H2O + BaO Na2O + H2O  2NaOH Một HS lên bảng viết PTHH, các HS khác viết vào vở. 8’ b. Tác dụng với axit: - Quan sát, nhận xét: Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo Tiến hành thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm một ít VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. thành dung dịch màu xanh lam. - PTHH: CuO +2HCl→CuCl2 + H2O bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. Yêu cầu HS viết PTHH - Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tương tự. - Nghe giảng. - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận - Trả lời. - Nghe giảng và ghi bài - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. CaO+2HNO3→Ca(NO3)2+ H2O MgO + H2SO4 → + H2O MgSO4 GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học Oxit bazơ + dung dịch axit  tập: muối + H2O Hoàn thành các phản ứng FeO+H2SO4FeSO4+H2O sau: + CaO + HNO3 + MgO + H2SO4 + K2O + HCl + BaO + H3PO4 K2O + HCl → KCl + H2O 3BaO+2H3PO4→Ba3(PO4)2+3 H2O - GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Cử đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe giảng và ghi nhớ 5’ c. Tác dụng với oxit axit: VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. - Nghe giảng, ghi bài. - Bằng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. 5’ 1 số oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O...) + Oxit axit  Muối VD: BaO + CO2  BaCO3 2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a. Tác dụng với nước: - Nghe giảng. SO3(K) + H2O(l) H2SO4 (dd) - HS ghi bài. - GV thông báo: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit. - Viết PTHH phản ứng tạo → bởi: SO3 +H2O Thông báo: CTHH một số oxit axit và axit tương ứng hóa trị gốc axit. Oxit Axit P2O5 H3PO4 SO2 H2SO3 SO3 H2SO4 CO2 H2CO3 N2O5 HNO3 GV yêu cầu HS viết CTHH của sản phẩm tạo - Trả lời: sản phẩm của các thành từ các phản ứng của các - Nhiều oxit axit + H2O  cặp chất sau: cặp chất lần lượt là: dung dịch Axit - N2O5 + H2O - P2O5 + H2O VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. + HNO3 - SO2 + H2O + H3PO4 + H2SO3 7’ b. Tác dụng với bazơ: - Lắng nghe. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O - Nghe giảng. Nhắc lại phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2  tạo thành muối không tan Caxi cacbonat và nước. Thông báo: nhiều oxit khác như: SO2, P2O5,... cũng có phản ứng tương tự. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Trả lời, ghi bài. - Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ? - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận, trả lời. PTHH: Ca(OH)2dd+CO2 (k) CaCO3↓trắng + H2O - Lắng nghe. 5’ - Oxit axit + dung dịch bazơ  muối + nước. c. Tác dụng với oxit bazơ: - Tác dụng với oxit bazơ. - Nghe giảng, ghi bài. - Từ tính chất hóa học thứ - Oxit axit + một số oxit bazơ ba của oxit bazơ em hãy cho  muối. biết oxit axit còn tính chất hóa PTHH: SO2 + BaO  BaSO3 học gì? VnDoc.com - Tải tài liệu miễn phí. 5’ Hoạt động 2: II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT: - Phân loại. - Nghe giảng, ghi bài. - Thảo luận hoàn thành. - GV yêu cầu HS phân loại 1. Oxit bazơ: là những oxit tác oxit dựa vào tính chất hóa học dụng với dung dịch axit tạo của oxit. thành muối và nước. - Thông báo về oxit lưỡng 2. Oxit axit: là những oxit tác tính và oxit trung tính. dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. - GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: - HS ghi bài. Phân loại các oxit sau:CO2, 3. Oxit lưỡng tính: là những CuO,SO2,SO3,P2O5,N2O5, NO,K2O,Na2O,BaO,FeO, FeO3, Al2O3, ZnO, CO,. - GV mời đại diện nhóm lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.(Al2O3, ZnO,..) 4. Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.(CO, NO,..) - Cử đại diện nhóm lên bảng. 5’ Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhắc lại. - Ghi nhớ. - GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/6. xem trước nội dung bài 2.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan