Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Giáo án hoá học 8 theo chủ đề...

Tài liệu Giáo án hoá học 8 theo chủ đề

.DOC
93
167
55

Mô tả:

Chủ đề 1: Chất – Nguyên tử - Phân tử. I: MỤC TIÊU: 1) Kiến thức:Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. -Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. - HS biết được khái niệm nguyên tố hóa học - HS hiểu được kí hiệu hóa học là gì? Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. - Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất. - Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. 1 - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Khái niệm và ý nghĩa của công thức hóa học. - Khái niệm về hóa trị,cách xác định hóa trị của nguyên tố dựa vào hóa trị của nguyên tố hidrô và oxi. - Quy tắc hóa trị và các vận dụng của quy tắc hóa trị. 2: Kĩ năng: - Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. - Hình thành và rèn luyện kỉ năng viết đúng KHHH và CTHH cho HS. - Hình thành kỉ năng tính toán và làm bài tập hóa học cho HS. II: THIẾT BỊ VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.  Nội dung: Mở đầu môn hóa học 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS - Hóa chất: Na, phenolphtalein, dd NaOH, dd HCL, Nước cất. - Dụng cụ: 6 ống nghiệm,2 pipet. - Một số hình ảnh về ma trơi và các câu chuyện liên quan. 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Định hướng đối tượng HS Hoạt động 1: Hóa học là gì: 1. Thí nghiệm: SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2. Quan sát: HS: Các nhóm làm thí Thí nghiệm 1: Tạo chất mới nhgiệm.Quan sát hiện tượng không tan trong nước. ? Hãy nêu nhận xét của em về Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt sự biến đổi của các chất trong trong chất lỏng ống nghiệm ? 3. Nhận xét: Hóa học là khoa - HS các nhóm báo cáo kết quả học nghiên cứu các chất sự biến quan sát được đổi chất. - GV: Nhận xét, bổ sung và kết 2 luận. - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa: - HS đọc SGK ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. 1. Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: ? Vậy phương pháp học tốt - Biết làm thí nghiệm, quan sát môn hóa tốt nhất là gì? các hiện tượng, nắm vững kiến HS trả lời .GV bổ sung cho đầy thức có khả năng vận dụng kiến đủ. thức đã học. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài. Hoạt động 4:Ra bài về nhà: 3  Nội dung 2: Chất: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS - Hóa chất: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, - Một ít muối, một ít đường. chai nước khoáng, 5 ống nước cất.Nước tự nhiên. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳn. Dụng cụ thử tính dẫn điện. Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ.Cốc và đũa thuỷ tinh. 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Định hướng đối tượng HS Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vở, quần áo ở những điểm nào? vật thể thì ở đó có chất. ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ. ( sgk) HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. 1. Mỗi chất có những tính chát nhất định: a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. + Tính tan trong nước. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng 4 ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. chảy. + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt. + Khối lượng riêng b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, … 2.Cách xác định tính chất của chất: +Quan sát +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm 3. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống 5 HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? Hoạt động 3: Hỗn hợp: GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thế nào để có được hỗn hợp? Hoạt động 4: Chất tinh khiết: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy…của nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? Hoạt động 5: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. 6 của nhóm về các hiện tượng xảy ra - Dựa vào sự khác nhau về tính GV: Nhận xét và bổ sung . chất vật lý có thể tách một chất Chốt kiến thức ra khỏi hỗn hợp GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp GV: kết luận HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 6: Ra bài tập về nhà;  Nội dung 3: Nguyên tử: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Định hướng đối tượng HS Hoạt động 1: Nguyên tử là gì HS đọc phần thông tin 1 bài đọc - Hạt vô cùng nhỏ thêm - Trung hòa về điện. ? 1mm nước chứa bao nhiêu ntử Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện liền nhau . Qua phần thông tin. tích (+) ? Nguyên tử có đặc điểm gì? + Vỏ nguyên tử chứa ? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có 1 hay nhiều electron (e) mang đặc điểm gì? điện tích (-) ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo ntử? HS làm bài tập 1 SGK. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử. 7 GV thông báo: ? Hạt nhân mang điện tích (+) là - HN Gồm : Proton(p) mang mang điện tích của hạt nào? (p) điện tích (+) và nơtron không GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại mang điện . có cùng số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p=? số e=? Vậy KL: Số proton - Số electron => Trong NT: Số p = số e ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? 1 GV: me = mp 2000 = 0,0005 mp - Khối lượng hạt nhân được coi Coi như là không vì rất nhỏ là khối lượng nguyên tử. HS làm việc theo nhóm Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na  Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Hoạt động 3: chỉ dạy cho hs khá trở lên.cụ thể dạy lớp 8A& B -Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. -Nhờ có các electron mà 8 - Nhận xét , sửa bài tập 5. nguyên tử có khả năng liên kết. -Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Ng. Số p Số e Số Số e tử trong trong lớp ngoài hạt ng. e cùng nhân tử 17 3 14 19 *Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. ?Nguyên tử có 17e Vậy số p bằng bao nhiêu ?Tên nguyên tử có 17p là gì ?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có bao nhiêu e tối đa -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng. HS : Hoàn thành yêu cầu của GV và lắng nghe GV giảng bài : Hoạt động 4 : ra bài về nhà : Làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở - Lớp 8A&B: Làm thêm bài 4,5.  Nội dung 4: Nguyên tố hóa học: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS Hình vẽ 1.8 SGK 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Định hướng đối tượng HS Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? 9 GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử. GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi. ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p) GV: Nêu định nghĩa NTHH. GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau. - HS làm bài tập 1 SGK - Hs làm bài tập: Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D A. Có cùng thành phần hạt nhân. B. Có cùng khối lượng hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhan chỉ do p Hoạt động 2: Tìm hiểu khhh là gì? GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần coa cách biểu diễn ngắn gọn. Do - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. 2. Ký hiệu hóa học: - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ 10 vạy mỗi NTHH được biểu diễn cái đầu viết dưới dạng in hoa bằng KHHH chữ cái thứ hai là chữ thường. KHHH được thống nhất trên Đó là KHHH toàn thế giới KHHH được viết bằng chữ in hoa Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào? HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e GV: Phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. HS làm việc theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức. Hoạt động 3: Nguyên tử khối HS đọc phần thí dụ trong SGK GV: Khối lượng nguyên tử quá - ĐVC = 1/12 KL của NT C nhỏ khjông tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC - GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC ( Đây là hư số) - Thí dụ: H = 1ĐVC O = 16 ĐVC Ca = 40 ĐVC S = 32 ĐVC 11 ? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? ( Sự nặng nhẹ của nguyên tử) ? Vậy nguyên tử khối là gì? - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một NTK riêng. ? Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.10-23 ? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu? 1,9926 : 12 .10-23 b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.10-24g ? Vậy NTK Al = 27 ĐVC Khối lượng gam Al = 27.1,66.10- 24g Chon đáp án D ? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập  Nội dung 5: Đơn chất – Hợp chất – Phân tử: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . Hoạt động của giáo viên -Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm. -Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Hoạt động của học sinh -Chia đôi vở theo chiều dọc Đơn chất Hợp chất 1.Định 1.Định nghĩa: nghĩa: 12 Thiết bị của HS Nội dung I. ĐƠN CHẤT 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Đó là mô hình tượng trưng *Phân loại: *Phân loại: *Phân loại: của 1 số đơn chất và hợp +Đơn chất kim loại:Ví dụ: 2. Đặc 2. Đặc chất. +Đơn chất phi kim:Ví dụ: điểm cấu điểm cấu Yêu cầu HS quan sát tranh : tạo: 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: tạo: -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại -Đơn chất kim loại:các Mô hình tượng trưng mẫu nguyên tử sắp xếp khít nhau. các đơn chất và hợp chất rút nguyên tử ( 1 nguyên tố ) -Hợp chất : gồm 2 loại -Đơn chất phi kim:các ra đặc điểm khác nhau về nguyên tử liên kết với nhau thành phần giữa 2 mẫu đơn nguyên tử trở lên ( 2 nguyên tố ) theo một số nhất định và chất và hợp chất. Kết luận: thường là 2. -Vậy đơn chất là gì ? Hợp -Đơn chất: là những chất II. HƠP CHẤT chất là gì ? tạo nên từ 1 nguyên tố hóa 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những -Giới thiệu: chất tạo nên từ 2 nguyên tố +Đơn chất được chia làm 2 học. -Hợp chất: là những chất hóa học trở lên. loại: kim loại và phi kim. tạo nên từ 2 nguyên tố hóa *Phân loại: Giới thiệu trên bảng 1 học trở lên. SGK/ 42 1 số kim loại và phi kim thường gặp và -Nghe và ghi vào vở.-Thảo +Hợp chất vô cơ: ví dụ: yêu cầu HS về nhà học luận theo nhóm ( 4’) +Hợp chất hữu cơ:ví dụ: thuộc. +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: +Hợp chất được chia làm 2 chất trên được tạo bởi 1 nguyên tử của các nguyên loại: vô cơ và hữu cơ. loại nguyên tử ( do 1 tố liên kết với nhau theo 1 -Yêu cầu HS làm bài tập 3 nguyên tố hóa học tạo tỉ lệ và thứ tự nhất định. SGK/ 26 nên ) -Yêu cầu HS trình bày đáp +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì án của nhóm Nhân xét. mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học -Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp tạo nên. chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến Quan sát tranh vẽ trong III. PHÂN TỬ 1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2 , SGK/ 23. 1. ĐỊNH O2 ,H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và Quan sát, so sánh các phân NGHĨA: H2O Nhận xét về: tử của mỗi mẫu chất với Phân tử là +Thành phần . nhau. hạt đại diện cho +Hình dạng. -Nhận xét: chất, gồm 1 số +Kích thước của các hạt phân tử hợp Các hạt hợp thành mỗi mẫu nguyên tử liên thành các mẫu chất trên. chất nói trên đều có số kết với nhau và -Đó là các hạt đại diện cho chất, mang nguyên tử, hình dạng và kích thể hiện đầy đủ 13 đầy đủ - tính chất của chất và được gọi là phân tử.Vậy phân tử là gì ? Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim thước giống nhau ( các tính chất - nguyên tử liên kết với nhau hóa học của theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất chất. định) -Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là nguyên tử. -loại đồng ? -Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 3 Tìm hiểu về phân tử khối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối -Nguyên tử khối là khối là gì ? lượng của nguyên tử tính Tương tự như vậy, em hãy nêu định bằng đ.v.C -Phân tử khối là khối lượng nghĩa về phân tử khối. -Vậy phân tử khối được tính bằng cách của phân tử tính bằng đ.v.C -Nghe, theo dõi bài hướng nào? Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó. dẫn của GV. *Phân tử khối của: Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: +PTK của Oxi:[NTK của a/ Oxi b/ Clo c/ Nước Oxi] .2 = 16.2 = 32 -Hướng dẫn: ?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên đ.v.C +PTK của Clo:[NTK của tử Clo] .2 = 35,5.2 = 71 ?1 phân tử nước gồm những loại đ.v.C nguyên tử nào +PTK của nước:[NTK của Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = -Nhận xét và sửa chữa. 1.2 + 16 = 18 đ.v.C Ví dụ 2: Tính phân tử khối của: a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H , -HS 1: PTK của axit Sunfuric: 1S và 4O. 1.2 +32 +16.2 =98 b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N đ.v.C và 3H. -HS 2: PTK của khí c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: Amoniac: 1Ca, 1C và 3O. 14 Nội dung 2.PHÂN TỬ KHỐI: Là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C -HS 3: PTK của Canxicacbonat: 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái của chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các chất -Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: rắn , lỏng và khí. tồn tại ở mấy trạng thái chính ? -Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn -Ở trạng thái rắn: các phân những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ. kiện t0, p mà một chất tồn tại ở trạng -Ở trạng thái lỏng: các phân thái rắn, lỏng hay khí. tử ở gần sát nhau và dao Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở động trượt lên nhau. -Ở trạng thái khí: các phân 3 trạng thái trên ? tử rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía. Nội dung IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT : Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử . Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí . ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.  Nội dung 6: Bài luyện tập 1: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.sơ đồ câm, ô Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn chữ, phiếu học tập hóa. 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức -Nghe và ghi chép dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về ? Nguyên tử là gì điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại vỏ tạo bởi các electron. hạt nàođặc điểm của các loại hạt -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên ? Nguyên tố hóa học là gì . tử cùng loại có cùng số p. ? Phân tử là gì . -Phân tử là hạt đại diện cho chất … Hoạt động 2: Luyện tập. 15 Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải phù hợp (10’) -Hướng dẫn: +Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và D. +Bài tập 3: ?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu ?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách nào ?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu ?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng nguyên tử oxi . Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu của B. -Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. -HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm.  Nội dung 7: Bài thực hành 1: 1: Thiết bị dạy học: Hoạt động của học sinh -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập. -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30 b1: Dùng nam châm hút Sắt. b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31 a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C PTK của hợp chất là: 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) NTK của X là: 62  16 23 (đ.v.C ) 2 Vậy X là Natri ( Na ) -Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên: -NTK của oxi là: 16 đ.v.C -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C -Mà: PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C Vậy B là cacbon ( C ) - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31 Thiết bị của GV Thiết bị của HS -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Đọc bảng phụ lục 1 (SGK/154,155) -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + nghiệm. Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống trình nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin. 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: 16 HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. A. Công việc cuối buổi thực hành GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.  Nội dung 8: Công thức hóa học: 1: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Thiết bị của HS Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 2: Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Treo tranh mô hình tượng trưng -Quan sát tranh vẽ và trả lời: mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân Đồng. tử gồm 2 nguyên tử. Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? 17 -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa nguyên tử. đơn chất ? -Đơn chất: là những chất tạo -Theo em trong CTHH của đơn nên từ 1 nguyên tố hóa học. chất có mấy loại KHHH? -Trong CTHH của đơn chất -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 chỉ có 1 KHHH (đó là tên mẫu đơn chất  Giải thích. nguyên tố) - H2 , O2 , Cu  CT chung của đơn chất: An . -Với A là KHHH -Yêu cầu HS giải thích các chữ n là chỉ số nguyên tử số : A, n - Nghe và ghi nhớ. -Lưu ý HS: ( n =1: không cần ghi ) +Cách viết KHHH và chỉ số -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 nguyên tử. là 1 phân tử oxi. … +Với n = 1: kim loại và phi kim n ≥ 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp -Hợp chất là những chất? chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở -Vậy trong CTHH của hợp chất có bao lên. nhiêu KHHH ? -Trong CTHH của hợp -Treo tranh: mô hình mẫu phân tử chất có 2 KHHH trở nước, muối ăn yêu cầu HS quan sát và lên. cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên -Quan sát và nhận xét: tố có trong 1 phân tử của các chất +Trong 1 phân tử nước trên ? có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. -Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo +Trong 1 phân tử muối nên chất là: A, B,C,… và chỉ số ăn có 1 nguyên tử natri nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt và 1 nguyên tử clo. là: x, y, z,… Vậy CT chung của hợp chất được viết -CT chung của hợp chất như thế nào ? -Theo em CTHH của muối ăn và nước có thể là: AxBy hay AxByCz … được viết như thế nào? - NaCl và H2O *Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau: 18 I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT: -CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử -Ví dụ: Cu, H2 , O2 Nội dung II. CTHH CỦA HỢP CHẤT : -CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz … -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . -Ví dụ: NaCl, H2O a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H. b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. c/ Khí clo hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai. ?Hãy phân biệt 2CO với CO2 . Các em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ? Thảo luận nhóm nhỏ: a/ CH4 b/ Al2O3 c/ Cl2 -Đơn chất là: Cl2 -Hợp chất là: CH4, Al2O3 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Theo em các CTHH -Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy trên cho ta biết được nháp: điều gì ? CTHH cho ta biết: -Yêu cầu HS thảo luận +Tên nguyên tố tạo nên chất. nhóm để trả lời câu hỏi +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trên. trong 1 phân tử của chất. -Yêu cầu HS các nhóm +Phân tử khối của chất. trình bày  Tổng kết. -Thảo luận nhóm -CT H2SO4 cho ta biết: + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, -Yêu cầu HS nêu ý lưu huỳnh và oxi. nghĩa CTHH của axít +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 Sunfuric: H2SO4 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. -Yêu cầu HS khác nêu + PTK là 98 đ.v.C -Hoạt động cá nhân: ý nghĩa CTHH của +Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho P2O5 và oxi. Chấm điểm. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C  Nội dung 9: HÓA TRỊ: A: Thiết bị dạy học: Thiết bị của GV Nội dung III. Ý NGHĨA CỦA CTHH Mỗi CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. Thiết bị của HS B: Tiến trình dạy học 19 1) Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS: ?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất. ?Nêu ý nghĩa của CTHH. ?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34 2) Vào bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 -Nghe và ghi nhớ. I.HÓA TRỊ nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được - Trong CT HCl thì Cl CỦA 1 với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa có hóa trị I. Vì 1 NGUYÊN TỐ trị của nguyên tố đó. nguyên tử Cl chỉ liên ĐƯỢC XÁC -Ví dụ:HCl kết được với 1 nguyên ĐỊNH BẰNG ? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao tử H. CÁCH NÀO ? nhiêu . -O có hóa trị II, N có 1.CÁCH XÁC Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao hóa trị III và C có hóa ĐỊNH: nhiêu nguyên tử H ? trị IV. 2.KẾT LUẬN -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH -K có hóa trị I vì 2 Hóa trị của sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? nguyên tử K liên kết nguyên tố là -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên với 1 nguyên tử oxi. con số biểu thị kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi -Zn có hóa trị II và S khả năng liên ( oxi có hóa trị là II) có hóa trị IV. kết của nguyên -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S -Trong công thức tử, được xác trong các CT: K2O, ZnO, SO2. H2SO4 thì nhóm SO4 định theo hóa -Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm có hóa trị II . trị của H chọn nguyên tử. -Trong công thức làm Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các H3PO4 thì nhóm PO4 1 đơn vị và hóa nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? có hóa trị III. trị của O chọn -Hóa trị là con số biểu làm 2 đơn vị. thị khả năng liên kết của -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết nguyên tử nguyên tố Vd: của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro này với nguyên tử +NH3N(III) -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 Yêu cầu nguyên tố khác. + K2OK (I) HS về nhà học thuộc. Theo em, hóa trị là gì ? -Kết luân ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan