Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 37
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Qua bài học học sinh nắm được:
- Tính chất vật lí: Trong điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) Oxi là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi
kim, nhiều kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị II.
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng:
- Viết các PTHH, tính toán theo PTHH
- Làm việc theo nhóm: đọc tài liệu, đặt vấn đề, giải quyết vấn
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: Lưu huỳnh, photpho đỏ, lọ thủy tinh chứa khí Oxi
- Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
GV đặt câu hỏi:
? Trong vỏ trái đất nguyên tố
nào phổ biến nhất và chiếm bao
nhiêu phần trăm?
? Ở dạng đơn chất Oxi có nhiều
ở đâu?
? Ở dạng hợp chất Oxi có nhiêu
fowr đâu?
? Hãy viết KHHH, CTPT, NTK,
PTK của Oxi
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
HS quan sát H4.1 SGK/6
- Trong vỏ trái đất nguyên tố
phổ biến nhất là Oxi. Chiếm
49.4% khố lượng
- Ở dạng đơn chất, khí Oxi có
nhiều trong không khí (chiếm
21% khối lượng)
- Ở dạng hợp chất, nguyên tố
Oxi có trong nước, đường,
quặng, đất đá, cơ thể người,
động vật và thực vật….
- KHHH: O
- CTHH: O2
- NTK: 16
- PTK: 32
Nội dung
Bài 24: Tính Chất Của Oxi
- Kí hiệu hóa học: O
- Công thức hóa học: O2
- Nguyên tử khối: 16
- Phân tử khối: 32
- Là nguyên tố phổ biến nhất
chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái
đất. Ở dạng đơn chất, khí Oxi
có nhiều trong không khí. Ở
dạng hợp chất, nguyên tố Oxi
có trong nước, đường, quặng,
đất đá, cơ thể người, động vật
và thực vật….
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
1
Đưa lọ khí Oxi và yêu cầu
? HS quan sát, nhận xét tính
chất bề ngoài của Oxi:
-
HS hình thành nhóm nhỏ và
mỗi nhóm được cung cấp 1 lọ
đựng khí Oxi.
HS quan sát và trả lời:
- Thể: khí
- Màu: không màu
- Mùi: không mùi
Thể
Màu
Mùi (HS mở nút, đưa lọ
khí Oxi lên gần mũi,
dúng tay phẩy nhẹ khí
Oxi vào mũi)
? So sánh khí Oxi nặng hay nhẹ Khí Oxi nặng hơn không khí
hơn không khí?
Oxi hòa tan trong nước ít
? Oxi hòa tan trong nước nhiều
hay ít?
Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ là
? Nhiệt độ hóa lỏng của Oxi? - 1830C.Và Oxi lỏng có màu
Oxi lỏng có màu gì?
xanh nhạt.
I./ Tính chất vật lí:
Oxi là chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không
khí và ít tan trong nước.
Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi
hóa lỏng có màu xanh nhạt.
HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Oxi, phản ứng với các phi kim
GV tiến hành thí nghiệm
TN1:
Đưa một muỗng sắt có chứa
một ít bột lưu huỳnh vào bình
chứa khí Oxi.? Có hiện tượng gì
xảy ra? (Lưu huỳnh có bốc cháy
ko?)
Khi đưa muỗng sắt chứa một
ít bột lưu huỳnh đến ngọn lửa
đèn cồn, để lưu huỳnh cháy, sau
đó đưa mẫu lưu huỳnh đang
cháy vào bình đựng khí Oxi?
Cho biết sự khác nhau khi lưu
huỳnh cháy trong không khí và
trong khó Oxi?
Cho biết sản phẩm cháy của
lưu huỳnh trong khí Oxi là gì?
Viết PTHH?
HS quan sát thí nghiệm, thảo
luận nhóm, nhận xét, nêu hiện
tượng, viết PTHH
N1: Không có hiện tượng
(lưu huỳnh không bốc cháy)
II./ Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
TN1: SGK/7
Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi
mãnh liệt hơn trong không khí
và tạo thành khí Sunfurơ (SO2)
N3: Lưu huỳnh cháy trong khí
Oxi mãnh liệt hơn trong không
khí
N5: Sản phẩm cháy của lưu
huỳnh trong khí Oxi là khí
Sunfurơ (SO2)
PTHH:
0
S + O 2 t SO2
→
Sunfurơ
PTHH:
0
S + O 2 t SO2
→
Sunfurơ
2
( Lưu huỳnh đi Oxit)
TN2: GV tiến hành thí nghiệm
với phi kim photpho như với phi
kim lưu huỳnh.
? Có hiện tượng gì xảy ra?
? Cho biết sự khác nhau khi
photpho cháy trong không khí
và trong khí Oxi?
? Nhận xét về chất tạo thành
trong lọ đựng khí Oxi?
? Cho biết sản phẩm cháy của
photpho trong khí Oxi là gì?
? Viết PTHH?
N2:
Không có hiện tượng (photpho
không bốc cháy)
N4:
Photpho cháy mạnh hơn trong
khí Oxi hơn so với trong không
khí
- Chất tạo thành trong lọ đựng
khí Oxi là hợp chất bột màu
trắng
N6:
Sản phẩm cháy của photpho
trong khí Oxi là
đi photphopenta oxit (P2O5)
PTHH:
0
4P + 5O2 t 2 P2 O5
→
điphotpho pentaoxit
Bt1: Oxi có thể tác dụng với
một số phi kim khác như hiđro,
cacbon. Em hãy viết PTHH của
phản ứng trên?
Bt2: BT4 SGK/10
Chấm tập HS (Chọn HS làm
nhanh nhất)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4
SGK
TN2: SGK / 8
Photpho cháy mạnh hơn trong
khí Oxi so với trong không khí
và tạo thành hợp chất bột màu
trắng
đi photphopenta oxit(P2O5)
PTHH:
0
4P + 5O2 t 2 P2 O5
→
điphotpho pentaoxit
Hoạt động 4: Củng cố
Một số HS lên bảng thực hiện:
0
2 H 2 + O2 t 2 H 2 O
→
0
C + O2 t→ C O2
HS thực hiện:
m 1.6
n S= =
= 0.05 (mol)
M 32
PTHH:
0
S
+ O2 t SO2
→
1
1
1
0,05 0,05
0,05
a ¿ V ¿O = n. 22,4 = 0,05. 22,4
= 1,12(l)
b) n SO = n S = 0,05 (mol)
2
2
Dặn dò:
- Tìm hiểu tiếp nội dung còn lại của bài 24
Làm bài tập 6/10 SGK (GV hướng dẫn các bước thực hiện)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
3
4
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 38
Bài 24: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI (tiếp theo)
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Kiến Thức
Qua Bài học học sinh nắm được:
Tính chất hóa học của Oxi(tt): Tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại và hợp chất.
2. Kĩ Năng:
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
_ Viết các phương PTHH, tính toán theo PTHH.
_ Làm việc nhóm.
_ Quan sát hiện tượng, nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn Bị:
_ Hóa chất: Lọ thủy tinh chứa khí oxi, dây sắt, than gỗ.
_ Dụng cụ: Đèn cồn, thìa sắt, diêm.
III. Tiến Trình Tiết Dạy:
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nêu tác dụng của oxi với lưu HS1:
huỳnh, photpho, cacbon, viết S + O2 t 0SO
2
→
PTHH.
0
4P + 5O2 t→ 2 P2 O5
BT 6/10 SGK
0
Chọn 2 HS lên bảng thực
C + O2 t→ C O2
hiện bài tập 1 và 2.
HS2:
m 6.2
n P= =
= 0.2 (mol)
M
31
V
6.2
nO =
=
= 0.28 (mol)
22.4
22.4
PTHH:
0
4P + 5O2 t 2 P2 O5
2
→
4 5
0.2 0.25
2 (mol)
0.1(mol)
0.2 0.28
<
4
5
=> O2 dư
a) mP O = n. M = 0.1. 142 = 14.2(g)
Ta có:
2
5
b) sau phản ứng O2còn dư
5
nO dư = 0.28 - 0.25 = 0.03 (mol)
V O dư = nO dư. 22.4 = 0.03. 22.4
2
2
2
= 0.672(l)
HĐ2: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi Phản Ứng Với Kim Loại
Giáo viên tiến hành làm thí HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm, 2. Tác dụng với kim loại
nghiệm và nêu yêu cầu.
thảo luận nhóm, nhận xét và trả lời các
_ Khi đưa 1 đoạn dây sắt vào hỏi của giáo viên yêu cầu.
lọ khí oxi có hiện tượng gì
xảy ra?
N1: Không có hiện tượng gì xảy ra.
_ Quấn thêm vào dây sắt 1
mẫu than gỗ, đốt cho sắt và N4: Dây sắt cháy mạnh trong khí oxi, Dây sắt cháy mạnh trong khí
than nóng đỏ rồi đưa vào lọ sáng chói, Không có ngọn lửa, không oxi, sáng chói, không có
chứa khí oxi.
có khói, tao ra các hạt nhỏ nóng chảy ngọn lửa, không có khói, tạo
Quan sát và nêu hiện màu nâu.
ra các hạt nhỏ nóng chảy
tượng xảy ra.
màu nâu là sắt (II,III) oxit
_Cho biết sản phẩn của sắt N3: Sản phẩm của sắt cháy trong khí CTHH là Fe3 O 4
cháy trong khí oxi.
oxi là các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu Còn gọi là sắt từ.
là sắt (II,III) oxit ( Fe3 O4).
Viết PTHH
PTHH:
PTHH:
0
3Fe + 2O2 t→ Fe3 O 4
0
3Fe + 2O2 t→ Fe3 O 4
sắt (II,III) oxit [oxit sắt từ]
sắt (II,III) oxit
HĐ3: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của Oxi, Phản Ứng Với Hợp Chất
HS đọc SGK/9 và trả lời
3. Tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhừng hợp _ Oxi tác dụng với hợp chất metan
Metan cháy trong không khí
chất nào?
(CH4).
(có khí oxi) tạo thành khí
_ Sản phẩm thu được là _ Sản phẩm thu được là khí cacbondioxit và hơi nước
nhừng hợp chất nào?
cacbondioxit và hơi nước.
đồng thời tỏa ra nhiều nhiệt.
Viết PTHH
PTHH:
PTHH:
0
C H 4 + 2 O2 t→ C O2+2 H 2 O
0
C H 4 + 2 O2 t→ C O2+2 H 2 O
HĐ4: Kết luận về tình chất hóa học của khí oxi
Qua các thí nghiệm đã quan HS trao đổi nhóm và trả lời:
Kết luận: SGK/9
sát em rút ra kết luận gì về N6: Khí oxi là một đơn chất phi kim
tính chất hóa học của khí rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,
oxi?
dễ dàng tham gia phản ứng hóa học
với nhiều phi kim, nhiều kim loại và
hợp chất.
6
_ Trong các hợp chất hóa học
nguyên tố oxi có hóa trị
mấy?
_ Nguyên tố oxi có hóa trị (II).
HĐ5: Củng cố
1) BT2 SGK/10
HS làm việc theo nhóm, nhóm nào có
HS đọc bài, thảo luận nhóm, kết quả nhanh nhất sẽ lên bảng.
làm vào bảng con.
(làm vào bảng con)
a) N2:
HS thực hiện vào vở bài tập.
0
4Na + O2 t 2 Na2 O
→
0
2Ca + O2 t→ 2 CaO
0
4Al + 3 O2 t→ 2 Al 2 O3
b) N4:
0
S + O 2 t SO2
→
0
4P + 5O2 t→ 2 P2 O5
0
C + O2 t→ C O2
c) N5:
0
C H 4 + 2 O2 t→ C O2+2 H 2 O
0
2 C2 H 6 + 7O2 t 4 C O2+6 H 2 O
→
0
2 C2 H 2 + 5O2 t 4 C O2+2 H 2 O
→
2) BT3 SGK/10
HS đọc bài, thảo luận nhóm
ghi tóm tắt đề bài.
HS làm vào vở bài tập.
Chấm tập 5HS có kết quả
nhanh nhất.
HS làm việc theo nhóm ghi tóm tắt đề
bài.
Nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng.
Đề cho:
_ 5.6 lít C H 4 = V C H
4
V
=> nC H =
22.4
1
_ V 0 = V kk => V kk =5 V 0
5
_ PTHH:
0
C H 4 + 2 O2 t C O2+2 H 2 O
4
2
2
→
_ Hỏi: V kk ?
Dặn dò:
_ Học bài 24.
_ Làm bài 1 SGK/9, bài 5,7 SGK/10.
7
_ Chuẩn bị bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
8
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 39
Bài 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. Cho ví dụ.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp. Cho ví dụ.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Viết các PTHH
- Làm việc nhóm
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng thảo luận, phấn, phiếu học tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài “Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi”.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Nội dung
GV: Nêu các tính chất hóa học HS: Trả lời lí thuyết và viết
của oxi, viết phương trình phản phương trình phản ứng
ứng minh họa
minh họa vào góc bảng
phải (lưu lại phản ứng đó
cho bài học mới).
GV: Cho học sinh nhận xét và
đánh giá
GV: Chốt lại và cho điểm.
HĐ 2: Tìm hiểu sự oxi hóa
Chúng ta đã biết được khí oxi có
Bài 25: SỰ OXI HÓA –
9
thể phản ứng hóa học với nhiều
đơn chất và hợp chất. Vậy những
phản ứng đó được gọi là những
phản ứng gì? Khí oxi có những
ảnh hưởng nào đến đời sống sinh
vật trên Trái Đất? Bài học hôm
nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
PHẢN ỨNG HÓA HỢP –
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Dựa vào các phương trình trên HS: Các phản ứng đó đều
bảng phần trả bài cũ hãy cho biết có oxi tác dụng với chất
những phản ứng trên có đặc điểm khác.
gì giống nhau?
I. Sự oxi hóa
Những phản ứng đó gọi là sự oxi HS: Nêu định nghĩa
- Sự tác dụng của oxi với một
hóa các chất đó → Vậy sự oxi hóa Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
một chất là gì?
chất là sự oxi hóa.
Vd:
Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi HS: Suy nghĩ và nêu ví dụ
- Quá trình oxi hóa nguồn dinh
hóa xảy ra trong đời sống hàng
dưỡng trong cơ thể sinh năng
ngày?
lượng.
Vậy sự oxi hóa trong đời sống và HS: trả lời
- Sự oxi hóa thức ăn làm thức
sản xuất có lợi hay có hại?
ăn bị ôi, thiu.
GV: Cho học sinh nhận xét và
đánh giá
GV: Chốt lại.
HĐ 3: Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp
GV: trình bảng phụ bài tập:
Cho các phương trình phản ứng
II. Phản ứng hóa hợp
sau:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng
o
hóa học trong đó chỉ có một chất
⃗
t
3Fe + 2O2
Fe3O4
mới (sản phẩm) được tạo thành từ
o
⃗
t
4P + 5O2
2P2O5
hai hay nhiều chất ban đầu.
CaO + H2O
4Al + 3O2
S + O2
⃗o
t
⃗
to
⃗
to
Ca(OH)2
Vd: 3Fe + 2O2
2Al2O3
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
SO2
to
CaCO3 + CO2 + H2O ⃗
Ca(HCO3)2
Em hãy nhận xét số chất tham gia
phản ứng và số chất sản phẩm
trong các phản ứng hóa học trên.
⃗
to
Fe3O4
o
⃗
t
HS: nhận xét điểm chung
của các phương trình là từ 2
hay 3 chất ban đầu chỉ tạo
ra duy nhất một chất sản
phẩm.
10
GV: Các phản ứng hóa học trên HS: Nêu định nghĩa:
được gọi là phản ứng hóa hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có
Vậy phản ứng hóa hợp là gì?
một chất mới (sản phẩm)
được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu.
GV: Cho học sinh nhận xét và HS: Thảo luận và viết
đánh giá
phương trình hóa học vào
GV: Chốt lại.
bảng nhóm.
GV: Đưa ra nội dung bài tập 1,
yêu cầu HS thảo luận nhóm (thời
gian 3 phút).
Bài tập 1: Hoàn thành các phương
trình phản ứng sau:
⃗
to
a. ? + O2
b. H2Ođiện phân
Al2O3
→
c. CaCO3
CO2
⃗
to
CaO +
o
t
d. CH4+O2 ⃗
CO2
+
H2O
Trong các phản ứng trên, phản
ứng nào thuộc loại phản ứng hóa
hợp. Vì sao?
GV: Cho học sinh nhận xét và
đánh giá
GV: Chốt lại.
HĐ 4: Tìm hiểu về ứng dụng của oxi
GV: Em hãy kể các ứng dụng của HS: Thuyết trình và trình
III. Ứng dụng của oxi (sgk/14)
oxi mà em biết trong cuộc sống?
bày lần lượt các ứng dụng
Thiết kế chia ứng dụng thành 2 oxi
cột
- Oxi cần thiết cho hô hấp
11
- Sự hô hấp
- Sự đốt nhiên liệu
GV: Yêu cầu học sinh thuyết trình
về ứng dụng của oxi đã tìm hiểu ở
nhà..
của con người, động và
thực vật.
Vd:
+ Khí oxi cần cho sự hô hấp
để oxi hóa chất dinh dưỡng
trong cơ thể người và động
vật.
+ Những người phi công
bay lên cao, thợ lặn, những
chiến sĩ làm công tác chữa
cháy đều phải thở bằng oxi
đựng trong các bình đặc
biệt.
- Sự đốt nhiên liệu
Vd:
+ Các nhiên liệu cháy trong
oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn
trong không khí.
+ Trong công nghiệp sản
xuất gang thép, người ta
thổi khí oxi để tạo ra nhiệt
độ cao, nâng hiệu suất và
chất lượng gang thép.
+ chế tạo mìn phá đá (hỗn
hợp oxi lỏng với nhiên liệu
xốp như mùn cưa, than
gỗ…)
+ Oxi lỏng còn dùng để đốt
nhiên liệu trong tên lửa.
HĐ 5: Luyện tập – củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại HS: Nhắc lại nội dung
những nội dung chính của bài
chính của bài.
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa
hợp.
- Ứng dụng của oxi.
HS: mời 2 học sinh lên
GV: Đưa ra nội dung bài tập 2
bảng hoàn thành bài tập.
Bài tập 2: Lập PTHH biểu diễn
các phản ứng hóa hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Magie với oxi.
12
c. Kẽm với clo.
GV: Chấm vở một vài học sinh
khác.
GV: Cho học sinh nhận xét và
đánh giá
Kết thúc bài học: Qua tiết học này chúng ta đã tìm hiểu được sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp và ứng
dụng của oxi, rèn luyện một số kỹ năng. Vẫn còn một số kiến thức và kĩ năng cần phải rèn luyện sẽ
được thực hiện trong tiết học tiếp theo.
Dặn dò:
- Học bài: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /15 sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
13
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 40
Bài 26: OXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết và hiểu định nghĩa oxit
Biết và hiểu CTHH của oxit, cách gọi tên oxit
Biết cách phân loại oxit
2. Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit
II.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sự oxi hóa là gì? Cho ví dụ
Câu 2: Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ
Bài mới: Trong bài 25, các em đã tìm hiểu về tính chất của oxi và trong các sản
phẩm Fe3O4; SO2; P2O5 có đặc điểm gì giống nhau? Vậy các hợp chất đó được
gọi tên là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit là gì?
GV treo tranh minh họa hình ảnh Quan sát tranh và trả lời
I.Định Nghĩa
các chất: canxi oxit CaO; oxit sắt các câu hỏi
Oxit là hợp chất của hai
từ Fe3O4; nhôm oxit Al2O3 và đặt
nguyên tố, trong đó có một
các câu hỏi:
nguyên tố là oxi.
+ Các hợp chất trên được tạo
+ Từ 2 nguyên tố
VD: CaO; Al2O3; Fe3O4
thành từ bao nhiêu nguyên tố?
+ Chúng có chung nguyên tố nào? + Nguyên tố O
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
1 HS đứng lên phát biểu,
các HS khác nhận xét, bổ
sung và lặp lại định nghĩa.
HĐ 2: Tìm hiểu về công thức hóa học của oxit
GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc + HS trả lời
II.Công thức:
hóa trị.
Công thức của Oxit là
GV treo bảng phụ bài tập: Hãy
MxOy
lập CTHH của hợp chất tạo bởi
M: KHHH của nguyên tố
Al và O.
x, y: là chỉ số
GV yêu cầu HS làm vào bảng
+ HS làm bài tập vào bảng
nhóm, nhận 2 bảng nhóm nhanh
nhóm
VD: Hãy viết CTHH oxit
14
nhất cho điểm cộng.
Từ CTHH của hợp chất vừa làm,
GV khái quát cho HS nắm được
CTHH chung của oxit.
Sau khi hình thành CTHH chung
của oxit, GV cho bài tập nhanh để
rèn kỹ năng viết nhanh CTHH
Bài tập: Hãy viết CTHH oxit của + HS làm bài tập vào
các nguyên tố sau: Canxi; Natri;
vở.Một số HS khác lên
Magie; Lưu huỳnh(IV);
bảng
cacbon(IV); Nitơ(V).
của các nguyên tố:
CaO
Na2O
MgO
SO2
CO2
N2O5
HĐ 3: Tìm hiểu về sự phân loại oxit
GV giới thiệu cho HS 2 CTHH
HS quan sát và nêu nhận
III.Phân loại:
của oxit: SO3; Al2O3.Yêu cầu HS xét.
Oxit được chia làm 2 loại:
nhận xét nguyên tố kết hợp với
+ Oxit axit: là oxit của một
oxi thuộc loại nguyên tố nào? Là
phi kim với oxi
kim loại hay phi kim?
VD: SO2; CO2
Từ đó GV thông báo về sự phân
+ Oxit bazơ: là oxit của
loại 2 oxit.
một kim loại với oxi
VD: MgO; Al2O3
HĐ 4: Tìm hiểu về cách gọi tên oxit
GV giới thiệu về cách gọi tên của + HS tiếp thu
IV.Cách gọi tên:
từng loại oxit
1.Tên oxit bazơ:
GV cho thêm bài tập ở bảng phụ
+ HS lần lượt lên bảng làm Tên kim loại + Oxit
VD1: Gọi tên các oxit sau:
VD, những HS khác nhận
Lưu ý: Nếu kim loại nhiều
CaO; K2O; Fe2O3
xét, bổ sung.
hóa trị phải kèm hóa trị
VD2: Gọi tên các oxit sau;
VD1:
SO3; N2O5;CO2
CaO: Canxi oxit
GV yêu cầu HS lên bảng gọi tên
K2O: Kali oxit
các oxit trên
Fe2O3: Sắt(III) oxit
2.Tên oxit axit:
(tiền tố) tên phi kim+
(tiền tố) oxit
VD2:
SO3: Lưu huỳnh trioxit
N2O5: Đinitơ pentaoxit
CO2: Cacbon đioxit
HĐ 5: Củng cố
15
Bài 4: (SGK/ 19)
GV bổ sung thêm yêu cầu đề bài:
Hãy phân loại oxit axit, oxit bazơ
và gọi tên các oxit đó.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm,
hoàn thành bài tập vào bảng
nhóm.
Nhóm 1,2,3: tìm oxit axit và gọi
tên
Nhóm 4,5,6: tìm oxit bazơ và gọi
tên
Sauk hi HS nộp bảng nhóm, GV
yêu cầu nhận xét, bổ sung và cho
điểm nhóm.
Dặn dò:
Làm các bài tập 1,2,5/sgk 19
HS hoạt động thảo luận
theo nhóm.
Bài 4:
*Oxit axit:
NO: Nitơ oxit
CO2: Cacbon đioxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
NO2: nitơ đioxit
*Oxit bazơ
CaO: Canxi oxit
Cu2O: đồng (I) oxit
K2O: kali oxit
Ag2O: bạc oxit
MgO: magie oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
ZnO: kẽm oxit
BaO: bari oxit
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
16
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 41
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Qua bài học HS nắm được:
- Phương pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi.
- Phân biệt phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng:
- Viết PTHH.
- Làm thí nghiệm.
- Làm bài tập định tính, định lượng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế và thu khí oxi
2. Học sinh: Xem trước bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho các hợp chất sau: CO2, Al2O3, HCl, P2O5, KClO3, CuO.
a. Chỉ ra hợp chất là oxit.
b. Phân loại các oxit trên.
c. Đọc tên các oxit trên.
Câu 2: Sửa bài tập 5/trang 19 TLDH Hóa 8.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Muốn điều chế khí oxi ta phải chuẩn bị
I. Điều chế oxi trong phòng thí
sẵn nguyên liệu.
nghiệm
Những chất được dùng làm
Nguyên tố oxi
1.Thí nghiệm(xem TL/trang21)
nguyên liệu để điều chế oxi
trong PTN phải có chứa nguyên - HS trả lời
PTHH:
tố gì?
to
Hãy kể những chất trong thành
2KMnO4K
2MnO4+MnO2+O2
phần có nguyên tố oxi mà em
Kali pemanganat
biết.
to
- GV: trong các chất có thành phần chứa
2KClO3 2KCl+3O2
nguyên tố oxi thì KMnO4 và KClO3 là
Kali clorat
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt
Cách thu khí oxi:
độ cao nên được dùng làm nguyên liệu
Đẩy không khí
để điều chế khí oxi trong PTN.
Đẩy nước
17
- GV giới thiệu 2 lọ hóa chất KMnO4,
KClO3 và tên gọi
- GV thông báo phương pháp điều chế
oxi trong PTN: Đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt
độ cao.
- HS viết bài
2. Kết luận:
-Trong phòng thí nghiệm,khí oxi
được điều chế bằng cách đun
nóng những hợp chất giàu oxi và
dễ bị phân hủy.
-HS làm TN
-GV hướng dẫn Hs làm TN1 (hình
4.20/trang 21)
-Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng
và giải thích.
- GV thông báo các sản phẩm của phản
ứng và yêu cầu HS viết PTHH.
- GV hướng dẫn HS làm TN 2(hình
4.21/trang 21).
Có mấy cách thu khí oxi?
Cách đặt bình thu khí oxi, giải
thích.
-Yêu cầu nhóm làm TN
-Hãy nêu cách nhận biết khí oxi trong
lọ.
- GV thông báo sản phẩm – HS viết
PTHH
- Hiện tượng: que đóm
bùng cháy mãnh liệt.
- Do có chất khí oxi
sinh ra.
- HS viết PTHH
- 2 cách:đẩy nước, đẩy
không khí.
- Do khí oxi ít tan
trong nước và nhẹ hơn
không khí.
- HS làm TN
-Dùng que đóm còn
tàn đỏ.
- HS viết PTHH.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất oxi trong công nghiệp.
-GV dẫn dắt HS thấy sự khác nhau về
II. Sản xuất khí oxi trong công
nguyên liệu sản xuất oxi trong công
nghiệp
nghiệp và điều chế oxi trong PTN.
Trong công nghiệp, khí oxi được
- GV nêu nguyên tắc sản xuất oxi từ
sản xuất từ không khí và nước.
không khí, từ nước.
- Yêu cầu HS viết PTHH sản xuất oxi từ -HS viết PTHH.
nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy.
- Yêu cầu HS nhắc lại đã học loại phản
- Phản ứng hóa hợp
III. Phản ứng phân hủy
ứng hóa học gì.
Phản ứng phân hủy là phản ứng
2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
hóa học trong đó từ một chất
2KClO3 2KCl+3O2
sinh ra hai hay nhiều chất mới.
2H2O 2H2+O2
VD:
to
18
- Các phản ứng trên có phải là phản ứng
hóa hợp không? Vì sao?
-Yêu cầu HS nhận xét số chất tham gia
phản ứng, số chất sản phẩm
- GV giới thiệu những phản ứng trên
thuộc loại phản ứng phân hủy.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa phản ứng
phân hủy.
-Hãy nêu sự khác nhau giữa phản ứng
phân hủy và phản ứng hóa hợp.
-GV cho mộ
-HS trả lời
2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
- Số chất tham gia: 1
- Số chất sản phẩm:
2,3
t 2KCl+3O2
2KClO3
o
to
CaCO3 CaO+CO2
- HS nêu định nghĩa
phản ứng phân hủy.
-HS trả lời
4. Củng cố:
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) Al+ O2Al2O3
2) KClO3KCl+O2
3) CH4 + O2 CO2 + H2O
4) KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
5) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
a) Hãy lập PTHH các phản ứng trên.
b) Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy?
c) Phản ứng nào dùng để điều chế oxi trong PTN?
5. Dặn dò:
-Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,4,5/trang 23,24TLDH
- Xem trước bài 28.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
19
Tuần: Từ …………….đến…………..
Tiết 42
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 1)
I.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức.
HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% Nitơ,
21% Oxi, 1% các khí khác.
HS biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt, nhưng không phát sáng.
HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (là hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi.
2.
Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm.
3.
Thái độ.
HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng cháy chữa cháy.
II.
CHUẨN BỊ.
1.
Giáo Viên:
Photpho đỏ, chậu nước, diêm, đèn cồn, ông đông, nút cao su có thìa đốt hóa chất xuyên qua nút.
2.
Học Sinh:
Xem bài trước.
III.
TIẾN HÀNH.
1.
Ổn định lớp:
Kiểm tra sỉ số.
2.
Kiểm tra bài cũ: Viết hai phương trình hóa học điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
3.
Vào Bài Mới:
Không khí gồm những thành phần nào? những thành phần náo chiếm số lượng lớn trong không
khí? Tại sao có cháy, khi gió thổi thì lửa lại cháy mạnh hơn? Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta sẽ đi
vào bài mới (Không khí-sự cháy).
Hoạt Động 1: Tìm hiểu thành phần của không khí.
Yêu Cầu: Biết được trông kkhông khí có nhiều (Oxi chiếm 21%, còn lại phần lớn là khí Nitơ)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Đốt photpho đỏ (dư) ngoài
Quan sát:
I.
I. Thành phần của
không khí rồi đưa nhanh vào ống
không khí.
hình trụ và đậy kín miệng ống bằng
1.
Thí nghiệm.
nút cao su.
Phương trình đôt cháy
Trong khi cháy mức nước
photpho.
trong ống thủy tinh thay đổi như
to
4P+5O2 ⃗
2P2O5
thế nào?
- Mức nước trong
Không khí là một hổn
Tại sao nước lại dâng lên
ống thủy tinh dâng lên
hợp khí trong đó Oxi chiếm
trong ống?
vạch thứ hai.
1/5 thể tích, chính xác hơn là
Yêu cầu học sinh viết phương
20
- Xem thêm -