Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hóa học 7 theo mô hình trường học mới vnen...

Tài liệu Giáo án hóa học 7 theo mô hình trường học mới vnen

.DOCX
22
701
108

Mô tả:

TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Bài 2: NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu bài học a) Kiêến thức, kĩ năng, thái độ Vềề kiềến thức: - Mô tả được thành phầần cầếu tạo nguyên tử + Nguyên tử là hạt vô cùng nh ỏ, trung hoà vêầ đi ện, gôầm h ạt nhần mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang đi ện tích ầm. + Hạt nhần gôầm proton (p) mang đi ện tích d ương và n ơtron (n) không mang điện. + Vỏ nguyên tử gôầm các eletron +Trong nguyên tử, sôế p băầng sôế e, đi ện tích c ủa 1p băầng đi ện tích c ủa 1e vêầ giá trị tuyệt đôếi nh ưng trái dầếu, nên nguyên t ử trung hoà vêầ đi ện. - Những nguyên tử có cùng sôế proton trong h ạt nhần thu ộc cùng m ột nguyên tôế hoá học. Kí hi ệu hoá h ọc bi ểu diêễn nguyên tôế hoá h ọc. - Khôếi lượng nguyên tử và nguyên t ử khôếi, phần t ử khôếi - Vai trò của nguyên tôế hóa học Vềề kĩ năng - Hình thành kĩ năng vận dụng tính toán NTK, PTK - Củng côế kĩ năng viêết KHHH - Đọc được tên một nguyên tôế khi biêết kí hi ệu hoá h ọc và ng ược l ại - Tra bảng tìm được nguyên t ử khôếi c ủa m ột sôế nguyên tôế c ụ th ể. Vềề thái độ - HS có hứng thú, tinh thầần say mê học tập - Tích cực tự giác, tự lực phát hiện và thu nhận kiêến thức b) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS Hợp tác Năng lực đọc hiểu, xử lí thông tin Năng lực vận dụng kiêến thức II. Tổ chức hoạt động học của HS A. Hoạt động khởi động a) Mục đích Tìm đặc điểm cầếu trúc của nguyên tử b) Nội dung hoạt động Xác định cầếu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt cầếu t ạo nên nguyên tử c) Phương thức hoạt động HS thảo luận nhóm quan sát hình ảnh, video vêầ cầếu trúc nguyên t ử đ ể d ự đoán cầếu tạo nguyên tử, nguyên tử có mang điện không SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 1 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ d) Thiêết bị dạy học Tranh vêầ cầếu trúc nguyên tử Màn hình, máy chiêếu đ) Sản phẩm hoạt động - Bản báo cáo của nhóm vêầ cầếu tạo nguyên t ử, vêầ các lo ại đi ện tích - GV tổ chức cho đại diện các nhóm báo cáo kêết qu ả, nêu vầến đêầ B. Hình thành kiêến thức 1. Nguyên tử Hoạt động nhóm: Dựa trên kêết quả hoạt động khởi động, nghiên c ứu n ội dung thông tin thảo luận trả lời các cầu hỏi Nguyên tử có thành phầần cầếu tạo như thêế nào? Hạt nhần nguyên tử được cầếu tạo bởi các loại hạt cơ b ản nào? Nêu đặc điểm của những loại hạt cầếu tạo nên nguyên tử? GV có thể gọi đại diện 1-2 em đứng tại chôễ báo cáo kêết qu ả làm vi ệc. Các bạn khác bổ sung. - GV chôết lại kiêến thức: - Vận dụng làm bài tập: + Hoàn thành sơ đôầ cầếu tạo nguyên tử …………….. CẤỐU TẠO NGUYÊN TỬ …………... + Vì sao nguyên tử trung hòa vêầ điện? II. Nguyên tôế hóa học Tổ chức cho HS đọc thông tin và thảo luận rút ra nhận xét: Các nguyên tử của cùng một nguyên tôế hóa học có những đặc điểm chung nào? Nguyên tôế hóa học là gì? SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 2 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ GV gọi đại diện 1-2 em đứng tại chôễ báo cáo kêết qu ả làm vi ệc. Các b ạn khác bổ sung. Vận dụng làm bài tập: - Tại sao cầần có chêế độ ăn đầầy đủ các nguyên tôế hóa h ọc cầần thiêết? Dựa vào bảng 2.1, Hãy viêết KHHH của các c ủa các nguyên tôế: natri, magie, săết, clo và cho biêết sôế p, e trong môễi nguyên t ử c ủa các nguyên tôế đó III. Nguyên tử khôếi, phần tử khôếi 1. Nguyên tử khôếi - GV cho HS đọc thông tin vêầ khôếi lượng nguyên t ử ởtài li ệu đ ể thầếy đ ược khôếi lượng nguyên tử được tính băầng gam thì sôế trị rầết nh ỏ bé. - GV cho HS theo dõi thông tin trong tài liệu và gi ới thi ệu - HS hoạt động cá nhần hoàn thành bài tập 2. Phần tử khôếi GV hướng dầễn HS h/đ cặp đôi dựa vào định nghĩa NTK nêu đ/n PTK tr ả l ời cầu hỏi - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Tính phần tử khôếi của các phần tử sau: Ba(OH)2, SO2 ,CO2, KMnO4 Cho HS 3 phút chuẩn bị, sau đó môễi nhóm c ử lầần l ượt 1 b ạn lên b ảng tính PTK của 1 CT phần tử , nhóm nào hoàn thành nhanh nhầết, đúng nhầết seễ chiêến thăếng Bài 3: CÔNG THỨC HÓA HỌC, HÓA TRỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiềến thức kĩ năng, thái độ. a, Kiêến thức -Trình bày được ý nghĩa của công thức hóa hóa học c ủa các chầết. - Viêết được công thức hóa học của một sôế đơn chầết và hợp chầết đ ơn gi ản. - Xác định được hóa trị của một sôế nguyên tôế hóa học. Phát bi ểu quy tăếc hóa trị và vận dụng trong việc thiêết lập một sôế công thức hợp chầết vô c ơ đ ơn giản. b, Kĩ năng SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 3 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ - Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa của CTHH. - Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong h/c khi biết CTHH của h/c và hoá trị của nguyờn tố kia.(hoặc nhóm ntử). c, Thái độ: - Có hứng thú, tinh thầần say mê trong học tập. - Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiêến thức. - Có ý thức tìm tòi, học hỏi để mở rộng tầầm hiểu biêết c ủa mình. 2. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho h ọc sinh: - Năng lực hoạt động cá nhần, cặp đôi, nhóm, h ợp tác. - Năng lực đọc hiểu, xử lý thông tin, năng lực vận d ụng kiêến th ức. - Năng lực tính toán. B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫẫn chung Học sinh ôn lại kiêến thức đơn chầết, h ợp chầết đã h ọc ở KHTN 6 đ ể hoàn thành cầu hỏi ở phầần khởi động theo nhóm. Phầần hoạt động hình thành kiêến thức: HS tự nghiên c ứu thông tin trong hướng dầễn, thảo luận nhóm để viêết công thức hóa học và nêu ý nghĩa c ủa công thức hóa học, xác định hóa trị của các nguyên tôế, nhóm nguyên tôế. Hoạt động luyên tập: học sinh hoạt động cá nhần để làm các bài t ập viêết công thức, nêu ý nghĩa của công thức hóa học, xác đ ịnh hóa tr ị Hoạt động vận dụng: cho HS vêầ nhà tự tìm hi ểu thành phầần hóa h ọc và ứng dụng của muôếi ăn. Sản phẩm được chia sẻ ở góc học tập. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Học sinh tìm các nguôần tài li ệu đ ể viêết đo ạn văn vêầ vai trò của nước, vầến đêầ sử dụng, bảo vệ nguôần nước để tránh ô nhiêễm. Sản phẩm được chia sẻ ở góc học tập. 2, Hướng dẫẫn cụ thể từng hoạt động * Hoạt động khởi động: - Dựa vào kiêến thức bài đơn chầết, hợp chầết học sinh đã h ọc ở ch ương trình KHTN 6, yêu cầầu học sinh điêần vào bảng kiêến thức sau và th ảo lu ận tr ả l ời các cầu hỏi ở sgk: Tên chầết Khí oxi Nước Săết Muôếi ăn ( Natri clorua) Caxi cacbonat Công thức phần tử Đơn chầết hay hợp chầết Cầu hỏi: SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 4 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ 1. Cách ghi công thức hóa học của m ột chầết nh ư thêế nào? 2. Công thức hóa học một chầết cho biêết nh ững điêầu gì? 3. Vì sao từ 118 nguyên tôế hóa học có th ể t ạo ra hàng ch ục tri ệu chầết khác nhau? GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. GV chỉ ra nhóm trả lời đúng, sai mà không giải thích, hướng HS vào ho ạt động hình thành kiêến thức. * Hoạt động hình thành kiêến thức: I. Công thức hóa học. - Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu thông tin trang 16 sách HD h ọc tr ả l ời các cầu hỏi sau: Cầu 1: Công thức hóa học của các chầết được viêết như thêế nào? Cầu 2: Công thức hóa học có ý nghĩa gì? GV: Gọi HS bầết kì báo cáo kêết quả. Cho HS khác nh ận xét. GV: nhận xét, bổ sung và chôết kiêến thức. - Hoạt động cá nhần hoàn thành bài tập. GV: Gọi HS bầết kì báo cáo kêết quả. Cho Hs khác nh ận xét. GV: nhận xét, bổ sung và chôết kiêến thức. II. Hóa trị 1. Cách xác định hóa trị HS hoạt động nhóm, nghiên cứu sgk phầần 1. GV: Hóa trị là gì? HS trả lời. GV: Hóa trị của một nguyên tôế, nhóm nguyên tử được xác định như thêế nào? HS: trả lời GV: Giới thiệu mô hình một sôế phần tử của một sôế chầết. H H Cl O Ph©n tö Axit Clohiddric Ph©n tö n íc N C H H Ph©n tö Amoniac Ph©n tö metan SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 5 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Từ hoá trị của H em hãy rút ra hoá trị của các nguyên tôế Cl, O, N, C. Tương tự, hảy xác định hóa trị của các nhóm SO4, NO3 trong CT H2SO4, HNO3. HS trả lời GV nhận xét và hướng dầễn. Xác định hóa trị của các nguyên tôế C, S, P, Na, Fe trong các h ợp chầết sau: CO2, SO3, P2O5, Na2O, FeO Hướng dầễn HS tự chôết kiêến thức ghi vào vở. 2. Quy tắắc hóa trị. Hoạt động cá nhần: đọc thông tin và làm các bài tập trang 18 GV: Quan sát, hôễ trợ học sinh hoạt động. HS: Báo cáo kêết quả hoạt động. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: hoạt động cá nhần đọc ví dụ lập công thức Mg, Cl trong sách h ướng dầễn. GV: Hướng dầễn HS cách lập công thức của Ca hóa trị II, O hóa tr ị II. * Hoạt động hình thành kiêến thức. HS hoạt động cá nhần. GV: Theo dõi, nhận xét, đánh giá. * Hoạt động vận dụng: cho HS vêầ nhà tự tìm hiểu thành phầần hóa h ọc và ứng dụng của muôếi ăn. Sản phẩm được chia sẻ ở góc học tập. * Hoạt động tìm tòi mở rộng: Học sinh tìm các nguôần tài li ệu đ ể viêết đo ạn văn vêầ vai trò của nước, vầến đêầ sử dụng, bảo vệ nguôần nước để tránh ô nhiêễm. Sản phẩm được chia sẻ ở góc học tập. Bài 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiêến thức: Xác định và phần biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa h ọc. Chỉ ra dầếu hiệu có thể xác nhận chầết mới tạo thành, tức là có ph ản ứng hóa học xảy ra. Nêu được điêầu kiện để phản ứng hóa học xảy ra. Xác định được chầết phản ứng và sản phẩm trong một sôế phản ứng hóa học. Giải thích được một sôế hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa h ọc đ ơn giản xảy ra trong thực tiêễn. 2. Kyễ năng: Tiêến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kêết lu ận. Viêết sơ đôầ phản ứng băầng chữ đêễ biểu diêễn phản ứng hóa h ọc. 3. Thái độ: Hưng thú, có tinh thầần say mê trong học tập. Tích cực tự giác trong học tập. 4.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 6 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ - Năng lực hợp tác. - Năng lực thực hành. - Năng lực đọc hiểu, xử lý thong tin. - Năng lực vận dụng kiêến thức. II. Tổ chức hoạt động của học sinh: A. Hoạt động khởi động - Gv cho Hs hoạt động cặp đôi quan sát hình veễ trang 24 và cho biêết: Trong các quá trình được mô tả, quá trình nào có chầết m ới tạo thành? Dầếu hi ệu nào cho biêết điêầu đó? ? Ngoài các ví dụ trên em có thể lầếy một sôế ví dụ vêầ sự biêến đ ổi chầết trong t ự nhiên mà em biêết. - Các chầết xung quanh ta luôn có sự biêến đổi, đó là nh ững s ự biêến đ ổi nào? B. Hoạt động hình thành kiêắn thức I. Sự biêắn đổi chẫắt - Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm tiêến hành TN, quan sát hi ện t ượng và hoàn thành phiêếu học tập. Tên TN TN1 TN2 TN3 TN4 - Hiện tượng Có chầết mới tạo thành Dầếu hiệu cho biêết có chầết mới tạo thành Các nhóm báo cáo kêết quả, nhóm khác nhận xét, b ổ sung. Dựa vào đầu để phần biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa h ọc? Cá nhần tự rút ra kêết luận và ghi vào vở. Gv cho Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập 2 trang 25. Gv cử một vài đại diện của nhóm báo cáo kêết qu ả GV giúp học sinh sơ đôầ hóa kiêến thức vêầ dầếu hiệu lên b ảng: Biến đổi hóa học Biến đổi vật lý Trong hiện tượng hóa học có chầết mới tạo thành, vậy quá trình biêến đổi để tạo thành chầết mới đó diêễn ra như thêế nào? Trong đó có nh ững gì thay đổi? II. Phản ứng hóa học SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 7 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Gv chiêếu sơ đôầ phản ứng khí metan cháy trong không khí Hs quan sát thảo luận nhóm trả lời cầu hỏi trang 26. Gv hỏi: Trong sơ đôầ trên có chầết mới nào sinh ra? Quá trình đó đ ược gọi là Pư hóa hoc. Vậy Pư hóa học là gì? Chầết nào bị biêến đổi? Chầết nào được tao thành? Gv hướng dầễn học sinh viêết sơ đôầ phản ứng băầng chữ. Hs ho ạt đ ộng cá nhần làm bài tập 1 trang 27. Hs hoạt động nhóm làm Bt 2, các nhóm báo cáo kêết qu ả và ghi vào v ở. Các nhóm tiêến hành TN trang 27 và hoàn thành bảng tường trình TN Dầếu hiệu quan sát được chứng tỏ có Phản ứng hóa học chầết mới tạo thành xảy ra là do 1 2 3 4 Các nhóm báo cáo kêết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv yêu cầầu Hs hoạt động cá nhần tả lời cầu hỏi: Khi nào P ư hóa h ọc x ảy ra? Làm thêế nào em biêết được? - Hs trả lời, tự rút ra kêết luận và ghi vào vở. C. Hoạt động luyện tập BT1: Hoạt động cặp đôi BT2: Hoạt động cá nhần BT3: Hoạt động cá nhần BT4: Hoạt động cặp đôi D. Hoạt động vận dụng Gv hướng dầễn Hs làm Bt vận dụng ở nhà. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng Vêầ nhà tìm hiểu các hiện tượng có liên quan đêến sự biêến đổi hóa h ọc trong cuộc sôếng xung quanh chúng ta. BÀI 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHÔỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (3 tiêắt) I. Mục tiêu bài học 1) Kiềến thức, kĩ năng, thái độ a. Vêầ kiêến thức: - Phát biểu và vận dụng được định luật bảo toàn khôếi l ượng. - Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét, rút ra đ ược kêết lu ận vêầ s ự b ảo toàn khôếi lượng các chầết trong phản ứng hoá học. - Trình bày ý nghĩa, biểu diêễn và lập được phương trình hoá h ọc (PTHH) SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 8 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ - Viêết được biểu thức liên hệ giữa khôếi lượng các chầết trong một sôế ph ản ứng cụ thể. Tính được khôếi lượng của một chầết trong phản ứng khi biêết khôếi lượng của các chầết còn lại. b. Vêầ kĩ năng: - Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép mô t ả, gi ải thích đ ược các hi ện tượng thí nghiệm và rút ra được kêết luận vêầ nội dung của định lu ật b ảo toàn khôếi lượng của các chầết trong phản ứng hóa học. - Hình thành kĩ năng viêết được PTHH, viêết đ ược bi ểu th ức liên h ệ gi ữa khôếi lượng các chầết trong một sôế phản ứng cụ thể. - Hình thành kĩ năng vận dụng tính toán khôếi l ượng c ủa m ột chầết trong phản ứng hóa học khi biêết khôếi lượng của các chầết còn l ại. c. Vêầ thái độ: - Hứng thú, có tinh thầần say mê trong học tầp. - Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiêến thức. 2) Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho h ọc sinh Thông qua các hoạt động “Học cặp đôi; Học theo nhóm” góp phầần hình thành cho HS năng lực hợp tác.Thông qua các hoạt động vêầ hình thành kiêến th ức c ơ bản, hoạt động thực hành, hoạt động vận dụng góp phầần hình thành và phát triển năng lực đọc hiểu, năng lực xử lý thông tin, năng l ực th ực hành, năng lực vận dụng kiêến thức cho học sinh. II. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1) Hướng dẫẫn chung Do HS đã được học bài: Phản ứng hóa học vì vậy trong ho ạt đ ộng kh ởi đ ộng HS ôn lại các kiêến thức đã học như dầếu hi ệu đ ể nh ận biêết có ph ản ứng hóa học xảy ra để từ đó HS seễ vận dụng được khi bước sang hoạt động hình thành kiêến thức mới. HS seễ được tiêến hành thí nghiệm để tự rút ra đ ược nhận xét và đi đêến kêết luận vêầ nội dung của ĐLBTKL. HS tự đọc các thông tin trong sách hướng dầễn học, kêết hợp với thảo luận nhóm để viêết phương trình hóa học, viêết được biểu thức liên hệ giữa khôếi lượng các chầết trong m ột sôế phản ứng cụ thể. Hoạt động luyện tập seễ giúp các em vận dụng ĐLBTKL để tính toán khôếi lượng của một chầết trong phản ứng hóa học khi biêết khôếi l ượng c ủa các chầết còn lại thông qua việc giải các bài tập hóa học. Hoạt động vận dụng seễ giúp HS vận dụng được ĐLBTKL vào gi ải thích m ột sôế hiện tượng trong thực tiêễn. Hoạt động tìm tòi mở rộng seễ giúp cho HS thầếy đ ược tầầm quan tr ọng cũng như ý nghĩa của ĐLBTKL đôầng thời HS seễ biêết thêm được thần thêế s ự nghi ệp của 2 nhà bác học nổi tiêếng, là những người đã nghiên c ứu và phát hi ện ra được định luật bảo toàn khôếi lượng. 2) Hướng dẫẫn cụ thể cho mỗẫi hoạt động A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục đích: SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 9 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Tìm môếi liên hệ giữa tổng khôếi lượng của các chầết tr ước ph ản ứng và t ổng khôếi lượng của các chầết sau phản ứng. Nội dung hoạt động: - Xác định các chầết tham gia phản ứng và tạo thành sau ph ản ứng. - Dự đoán môếi liên hệ giữa tổng khôếi lượng của các chầết tr ước ph ản ứng và tổng khôếi lượng của các chầết sau phản ứng. - Đêầ xuầết cách làm thí nghiệm để kiểm chứng các dự đoán đó. Phương thức hoạt động: Ở bài trước các em đã nghiên cứu TN cho dd bariclorua BaCl 2 tác dụng với dd natrisunfat Na2SO4. Các em hãy thảo luận nhóm để xác định những chầết tham gia và tạo thành sau phản ứng. Đôầng thời dự đoán và giải thích vêầ môếi liên hệ giữa tổng khôếi lượng của các chầết trước phản ứng và t ổng khôếi lượng của các chầết sau phản ứng, đôầng thời đêầ xuầết phương án thí nghi ệm để để kiểm chứng các dự đoán đó. Thiêết bị dạy học và học liệu: Dụng cụ: - Cần đĩa hoặc cần điện tử - Côếc thủy tinh - Quả cần - Bơm hút Hoá chầết: - dd BaCl2 - dd Na2SO4 GV yêu cầầu HS chuyển sang hoạt động hình thành kiêến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊỐN THỨC Căn cứ vào mục tiêu của bài, hoạt động hình thành kiêến th ức đ ược t ổ ch ức để HS tìm tòi NCKH tự thu nhận kiêến thức thông qua tiêến hành TN, quan sát thí nghiệm, nhận xét, rút ra được kêết luận vêầ sự bảo toàn khôếi lượng các chầết trong phản ứng hoá học. Đôầng thời với việc tổ chức cho HS ho ạt đ ộng theo nhóm kêết hợp với sử dụng kĩ thuật “ Khăn trải bàn”, kĩ thu ật “h ợp tác theo nhóm”, hoạt động cá nhần đọc thông tin, làm vi ệc đ ộc l ập ho ặc làm vi ệc theo cặp đôi, để HS tự thu nhận được các kiêến thức m ới. Nội dung 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHÔỐI LƯỢNG * Thí nghiệm: Giáo viên yêu cầầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình 5.1 SHD (cách 1ho ặc cách 2 hoặc cả 2 tùy vào TBDH của nhà trường) tiêến hành làm TN theo nhóm: HS seễ vận dụng kiêến thức ở HĐ khởi động đ ể nh ận biêết có dầếu hi ệu phản ứng hóa học xảy ra, việc ghi sôế liệu khôếi lượng tr ước thí nghi ệm và sau khi tiêến hành TN (có xảy ra phản ứng hóa học) HS seễ tự rút ra nh ận xét: Khôếi lượng trước và sau phản ứng không thay đổi từ đó rút ra kiêến th ức m ới vêầ nội dung của định luật bảo toàn khôếi lượng. SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 10 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Trong hoạt động này GV sử dụng kĩ thuật hợp tác theo nhóm, cho HS làm TN theo nhóm thảo luận, quan sát và điêần các thông tin vào b ảng (ghi vào v ở). Từ đó HS rút ra được nhận xét: Khôếi lượng trước khi làm thí nghi ệm băầng khôếi lượng sau khi làm thí nghiệm. GV có thể gọi đại diện 1-2 em đứng tại chôễ báo cáo kêết qu ả làm vi ệc. Các bạn khác bổ sung. Cách Dầếu hiệu phản ứng hóa Nhận xét học 1 Có kêết tủa màu trăếng Vị trí kim cần: không thay đổi 2 Có kêết tủa màu trăếng Khôếi lượng trước khi làm thí nghiệm: m1 = ? Khôếi lượng sau khi làm thí nghiệm: m2 = ? Nhận xét: Khỗếi lượng của các chẫết trước và sau phản ứng khỗng thay đổi. Từ thí nghiệm và nhận xét ở trên, HS làm bài tập (thảo lu ận c ặp đôi) đ ể phát biểu được chính xác định luật bảo toàn khôếi l ượng: “Trong m ột ph ản ứng hoá học, tổng khôếi lượng của các chầết sản phẩm băầng tổng khôếi l ượng của các chầết tham gia phản ứng”. Để phát biểu chính xác nội dung định luật này, GV có th ể yêu cầầu HS đ ứng tại chôễ phát biểu định luật BTKL. GV hướng dầễn HS nghiên cứu thông tin vêầ việc bi ểu diêễn băầng s ơ đôầ ch ữ: Bari clorua + natri sunfat → Bari sunfat + natri clorua Chầết tham gia phản ứng Chầết t ạo thành sau ph ản ứng Cũng như biểu diêễn phương trình bảo toàn khôếi l ượng c ủa ph ản ứng hóa học ở thí nghiệm trên: Tổng khôếi lượng của bari clorua và natri sunfat phản ứng = tổng khôếi lượng của bari sunfat và natri clorua t ạo thành sau ph ản ứng. Vận dụng làm bài tập: 1. Giả sử có sơ đôầ phản ứng hóa học: A + B → C + D Kí hiệu : mA ; mB ; mC ; mD lầần lượt là khôếi lượng c ủa các chầết A ; B; C; D Viêết được phương trình bảo toàn khôếi lượng: mA + mB = mC + mD 2. Giả sử ta gọi a, b, c là khôếi lượng của ba chầết đã biêết, khôếi l ượng chầết còn lại là x Ta có : a + b = c + x hoặc a + x = b + c x = a + b - c ho ặc x = b + c - a 3. Bari clorua BaCl2 phản ứng với natri sunfat Na 2SO4 tạo ra bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl. Kí hiệu : m BaCl2 ; mNa2SO4 ; mNaCl ; mBaSO4 lầần lượt là khôếi lượng của môễi chầết. SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 11 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ a) Phương trình bảo toàn khôếi lượng cho phản ứng hóa h ọc trên. mBaCl2 + mNa2SO4 = m BaSO4 + mNaCl (1) b) Thay sôế liệu vào (1) ta có : 20,8 (g) + 14,2 (g) = 23,3 (g) + mNaCl Vậy mNaCl = 20,8 (g) + 14,2 (g) - 23,3 (g) mNaCl = 11,7 (g) GV có thể tổ chức cho cá nhần HS tự làm bài tập vận dụng ho ặc tổ ch ức cho HS làm việc theo nhóm. Sau khi quan sát và theo dõi kêết qu ả c ủa HS ho ặc các nhóm, GV có thể giúp đỡ các em khi cầần thiêết ho ặc ghi nh ận xét vào v ở. Kêết thúc hoạt động này GV đặt vầến đêầ: khi chúng ta tiêến hành cho các chầết tham gia phản ứng hóa học với nhau để tạo thành các chầết mới. Muôến bi ểu diêễn quá trình phản ứng hóa học này băầng các công th ức hóa h ọc cho g ọn người ta biểu thị băầng phương trình hóa học. Vậy PTHH là gì chúng ta seễ tiêếp tục hoạt động tiêếp theo. Nội dung 2: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 1. Phương trình hóa học: HS đọc thông tin và biêết được cách viêết phương trình hóa h ọc cầần có các bước sau: + Viêết sơ đôầ của phản ứng hóa học băầng chữ o Săết + Lưu huỳnh t⃗ Săết sunfua + Viêết sơ đôầ của phản ứng hóa học băầng cách thay tên các chầết băầng công thức hoá học o Fe + S t⃗ FeS Việc làm cho sôế nguyên tử của môễi nguyên tôế ở 2 vêế của ph ản ứng hóa h ọc băầng nhau gọi là cần băầng phương trình hóa học. HS làm bài tập: a) Cho phản ứng: o Khí hiđro + Khí oxi t⃗ Nước Viêết sơ đôầ của phản ứng hóa học: H2 + O2 → H2O b) Nhìn vêế trái và vêế phải sơ đôầ của phản ứng trên thầếy sôế nguyên t ử c ủa môễi nguyên tôế không băầng nhau. Vêế trái có 1 phần tử H 2 gôầm 2 nguyên tử H và 1 phần tử O2 gôầm 2 nguyên tử O, vêế phải có 1 phần tử H 2O gôầm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Tổ chức HS hoạt động theo nhóm để thảo luận các cẫu hỏi trong hình veẫ 5.2 a,b,c + ) Đọc thông tin và thảo luận các hình 5.2 a; 5.2.b; 5.2.c; rút ra nh ận xét PTHH được viêết như thêế nào? +) Đọc thông tin và rút ra được nhận xét vêầ các b ước khi l ập PTHH. GV chôết lại kiêến thức: Phương trình hóa học biểu diềẫn ngăến gọn phản ứng hóa học 2. Các bước lập phương trình hóa học GV rút ra các bước lập PTHH: Bước 1: Viêết sơ đôầ của phản ứng SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 12 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Bước 2 : Cần băầng sôế nguyên tử của môễi nguyên tôế Bước 3: Viêết phương trình hoá học Bài tập vận dụng: Biêết nhôm (Al) tác dụng với oxi (O 2) tạo thành nhôm oxit (Al2O3). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. o Bước 1: Viêết sơ đôầ của phản ứng : Al + O2 t⃗ Al2O3 Bước 2: Cần băầng sôế nguyên tử của môễi nguyên tôế: Thêm hệ sôế 4 vào nguyên tử Al thì phải thêm hệ sôế 2 vào phần tử Al 2O3 lúc đó có 6 nguyên tử O vì vậy phải thêm hệ sôế 3 vào phần tử oxi. o Bước 3: Viêết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 t⃗ 2Al2O3 Trình bày trước lớp: GV đêầ nghị đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. 3. Ý nghĩa của phương trình hóa học HS học theo nhóm, đọc thông tin và biêết được ý nghĩa c ủa ph ương trình hoá học là: Phương trình hóa học cho biêết tỉ lệ vêầ sôế nguyên t ử, sôế phần t ử gi ữa các chầết cũng như từng cặp chầết trong phản ứng. Từ đó vận dụng làm bài tập: Nhìn vào các phương trình hoá học dưới đầy, hãy cho biêết t ỉ l ệ vêầ sôế nguyên tử, sôế phần tử giữa các chầết trong phản ứng ? H2 + Cl2 → 2HCl (2) o 4Al + 3O2 t⃗ 2Al2O3 (3) Phương trình (2) : Sôế phần tử H2 : Sôế phần tử Cl2 : Sôế phần tử HCl = 1 : 1 : 2 . Như v ậy: C ứ 1 phần tử H2 tác dụng với 1 phần tử Cl2 tạo ra 2 phần tử HCl. Phương trình (3) Sôế nguyên tử Al : Sôế phần tử O2: Sôế phần tử Al2O3 = 4 : 3 : 2 . Như vậy: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phần tử O2 tạo ra 2 phần tử Al2O3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động này nhăầm tạo điêầu kiện cho HS được vận dụng các kiêến th ức đã học ở trên để khăếc sầu các khái niệm, vận dụng vào các tình huôếng các d ạng bài tập cụ thể. Hoạt động này cũng nhăầm rèn luyện các kĩ năng viêết PTHH, hiểu dược ý nghĩa của PTHH, kĩ năng tính toán d ựa vào đ ịnh lu ật BTKL đ ể tính khôếi lượng các chầết tham gia hoặc chầết sản phẩm t ạo thành. Trong hoạt động này HS làm việc cá nhần là chính, nên GV cầần theo dõi giúp đ ỡ HS khi cầần thiêết đôầng thời ghi nhận xét vào vở đánh giá kêết qu ả làm vi ệc c ủa các em. Đáp án : o Bài 1. Đáp án: a) Viêết PTHH : 2Mg + O2 t⃗ 2MgO b) Viêết phương trình bảo toàn khôếi lượng. mMg + mO2 = mMgO c) Tính khôếi lượng của oxi đã phản ứng. mO2 = mMgO – mMg mO2 = 15 (g) – 9 (g) = 6 (g) Bài 2. Lập PTHH: SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 13 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ o a) 4Na + O2 t⃗ 2Na2O Tỉ lệ : cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phần tử O 2 tạo ra 2 phần tử Na2O b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ : cứ 1 phần tử P2O5 tác dụng với 3 phần tử H2O tạo ra 2 phần tử H3PO4 o c) 2HgO t⃗ 2Hg + O2 Tỉ lệ : cứ 2 phần tử HgO phần hủy tạo ra 2 nguyên t ử Hg và 1 phần t ử O 2 o d) 2Fe(OH)3 t⃗ Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ : cứ 2 phần tử Fe(OH) 3 phần hủy tạo ra 1 phần tử Fe 2O3 và 3 phần tử H2O. e) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl Tỉ lệ : cứ 1 phần tử Na 2CO3 tác dụng với 1 phần tử CaCl 2 tạo ra 1 phần tử CaCO3 và 2 phần tử NaCl Bài 3. Phương trình hoá học cần băầng đúng là : o D. Mg(OH)2 t⃗ MgO + H2O Bài 4. Đáp án: a) O2 + 2Cu → 2CuO b) N2 + 3H2 → 2NH3 c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 d) 2HgO → 2Hg + O2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động này nhăầm giúp HS vận dụng được các kiêến thức đã h ọc vào trong thực tiêễn, GV không tiêến hành HĐ này trên lớp mà giao cho các em vêầ nhà làm. Vêầ nhà các em có thể tham khảo ý kiêến của ng ười thần quan sát hình 4.3 hoặc có thể tự tiêến hành thí nghiệm, vì thí nghiệm này đơn giản, an toàn nên GV có thể gợi ý cho HS làm theo các cách khác nhau nh ư có th ể cần nêến trước khi đôết nêến, sau đó đôết cho nêến cháy một lúc sau đó cần l ại, so sánh khôếi lượng của cầy nêến trước và sau khi đôết có sự thay đ ổi nh ư thêế nào và giải thích. Ngoài ra có thể có nhiêầu cách làm khác. Giải thích: khi nêến cháy tạo ra chầết khí bay lên làm cho khôếi lượng gi ảm đi vì vậy bên có nêến cháy seễ nhẹ đi cần lệch vêầ phía cầy nêến không cháy. Bài 2. Đầy là một bài tập vận dụng thực tiêễn, đòi hỏi sự quan sát c ủa HS các hiện tượng xảy ra trong cuộc sôếng và biêết vận dụng kiêến th ức đã h ọc đ ể gi ải thích đôầng thời cũng đòi hỏi sự sáng tạo của HS thông qua vi ệc đêầ xuầết các bước tiêến hành thực nghiệm để chứng minh hiện tượng đó. GV có thể tổ chức trao đổi 2 bài tập này ở buổi học sau. E. HOẠT ĐÔNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động này nhăầm kích thích HS biêết tìm tòi thông tin đ ể biêết thêm vêầ thần thêế sự nghiệp của 2 nhà bác học nổi tiêếng, là những người đã nghiên c ứu và phát hiện ra được định luật bảo toàn khôếi lượng. Yêu cầầu viêết m ột bài thuyêết trình nhăầm giúp các em rèn luyện kĩ năng thu th ập thông tin đôầng th ời rèn cho các em khả năng viêết, trình bày các thông tin. SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 14 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Bài 6 : MOL. TI KHÔỐI CỦA CHÂỐT KHI( 4 t) 1. Mục tiêu bài học a, Kiêến thức, kĩ năng thái đô Kiêến thức +Trình bày được khái niệm mol, mol nguyên tử, mol phần t ử, khôếi l ượng mol nguyên tử, khôếi lượng mol phần tử, thể tích mol phần t ử c ủa chầết khí, tỉ khôếi của chầết khí. + Viêết được biểu thức biểu diêễn môếi liên hệ gi ữa lượng chầết (n), khôếi l ượng (m) của các chầết và thể tích (V) c ủa chầết khí; biểu thức tính t ỉ khôếi c ủa chầết khí này với chầết khí kia và đôếi với không khí ; + Vận dụng các biểu thức để tính được  Khôếi lượng mol nguyên tử, khôếi lượng mol phần tử c ủa chầết  Khôếi lượng của một sôế tiểu phần( nguyên tử, phần tử, sôế mol) và c ủa một thể tích của khí  Thể tích của một lượng khí  Tỉ khôếi của khí A đôếi với khí B, tỉ khôếi c ủa khí A đôếi với không khí Kĩ năng + Hình thành kĩ năng quan sát ghi chép, mô t ả gi ải thích các hi ện t ượng thí nghiệm rút ra kêết luận vêầ mol và tỉ khôếi c ủa chầết khí + Hình thành kĩ năng vận dụng tính toán vêầ mol, khôếi lượng mol, th ể tich mol khí và tỉ khôếi của chầết khí Thái độ + Tích cực tự giác hình thành kiêến thức mới +Hứng thú say mê môn học b, Các năng lực có thể hình thành và phát tri ển cho học sinh Thông qua các hoạt động “cá nhần”, “c ặp đôi”, “Học theo nhóm” góp phầần hinhg thành năng lực hợp tác Phát triển năng lực đọc hiểu, xử lý thông tin, năng l ực v ận d ụng kiêến thức, năng lực thực hành. 2. Tổ chức hoạt động học của học sinh a , Hướng dầễn chung Do học sinh đã h ọc vêầ khái niệm nguyên tử và phần t ử vì v ậy trong phầần hoạt động khởi động HS ôn tập các kiêến thức đã học vêầ nguyên t ử phần tử trả lời được các cầu hỏi từ đó bước vào phầần hình thành kiêến th ức m ới. HS tự đ ọc thông tin trong sách hướng dầễn đưa ra lầần lượt các khái niệm mol, khôếi lượng mol, thể tích mol của chầết khí và t ỉ khôếi c ủa chầết khí. b, Hướng dầễn cu thê AHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS hoạt động cá nhần quan sát hình a, b,c,d.đ trong sách h ướng dầễn tr ả l ời cầu hỏi Hs trả lời: Hình a → Có đêếm được sôế hạt cụ thể SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 15 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Hình b,c,d,đ → không đêếm được → GV đưa ra vầến đêầ : Hình b,c,d,đ chúng ta cũng seễ đêếm đ ược sôế nguyên t ử Na, vậy muôến đêếm được có bao nhiêu nguyên t ử Na trong 23 gam Na ta seễ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. BHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊỐN THỨC I. Mol và khôắi lương mol 1, Mol HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu thông tin sách hướng dầễn tr ả l ời các cầu hỏi sau : ? Sôế A-vô-ga-đrô có kí hiệu là gì? Có trị sôế băầng bao nhiêu? ? Mol là gì? GV chôết kiêến thức (HS ghi chép) → Sôế A-vô-ga-đrô kí hiệu là N N = 6,022.1023 Mol là l ượng chầết có ch ứa N (6,022.10 23) sôế tiểu phần vi mô ( nguyên tử, phần tử)  Hoạt động cá nhần : Mol dùng để làm gì? GV: Mol dùng để chỉ lượng chầết có bao nhiêu nguyên t ử, phần t ử.  Hoạt động nhóm : làm bài tập 1, 2, 3, 4 sách h ướng dầễn Các nhóm nhận xét bài làm của nhau sau đó gv b ổ sung đ ưa ra đáp án đúng nhầết 4. Có thể dùng đại lượng mol để tính sôế người, sôế vật th ể khác nh ư bàn, ghêế, nhà, xe ... không? → Sôế Avogadro lớn như thêế nào?  Hoạt động cặp đôi các mục 1,2,3 (phầần 2 học sinh k ẻ b ảng săễn vào vở trước) GV hướng dầễn học sinh các cặp hoạt động theo tuầần tự các m ục 1,2,3 → Gv chôết kiêến thức vêầ khôếi lượng mol HS ghi chép Khôếi lượng mol (M) của một chầết là khôếi l ượng tính băầng gam c ủa 6,022.1023 nguyên tử hay phần tử hay của một mol chầết. Đơn vị đo khôếi lượng mol là gam Đôếi với môễi nguyên tôế khôếi lượng mol nguyên tử và nguyên t ử khôếi có cùng trị sôế, khác nhau vêầ đơn vị. Đôếi với môễi chầết khôếi l ượng mol phần t ử và phần tử khôếi có cùng trị sôế khác nhau vêầ đơn vị đo. II. Thể tich mol phẫn tư của chẫắt khi 1.* Hoạt động cặp đôi đọc thông tin mục 1(thể tích c ủa chầết khí) làm bài tập 1 Bài tập 1: Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các cầu sau: Điêầu kiện tiêu chuẩn : Nhiệt độ (to) O0C, áp suầết(p) 1atm Thể tích mol phần t ử c ủa một chầết khí là th ể tích ch ứa N = 6,022.10 23 phần tử khí hay 1mol chầết khí SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 16 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ Ở điêầu kiện tiêu chuẩn , thể tích của 1mol chầết khí băầng 22,4lit Người ta quy ước điêầu kiện thường là ở nhiệt độ 20 0C,p = 1 atm 2. Hoạt động nhóm a , Thảo luận các ý kiêến trả lời cầu 1. GV chôết kiêến thức ĐKTC : t0 = 00 C, p = 1atm Đk thường t0 = 200 C, p = 1atm b, Tại sao 1mol chầết khí ở điêầu kiện thường lại có thể tích l ớn h ơn đktc : Các nhóm đưa ra cầu trả lời và bổ sung GV: Vì ở đk thường nhiệt độ cao hơn nên các phần tử chầết khí cách xa nhau hơn nên thể tích lớn hơn 3. Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điêần vào chổ trôếng ở ô kêết luận dưới đầy : * Hoạt động cặp đôi GV cho 3 cặp đôi trả lời các cặp đôi khác bổ sung a, (1) mol; (2) 6,022.1023 ; (3) 22,4; (4) lit b, (5) khác nhau ; (6) 6,022.1023 c, (7) Băầng nhau ; (8) 24 GV chôết kiêến thức : Ở đktc thể tích của 1mol chầết khí băầng 22,4lit Ở đk thường thể tích của 1 mol chầết khí băầng 24lit III. Tỉ khỗếi khí Cho học sinh hoạt động cá nhần đọc thông tin m ục III ghi nh ớ kiêến th ức GV chôết kiêến thức dA/B = MA/ MB trong đó MA, MB là khôếi lượng mol phần tử của khí A và B tương ứng, dA/B là tỉ khôếi của khí A đôếi với khí B dA/kk = MA/ 29  Hoạt động nhóm -GV phần chia môễi nhóm 1 bài tập và phát phiêếu h ọc t ập cho các nhóm - Các nhóm báo cáo kêết quả trên bảng nhóm khác b ổ sung Gv nhận xét chôết đáp án Bài tập 1: (1) khôếi lượng mol; (2) khôếi lượng mol Bài tập 2: dCO2/O2 = MCO2/ MO2 = 44/32 Bài tập 3: dX/ H2 = MX/ MH2 = MX/2 = 14  MX = 14 .2 = 28(g) Bài tập 4: a, đáp án B b, Đáp án B Củng cỗế 3 mục I, II, III (giải quyềết vẫến đềề ) Trả lời cầu hỏi ở mục khởi động 1. Hình b : Cần mầễu Na, lầếy khôếi lượng chia cho khôếi l ượng mol sau đó nhần với 6,022.1023( Mở rộng : sôế mol (n), khôếi lượng (m)  n = m/ M; sôế nguyên tử, phần tử = n. 6,022.1023). 2. Tính thể tích của một lượng khí mà không phải đo - tính sôế mol sau đó suy ra thể tích ở đk thường - SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 17 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ - sau đó tính sôế nguyên tử, phần tử = n. 6,022.10 23 3. +So sánh được khôếi lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điêầu kiện vêầ nhiệt độ, áp suầết (mà không phải cần) - Áp dụng công thức dA/B = MA/ MB + So sánh được khôếi lượng của cùng một thể tích của cùng m ột chầết khí v ới không khí ở cùng điêầu kiện vêầ nhiệt độ và áp suầết mà không ph ải cần Áp dụng công thức dA/kk = MA/ 29 C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV chia nhóm học sinh làm các bài tập GV hướng dầễn các nhóm hoạt động HS báo cáo kêết quả GV Chôết đáp án đúng GV chầếm điểm bài làm của một sôế nhóm khen ngợi nhóm làm tôết D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV : Vêầ nhà các em có thể tham khảo ý kiêến c ủa ng ười thần vêầ thành phầần của gas dần dụng và những điêầu cầần chú ý khi s ử d ụng gas dần d ụng, bi ện pháp phát hiện sự rò rỉ gas cách giải quyêết GV có thể trao đổi vầến đêầ này ở buổi học sau E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Hoạt động này nhăầm kích thích học sinh tìm tòi vêầ khí cầầu m ột ph ương ti ện vận chuyển , vêầ những loại khí có thể được bơm vào khí cầầu, nh ững ưu đi ểm và hạn chêế của khí cầầu so với các phương tiện vận chuyển khác. Bài 7: TINH THEO CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC a. Kiêắn thức, kyẫ nắng, thái độ * Vềề kiềến thức - Xác định được thành phầần phầần trăm vêầ khôếi lượng môễi nguyên tôế trong hợp chầết khi viêết công thức hóa học; tính được tỉ lệ vêầ sôế mol nguyên t ử t ỉ vêầ khôếi lượng giữa các nguyên tôế trong hợp chầết. - Xác định được công thức hóa học của hợp chầết khi biêết thành phầần phầần trăm khôếi lượng của các nguyên tôế tạo nên hợp chầết. - Xác định được tỉ lệ sôế mol giữa các chầết theo phương trình hóa h ọc c ụ th ể. - Tính được lượng chầết tham gia phản ứng khi biêết l ượng s ản ph ẩm t ạo ra, hoặc ngược lại tính được lượng sản phẩm tạo ra khi biêết lượng các chầết tham gia phản ứng. * Vềề kyẫ năng - Rèn luyện kyễ năng tính toán - Hình thức cho học sinh kyễ năng tính toán dựa theo ph ương trình * Vềề thái độ - Hứng thú, có tinh thầần say mê học tập - Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiêến thức SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 18 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ II. Các nắng lực có thể hình thành và phát tri ển cho h ọc sinh. Thông qua các hoạt động hình thành kiêến thức cơ bản, ho ạt đ ộng v ận d ụng góp phầần hình thành và phát triển năng lực xử lý thông tin, năng l ực v ận dụng kiêến thức cho học sinh. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫẫn chung: Học sinh đã được học bài nguyên tử, nguyên tôế hóa h ọc, ph ản ứng hóa h ọc. Cho học sinh ôn lại kiêến thức đã học như dầếu hiệu để nhận biêết. Học sinh tự đọc các thông tin sách hướng dầễn học, kêết hợp kiêến th ức đã h ọc tính được khôếi lượng mol, khôếi lượng của môễi nguyên tôế. 2. Hướng dầễn cụ thể A. Hoạt động khởi động - Yêu cầầu học sinh tính khôếi lượng mol của Kali pemanganat - Theo em sôế mol nguyên tử và khôếi lượng của môễi nguyên tôế trong mol Kali pemanganat. - Nguyên tôế nào có thành phầần phầần phầần trăm theo khôếi l ượng l ớn nhầết. B. Hoạt động hình thành kiêắn thức 1. Xác định thành phẫền phẫền trăm theo khỗếi l ượng c ủa các nguyền tỗế trong hợp chẫết khi biềết cỗng thức hóa học của hợp chẫết. - Thực hiện theo mầễu Hợp Khôếi lượng Sôế mol Khôếi lượng của Thành phầần phầần chầết mol nguyên tử môễi nguyên tôế trăm theo khôếi lượng của môễi có trong 1 mol của môễi nguyên tôế nguyên tôế hợp chầết trong hợp chầết trong 1 mol hợp chầết NaNo MNaNo3= 23 + 14 nNa = 1 mol mNa = 1 x 23 = %mNa = mNa/ MNaNo3 x +3 x 16 = nN = 1mol 23g 100% = 29/85 x 100% 3 85g/mol nO = 3mol mN = 1 x 14 = 48 = 27,06% g % mN= mN/ MNaNo3 x mO 3x 16 = 48g 100% = 14/85 x 100% = 16,47% %mO = mO/MNaNo3 = 16 x 3/85 x 100% = 56,47% Tính thành % theo khôếi lượng các nguyên tôế trong KMnO 4. Yêu cầầu hs hđ cặp đôi, xem ví dụ SGK. Hs thực tính toán đôếi v ới h ợp chầết KMnO4 . GV: Cho HS các nhóm thảo luận 2 cầu hỏi SGK - Nêu các bước xác định thành phầần % theo KL của các nguyên tôế khi biêết công thức hóa học của hợp chầết. SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 19 2016-2017 TRƯỜNG THCS THẠCH LINH GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN HÀ - Viêết công thức tính thành phầần thành phầần % theo KL c ủa các nguyên tôế khi biêết công thức hóa học của hợp chầết. HS: Các nhóm thảo luận và trình bày GV: Chôết kiêến thức Gv nhận xét bổ sung chôết kiêến thức và sửa và chôết phầần kh ởi đ ộng 2. Xác định cỗng thức hóa học của hợp chẫết khi biềết thành phẫền phẫền trăm vềề khỗếi lượng của các nguyền tỗế trong hợp chẫết. BÀI TẬP 1 (SGK) Hs đọc thông tin( hoạt động cá nhần ). Trả lời cầu hỏi ở SGK : Làm thêế nào có thể xác định được CTHH c ủa h ợp chầết khi biêết thành phầần phầần trăm khôếi lượng của các nguyên tôế trong h ợp chầết? Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra được các bước + B1: Tìm khôếi lượng môễi nguyên tôế có trong 1mol h ợp chầết. + B2: Tìm sôế mol nguyên tử môễi nguyên tôế trong 1mol h ợp chầết. + B3: Suy ra công thức Gv nhận xét bổ sung chôết kiêến thức. *BÀI TẬP 2: Hãy xác định công thức hoá học của hợp chầết khi biêết thành phầần phầần trăm khôếi lượng các nguyên tôế trong hợp chầết? Hs thảo luận theo nhóm Giải: * Khôếi lượng môễi nguyên tôế trong 1 mol hợp chầết Naò N y O z . 27 , 06 . 85=23 g 100 16 . 47 mN= . 85=14 g 100 mO=48 g mNa= NNa= 1mol ; nN= 1mol ; nO= 3mol. Công thức hợp chầết: NaNO3 * Từ bài toán trên: Nêu các bước giải bài toán xác định công thức hoá h ọc của hợp chầết khi biêết thành phầần phầần trăm khôếi lượng các nguyên tôế trong hợp chầết GV :Chôết kiên thức 3. Tinh theo phương trình hóa học: Có yêu cầầu học sinh hoạt động cá nhần là chính làm bài t ập 1: Đ ọc và làm theo mầễu VD: Trong phòng thí nghiệm, hdrô được điêầu chêế băầng cách cho săết (Fe) tác dụng với axitclohidric (HCl). Sản phẩm phản ứng là muôếi keễm clorua (ZnCl 2) và khí hidrô (H2) a. Tính thể dich khí hidrô được (ở đktc) khi cho 5,6g săết ph ản ứng hêết v ới dung dịch HCl. b. Tính khôếi lượng HCl cầần dùng để phản ứng vừa đ ủ v ới 5,6g săết. (cho H = 1, Cl = 35, Fe = 56) SỔ TAY LÊN LỚP KHTN 7 – HÓA HỌC 20 2016-2017
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan