Giáo án Hóa 12 soạn theo phương pháp mới.Hy vọng sẽ giúp ích đồng nghiệp trong quá trình đổi mới phương pháp!
Tiết:01
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ
bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm:tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị
chiếu, máy tính Laptop, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học
thức trong đầu
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …
Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng
HS: Kí biên bản hợp đồng
cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu)
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần
thiết
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
việc hoàn thành bản hợp đồng
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn
thành bản hợp đồng một cách tốt nhất
GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành bản hợp đồng chốt kiến thức
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận
GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp
đồng(phía dưới)
Stt
1
Thuyết cấu
tạo
Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng:
Địa điểm: Lớp học
Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ?
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố trong phân
tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ?
+Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân?
+Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có
công thức phân tử sau: C4H10?
2
Đồng phân
3
Đặc điểm
cấu tạo và
tính chất
đặc trưng
của mỗi loại
hiđrocacbon
Stt
1
Tự chọn( A hoặc B)
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
2
Đáp án
+ An kan
+ An ken
+ An kin
+Aren (Hi đrocacbon thơm)
Đáp án
Bản hợp đồng Hoàn thiện
Stt
1
Thuyết
cấu tạo
Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố:
C,H,O,N trong HCHC ?
Đáp án
Cacbon luôn có hoá trị 4
Hiđro luôn có hoá trị 1
Oxi luôn có hoá trị 2
Nitơ luôn có hoá trị 3...
+ Liên kết giữa các nguyên Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
tử nguyên tố trong phân tử thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
có mối quan hệ như thế nào biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính chất
2
Đồng
phân
đến tính chất ?
của nó cũng thay đổi theo
+ Liên kết chủ yếu trong
hoá hữu cơ là liên kết gì ?
+Các chất như thế nào thì
được gọi là đồng phân?
Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên kết
cộng hoá trị
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là
đồng phân của nhau
CH3-O-CH3 ; C2H5OH
+Các chất sau chất nào là
đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –OCH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có
thể có của các chất có công
thức phân tử sau: C4H10?
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3- CH-CH3
.
3
Đặc
điểm
cấu tạo
và tính
chất đặc
trưng
của mỗi
loại
hiđrocac
bon
+ An kan
CH3
- Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở nên
tính chất điển hình là dễ tham gia phản thế
AS
CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl
+ An ken
- Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch hở
có một liên kết đôi trong phân tử nên tính chất
điển hình của nó là dẽ tham gia phản ứng cộng
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
+ An kin
- Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch hở
có một liên kết ba trong phân tử nên tính chất
hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản
ứng cộng
CHCH + Br2 → CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2
Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế
nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.(Ag)
2CH3-CCH +Ag2O → 2CH3-CCAg +H2O
+Aren (Hi đrocacbon thơm)
Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch vòng
khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau
cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có
tính chất no
C6H6 + 3H2 → C6H12
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Stt
1
2
Tự chọn( A hoặc B)
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào?
Đáp án
3
4
1:2
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
Có
dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
Hoạt động 3 (10 phút):
III. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Tổ chức cho học sinh hoàn thành các HS: thực hiện luyện tập thông qua hệ thống bài
bài tập ở bảng sau
tập
GV: Gọi ngẫu nhiên HS lên bảng trình bày
lời giải
HS: Lên bảng trình bày lời giải
GV: tổ chức hs khác nhận xét,chốt kiến
thức và cho điểm (nếu cần)
Stt
1
2
3
Hoàn thành bài tập sau:
Tìm điểm sai của CTCT sau:
CH2 = CH- CH =CH ;
CH2 = CH- CH ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH2
Cho các chất: CH3- CHO ;
CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ;
CH2= CH – CH2-OH
Xác định các chất là đồng phân của nhau?
Hoàn thành PTPƯ:
CH2 = CH2 + HCl →
CH2 = CH2 + H2O →
CH ≡ CH + H2 →
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
Đáp án
CH2 = CH- CH =CH2 ;
CH2 = CH- C ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH
CH3- CH2- CHO ;
CH2= CH – CH2-OH
CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl
CH2 = CH2 + H2O →CH3 – CH2- OH
CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
CH3 –CH2-Cl + HCl
4.Củng cố: - Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau:
C4H6?
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu trước Este
Tiết:02
ESTE
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được :
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà
phòng hoá).
Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm
2.Kĩ năng
Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ống sinh hàn, ống hút, giá ống nghiệm…
Học sinh: dầu dán,..
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (3 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Vào đề bằng câu hỏi phát vấn:Khi nói HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn khám
về este có người nói vui rằng “ gần ngay
phá.
HS: HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của este.
trước mặt xa tựa chân trời và ngược lại”.
Vậy este là gì ? là loại chất như thế nào ?ai
đã biết có thể chia sẻ
Hoạt động 2
II. Hoạt động hình thành kiến thức về khái niệm, danh pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số
thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu về khái niệm ,cấu
tạo este và cho biết các chất sau chất nào
không phải este: HCOOH ; HCOOCH3 ;
CH3COOH ; CH3COOCH3 ;C6H5COOC2H5
; CH3COOC2H5
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu CTCT , danh pháp
este. Gọi tên các chất sau :
: HCOOH ; HCOOCH3 ; CH3COOH ;
CH3COOCH3 ; CH3COOC2H5
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc
nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
+ Nhóm 1,3,5 báo cáo
+ Nhóm 2,4,6 báo cáo
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS
rồi chốt kiến thức
1 .Khái niệm:
* HS:
0
H 2 SO 4;
C2H5OH + CH3COOH t CH3COOC2H5 +H2O
Etyl axetat
0
H 2 SO 4;
CH3COOH + HO-[CH2]2-CH(CH3)2 t
CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O
Isoamyl axetat.
Khái niệm:
Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR ’ với R’ là gốc
hiđrocacbon)
2.CTCT:
HS:
Este của axit đơn chức và rượu đơn chức:
R - C – O - R’
O
R: gốc HC hoặc H
R’ là gốc HC
Este no đơn chức: CmH2mO2
hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1
Với m 2; m = n + n’+1; n o; n’ 1
3.Danh pháp:
Tên gốc hiđrocacbon(từ rượu) + tên gốc axit có đuôi at.
C2H5COOCH3
→ Metyl propionat
CH3COOCH3 → Metyl axetat
HCOOC2H5→ Etyl fomat
HCOOCH3→ Metyl fomat
Hoạt động 2: (5 phút)
III.Tìm hiểu về Tính chất vật lí:
Hoạt động của GV
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên một
số tính chất vật lý của este
- Các este thường có mùi đặc trưng:
+ isoamyl axetat có mùi dầu chuối;
+ etyl butirat và etyl propionat có mùi
dứa;
+ geranyl axetat có mùi hoa hồng
GV: Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sôi thấp
đó là do không có liên kết hiđro
GV: Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi các
chất sau:
CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH
4.Củng cố:
Cho hs làm bài tập 1 sgk :
a) S b)S c)Đ d) Đ
e) S
Bài tập 6 : a CTPT C3H6O2
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr .
Tiết:03
ESTE
Hoạt động của HS
HS tìm hiểu sgk:
- Este có mùi thơm trái cây.
- Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng.
- Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước.
HS:
Sắp xếp nhiệt độ sôi:
HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH;
Ngày soạn :28/8/2018
TIẾT 2.
I. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan , phương pháp dạy học nhóm …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ống sinh hàn, ống hút, giá ống nghiệm…
Học sinh: dầu dán,..
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
12A1
12A3
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm este, lấy các ví dụ minh họa , ? So sánh nhiệt độ sôi các chất
sau : CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOCH3
3.Bài mới:
Hoạt động 3: (15 phút)
IV.Nghiên cứu Tính chất Hóa học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+
GV :Làm thí nghiệm
H
. HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc
Hướng dẫn HS phân tích phản ứng este
nhóm
(phản ứng thuận nghịch)
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Theo nguyên lý cân bằng lơsatơlie
+
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Yêu cầu Hs viết PTPƯ H
+
Chuẩn bị báo cáo các kết quả
R - C – O - R’+ H-OH
O
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số
thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3,5 tìm hiểu Về phản ứng thủy
phân trong môi trường axit
GV: yêu cầu hs hoàn thành một số PTPƯ
H+
HCOOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOC2H5 + H-OH
+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu Về phản ứng thủy
phân trong môi trường bazơ
GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số PTPƯ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
+ Nhóm 1,3,5 báo cáo
+ Nhóm 2,4,6 báo cáo
HCOOCH3 + Na-OH →
CH3 COOCH3 + K-OH→
CH3 COOC2H5 + Na-OH→
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
GV: Hướng dẫn hs nghiên cứu phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm tương tự trong môi
trường axits( Chú ý : phản ứng 1 chiều)
GV: lưu ý hs
CH2=CH-COOCH3 + H2
→
……..
1.Thuỷ phân este:
HS: Quan sát và nhận xét
* Trong môi trường axit:
H+
R - C – O - R’+ H-OH
O
Este
R - C – OH+ R’OH
O
axit
rượu
*HS
H+
HCOOCH3 + H-OH
CH3 COOCH3 + H-OH
CH3 COOC2H5 + H-OH
HCOOH + CH3OH
H+
CH3COOH + CH3OH
H+
CH3COOH+ C2H5OH
*Thuỷ phân trong môi trường kiềm:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’-OH
HS:
HCOOCH3 + Na-OH→HCOONa + CH3OH
CH3 COOCH3 + K-OH→CH3COOK + CH3OH
CH3 COOC2H5 + Na-OH→CH3COONa+ C2H5OH
2. Phản ứng của gốc HC:
Nếu gốc H.C không no có phản ứng cộng H2 và phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 4
IV. Tìm hiểu Điều chế- ứng dụng của este
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế
Các este thường được điều chế qua sgkbằng
cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit
cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác
(phản ứng este hoá).
GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng dụng và
giải thích vì sao có ứng dụng đó
HS
Điều chế:
Dùng phản ứng este hoá.
0
’
t , H 2SO 4
RCOOH + R’OH
RCOOR +
H2O
HS:
ứng dụng:
-Dùng làm dung môi tách ,chiết vì : có khả
năng hòa tan nhiều chất hữu cơ
- sản xuất chất dẻo (polime)
n CH3COOCH=CH2 t , p, xt ( CH-CH2) n
│
CH3COO
nCH2=C(CH3)-COOCH3 t, p, xt
CH 2 C (CH 3) COOCH3 n
4.Củng cố:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2.
Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit
hữu cơ. Tìm CTCT 2 este đó.
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr .
Tiết 4:
LI PIT
Ngày soạn :05/09/2018
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được :
Khái niệm và phân loại lipit.
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Trọng tâm
Khái niệm và cấu tạo chất béo
Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
2.Kĩ năng
Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
HS vắng
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este
C5H10O2
3.Bài mới:
ứng với CTPT là
Hoạt động 1
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn
Em hày tìm điểm giống về thành phần của : khám phá.
HS: HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
của lipit.
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa
Lipit
là những hợp chất hữu cơ có trong tế
chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo
bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit
cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
(mỗi nhóm 6,7 người) theo số thứ tự
trong danh sách lớp trong lớp
+ Nhóm 1,6 tìm hiểu khái niệm
chất béo:
+ Nhóm 2,5 tìm hiểu tính chất vật lý
và ứng dụng của chất béo
Hoạt động của HS
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
luận
Nhóm 1,6 báo cáo
Nhóm 2,5 báo cáo
GV: Quan sát quá trình thực hiện
Nhóm
3,4 báo cáo
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
+ Nhóm 3,4 tìm hiểu về tính chất
hóa học
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả
3 dung trên
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
a. Phản ứng thuỷ phân
HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O
tristearin
H+, t0
3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH
tristearin
t0
3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
natri stearat
glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
(loûng)
Ni
175 - 1900C
(C17H35COO)3C3H5
(raén)
4.Củng cố: GV cho hs làm các bài tập cho hoạt động luyện tập
stt
Câu hỏi
1
Chất nào sau đây là chất béo:
A. CH3COOCH3
B. (HCOO)2C2H4
C. C17H33COO)3C3H5
2
Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa
C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
3
Chất béo C17H33COO)3C3H5 Điều kiện thường ở trạng thái gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.
Tiết 5:
LUYỆN TẬP : ESTE VÀ CHẤT BÉO (Tiết 1/2 )
Số tiết: 02
ĐS
Ngày soạn :07 /09/2018
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức
Củng cố lí thuyết về este, lipit
2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Hoạt động 1
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Giữa este và chất béo có điểm chung và HS: Lắng nghe ,bị kích thích tò mò muốn
điểm riêng biệt như thế nào?các dạng bài tập khám phá.
về este và chất béo có những đặc thù như thế photpholipit,…
nào?
Hoạt động 2:
II. Hình thành kiến thức-Luyện Tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 12 nhóm (mỗi
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm 3 người) theo số thứ tự trong danh
nhóm
sách lớp trong lớp
(12 nhóm chia thành 3 cụm nhóm
+ Cụm Nhóm số 1
So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và
tính chất hoá học.
+ Cụm Nhóm 2 làm bài tập
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu
được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất
này.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả
+ Cụm Nhóm 3 làm bài tập
thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham
gia thảo luận
+ Cụm Nhóm số 1
Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng + Cụm Nhóm 2
thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện Các HS lên báo cáo
t0, p).
+ Cụm Nhóm 3
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g
A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định
CTCT và tên gọi của A.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu
cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức
Cụm Nhóm số 1
Chất béo
Este
Thành
Chứa C, H, O
phần
nguyên tố
Là hợp chất este
Đặc điểm
cấu tạo
Trieste của glixerol
Là este của ancol và axit
phân tử
với axit béo.
Tính chất
- Phản ứng thuỷ
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
hoá học
phân trong môi
- Phản ứng xà phòng hoá
trường axit
- Phản ứng xà phòng
hoá
+ Cụm Nhóm 2
Các HS lên báo cáo
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2
RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2
R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2
R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2
RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2
R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2
+ Cụm Nhóm 3
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =
3,2
32
= 0,1 (mol) MA =
74
0,1
= 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74 n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1 R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3
dung trên
4. Củng cố: Cần chú ý chất béo là một trieste
5.Hướng dẫn về nhà :
Nắm bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới.
Tự chọn 1:
BÀI TẬP VỀ ESTE
Ngày soạn :07/9/2018
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức
Củng cố tính chất hóa học về este
2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4..Định hướng các năng lực được hình thành:
+ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng hợp tác nhóm , thảo luận
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
HS vắng
12A1
12A3
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Bài tập về este là dạng bài tập hay và
HS: Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến
khó đòi hỏi người học phải nắm vững kiến
thức trong đầu
thức cơ bản, có kĩ năng hóa học thuần thục.
hiện tại các em đã biết được những dạng bài
tập nào về este?
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức- Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
tự bàn học trong lớp
nhóm
+ Nhóm 1,6 làm bài tập 1:
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no đơn chức
thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2
gam O2 đo cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất
A) Tìm CTPT A
B) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4
gam A với dung dịch NaOH đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
sản phẩm có 6,8 gam muối .Tìm CTCT
và tên gọi của A
+ Nhóm 2,5 làm bài tập 2:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức
mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
(Vừa đủ) thu được 4,6 gam một an col Y.Tìm
CTPT,CTCT , Tên gọi của X
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
+ Nhóm 3, 4 làm bài tập 3:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
X thu được 3,36 lít khí CO2 (ĐKTC) và 2,7
gam H2O .Tìm CTPT của X. Viết các CTCT có
thể có của X
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu
cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3 bài
tập
Hướng dẫn đáp án bài tập 1
3, 2
A.
n A nO 2 32 0,1mol
7, 4
M A 0,1 74 . Mặt khác Este no đơn chức có CTPT CnH2nO2 → M A = 14n + 32
→ n = 3 Vậy CTPT ESTE A là C3H6O2
B. Gọi CTCT của A có dạng RCOOR '
RCOOR ' + NaOH → RCOONa + R 'OH
0,1
0,1
6,8
68 → R= 1 ( H) Vậy CTCT A HCOOC2H5
Theo PTPƯ M Muoi R 67
0,1
Tên gọi Etylfomat
Hướng dẫn đáp án bài tập 2
n KOH n X 0,1mol
Gọi CTPT X có dạng RCOOR '
RCOOR ' + KOH → RCOOK + R 'OH
0,1
0,1
4,6
46 R 29 (C2H5)
Theo PTPƯ n ancol 0,1mol M ROH
0,1
→CTCT X : CH3COOC2H5 ( Etyl Axetat)
Hướng dẫn đáp án bài tập 3
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (ĐKTC) và 2,7 gam
H2O .Tìm CTPT của X. Viết các CTCT có thể có của X
2, 7
3,36
0,15mol
0,15
mol
n
CO 2 22,4
H 2O 18
n
n H O nCO
2
2
→ Este no đơn chức . Gọi CTPT CnH2nO2
Sơ đồ phản ứng
CnH2nO2 → n CO2 + n H2O
0,15
0,15
n
0,15
3, 7
Mặt khác
=
→ n= 3 CTPT Của X là C3H6O2
n
14n 32
Các CTCT HCOOC2H5 ; CH3COOCH3
4.Củng cố: Dấu hiệu nhận ra este no đơn chức mạch hở
5. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài lipit
BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề:
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
CACBOHIĐRAT
Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải
+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuân kiến thức, kỹ năng, thái đô ̣ và định hướng năng lực cần hình thành
1.Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan),
ứng dụng của glucozơ.
Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa
học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit),
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng
của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men
rượu.
Trọng tâm
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
ứng của các nhóm chức và sự lên men)
Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2.Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
3. thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia.
+ Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp.
- Xem thêm -