Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học lớp 8 trọn bộ năm học 2014 - 2015...

Tài liệu Giáo án hình học lớp 8 trọn bộ năm học 2014 - 2015

.DOC
144
160
126

Mô tả:

Ngày dạy: 15/8/2014. Tiết 1. Lớp 8B 15/8/2014. Tiết 3. Lớp 8A CHƯƠNG I: TỨ GIÁC Tiết 1: TỨ GIÁC I- MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II-CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành. - Hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) - HS: Quan sát hình & trả lời B B N C Q A M P C A D H1(a) D H2(b) - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. 1 + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC . +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài. GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc  A +  B +  C +  D = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng A + B + C + D = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2  có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2  ABC & ADC � Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 1) Định nghĩa B A C D H3(c) A B C H4(d) D - Hình 4(d) có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. 2 * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác B A 1 2 1 2 C D  A1 +  B +  C1 = 1800  A2 +  D +  C2 = 1800 (  A1+  A2)+  B+(  C1+  C2) +  D = 3600 + Hay  A +  B +  C +  D = 3600 * Định lý: (SGK) 4. Củng cố và luyện tập. - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại * Bài tập nâng cao: Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại. (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). =============================================================== 3 Ngày dạy: 15/8/2014. Tiết 2. Lớp 8B 16/8/2014. Tiết 2. Lớp 8A Tiết 2: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành. - Hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác A 1 90 1 D 75 120 B 1 1 C 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang) - GV: Tứ giác có tính chất chung là + Tổng 4 góc trong là 3600 + Tổng 4 góc ngoài là 3600 Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi + Hình trên mô tả cái gì ? + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ? - GV: Chốt lại + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối // Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. * Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang 4 Nội dung cần đạt 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B D H C * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH ?1 (H.a) A = B = 600 � AD// BC � không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao… * Hoạt động 3: Bài tập áp dụng - GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu B 60 Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: H = 750 � H 1 = 1050 (Kề bù) � H 1 = G = 1050 � GF// EH � Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: N = 1200 � K = 1150 � IN không song song với MK � đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau � Hình thang. * Bài toán 1 ? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt) � AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2) � AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2)  ABC =  ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông Là hình thang có một góc vuông. A B C H.a 60 E A F G 105 H.b I D N 120 115 M 75 H K H.c - Qua đó em hình thang có tính chất gì ? * Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng) GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AD// BC KL AB=CD: AD= BC D C D C Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? * Hoạt động 5: Hình thang vuông 4. Củng cố và luyện tập. - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. =============================================================== 5 Ngày dạy: 16/8/2014. Tiết 4. Lớp 8B 16/8/2014. Tiết 3. Lớp8A Tiết 2.1: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360 0. Hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - HS: Thước, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành. - Hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Bài 1: Tính số đo góc x,y trong các hình vẽ sau. A 115  M B Q 90  70  D 100  MN//PQ 70  x 75  C Q 60  y M N x P 50  N P Bài 2: Tính các góc của một tứ giác ABCD, biết: a, �B = �A + 100 , �C = �B + 250 , �D = 2 �A + 50 b, �A: �B: �C: �D = 1:2:3:4 Giải: a, Ta có: �C = �B +250 = �A + 100 + 250 = �A + 350 Mà �A + �B + �C + �D = 3600 Suy ra: �A + �A + 100 + �A + 350 + 2 �A + 50 = 3600 => �A = 620; �B = 720; �C = 970; �D = 1290 �A �B �C �D �A  �B  �C  �D 3600       360 b, Ta có: 0 1 2 3 4 1 2  3  4 10 Suy ra: �A = 360; �B = 720; �C = 1080; �D = 1440 Bài 3: Cho tứ giác ABCD, �B = �A + 200, �C = 3 �A, �D - �C = 200 a, Tính các góc của ABCD. b, Tứ giác ABCD có phải là hình thang không? Vì sao? Giải: a, �D - �C = 200 => �D = �C + 200 = 3 �A +200 Ta có: �A + �B + �C + �D = 3600 => �A + �A + 200 + 3 �A + 3 �A + 200 = 3600 => �A = 400, �B = 600, �C = 1200, �D = 1400 b, Do �B + �C = 600 + �1200 = 1800 và hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // DC. Vậy tứ giác ABCD là hình thang. Ngày dạy: 22/8/2014 Lớp 8B. Tiết 1 6 22/8/2014 Lớp 8A. Tiết3 Tiết 3: HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân + Thái độ: - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: GV dùng bảng phụ Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một Yêu cầu HS làm ?1 đáy bằng nhau. ? Nêu định nghĩa hình thang cân. Tứ giác ABCD là H. thang cân � AB // CD ? 2 GV: dùng bảng phụ ( Đáy AB; CD) và C = D hoặc A = a) Tìm các hình thang cân ? B b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó ?2 c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? A 80 100 D H.a B 80 C E F 80 G 80 H.b I 70 N Q P K 110 H H.c ( Hình (b) không phải vì F + H 180 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. * Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? 0 70 M T H.d a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): C = 1000 Hình (c) : N = 700 Hình (d) : S = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 2) Tính chất * Định lí 1: 7 S GT KL - ABCD là hình thang cân ( AB // DC) AD = BC Các nhóm CM: O A 2 1 C 2 B 1 D + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ? * Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên  C D  A1 B1 ta có  C D nên  ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) � OD = OC (1)  A1  B1 nên  A2 B 2 �  OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) � OA = OB (2) Từ (1) &(2) � OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. Chứng minh:  ADC &  BCD có: + CD cạnh chung +  ADC BCD ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) �  ADC =  BCD ( c.g.c) � AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân KL AC = BD ?3 GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải B m A chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? * Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là D C những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A nhận biết hình thang cân . + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B + Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B � * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo m : ABCD là hình thang có AC = BD bằng nhau là hình thang cân. Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán SGK/74 kính) A B 4. Củng cố và luyện tập. GV: Dùng bảng phụ HS trả lời a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? D C c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Tø gi¸c ABCD lµ ht c©n 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) * Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm ============================================================= Ngày dạy: 22/8/2014 Lớp 8B. Tiết 2 23/8/2014 Lớp 8A. Tiết1 Tiết 4: LUYỆN TẬP 8 I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - HS: Thước, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? - HS2: Muốn CM một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl) Chữa bài 12/74 (sgk) - HS lên bảng trình bày A B Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE  DC; BF  DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF �  AED =  BFC � BC = AD ;  D  C ;  E F � (gt) Ngoài ra  AED =  BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GT KL  ABC cân tại A; D �AD E � AE sao cho AD = AE; A = 900 D F E Kẻ AH  DC ; BF  DC ( E,F �DC) =>  ADE vuông tại E  BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân) ADE BCF ( Đ/N) �  AED =  BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) 2.Chữa bài 15/75 (sgk) A 1 E 2 D 1 2 a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang. B HS lên bảng chữa bài b)  A = 500 (gt)  B C = 1800  500 = 650 2 �  D 2 E 2 = 1800 - 650 = 1150 C C a)  ABC cân tại A (gt) �  B C (1)AD = AE (gt) �  ADE cân tại A �  D1 E1  ABC cân &  ADE cân 0 0 � D1 = 180  A ; B = 180   A 2 �  D1 =  B (vị trí đồng vị) 9 2 GV: Cho HS làm việc theo nhóm -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1)  B ED cân (2) - HS trình bày bảng A DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) � BDEC là hình thang cân . 3. Chữa bài 16/ 75  ABC cân tại A, BD & CE GT KL Là các đường phân giác a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC Chứng minh a)  ABC cân tại A ta có: AB = AC ; B = C (1) BD & CE là các đường phân giác nên có: B1 = B 2 = 2 B E D 1 1 2 C B C (2);  C1  C 2  2 2 (3) Từ (1) (2) &(3) � B1 = C1  BDC &  CBE có B = C ; B1 = C1 ; BC chung �  BDC =  CBE (g.c.g) � BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB - DC=>AE = AD Vậy  AED cân tại A � E1 = D1 Ta có B = E1 (= 180 0  A ) 2 � ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B = C � BEDC là hình thang cân. b)Từ D 2 = B1 ;  B1 = B 2 (gt) �  D 2 = B 2 �  BED cân tại E � ED = BE = DC. 4. Củng cố và luyện tập. Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa ================================================================ Ngày dạy: 23/8/2014 Lớp 8A. Tiết 3 23/8/2014 Lớp 8B. Tiết4 Tiết 4.1: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Luyện tập các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. Áp dụng giải các bài tập. Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - HS: Thước, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 10 - Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết Bài tập số 1: Cho hình thang cân ABCD (AB //CD và AB < CD) các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại I. a) chứng minh tam giác IAB là tam giác cân b) Chứng minh IBD = IAC. c) Gọi K là giao điểm của AC và BD. Chứng minh KAD = KBC. *GV: Cho hs cả lớp vẽ hình vào vở, một hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. HS: Hs cả lớp vễ hình . Hs trả lời câu hỏi của gv. GV: Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m như thế nào ? HS: *Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m góc A bằng góc B Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m Gv chốt lại cách c/m tam giác cân *GV: Để c/m IBD = IAC.ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? và nêu cách c/m? HS: C/m IBD = IAC theo trường hợp c.c.c: vì IA = IB (IAB cân); ID = IC (IDC cân); AC = DB (hai đường chéo của hình thang). GV: Hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m *GV: Để c/m KAD = KBC. ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào? và nêu cách c/m? Gv gọi hs nêu cách c/m HS: Hs: KAD = KBC theo trường hợp g.c.g Hs chứng minh các điều kiện sau: �  KBC � ; KDA �  KCB � KAD và AD = BC Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m. Bài tập số 2: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang . Để c/m tứ giác ABCD là hình thang ta cần Nội dung cần đạt I. Ôn tập lí thuyết : II. Bài tập: Bài tập số 1: � C � � và B Ta có: AB // CD nên � AD �C � (do ABCD là hình (đồng vị) mà D �. thang cân) suy ra � AB Bài tập số 2: C D 1 B 1 2 A Ta có: AB = BC (gt) nên ABC cân tại 11 � mà � c/m điều gì? B, suy ra �A2  C A2  � A1 (do AC là phân 1 để c/m AB // CD ta cần c/m hai góc nào � , hai góc này ở giác góc BAD) từ đó � A1  C 1 bằng nhau. vị trí so le trong do đó BC // AD, vậy tứ giác ? Nêu cách c/m góc A1 bằng góc C1 ABCD là hình thang. để c/m góc A1 bằng góc C1 ta c/m hai góc này cùng bằng góc C2. Gv gọi hs trình bày phần chứng minh. ======================================================= Ngày dạy: 29/8/2014 Lớp 8B. Tiết 1 29/8/2014 Lớp 8A. Tiết3 Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung ĐL 1 và ĐL 2. - Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của đường trung bình vào thực tế � yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân. HS2. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác. - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ  ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí - HS: ghi gt & kl của đ/lí + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC 12 I. Đường trung bình của tam giác Định lý 1: (sgk) GT  ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A 1 D 1 B E 1 1 F C + Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF DB = AD (gt) � AD = EF (1) A1= E1 ( vì EF // AB ) (2) D1= F1= B (3).Từ (1),(2) &(3) �  - GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB E là trung điểm của AC Ta nói DE là đường trung bình của  ABC. HS có thể chứng minh theo cách khác ADE =  EFC (gcg) � AE= EC � E là trung điểm của AC. + Kéo dài DE + Kẻ CF // BD cắt DE tại F A D GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ? * Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2 - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy 1 DE = DF) 2 1 DE // BC & DE = BC. 2 F B C * Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác. * Định lý 2: (sgk) GT  ABC: AD = DB AE = EC KL - GV: DE là đường trung bình của  ABC thì E DE // BC, DE = 1 BC 2 Chứng minh a) DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' � DE �DE' � DE // BC - GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước �. đo góc đo số đo của góc � ADE & số đo của B Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. 1 b) DE = BCVẽ EF // AB (F � BC ) - GV: Cách 1 như (sgk) 2 Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của - GV: gợi ý cách chứng minh: 1 BC hay BF = BC. Hình thang BDEF + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? 2 + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý có 2 cạnh bên BD// EF � 2 đáy DE = - GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50 1 BF Vậy DE = BF = BC - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C 2 người ta làm như thế nào ? II- Áp dụng luyện tập + Chọn điểm A để xác định AB, AC 1 + Xác định trung điểm D & E Để tính DE = BC , BC = 2DE 2 + Đo độ dài đoạn DE BC= 2 DE= 2.50= 100 + Dựa vào định lý 4. Củng cố và luyện tập. - GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk). Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí Ngày dạy: 29/8/2014 Lớp 8B. Tiết 2 30/8/2014 Lớp 8A. Tiết1 Tiết 5.1: LUYỆN TẬP 13 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. II. CHUẨN BỊ: - HS: SGK, compa, thước + BT. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết II-Bài tập: Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm D A thuộc cạnh AC sao cho AD = 1 DC. 2 D Gọi M là trung điểm của BC I là giao I E điểm của BD và AM. Chứng minh rằng AI = IM. HS: Vẽ hình ở bản B C M - GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh xét VBCD có : bằng cách lấy thêm trung điểm E của DE  EC ( gt ) � DC. � MElà duong tb cuaVBCD ∆BDC có BM = MC, DE = EC nên ta BM  MC ( gt ) � � suy ra điều gì? � ME // BD hay ME // DI HS: BD // ME Xét VAME có : GV: Xét ∆AME để suy ra điều cần AD  DE (gt ) � chứng minh. �� AI  IM ME / / ID ( cmt ) � HS: Trình bày. Bài 2: Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 13cm. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC . a) Chứng minh MN  AB. b) Tính độ dài đoạn MN. Gv cho hs vẽ hình vào vở Nêu cách c/m MN  AB . Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng MN. để tính MN trước hết ta tính độ dài AC . áp dụng định lý Pi Ta Go ta có AC2 = BC2- AB2 thay có : AC2 = 132 - 122= 169 - 144 = 25 AC = 5 mà MN = 1 AC = 2,5(cm) 2 Ngày dạy: 30/8/2014 Lớp 8A. Tiết 3 30/8/2014 Lớp 8B. Tiết4 Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : 14 - Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4. - Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang. - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc II- CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Đàm thoại, gợi và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình tam giác ? b. Phát biểu đ/n đường trung bình tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau A E B x F 15cm C 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ vào vở. - Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I. - GV:Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét. - GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau: - GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ. - GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ? - Điểm F có phải là trung điểm BC không? Vì sao? Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM? - GV: Trên đây ta vừa có: HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường 15 Nội dung cần đạt 1. Đường trung bình của hình thang: * Định lí 3: A E B I F D GT C ABCD là hình thang (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét  ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) � I là trung điểm AC + Xét  ABC ta có : I là trung điểm AC ( cmt) IF//AB (gt) � F là trung điểm của BC * Định nghĩa: * Định lí 4: TB của hình thang - GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? nó có t/c gì ? Hay EF =? - GV: Ta có IE// = � IE + IF = DC AB ; IF//= 2 2 A B 1 E F 2 D AB  CD = EF=> GV NX độ dài EF 2 Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AF �DC =  K  - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC � EF là đường TB  ADK C K Hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED; BF = FC GT KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF = AB  DC 2 C/M:- Kẻ AF �DC = {K} Xét  ABF &  KCF có: F1=F2 (đ2) BF= CF (gt) �  ABF =  KCF (g.c.g) B= C1 (SCT) � AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK � EF là đường TB  ADK � EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF 1 2 = DK Vì DK = DC + CK = DC = AB � AF = FK  FAB =  FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: Áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm ?5 HS: Quan sát H 40. + GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? � EF = ?5 AB  DC 2 C B A 24m D 32m E x H 24 x x 64 24   32 �    20 2 2 2 2 2 x  20 � x  40 2 4. Củng cố và luyện tập. - Thế nào là đường TB hình thang? - Nêu t/c đường TB hình thang * Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM? IA = IM � DI là đường TB  AEM � DI//EM � EM là trung điểm  BDC � MC = MB; EB = ED (gt) 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. -Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK Ngày dạy: 05/9/2014 Lớp 8B. Tiết 1 05/9/2014 Lớp 8A. Tiết3 Tiết 6.1: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 16 - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. II. CHUẨN BỊ: - HS: SGK, compa, thước + BT. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết I. Ôn tập lí thuyết: (Đã ôn tập ở tiết trước) II-Bài tập: Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập số 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) M, N là trung điểm của AD và BC cho biết CD = 4cm, MN = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB. để tính độ dài đoan thẳng AB ta làm như thế nào? Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m Hs nhận xét bài làm của bạn Bài tập số 2: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME = 5cm. ? So sánh ME và NF. để tính BC ta phải làm như thế nào? Gv gọi hs trình bày cách c/m Hs nhận xét bài làm của bạn. Gv chốt lại cách làm sử dụng đường trung bình của tam giác và của hình thang. ta có MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = AB  CD  2MN = 2 AB + CD AB = 2MN - CD = 2. 3 - 4 = 2(cm) Bài tập 2: Do MA = MN và ME // NF nên EA = EF do đó ME là đường trung bình của tam giác ANF  ME = 1 NF 2  NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm). Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do đó NF là đường trung bình của hình thang MECB từ đó ta có NF = 1 (ME + BC) 2 BC = 2NF - ME = 2.10 - 5 = 15(cm) Ngày dạy: 05/9/2014 Lớp 8B. Tiết 2 06/9/2014 Lớp 8A. Tiết4 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 17 - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thước + BT. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: N 2. Kiểm tra bài cũ: M GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ I - HS1: Tính x trên hình vẽ sau 5cm - HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c x 3cm - HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . 3. Bài mới: K Q P Hoạt động của GV và HS *HĐ2: Luyện tập Chữa bài 22/80 Nội dung cần đạt 1. Chữa bài 22/80 A D E B Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang DC 20 � EM   10cm 2 2 EM 10   5cm DI = 2 2 MB = MC ( gt) � EM//DC (1) BE = ED (gt) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2) � IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : A E D EM = C M B K F C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. � K �K' vậy K �EF hay E,F,K thẳng hàng. Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 4. Củng cố và luyện tập. - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. 18 - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. ========================================================= Ngày dạy: 06/9/2014 Lớp 8B. Tiết 1 06/9/2014 Lớp 8A. Tiết 2 Tiết 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. - HS: SGK, compa, thước + BT. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề. Chữa bài 26/80 3. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) AB  EF 8  16 - AB//CD//EF//GH � CD    12cm GT - AB = 8cm; EF= 16cm 2 2 A KL x=?; y =? 8cm B D C GV gọi HS lên bảng trình bày 16cm E F - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. x G H - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì - CD//GH mà CE = EG; DF = FH kq sẽ ntn? � EF là đường trung bình của hình (x=24;y=32) thang CDHG - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL CD  GH x 12 � EF  �   16 - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. 2 2 2 - Đại diện nhóm trình bày. x - HS nhận xét. �  10 � x  20 2 GV Cho HS làm việc theo nhóm 4. Chữa bài 27/80: Chữa bài 27/80: �ABCD: AE = ED, BF = FC B GT AK = KC A KL a) So sánh EK&CD; KF&AB F AB CD 2 b) EF � E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) E � EK là đường trung 1 2 bình ADC � EK  DC (1)Tương tự có: KF = 19 K D C 1 AB CD AB (2). Vậy EK + KF = (3) 2 2 Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF �EK+KF (4) AB  CD (đpcm) 2 Từ (3)&(4) � EF � 4. Củng cố và luyện tập. + CM bất đẳng thức + CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Xem lại bài giải. - Làm bài tập 28. =========================================================== Ngày dạy: 19/9/2014 Lớp 8A. Tiết 3 12/9/2014 Lớp 8B. Tiết2 Tiết 9: ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng. * Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. * Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác. III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề - Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, giảng giải. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với  cân hoặc  đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp  cân hoặc  đều) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau 1) Hai điểm đối xứng nhau qua qua 1 đường thẳng 1 đường thẳng + GV cho HS làm bài tập A Cho đt d và 1 điểm A �d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? A ' - HS lên bảng vẽ điểm A đx với điểm A qua đường thẳng d d B - HS còn lại vẽ vào vở. A' + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau? * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan