Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học lớp 6 cả năm chi tiết...

Tài liệu Giáo án hình học lớp 6 cả năm chi tiết

.DOC
178
167
132

Mô tả:

TUẦN 1 - TIẾT 1 Ngày soạn:19/08/2013 Ngày dạy:24/08/2013 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC $1TỨ GIÁC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2.Kĩ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 1) Định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) a) Định nghĩa tứ giác(SGK) - Tứ giác : ABCD -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 - A, B, C, D : Là các đỉnh đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. - AB, BC, CD, DA : Là các cạnh - Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT B A B - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? C C A - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa A - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, C D a) b) D DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC … +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. B D c) + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài. b)Định nghĩa tứ giác lồi (SGK) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q B A P Q D N 2. Tổng các góc của một tứ giác B M C GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: 1 1 GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng A 2 C 4 góc 2 � � � � A + B + C + D = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) D + Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ? � = ? (độ) Â1 + B� + C� 1 = 1800 + Muốn tính tổng �A + B� + C� + D � 2 = 1800 � � + C ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? A2 + D � = 3600 + Gv chốt lại cách làm: ( �A 1+ �A 2)+ B� +( C� 1+ C� 2) + D - Chia tứ giác thành 2  có cạnh là đường chéo Hay �A + B� + C� + D � = 3600 - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2  ABC & ADC � Tổng các góc của tứ giác * Định lý: (SGK -65) bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại 5. Hướng dẫn: - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) TUẦN 1 - TIẾT 2 Ngày soạn: 19/08/2014 Ngày dạy:25/08/2014 HÌNH THANG I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang. 2.Kĩ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? - HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ? Tính các góc ngoài của tứ giác A B 1 1 1 B 0 90 C 0 0 1 75 120 1 C A 1 D D 1 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS * Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang Quan sát hình 13 SGK và nhận xét về hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD? + Các tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang. Ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. - GV giới thiệu các yếu tố của hình thang. - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD ? + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH ?1 GV: dùng bảng phụ NỘI DUNG 1. Định nghĩa: A caï n h ñaù y caï nh beâ n D B caï n h beâ n H caï n h ñaù y C * Định nghĩa:SGK Tứ giác ABCD là hình thang ( AB//CD) AB, CD : Cạnh đáy AD, BC : Cạnh bên AH : Đường cao � = 600 - ?1 (H.a) � A= C � AD// BC � Hình thang E B F C 600 600 A D a) I 750 105 0 G b) N 750 120 0 115 0 H M c) K Qua đó em hình thang có tính chất gì ? ?2 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AD// BC KL AB=CD: AD= BC D C Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? 2.Hình thang vuông Quan sát hình 18 và nhận xét ? - (H.b)Tứ giác EFGH có: � = 1050 (Kề bù) � = 750 � H H 1 � � = 1050 � GF// EH � H1 = G � Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: � = 1200 � K � = 1200 N � IN không // MK � đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau � Hình thang. ?2 * Bài toán 1 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD (theo gt) � AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2) � AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2)  ABC =  ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông *Định nghĩa: Là hình thang có một góc vuông. A D 4. Củng cố : - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . -HS: Tìm x, y ở hình 21 5. Hướng dẫn : - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 B C TUẦN : 2 Ngày soạn: 01/09/2014 Ngày dạy:06/09/2014 Tiết 3:HÌNH THANG CÂN I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 2.Kĩ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, đồ dùng dạy học 2.HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: A B 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1200 y niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? x 0 60 D C - HS3: GV dùng bảng phụ Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, C 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG 1. Định nghĩa - Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Tứ giác ABCDlà H. thang cân ( Đáy AB; CD) �ABCD � � � * AB / /CD �ˆ ˆ ˆ ˆ * A  B; C  D � - Yêu cầu HS làm ?1 ? Nêu định nghĩa hình thang cân. A B D C -Nêu chú ý : ? 2 GV: dùng bảng phụ A B 800 8 00 F E 1 10 0 ?2 a) Hình a,c,d là hình thang cân � � Hình (b) không phải vì F� + H D C H G 1800 b) Hình (a): C� = 1000 I 70 N Q � = 700 P Hình (c) : N K 110 Hình (d) : S$ = 900 70 T S c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 d) M c) * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 a) Tìm các hình thang cân ? góc đối bù nhau. b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó 2) Tính chất c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? * Định lí 1:Trong hình thang cân 2 - Trong hình thang cân 2 cạnh bên liệu cạnh bên bằng nhau. có bằng nhau không ? Chứng minh: - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? ABCD là hình thang cân nên - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ^ ^ C  D ABCD là hình thang cân � � ta có ^ = � nên  ODC cân A1 = B GT ( AB // DC) D 1 C ( 2 góc ở đáy bằng nhau) � OD = KL AD = BC OC (1) Các nhóm CM: � nên � � A1 = B A2 = B * � 1 2 �  OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) � OA = OB (2) Từ (1) &(2) � OD - OA = OC - OB + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD Vậy AD = BC có dạng như thế nào ? b) AD // BC khi đó AD = BC - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào * Chú ý: SGK bằng nhau ? Vì sao ? * Định lí 2: - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo Trong hình thang cân 2 đường chéo AC & BD ? bằng nhau. GT ABCD là hình thang cân Chứng minh:  ADC &  BCD có: ( AB // CD) + CD cạnh chung 100 0 b) a) 0 0 0 O A D 2 1 8 00 800 2 B 1 C KL AC = BD A D B C � + � ( Đ/ N hình thang cân ) ADC = BCD + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) �  ADC =  BCD ( c.g.c) � AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải A B chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? m : Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là ?3 các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Đường thẳng m // CD D C + Vẽ điểm A; B � m : ABCD là hình Giải thang có AC = BD + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B (có cùng bán kinh) * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 4. Củng cố:GV: Dùng bảng phụ HS trả lời a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn: - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) TUẦN : 3 Ngày soạn: 04/09/2014 Ngày dạy:09/09/2014 Tiết 4 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững ,củng cố đ/n, các t/c của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 2.Kĩ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. - Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. - Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? -HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? -HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BT 12/ 74 - GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl) - HS lên bảng trình bày GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF �  AED =  BFC � �; E � = C � = F � � (gt) BC = AD ; D - Ngoài ra  AED =  BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GT  ABC cân tại A; D �AD E � AE sao cho AD = AE; 0 � A = 90 A D E B F C Kẻ AH  DC ; BF  DC ( E,F �DC) =>  ADE vuông tại E  BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân) � � ( đ/n) ADE = BCF �  AED =  BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) Chữa bài 15/75 (sgk B T 15/ 75 A a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình KL thang. HS lên bảng chữa bài b) �A = 500 (gt) 0 0 � = 180  50 = 650 � = C B 2 � = E � = 1800 - 650 = 1150 �D 2 2 GV: Cho HS làm việc theo nhóm BT 1 6/ 75 A E B D E B C a)  ABC cân tại A (gt) � B� = C� (1)AD = AE (gt) �  ADE cân tại A � � = E � D 1 1  ABC cân &  ADE cân 0 0 � � � = 180  A ; � = 180  A � D B 1 2 2 � � (vị trí đồng vị) � D1 = B DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) � BDEC là hình thang cân . Chữa bài 16/ 75  ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác D C -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1)  B ED cân (2) - Yc HS trình bày bảng KL a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC Chứng minh a)  ABC cân tại A ta có: AB = AC ; B� = C� (1) BD & CE là các đường phân giác nên có: � �= B � = B B 1 2 2 � C (2); C� 1 = C�2 = 2 (3) �= C � Từ (1) (2) &(3) � B 1 1 �= C � ; �; B � = C  BDC &  CBE có B 1 1 �  BDC =  CBE (g.c.g) BC chung � BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB – DC=>AE = AD Vậy  AED �= D � cân tại A � E 1 1 1800  � A � � E Ta có B = 1 ( = ) 2 � ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B� = C� � BEDC là hình thang cân. � = B �; B �= B � (gt) � D � = B � b) Từ D 2 1 1 2 2 2 �  BED cân tại E � ED = BE = DC. 4. Củng cố: - Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk) - Xem lại bài đã chữa - Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất TUẦN : 3 Ngày soạn: 5/9/2014 Ngày dạy:11/9/2014 Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s nắm vững ®Þnh nghÜa đường trung bình của tam giác, néi dung ®Þnh lÝ 1 . 2.Kĩ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý chứng minh 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích môn học.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là h×nh thang cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác. - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ  ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - Yêu cầu HS nêu GT, KL của đ/lí + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: I. Đường trung bình của tam giác Định lý 1: (sgk) GT  ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC D E 1 1 - GV: Từ đ/lí 1 ta có: * D là trung điểm của AB * E là trung điểm của AC Ta nói DE là đường trung bình của  ABC. GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ? 1 B F C - Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F - Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF DB = AD (gt) � AD = EF (1) � � ( vì EF // AB ) (2) A1 = E 1 � = F � = � (3). D B 1 1 Từ (1),(2) &(3) �  ADE =  EFC(gcg) � AE= EC � E là trung điểm của AC. * Định nghĩa: (sgk). A D B E C 4. Củng cố: GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác? -Ph¸t biÓu ®Þnh lÝ 1SGK HS: Nh¾c l¹i néi dung ®Þnh lÝ 1 vµ ®Þnh nghÜa ®êng trung b×nh cña tam gi¸c. 5.Hướng dẫn : - Làm các bài tập : (sgk) - Học bài , xem định lí 2 SGK TUẦN : 3 Ngày soạn: 2/9 Ngày dạy:8/9 Tiết 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC(tiÕp) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s nắm vững ®Þnh nghÜa đường trung bình của tam giác, néi dung ®Þnh lÝ 1 và ®Þnh lÝ 2. 2.Kĩ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích môn học.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là đường trung bình của tam giác? -Ph¸t biÓu ®Þnh lÝ 1SGK? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG * Hình thành đ/ lí 2 * Định lý 2: (sgk) GT  ABC: AD = DB AE = EC A D E F KL 1 B C - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy DE = 1 DF) 2 - GV: DE là đường trung bình của  ABC thì DE // BC & DE = 1 BC. 2 DE // BC, DE = 1 BC 2 Chứng minh a) DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' � DE �DE' � DE // BC b) DE = 1 BCVẽ EF // AB (F� BC ) 2 Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC - GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy 1 hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh dùng thước đo góc đo số đo của góc 2 � �. bên BD// EF � 2 đáy DE = BF Vậy DE = ADE & số đo của B Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. - GV: Cách 1 như (sgk) Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh - GV: gợi ý cách chứng minh: + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý - GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50m - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ? + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE + Dựa vào định lý BF = 1 BC 2 II- áp dụng luyện tập Để tính DE = 1 BC , BC = 2DE 2 BC= 2 DE= 2.50= 100 4. Củng cố: GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác. 5.Hướng dẫn : - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk) - Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí TUẦN : 4 Tiết 7 Ngày soạn: 10/9 Ngày dạy:14/9 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA h×nh thang I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững ®Þnh nghÜa ®êng trung b×nh của hình thang, nắm vững néi dung định lí 3, định lí 4. 2.Kĩ năng: Vận dụng ®Þnh lÝ tính độ dài các đoạn thẳng, chøng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ®ÞnhlÝ về ®êng trung b×nh trong tam giác và hình thang, sử dụng tÝnh chÊt ®êng trung b×nh tam giác để chøng minh các tính chất đường trung b×nh hình thang. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Phát triển tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường trung b×nh tam giác ? b. Phát biểu đÞnh nghÜa đường trung b×nh tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau A E x F 15cm B C 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình ?4 - HS còn lại vẽ vào vở. - GV: Hỏi : +Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét. - GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính NỘI DUNG 2. Đường trung bình của hình thang: * Định lí 3 ( SGK) - Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ. xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí 3: A B I E F D C * GV hỏi: - Điểm I có phải là trung điểm AC - ABCD là hình thang không ? Vì sao ? GT (AB//CD) AE = ED - Điểm F có phải là trung điểm BC EF//AB; EF//CD không ? Vì sao? - Hãy áp dụng định lí đó để lập KL BF = FC luận CM? * C/M: + Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét  ADC có : - GV (giới thiệu): Trên đây ta vừa - E là trung điểm AD (gt) � I là trung điểm có: - EI//CD (gt) t/c đường TB hình thang. AC Vậy : + Xét  ABC ta có : - E là trung điểm cạnh bên AD - I là trung điểm AC ( CMT) - F là trung điểm cạnh thứ 2 BC - IF//AB (gt) � F là trung điểm của BC Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang ABCD * Định nghĩa: - Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát Đường TB của hình thang là đoạn thẳng về đường TB của hình thang? nối trung điểm 2 cạnh bên của hình - GV: Qua phần CM trên thấy thang. được EI & IF còn là đường TB * Định lí 4: SGK/78 của tam giác nào? A B nó có t/c gì ? Hay EF =? DC AB ; IF//= 2 2 AB  CD � IE + IF = = EF=> GV 2 - GV: Ta có IE// = NX độ dài EF Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí 4 (sgk 78) - GV: Cho h/s đọc đ/lí 4 và ghi GT, KL; GV vẽ hình GV: Hãy vẽ thêm đt AF �DC =  K - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? 1 E F 2 1 D GT KL C K Hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED; BF = FC 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= AB  DC 2 C/M: - Kẻ AF �DC = {K} - Xét  ABF &  KCF có: + F�1 = F�2 (đ2) + BF= CF (gt) � � ( so le trong của AB//CD) ABF  FCK - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC � EF là đường TB  ADK � AF = FK  FAB =  FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: �  ABF =  KCF (g.c.g) � AF = FK & AB = CK - Do đó: + E là trung điểm AD; + F là trung điểm AK � EF là đường TB  ADK � EF//DK hay EF//DC & EF//AB 1 2 và EF = DK Vì DK = DC + CK = DC + AB � EF = AB  DC 2 B ?5 - HS: Quan sát H 40. HĐ3: áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm ?5 24 x   32 2 2 x 64 24 �    20 2 2 2 x  20 � x  40 2 C B A x 32m 24m D E H - ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? 4. Củng cố: - Thế nào là đường TB hình thang? - Nêu t/c đường TB hình thang * Làm bài tập 20& 22 - GV: Đưa hướng CM? IA = IM � DI là đường TB  AEM � DI//EM � EM là trung điểm  BDC � MC = MB; EB = ED (gt) 5.Hướng dẫn : -Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK. TUẦN : 4 Ngày soạn: 11/9 Ngày dạy:15/9 Tiết 8 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2.Kĩ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 23 (SGK.80) M I N P 5 dm 3.Bài mới: K x Q Tính x HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS Chữa bài 22/80 NỘI DUNG 1. Chữa bài 22/80 A y/c một HS lên bảng chữa bài D I E B Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm .Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang DC 20 � EM   10cm 2 2 EM 10   5cm DI = 2 2 MB = MC ( gt) � EM//DC (1) BE = ED (gt) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2) � IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : BT 25/ 80 A + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =? GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu.GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x & CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24; y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, B E EM = Hs lên bảng trình bày C M F K C D Gọi K’ là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD � K �K' vậy K�EF hay E, F, K thẳng hàng. * Nhận xét: Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài 26/80 A 8cm C B x D F 16cm E y G H CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) � CD  AB  EF 8  16   12cm 2 2 - CD//GH mà CE = EG; DF = FH � EF là đường trung bình của hình thang CDHG � EF  � CD  GH x 12 �   16 2 2 2 x  10 � x  20 2 KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80: �ABCD: AE = ED, BF = FC GT AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB AB CD 2 b) EF � BT 27/ 80 E D 1 2 trung bình ADC � EK  DC (1)Tương tự có: KF = AB CD (3) 2 1 AB (2). Vậy EK + KF = 2 Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF �EK+KF (4) AB  CD (đpcm) 2 Từ (3)&(4) � EF � B A 4. Chữa bài 27/80: E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) � EK là đường F K C 4. Củng cố: - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình: So sánh các đoạn thẳng,Tìm số đo đoạn thẳng, CM 3 điểm thẳng hàng, CM bất đẳng thức, CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn : - Xem lại bài giải. - Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. - Giờ sau mang thước và compa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan