Giaùo aùn Hình hoïc 8
NS:25/08/2014
ND:26/08/2014
Tiết 1:
Chương I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận
dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
HS:SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên
lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
HS nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm
mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn
thẳng
ở
mỗi
hình.
Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng
C
B
thẳng AB; BC; CD; DA
A
B
(kể theo một thứ tự xác định)
C
A
Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm
có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA
“khép kín”. Trong đó bất kì hai
đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Một HS lên bảng vẽ.
D
D
a)
b)
A
B
A
C'
N
C
c)
D B
C
D
Thoa
A'
B'
d)
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
Naêm hoïc 2014 – 2015
M
Q
P
D'
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều HS nhận xét hình và kí hiệu trên
gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; bảng.
DA có đặc điểm gì?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì
có hai đoạn thẳng BC và CD cùng
nằm trên một đường thẳng.
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M;
giác ABCD.
N; P; Q các cạnh là các đoạn
- Vậy tứ giác ABCD là hình được thẳng MN; NP; PQ; QM.
định nghĩa như thế nào?
HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả
bảng phụ, nhắc lại.
hai nửa mặt phẳng có bờ là đường
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ thẳng chứa cạnh đó.
giác vào vở và tự đặt tên.
- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn
GV gọi một HS thực hiện trên AD) mà tứ giác nằm trong cả hai
bảng.
nửa mặt phẳng có bờ là đường
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ thẳng chứa cạnh đó.
của bạn trên bảng.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết nằm trong một nửa mặt phẳng có
hình 1d có phải là tứ giác không?
bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác.
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa HS trả lời theo định nghĩa SGK.
vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, HS lần lượt trả lời miệng
cạnh, của nó.
(mỗi HS trả lời một hoặc hai
phần)
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 HS có thể lấy chẳng hạn:
E nằm trong tứ giác.
SGK.
F nằm ngoài tứ giác
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở K nằm trên cạnh MN.
hình 1a là tứ giác lồi.
N
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như
K
thế nào?
F
M
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác
E
lồi và nêu chú ý tr65 SGK.
P
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
Q
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên Hai góc đối nhau: M vaø P; N vaøQ
bảng, em hãy lấy: Một điểm trong Hai cạnh kề: MN và NP…
tứ giác: Một điểm ngoài tứ giác:
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác
và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện
tuần tự tùng thao tác)
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh
kề nhau, vẽ đường chéo.
Nội dung ghi bảng
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạng thẳng AB;
BC; CD; DA. Trong đó
bất kì hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng
nằm trên một đường
thẳng.
Định nghĩa :
Tứ giác lồi là tứ giác
luôn nằm trong một
nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất
kì cạnh nào của tứ
giác.
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
GV hỏi:
- Tổng các góc trong một tam giác
bằng bao nhiêu?
- Vậy tổng các góc trong một tứ
giác có bằng 1800 không? Có thể
bằng bao nhiêu độ?
Hãy giải thích.
Hoạt động của HS
HS trả lời: Tổng các góc trong
một tam giác bằng 1800
- Tổng các góc trong của một tứ
giác không bằng 1800 mà tổng các
góc của một tứ giác bằng 3600.
Một HS phát biểu theo SGK.
Tổng các góc của một tứ giác
bằng 3600
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc GT
Tứ giác ABCD
các góc của một tứ giác?
KL
A B C D
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
0
360
Nội dung ghi bảng
Định lí:
Tổng các góc của một
tứ giác bằng 3600
Tứ giác ABCD. Vẽ
đường chéo AC.
A
2
B
1
2
D
ABC có
1
C
A1 B1 C1 180 0
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất HS: hai đường chéo của tứ giác
ADC có
cắt nhau.
về góc của một tứ giác.
A2 D C 2 180 0
GV nối đường chéo BD, nhận xét
gì về hai đường chéo của tứ giác.
nên
tứ giác ABCD có:
A1 B1 C1
A2 D C 2 360 0
0
hay A B C D 360
Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút)
Bài 1 tr66 SGK
HS trả lời miệng mỗi HS một hần.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng a) x =3600–(1100 +1200 + 800) =
phụ)
500
b) x = 3600- (900+900+900)=900
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) =
750
360 0 (65 0 95 0 )
a) x
=1000
Bài
tập
2:
tứ
giác
ABCD
có
2
A 65 0 ; B 117 0 ; C 710 . Tính số b) 10x = 3600 x = 360
đo góc ngoài tại đỉnh D.
HS làm bài tập vào vở một HS lên
(góc ngoài là góc kề bù với một góc bảng làm.
của tứ giác)
Bài làm
Tứ
giác ABCD có
A
6 50
B
1 17 0
A B C D 360 0
(theo định lí tổng các góc của tứ
giác)
71
0
0
0
C
65
+117
+71
+
=3600
1
D
0
0
D
D =360 – 253
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
D = 1070
phụ)
có
+ D1 =1800
D
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
D1 =1800 - D
- Định nghĩa tứ giác ABCD
D1 = 1800 – 1070= 730
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
- Phát biểu định lí về tổng các góc HS nhận xét bài làm của bạn.
của một tứ giác .
HS trả lời câu hỏi như SGK.
0
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Họat động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT.
- Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK.
*Hướng dẫn bài tập về nhà:
Bài tập 1 (Trang 66)
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình:
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 1000
********************************************************************************
NS:29/08/2014
ND:30/08/2014
Tiết 2:
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết
cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang
vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt
(hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, êke, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS trả lời theo định nghĩa của
HS: 1) Định nghĩa tứ giác
A
ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế
D
B
nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra
các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh,
góc, dường chéo).
C
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, SGK.
Tứ giác ABCD:
đánh giá.
+ A;
B; C; D: các đỉnh.
+ A; B; C; D các góc tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB; BC; CD;
DA là các cạnh.
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Nội dung ghi bảng
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng
các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD
có
gì đặc biệt? Giải thích. Tính
C của tứ giác ABCD
500
B
A
110 0
C
700
Hoạt động của HS
+ Các đoạn thẳng AC; BD là hai
đường chéo
+ HS Phát biểu định lí như SGK.
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB
song
song với cạnh DC (vì A và
ở vị trí trong cùng phía mà
D
A D 180 0 )
+AB//CD (chứng minh trên)
C B 50 0 ( đồng vị)
HS nhận xét bài làm của bạn.
Nội dung ghi bảng
D
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có Nhận xét:
AB//CD là một hình thang. Vậy * Nếu một hình thang có hai
thế nào là một hình thang? cạnh bên song song thì hai cạnh
Chúng ta sẽ được biết qua bài bên bằng nhau, hai cạnh đáy
học hôm nay. GV yêu cầu HS bằng nhau
xem tr69 SGK, gọi một HS đọc * Nếu một hình thang có hai
định nghĩa hình thang. GV vẽ cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh
hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS bên song song và bằng nhau.
cách vẽ, dùng thước và êke)
A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD)
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng
BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a.
Cho hình thang ABCD đáy AB;
CD biết AB//CD. Chứng minh
AD = BC; AB = CD.
A
B
C
D
(ghi GT, KL của bài toán)
Nửa lớp làm câu b
Cho hình thang ABCD đáy AB,
CD biết AB = CD. Chứng minh
rằng AD//BC; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
GV nêu yêu cầu :
- Từ kết quả của ?2 em hãy
điền tiếp vào (…) để được câu
đúng.
Một HS đọc định nghĩa hình
thang trong SGK.
a) Tứ giác ABCD là hình thang
vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí
so le trong bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì
có EH//FG do có hai góc trong
cùng phía bù nhau.
- Tứ giác INKM không phải là
hình thang vì không có hai cạnh
đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của
hình thang bù nhau vì đó là hai
góc trong cùng phía của hai
đường thẳng song song.
HS hoạt động theo nhóm.
A
1
B
2
X
a)
D
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
2
1
C
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
GT Hình thang ABCD
(AB//DC);
AD//BC
KL AD = BC;AB =
CD
Nối AC.
Xét ADC và CBA có:
A1 C1 (slt do AD//BC(gt))
A2 C 2 (slt do AB//DC(gt))
ADC = CBA (gcg)
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
AD BC
BA CD
A
2
B
/
1
X
D
/
1
2
C
GT
Hình thang ABCD
(AB//DC);
AB=CD
KL AD//BC; AD=BC
Nối AC.
Xét DAC và BCA có
AB
=DC (gt)
A1 C1 (slt do AD//BC)
cạnh AC chung
DAC = BCA(c-g-c)
A2 C 2
AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình bày bài.
HS điền vào dấu …
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang có Hs vẽ hình vào vở, một HS lên
một góc vuông và đặt tên cho bảng vẽ.
hình thang đó.
N
P
M
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2
tr70 và cho biết hình thang bạn
vừa vẽ là hình thang gì?
- GV: thế nào là hình thang
vuông?
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Q
NP // MQ
M 90 0
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ là
hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa hình
thang vuôg theo SGK
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ Ta cần chứng minh tứ giác đó có
giác là hình thang ta cần chứng hai cạnh đối song song.
minh điều gì ?
Ta cần chứn minh tứ giác đó có
- Để chứng minh một tứ giác là hai cạnh đối song song và có một
hình thang vuông ta cần chứng góc bằng 900
minh điều gì ?
Họat động 4:Luyện tập (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
HS đọc đề bài tr70 SGK
HS thực hiện trong 3 phút
HS trả lời miệng.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một - Tứ giác ABCD hình 20a và tứ
đừơng thẳng vuông góc với cạnh giác INMK hình 20c là hình
có thể là đáy của hình thang rồi thang.
dùng êke kiểm tra cạnh đối của - Tứ giác EFGH không phải là
nó).
hình thang.
Bài 7 tr71 SGK
HS làm vào nháp, một HS trình
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài bày miệng: ABCD là hình thang
trong SGK.
đáy AB; CD
AB//CD
x + 800 = 1800
y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng
phía)
x = 1000; y=1400
Nội dung ghi bảng
A
D
B
1
2
I
1
2
E
1
2
C
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE
vàBC)
b) BID có B2 B1 (gt )
I 1 B1 (sole trong, DE//BC)
)
)
)
B2 I1 ( B1 )
BDI cân
DB = DI
c/m tương tự IEC cân
CE = IE
vậy DB + CE = DI + IE.
Hay DB + CE = DE.
Họat động 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và
tính chất của tam giác cân.
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
*Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT9: B
C
△ BAC có AB=BC , Cân tại B
A 2 C 1 (1) AC là p/g góc A A 2 A1 (2)
A
D
Từ (1) và (2) : A1 C 1
Vậy AD//BC ABCD là hình thang
NS 08/09/2014
ND 09/09/2014
Tiết 4:
§3. HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp: Ổn định và nắắm sĩ sốắ lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định nghĩa hình HS1: - Định nghĩa hình thang
thang, hình thang vuông.
vuông (SGK)
- Nêu nhận xét về hình thang có - Nhận xét tr79 SGK
hai cạnh bên song song, hình + Nếu hình thang có hai cạnh
thang có hai cạnh đáy bằng nhau. bên song song thì hai cạnh bên
HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng
(đề bài đưa lên bảng phụ)
nhau.
Nêu nhận xét về hai góc kề một + Nếu hình thang có hai cạnh
cạnh bên của hình thang.
đáy bằnh nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau.
HS2: chữa bài 8 SGK
Hình thang
ABCD
(AB//CD)
0
A D 180 ; B C 180 0
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của HS
A D 20 0
2 A 200 0
A 100 0 D 80 0
Có B C 180 0 ; mà
B 2C
3C 180 0
C 60 0 B 120 0
Nhận xét: trong hình thang hai
góc kề một cạnh bên thì bù nhau.
HS nhận xét bài làm củabạn.
Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút)
GV hướng dẫn HS vẽ hình thang HS vẽ hình thang cân vào vở
cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, theo hướng dẫn của GV.
vừa vẽ)
HS trả lời:
y
x
Tứ giác là hình thang cân (đáy
B
A
AB, CD)
AB // CD
C
D
C D hoaëc A B
A B vaøC D
Tứ giác ABCD là hình thang
HS:
cân.
A C B D 180 0
GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình
HS lần lượt trả lời.
thang cân khi nào?
a) + Hình 24a là hình thang cân.
Vì
có
AB//CD
do
GV hỏi: Nếu ABCD là hình
thang cân (đáy AB; CD) thì ta có
thể kết luận gì về các góc của
hình thang cân.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
(sử dụng SGK)
GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS
thực hiện một ý, cả lớp theo dõi
nhận xét.
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Nội dung ghi bảng
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình
thang có 2 góc kề một đáy
bằnh nhau.
A C 180 0 vaø A B(80 0 )
+ Hình 24b không phải là hình
thang cân vì không phải là hình
thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì
…
+ Hình 24b là hình thang cân vì
…
b) + Hình 24a: D 100 0
+ Hình 24c N 70 0
+ Hình 24d S 90 0
c) Hai góc đối của hình thang cân
bù nhau.
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV: Có nhận xét gì vềề hai cạnh bền c ủa hình thang cân.
Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút)
GV: Đó chính là nội dung định lí 1 tr72.
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL (ghi lên bảng)
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí, sau đó gọi HS chứng minh miệng.
- GV tứ giác ABCD sau đó là hình thang cân không ?vì sao?
A
B
--
--
C
D
(AB//DC; D 90 0 )
GV từ đó rút ra chú ý (tr73 SGK)
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
- Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
GV: Hãy chứng minh định lí.
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút)
GV cho hS thực hiện ?3 làm
A
B
việc theo nhóm trong 3 phút. 2)
--Tính chất HS trong hình thang
cân, hai cạnh bên bằng nhau.
C
D
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Từ dự đoán của HS qua thực HS: đó là định lí thuận và đảo
hiện ?3 GV đưa ra nội dung của nhau.
Dấu hiệu nhận biết hình thang
định lí 3 tr74 SGK.
GV nói: Về nhà các em làm bài cân.
tập 18, là chứng minh định lí 1. hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.
này.
GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ 2. Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
gì?
GV hỏi: Có những dấu hiệu nào
để nhận biết hình thang cân ?
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định
nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí
3.
Định lí 1:
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Định lí 3:
Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
1. hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau là hình
thang cân.
2. Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Trong hình thang cân hai cạnh
bên bằng nhau.
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GT
ABCD là hình
thang
cân
(AB//CD)
KL AD=BC
HS chứng minh định lí.
+ Có thể chứng minh như SGK
+ Có thể chứng minh cách khác:
Vẽ AE//BC , chứng minh ADE
cân
AD = AE = BC.
A
D
B
C
E
Định lí 2
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằnh nhau.
GT ABCD là hình
thang
cân
(AB//CD)
KL AC = BD
A
--
B
--
D
C
Ta có: DAC = CBD vì có
cạnh
DC chung.
ADC BCD (định nghĩa hình
thang cân)
AD = BC (tính chất hình thang
cân)
AC = BD (cạnh tương ứng)
HS hoạt động chứng minh.
HS: Tứ giác ABCD không phải
là hình thang cân vì hai góc kề
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
với một đáy không bằng nhau.
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Một HS chứng minh miệng
HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK.
Họat động 5 - Củng cố (3 phút)
GV hỏi: Qua giờ học này, chúng HS: Ta cần nhớ: định nghĩa, tính
ta cần ghi nhớ những kiến thức chất và dấu hiệu nhận biết hình
nào?
thang cân.
- Tứ giác ABCD (BC//AD) là - Tứ giác ABCD có BC//AD
hình thang cân cần thêm điều ABCD là hình thang, đáy BC
kiện gì ?
và AD. Hình
thang ABCD
là cân
khi có A D(hoaëc B C ) hoặc
đường chéo BD = AC.
Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK.
*Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) A
a. C/m góc ACD bằng góc BDC
E
b. E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB
D
B
C
C/m
a. ACD BDC C1 D1
b.Từ câu a ECD cân tại E
Suy ra EC = ED, ta lại có AC = BD
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Suy ra EA = EB
*********************************************************************************
NS 12/09/2014
ND 13/09/2014
Tiết 5:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân,
các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn
luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của
hình thang cân vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện cách phân
tích xác định phương hướng chứng minh.
- Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán
hình học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng, compa, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1- Kiểm tra (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình HS1: Nêu định nghĩa và tính chât hình thang cân
thang cân.
như SGK.
- Điềền dâắu “X” vào ố thích hợp.
- Điền vào ô trống.
Nội
dung Đún Câu 1: Đúng.
g
Sai1. Hình thang có hai
Câu 2: Sai
đường chéo bằng nhau là
hình thang cân.
Câu 3: Đúng
2. Hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau là hình
HS2: Chữa bài tập 15 SGK.
thang cân.
a) Ta có: ABC cân tại A (gt)
3. Hình thang có hai cạnh
180 0 A
B C
bên bằng nhau và không
2
song song là hình thang
AD = AE ADE cân tại A
cân.
180 0 A
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk.
D1 E1
2
(hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên bảng
D1 B
phụ)
mà D1 vaø B đồng vị DE//BC.
A
Hình thang BDEC có B C
0
50
BDEC là hình thang cân.
1
1
2
2
b) Nếu A 50 0
B
P
C
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
180 0 50 0
B C
65 0
2
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GT ABC
trong hình thang BDEC có B C 65 0
D 2 E 2 180 0 65 0 115 0
AB = AC
AD = AE
HS có thể đưa cách chứng minh khác hco câu a: Vẽ
KL a) BDEC là hình thang
phân giác AP của góc A DE//BC (cùng AP).
cân
b)Tính B ? C ? D 2 ? E 2 ?
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm
HS
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Bài tập 1: (bài 16 tr75 SGK)
GV cùng HS vẽ hình
Hoạt động của HS
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần
chứng minh điều gì?
Bài tập 2 (bài 18 tr 75 SGK)
GV đưa bảng phụ:
Chứng minh định lí:
“Hình thang có hai đường chéo bằnh nhau là hình thang cân”
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
1 HS đọc to, tóm tắt đề bài
GT
ABC: cân tại A
KL
BEDC là hình thang cân có BE =
ED
Hoạt động của HS
B1 B2 ; C1 C 2
- HS: cần chứng minh AD = AE
A
2
1
2
B
2
1
C
- Một HS chứng minh miệng.
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
1
1
B1 C1 vì (B1 B; C1 C vaø B C
2
2
ABD = ACE (gcg)
AD = AE (cạnh tương ứng)
chứng minh như bài
15
ED//BC và có B C
BEDC là hình
thang
cân.
b) ED//BC D 2 B2 (so le trong)
có B1 B2 (gt)
B1 D 2 (B2 ) BED cân
BE = ED
Một HS đọc to đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL
A
B
--
1
D
GT
KL
-1
C
Hình thang ABCD (AB//CD)
AC = BD
BE//AC; E DC.
a) BDE cân
b) ACD = BDC
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
E
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
c) H
nh thang ABCD cân HS hoạt động theo
nhóm. Bài làm của các nhóm.
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song
song: AC//BE (gt)
AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)
BE = BD BDE cân.
b) Theo kết quả câu a ta có:
BDE caân taïi B D1 E
maø AC // BE C1 E
(hai goùc ñoàng vò)
D1 C1 (E )
Xét ACD và BDC có:
AC BD(gt )
C1 D1 (c m t )
DC chung
ACD = BDC (cgc)
c) ACD = BDC
ADC BCD (hai góc tương ứng)
hình thang ABCD cân (theo định nghĩa)
- Đại diện một nhóm trình bày câu a.
- HS nhận xét.
- Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và
c.
- HS nhận xét.
Một HS lên bảng vẽ hình.
O
A
1
2 2
1
B
E
D
C
HS: ta cần chứng minh
OA = OA và EA = EB
- Ta cần chứng minh
OD = OC và ED
= EC
HS: ODC có D C (gt)
ODC cân OD = OC
có OD = OC và AD = BC
(tính chất hình thang cân)
OA = OB
Vậy O thuộc trung trực của AB và CD (1)
Có ABD = BAC (ccc)
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
B2 A2 EAB (cân) EA = EB
Hoạt động của HS
có AC = BD (tính chất hình thang cân). Và
EA = EB Ec = ED.
Vậy E thuộc trung trực của AB vả CD (2)
từ (1) và (2) OE là trung trực của hai đáy.
Họat động 3- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
Bài tập về nhà số 17, 19 tr 75 SGK.
Số 28, 29, 30 tr63 SBT.
********************************************************************************
Ns:15/09/2014
Nd:16/09/2014
Tiết 6:§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn
thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1-1. Kiểm tra (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra một Một HS lên bảng phát biểu theo
HS
SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện
a) Phát biểu nhận xét về hình yêu cầu 2.
thang có có hai cạnh bên song
A
song, hình thang có hai đáy
D -E
bằng nhau.
y
x
-b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung
điểm D của AB, vẽ đường
C
B
thẳng xy đi qua D và song song
với BC cắt AC tại E.
quan sát hình vẽ, đo đạc và cho Dự đoán: E là trung điểm của AC.
biết dự đoán về vị trí của E trên
AC. GV cùng HS đánh giá HS
trên bảng.
GV: Dự đoán của các em là
đúng. Đường thẳng xy đi qua
trung điểm cạnh AB của tam
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Nội dung ghi bảng
NguyÔn ThÞ Kim
Giaùo aùn Hình hoïc 8
Hoạt động của GV
giác ABC và xy song song với
cạnh BC thì xy qua trung điểm
của cạnh AC. Đó chính là nội
dung của định lí 1 trong bài học
hôm nay: đường trung bình của
tam giác.
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 - Định lí 1 (10 phút)
GV yêu cầu một HS đọc định lí 1
HS vẽ hình vào vở.
GV phân tích nội dung định lí và
vẽ hình.
GT ABC; AD=DB
DE//BC
A
KL AE=EC
-D
E
1
x--
1
y
1
B
C
GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL và
chứng minh định lí.
GV nêu gợi ý (nếu cần):
Để chứng minh AE = EC, ta nên
tạo một tam giác có cạnh là EC và
bằng tam giác ADE. Do đó nên vẽ
EF//AB (F BC). GV có thể ghi HS chứng minh miệng.
bảng tóm tắt các bước chứng minh.
- Hình thang DEFB (DE//BF) có
DB //EF DB = EF.
EF = AD
- ADE = EFC (gcg)
AE = EC
GV yêu cầu một HS nhắc lại nội
dung định lí 1.
Hoạt động 3 - Định nghĩa (5 phút)
GV dùng phấn màu tô đoạn thẳng
DE, vừa tô vừa nêu:
D là trung điểm của AB, E là trung Một HS đọc định nghĩa đường
điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là trung bình tam giác tr 77 SGK.
đường trung bình của tam giác ABC.
A
Vậy thế nào là đường trung bình của
X
-F
D
một tam giác, các em hãy đọc SGK
y
x
X
-tr77
// K //
C
GV lưu ý: Đường trung bình của
B
tam giác là đoạn thẳng mà các đầu
mút là trung điểm của các cạnh tam
HS: trong một tam giác có ba
giác.
GV hỏi: Trong một tam giác có mấy đường trung bình.
đường trung bình.
Họat động 4 - Định lí (12 phút)
Naêm hoïc 2014 – 2015
Thoa
Nội dung ghi bảng
1) Đường trung bình của
tam giác.
Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác
và song song với cạnh thứ 2
thì đi qua trung điểm cạnh
thứ 3.
C/m: Kẻ EF//AB (F BC).
Hình thang DEFB có hai
cạnh bên song song (DB //
EF).
neân DB EF
AD=EF
maø DB AD(gt )
ADE và EFC có
AD
= EF (chứng minh
trên)
D1 F1 (cuøng baèng B)
A E1 (hai góc đồng vị)
ADE = EFC (gcg)
AE = EC (cạnh tương
ứng)
Vậy E là trung điểm của
AC.
2) Định nghĩa
Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng
nối trung điểm hai cạnh
của tam giác.
NguyÔn ThÞ Kim
- Xem thêm -