Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giao an hinh hoc 7 theo dinh huong phat trien nang luc (1)...

Tài liệu Giao an hinh hoc 7 theo dinh huong phat trien nang luc (1)

.DOC
147
48
80

Mô tả:

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 01 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2.Kỹ năng HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. 3.Thái độ Nhiệt tình, tự giác trong học tập. 4.Định hướng năng lực và phẩm chất Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke - HS: Đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Tiếến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài A.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Làm quen và giới thiệu chương trình hình 7 học kì 1 Phương pháp: Thuyết trình Sản phẩm: HS lắm được đặc điểm và phương pháp học. -GV giới thiệu chương -HS theo dõi Đồ dùng cần chuẩn bị: trình hình học 7 học kì -Thước thẳng 1 -HS ghi nhớ yêu cầu -Thước đo góc -GV nêu những yêu của GV -Com-pa; ê-ke cầu của bộ môn -Bút chì, gôm. -GV yêu cầu HS -HS ghi lại tên những chuẩn bị những đồ dụng cụ cần thiết để dùng cần thiết cho về nhà chuẩn bị . môn học. B.Hoạt động hình thành kiến thức www.sea007.violet.vn Trang 1 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc đối đỉnh Mục tiêu: HS nhận biết được góc đối đỉnh Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở Sản phẩm: HS biết vẽ góc đối đỉnh và nhận ra được góc đổi đỉnh từ các hình vexcho trước GV vẽ H1(SGK/81) lên HS vẽ hình vào vở, 1.Thế nào là hai góc đối bảng, giới thiệu quan sát hình vẽ và đỉnh  ˆ vàO là hai góc O nhận dạng 2 góc đđ 1 3 đối đỉnh. -Cạnh của góc này là -Em có nhận xét gì về tia đối của góc kia và cạnh, về đỉnh của 2 ngược lại. góc đối đỉnh? -Chung đỉnh Góc Ô1 và góc Ô3 là 2 góc đối đỉnh. -Thế nào là 2 góc đối -HS phát biểu ĐN *Định nghĩa: ( SGK/81) đỉnh? -Muốn vẽ 2 góc đđ ta -HS trả lời *Chú ý: Hai đường thẳng làm tn? cắt nhau tạo thành 2 cặp -Hai Ô2 vàÔ4 có đđ -2 cặp góc đđ góc đối đỉnh không? Vì sao? - Hai đường thẳng cắt -HS nêu cách vẽ và nhau sẽ tạo thành thực hành mấy cặp góc đđ? -cho xOˆ y hãy vẽ góc đđ với xOˆ y GV nhận xét và chốt phương pháp Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh Mục tiêu: HS nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp gợi mở và thực hành Sản phẩm: HS tính được số đo của 1 góc khi biết số đo của góc đối đỉnh với góc đó. -GV hướng dãn HS -HS thực hiện 2.Tính chất làm ?3 -HS quan sát, dự đoán và thực hiện đo góc và đưa ra nhận xét Bằng suy luận: ˆ O ˆ O -GV hướng dẫn HS 1 3 Ta có: Oˆ 1  Oˆ 2 180 0 (1) chứng minh bằng suy www.sea007.violet.vn Trang 2 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 luận ( kề bù) Và Oˆ 2 Oˆ 3 180 0 (2) ( kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Oˆ 1  Oˆ 2 Oˆ 2  Oˆ 3  Oˆ 1 Oˆ 3 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. C.Hoạt động luyện tập – vận dụng Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức về góc đối đỉnh để giải các bài tập liên quan Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành Sản phẩm: HS giải được các bài tập về góc đối đỉnh -GV đặt các câu hỏi Bài 1: củng cố: -HS suy nghĩ và trả a)……x’Oy’……. Tia +2 góc đđ thì bằng lời đối…. nhau, vậy 2 góc bằng b)…..hai góc đối nhau có đối đỉnh đỉnh….Ox’ …Oy’ là tia không? -HS quan sát hình vẽ đối của cạnh Oy -GV vẽ hình minh họa Bài 2: -HS đứng tại chỗ trả a)…………đối đỉnh -GV yêu cầu HS làm lời các câu hỏi b)…………đối đỉnh BT1 và BT 2 GV nhận xét D.Hoạt động tìm tòi – mở rộng Mục tiêu: HS luyện tập thêm các Bt để củng cố kiến thức đã học Phương pháp: Hoạt động cá nhân Sản phẩm: HS hoàn thành được các BTVN GV giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Làm tại lớp -GV treo bảng phụ bài 1/SBT/7:: eem Hình 1a,b,c,d,e: Cho biết góc nào là góc đối đỉnh? Góc nào không phải góc đối đỉnh? Vì sao? Nhiệm vụ 2: Về nhà www.sea007.violet.vn Trang 3 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 -Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đđ. Ôn tập cách vẽ góc đđ. - Làm BT:,4,5(SGK) và 1,2,:(SBT) www.sea007.violet.vn Trang 4 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . L ớp d ạy: Tiết 02 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”. 2.Kỹ năng: Nhận biết và vẽ được góc đđ. Bước đầu tập suy luận và trình bày BT hình đơn giản 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. 4.Năng lực: Năng lực giao tiếp, tư duy và sáng tạo. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. III.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của hs. 2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa BT5/sgk/82 3.Tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài A.Hoạt động khởi động -Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về góc đối đỉnh -Phương pháp: Hoạt động thực hành và nhận biết -Sản phẩm: HS hoàn thành được yêu cầu của GV -GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ -HS thực hiện lên bảng và t’ cắt nhau tại A.. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? GV nhận xét -HS theo dõi -Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh. B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập -Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về góc đối đỉnh và giúp HS giải, trình bày các BT về góc đối đỉnh -Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp gợi mở -Sản phẩm: HS dần hoàn thiện được các bài tập www.sea007.violet.vn Trang 5 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 1.Sửa bài tập( Kiểm tra bài cũ) 2.Luyện tập Bài 6/sgk/8: -GV cho HS đọc đề Bài -HS đọc bài 6/sgk/8: -HS nêu cách vẽ. -Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào? 1HS lên bảng vẽ -Tính được -Dựa vào hình vẽ, biết Oˆ 1 47 0 ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao? ˆ vàO ˆ -Từ đó tính tiếp O 2 4 GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày cho HS. -GV yêu cầu HS làm bài 7 -Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc đối đỉnh. -GV nhận xét và cho điểm. Ô3 vì đđ Giải Oˆ 1 Oˆ 3 47 0 ( HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc đề bài và vẽ hình -HS tìm và giải thích. Đại diện nhóm lên trình bày bài. Ta có: 2 góc đđ) 0 ˆ ˆ Mà O1  O2 180 ( kề bù) Nên Oˆ 2 1330 ˆ vàO ˆ đđ  Oˆ 1330 Mà O 2 4 4 Bài 7/sgk/8:       O1 O4 ; O2 O5 ; O3 O6     xOz   x Oz ; x Oy  y Ox ;   xOy  x Oy  (các cặp góc đđ)    xOx   yOy   zOz  180 0 -GV yêu cầu HS làm bài 8 -Ngoài ra còn trường hợp nào không? -Qua bài toán rút ra nhận xét gì? HS đọc đề bài -1HS lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ hình vào vở. -Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 8/sgk/8: C.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng -GV yêu cầu HS làm bài 9 -HS làm bài Bài 9/sgk/8: -Muốn vẽ góc vuông xA.y ta -Vẽ tia A.x www.sea007.violet.vn Trang 6 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’A.y, x’A.y’, xA.y’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông? -Dùng ê ke vẽ tia A.y sao cho xAˆ y 90 0 -HS trả lời -HS tập suy luận Các góc vuông không đối đỉnh là: ˆ y và x ' A ˆ y ; x' A ˆ y ' và xA ˆy x' A Làm BT 4, 5,6(SBT). Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ˆy xA và ˆ y' xA ˆ y' x' A www.sea007.violet.vn Trang 7 ; ˆ y' xA và MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / Tiết 03 . L ớp d ạy: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A. và vuông góc với đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không. - Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình. - Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy. 2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới... IV. Kế hoạch dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính   chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ xAy = 900? Vẽ góc x'Ay' đối đỉnh với  xAy ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 2 phútt 1. Mục đích: HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân. www.sea007.violet.vn Trang 8 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG *GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào *HS: Vẽ hai góc theo bài học hôm nay. yêu cầu. y O x x’ y’ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THsNH KIẾ N THỨC: (20 phútt 1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng… 2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp. 1. Thế nào là 2 đường *GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ? *HS: Đọc đề bài ?1 và thẳng vuông góc: 1. thực hành gấp giấy - Gấp mẫu cho HS quan sát. (đã chuẩn bị sẵn) như *Định nghĩa: SGK - Yêu cầu HS làm theo. SGK đã hướng dẫn. Ký hiệu: x x’  yy’ - Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc *HS: Quan sát và rút tạo thành bởi các nếp gấp đó? ra nhận xét: - Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng - Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS cắt nhau. làm ?2. - Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông. *HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở. - HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các www.sea007.violet.vn Trang 9 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 góc vuông. *GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? *GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.  Ta có: xOy =900   Và xOy = x'Oy' =900 (đối đỉnh) Mặt khác   xOy + x'Oy' =1800 (kề bù)   => xOy = 1800 – x'Oy' = 1800 – 900 = 900   Mà x'Oy = xOy' = 900 (đối đỉnh). Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông *HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. *HS: Nghe giảng, ghi bài 2. Vẽ hai đường thẳng *GV: Muốn vẽ hai đường *HS: Nêu các cách vẽ vuông góc: thằng vuông góc ta làm như hai đường thẳng ?3 thế nào? vuông góc. *GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS *HS: Cả lớp làm ?3, lên bảng vẽ. một HS lên bảng vẽ hình. *HS: Hoạt động nhóm Ta có: a  a’ làm ?4, xét 2 trường hợp: *GV: Cho HS hoạt động nhóm +) O  a. làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có +) O  a. thể xảy ra giữa điểm O và *HS: Trả lời câu hỏi. *Tính chất: SGK-85 đường thẳng a rồi vẽ hình theo www.sea007.violet.vn Trang 10 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 các TH đó. - Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a? *GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c. *GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng A.B. Vẽ I là trung điểm của A.B. Qua I vẽ đường thẳng d  A.B. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ. *GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng A.B. 3. Đường trung trực của *HS: Làm vào vở. Hai đoạn thẳng. HS lên bảng vẽ hình. - HS dưới lớp nhận xét, góp ý. *HS: Khi d đi qua trung điểm của A.B và Ta có: d là đường trung vuông góc với A.B. trực của đoạn thẳng A.B. *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn A.B ta *GV: Vậy d là đường trung nói A., B đối xứng nhau trực của đoạn thẳng A.B khi *HS: Nhắc lại nội qua d. nào? Đó là nội dung ĐN. dung chú ý. *GV: Giới thiệu chú ý. *HS: Nêu cách vẽ. - Muốn vẽ đường trung trực *GV: Giới thiệu cách của một đoạn thẳng ta làm ntn? gấp giấy của bài 1:/86 *GV: Giới thiệu cách gấp giấy SGK. của bài 1:/86 SGK. *HS: Ghi nhớ. *GV: Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng: +) Vuông góc với đoạn thẳng. +) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (12 phútt 1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề. *GV: Thế nào là hai đường *HS: Trả lời. 4. Luyện tập. www.sea007.violet.vn Trang 11 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? *GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống. *HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời. *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ. *GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình *HS: Làm bài. 1 HS lên biểu diễn trường hợp sai. bảng. Bài 11/86 SGK. a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông). Bài 12/86 SGK. a) Đúng. b) Sai. Bài 14 /86 SGK. - Vẽ CD = : cm - eác định H  CD sao cho DH = CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d  CD => d là đường trung trực của CD d *GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng). C H D D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ ỘNG (3't 1. Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề... *GV: Treo bảng phụ: *HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời. Trong các hình vẽ sau hình nào - Hình a: đường thẳng a không là trung trực của vẽ đường trung trực của đoạn A.B vì a không vuông góc với A.B. thẳng? Vì sao? - Hình b: đường thẳng b không là trung trực của a EF vì b không đi qua trung điểm của EF. A B - Hình c: d là trung trực của CD vì: +) d  CD. +) CI = DI. www.sea007.violet.vn Trang 12 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 d E F b C I D E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHs: ( 2 phútt - Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - BTVN: 15; 16; 17; 18 (SGK) và 10; 11 (SBT). - Chuẩn bị giấy trong để gấp hình. - Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng. www.sea007.violet.vn Trang 13 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . L ớp d ạy: Tiết 04 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình. - Bước đầu tập suy luận logic. 3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy. 2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới... IV. Kế hoạch dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động khởi động. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 5 phútt 1. Mục đích: HS ôn lại về đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân. HƯỚNG DẪN GIÁO HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG VIÊN *GV: Cho HS lên bảng. *HS: Lên bảng. *HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O  xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với www.sea007.violet.vn Trang 14 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 xx’. *HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho A.B = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng A.B. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THsNH KIẾ N THỨC: (154phútt 1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng… 2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp. *GV: Cho HS làm bài *HS: Chuẩn bị giấy trong và I. Chữa bài tập 15/86 SGK. thực hành gấp giấy như các Bài 15/ 86 SGK: Gấp - Gấp mẫu cho HS quan hình 8a, b, c. giấy. sát *HS: 2 nếp vuông góc với Bài 17/87 SGK. *GV: Kiểm tra và cho HS nhau. a) Hai đường thẳng a và nhận xét về 2 nếp gấp. *HS: Thực hành sử dụng eke a’ không vuông góc với *GV: Dùng bảng phụ nêu để kiểm tra các đường thẳng nhau. bài 17/87 SGK. có vuông góc với nhau hay b) a  a’ - Gọi lần lượt ba HS lên không. c) a  a’ bảng kiểm tra xem hai *HS: Đọc kỹ đề bài, vẽ hình Bài 18/87 SGK. đường thẳng có vuông từng bước theo nội dung bài góc với nhau hay không? toán. *GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài 18/87 SGK. - Gọi một HS lên bảng vẽ. *GV: Nhận xét, sửa sai cho HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (20phútt 1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề. *GV: Dùng bảng phụ nêu *HS: Quan sát hình vẽ, suy II. Luyện tập h.11 yêu cầu HS vẽ lại nghĩ, thảo luận để nêu lên hình và nói rõ trình tự vẽ. cách vẽ của bài toán: Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cát nhau tại O và tạo với nhau www.sea007.violet.vn Trang 15 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 - Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng. *GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. *GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20/87 SGK. - Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì ? - Hãy cho biết vị trí của : điểm A., B, C có thể xảy ra? - Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng A.B, BC trong các trường hợp đó. - Gọi đại diện HS lên bảng vẽ hình. - Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ? một góc bằng 600, trong góc 600 lấy A., từ A. vẽ A.B  d1(B d1), từ B vẽ BC  d2 ( C  d2). - HS thực hành vẽ hình của bài toán. *HS: - Nêu định nghĩa. Bài 19/87 SGK. - Nêu cách vẽ: +) eác định trung điểm Cách vẽ: của đoạn thẳng đó. - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý. +) Dựng đường thẳng đi - Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 qua trung điểm của đoạn tại O và tạo với d1 một góc thẳng và vuông góc với 600. đoạn thẳng đó. - Lấy diểm A. nằm trong góc d1Od2. - Vẽ A.B  d1 ( B  d1). - Vẽ BC  d2 ( C  d2). *HS: Đọc đề bài 20/87 SGK.. - Tóm tắt bài toán. *HS: A., B, C thẳng hàng: A., Bài 20/87 SGK. B, C không thẳng hàng. - Đại diện HS lên bảng vẽ a) A., B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C hình của các trường hợp. *HS: Rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp. *B không nằm giữa A và *HS: Cả lớp làm bài 2.1SBT, C HS lên bảng. Bài 2.1 SBT/103   + yOz = 1800 (hai Ta có: xOy góc kề bù) b) A, B, C không thẳng   = 300  yOz = 1500 Mà : xOy hàng    Có yOt + tOz = yOz ( tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz)  = 600 ; yOz  Mà zOt = 150 0 nên  yOt = 900 www.sea007.violet.vn Trang 16 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 *GV: Cho HS làm bài 2.1 SBT, gọi 1 HS lên bảng trình bày. => đường thẳng chứa tia Ot và đường thẳng chứa tia Oy vuông góc với nhau. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ ỘNG (3't 1. Mục đích: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề... *GV: Yêu cầu: Phát biểu định *HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên. nghĩa hai đường thẳng vuông *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai. góc ? a, Sai. - Phát biểu t/c đường thẳng đi b, Sai. qua 1 điểm và vuông góc với c, Đúng. một đường thẳng cho trước ? d, Đúng. *GV: Dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Hãy vẽ hình minh hoạ cho các câu sai. Bài tập: Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn A.B là đường trung trực của đoạn thẳng A.B. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn A.B là đường trung trực của đoạn thẳng A.B. c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn A.B là trung trực của A.B. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHs: ( 2 phútt - eem lại các bài tập đã chữa, học thuộc kĩ thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - BTVN: 10, 11, 12, 1:, 14, 15 (SBT) - Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng". Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . L ớp d ạy: www.sea007.violet.vn Trang 17 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Tiết 05 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị ….. 2) Kỹ năng: Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận 3) Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm. 4) Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ. I) Chuẩn bị của GV và HS: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-máy chiếu HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc II) Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài dạy :. Bài mới: A.Hoạt động khởi động (5 phútt * Mục tiêu: Tạo sự chú ý của HS để vào bài mới, dự án các phương án giải quyết được. Cho HS xem video về các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong thực tế B.Hoạt động hình thành kiến thức ( 27 phútt a, Mục tiêu - Học sinh nhận biết được các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ; HS tìm được một số hình ảnh góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế. - HS nắm vững tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau - HS biết vận dụng tính chất để giải các bài toán b, Nội dung, phương thức tổ chức: - Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá. c. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu giáo viên đặt ra Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (12phútt www.sea007.violet.vn Trang 18 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Nhiệm vụ 1: GV vẽ hình 12 lên bảng Hđ cá nhân trả lời câu hỏi? H: Có bao nhiêu góc đỉnh A.? bao nhiêu góc đỉnh B? Nhiệm vụ 1: 1.Góc so le trong, góc Học sinh vẽ hình vào đ.vị vở HS Hđ cá nhân tl câu hỏi? HS: Có 4 góc đỉnh A., 4 góc đỉnh B *Cặp góc so le trong Học sinh nghe giảng Â1 và B̂3 ; Â4 và B̂2 GV đánh số các góc và ghi bài *Cặp góc đồng vị và giới thiệu góc so le Â1 và B̂1 ; Â2 và B̂2 Â3 và B̂3 ; Â4 và B̂4 trong, góc đồng vị Học sinh quan sát Yêu cầu học sinh hình vẽ tìm nốt các hoạt động cá cặp góc so le trong, nhântìm tiếp các cặp góc đồng vị còn lại góc so le trong, góc Nhiệm vụ 2: đồng vị còn lại HS hoạt động nhóm Nhiệm vụ 2: thực hiện ?1 Nhóm trưởng phân GV yêu cầu học sinh công đổi bài kiểm tra hoạt động nhóm theo vòng tròn. làm ?1 Báo cáo nhóm trưởng Bài 21 Điền vào chỗ trống Sau đó kiểm tra vòng kết quả a)…..so le trong tròn rồi báo cáo Giải thích được cách b) …..đồng vị nhóm trưởng làm bài của mình c) …...đồng vị GV yêu cầu 3 nhóm d) …..so le trong làm xong nhanh nhât đính bài làm trên bảng, Nhiệm vụ 3: các nhóm khác nhận Hs hoạt động cá xét, phản biện. nhân bài tập 21 Gv nhận xét tổng hợp Học sinh quan sát kỹ Nhiệm vụ 3: hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền GV nêu BT 21 yêu vào chỗ trống cầu học sinh hoạt Một số em trả lời và động cá nhân điền nhận xét vào chỗ trống www.sea007.violet.vn Trang 19 MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736 Gọi 1 số hs đứng tại chỗ trả lời Gv mời 1 số em nhận xét câu trả lời GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Nhiệm vụ 4: GV vẽ h.1: (SGK) lên bảng Gọi một học sinh đọc h.vẽ Tính chấết (15 phút) Nhiệm vụ 4: Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ 2.Tính chất: Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho 0 ˆ ˆ và tìm. Rồi hoạt động Cho A4 B2 45 a) Tính: Â1 , B̂3 nhóm làm bài tập Ta có: Aˆ1  Aˆ 4 180 0 (kề bù) GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88) GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm Gv giúp đỡ các nhóm Đại diện 2 nhóm gv gặp khó khăn. yêu cầu lên đính kết quả trên bảng các Gv mời 2 nhóm bất nhóm khác nhận xét, kỳ lên đính kết quả phản biện. trên bảng và mời các nhóm khác nhận xét. Gv nhận xét và chính HS: Cặp góc so le xác hóa. trong còn lại bằng nhau Nếu đt c cắt 2 đt a và Các cặp góc đồng vị b, trong các góc tạo bằng nhau thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau Học sinh đọc tính thì các cặp góc so le chất (SGK) trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn? -GV nêu tính chất (SGK)  Aˆ1 135 0 Tương tự ta có: Bˆ 3 135 0 b) Aˆ 2  Aˆ 4 45 0 (đối đỉnh)  Aˆ 2  Bˆ 2 45 0 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại Aˆ1  Bˆ1 135 0 Aˆ 3  Bˆ 3 135 0 Aˆ  Bˆ 45 0 4 4 *Tính chất: SGK-89 www.sea007.violet.vn Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan