Tiết ôn tập đầu năm
Ngày soạn:
08/08/2010
Ngày giảng: 12/08/2010
ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức: Định nghĩa, tính chất và các biểu thức liên quan đến quan đến
đường thẳng vuông góc với đường thẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng, khoảng cách và góc
2. Kỹ năng :
- Củng cố các kĩ năng chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng, đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng và xác định góc, khoảng cách.
3.Tư duy thái độ :
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã nắm được các kiến thức trong chương trình hình học 11
2. Phương tiện : Hệ thống bài tập và câu hỏi ôn tập.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp
2. Bài mới:
Hoạt động 1.
Hệ thống câu hỏi ôn tập:
1. Nêu lại định nghĩa véctơ trong không gian?
2. Nêu điều kiện 3 véctơ đồng phẳng?
3. Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng?
4. Nhắc lại định nghĩa: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng?
Hoạt động 2.
Hệ thống bài tập ôn tập:
1. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.
a. Hãy xác định đường vuông góc chung của hai đương thẳng chéo nhau BD’ và B’C.
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BD’ và B’C.
2. Cho hình thang ABCD vuông tại A và B, có AD=2a, AB=BC= a. Trên tia Ax vông góc với
mặt phẳng (ABCD) lấy điểm S. Gọi C’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SC và
SD. Chứng minh rằng:
� SCD
� 90o
a. SBD
b. AD’, AC’ và AB cùng nằm trên một mặt phẳng.
c. Chứng minh rằng đường thẳng C’D’ luôn đi qua một điểm cố định khi S di động trên Ax
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS trả lời
- Nhớ lại các kiến
1.
các câu hỏi, từ đó hệ thức về véctơ và quan
thống lại các kiến
hệ vuông góc
A’
D’
B’
C’
1
thưc về véctơ và
quan hệ vuông góc
- GV hệ thống lại các
phương pháp giải các
bài tập về véctơ và
quan hệ vuông góc.
Từ đó giao nhiệm vụ
cho từng HS, theo
dõi hoạt động của
HS, gọi HS lên bảng
trình bay, GV theo
dõi và chính xác hoá
lời giải
- Tích cực trả lời câu
hỏi, từ đó củng cố lí
thuyết
- Độc lập tiến hành
giải toán, lên bảng
trình bày lời giải,
chính xác hoá và ghi
nhận kết quả
B
C
A
D
B’
D,
A’
2)
D’
S
’ ’
CC
’ ’
DD
D
A
BB
C
3. Củng cố bài học:
- GV hệ thống lại các kiên thức mà tiêt học đã ôn tập: Định nghĩa , tính chất về đường thẳng
vuông góc với đường thẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với
mặt phẳng, khoảng cách và góc
- Hướng dân làm bài tập 5, 6 trang 126 SGK Hình học 11.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………....................................................................................
2
Tiết 01
Ngày soạn: 16/08/2010
Ngày giảng: 20/08/2010
CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN
§1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt.
Hình dung thế nào là một hình đa diện, một khối đa diện, điểm nằm trong và nằm ngoài khối
đa diện.
- HS nhận biết thế nào là hai đa diện bằng nhau và cách phân chia, lắp ghép các khối đa diện.
2. Kỹ năng:
- Biết chứng minh được hai hình đa diện bằng nhau.
- Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ.
2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Định nghĩa hình chóp, hình lăng trụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1.
I. Khối lăng trụ và khối chóp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H1: Quan sát hình vẽ HS quan sát hình vẽ
về khối lăng trụ, khối về khối lăng trụ, khối
chóp. Từ đó phát
chóp và từ đó phát
biểu định nghĩa về
biểu định nghĩa về
khối lăng trụ, khối
khối lăng trụ, khối
chóp.
chóp.
- Khối lăng trụ: Là phần không gian bị giới hạn
bởi một lăng tru, kể cả hình lăng trụ ấy.
- Khối chóp: Là phần không gian bị giới hạn
bởi một hình chóp, kể cả hình chóp ấy.
3
Hoạt động 2.
II. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện.
1. Khái niệm về hình đa diện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H1: Quan sát các HS quan sát hình vẽ
hình lăng trụ, hình về khối lăng trụ, khối
chóp đã học và nhận chóp và từ đó phát
xét về các đa giác là biểu nhận xét về các
các mặt của nó?
đa giác là các mặt của
nó.
Định nghĩa: Hình đa
diện là hình không
gian được tạo bởi các
mặt là các đa giác có
tính chất:
a. Hai đa giác phân
biệt chỉ có thể hoặc
không
có
điểm
chung, hoặc chỉ có
một đỉnh chung, hoặc
chỉ có một cạnh
chung.
b. Mỗi cạnh của đa
giác nào cũng là cạnh
chung của đúng hai
đa giác.
Nội dung
Cạnh
Đỉnh
Mặt
Hoạt động 3.
2. Khái niệm khối đa diện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H1: Từ định nghĩa HS xem lại định
khối lăng trụ và khối nghĩa khối lăng trụ và
chóp, định nghĩa khối chóp, từ đó phát
khối đa diện?
biểu định nghĩa khối
đa diện.
Nội dung
4
H2: Quan sát hình vẽ
1.7, 1.8 và giải thích
tại sao các hình là
khối đa diện và
không phải là khối
đa diện
HS quan sát hình vẽ
1.7, 1.8 và trả lời câu
hỏi GV đặt ra.
Định nghĩa: Khối đa
diện là phần không
gian được giới hạn
bởi một hình đa diện.
Điểm ngoài
Điểm trong
4. Củng cố bài học:
- GV hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khối lăng trụ và khối chóp; hình đa diện và
khối đa diện.
5. Dặn dò.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập 1, 2 trang 12 SGK Hình học 12.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………....................................................................................
5
Tiết 02
Ngày soạn: 24/08/2010
Ngày giảng: 27/09/2010
§1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN ( tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp
cụt. Hình dung thế nào là một hình đa diện, một khối đa diện, điểm nằm trong và nằm ngoài
khối đa diện.
- HS nhận biết thế nào là hai đa diện bằng nhau và cách phân chia, lắp ghép các khối đa diện.
2. Kỹ năng:
- Biết chứng minh được hai hình đa diện bằng nhau.
- Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ.
2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học.
6
M
Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
H1: Định nghĩa hình đa diện và cho ví dụ?
H2: Định nghĩa khối đa diện và cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1.
III. Hai đa diện bằng nhau.
1. Phép dời hình trong không gian.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H1: Dựa vào phép Phép dời hình:
dời hình trong mặt
Phép biến hình
phẳng, hãy định trong không gian: Là
nghĩa phép dời hình quy tắc đặt tương ứng
trong không gian?
mỗi điểm M với điểm
M’ xác định duy nhất.
Phép biến hình
trong không gian bảo
toàn khoảng cách
H2: Hãy liệt kê các giữa hai điểm gọi là
phép dời hình trong phép dời hình trong
không gian?
không gian.
Các phép dời hình
trong không gian:
a) Phép tịnh tiến theo
r
vectơ v .
r
v
M’
M
b) Phép đối xứng qua
M
mặt phẳng:
H3: Hãy nêu các tính
chất chung của 4
phép dời hình trên.
Từ đó suy ra tính
chất của phép dời
hình?
M1
P
M’
7
HS nhớ lại: Phép dời
hình
trong
mặt
phẳng là phép biến
hình
trong
mặt
phẳng bảo toàn
khoảng cách giữa
hai điểm. Từ đó HS
phát biểu định nghĩa
phép dời hình trong
không gian.
HS nghiên cứu SGK
và liệt kê các phép
dời hình trong không
gian với đầy đủ định
nghĩa, tính chất.
c) Phép đối xứng tâm
O:
M
M’
O
d) Phép đối xứng qua
d
đường thẳng:
M’
PM
I
TL3: Tính chất của
phép dời hình:
1) Biến 3 điểm thẳng
hàng thành 3 điểm
thẳng hàng và bảo
toàn giữa các điểm.
2) Biến điểm thành
điểm, đoạn thẳng
thành đoạn thẳng
bằng nó,…., biến đa
diện thành đa diện.
3) Thực hiện liên
tiếp các phép dời
hình sẽ được một
phép dời hình.
Hoạt động .
8
2. Hai đa diện bằng nhau.
Định nghĩa: Hai đa Hoạt động của HS
diện được gọi là
bằng nhau nếu có
một phép dời hình
biến đa diện này
thành đa diện kia.
Hoạt động của GV
HS nhớ lại: Hai hình
được gọi là bằng
nhau nếu có một
phép dời hình biến
hình này thành hình
kia. Từ đó HS phát
biểu định nghĩa hai
đa diện bằng nhau.
H1: Từ định nghĩa
hai hình bằng nhau
trong mặt phẳng, hãy
định nghĩa hai đa
diện bằng nhau.
Nội dung
4. Củng cố bài học:
- GV hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khối lăng trụ và khối chóp; hình đa diện và
khối đa diện.
5. Dặn dò.
- Hướng dẫn HS giải các bài tập 2 trang 12 SGK
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………..................................................................................….
9
Tiết 03
Ngày soạn: 07/09/2010
Ngày giảng: 10/09/2010
§1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN ( tiết 3)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp
cụt. Hình dung thế nào là một hình đa diện, một khối đa diện, điểm nằm trong và nằm ngoài
khối đa diện.
- HS nhận biết thế nào là hai đa diện bằng nhau và cách phân chia, lắp ghép các khối đa diện.
2.Kỹ năng:
- Biết chứng minh được hai hình đa diện bằng nhau.
- Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ.
2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp.
10
2. Kiểm tra bài cũ.
H1: Định nghĩa hình đa diện và cho ví dụ?
H2: Định nghĩa khối đa diện và cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1.
IV. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H: Nghiên cứu SGK HS nghiên cứu SGK
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối
và cho biết thế nào là và cho biết thế nào là đa diện (H1), (H2) sao cho (H1) và (H2)
phân chia và lắp phân chia và lắp ghép không có điểm chung nào thì ta nói có thể
ghép các khối đa các khối đa diện.
phân chia (H) thành (H1) và (H2), hay có thể
diện?
lắp ghép (H1) và (H2) để được (H).
GV cho HS quan sát
hình vẽ 1.13 trang
11, SGK.
H
H1
H2
Hoạt động 2: Giải BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng
nhau”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
D
C
- GV treo bảng phụ có chứa
Bài 4/12 SGK:
hình lập phương ở câu hỏi
A
B
KTBC.
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’
C'
- Gợi mở cho HS:
thành 3 tứ diện BA’B’D’,
D'
+ Ta chỉ cần chia hình lập
A'
AA’BD’ và ADBD’.
B'
phương thành 6 hình tứ
Phép đối xứng qua (A’BD’) biến
Theo
dõi.
diện bằng nhau.
tứ diện BA’B’D’ thành tứ diện
+ Theo câu hỏi 2 KTBC,
AA’BD’ và phép đối xứng qua
các em đã chia hình lập
(ABD’) biến tứ diện AA’BD’
Phát
hiện
ra
chỉ
cần
phương thành hai hình lăng
thành tứ diện ADBD’ nên ba tứ
chia
mỗi
hình
lăng
trụ
trụ bằng nhau.
diện trên bằng nhau.
thành
ba
hình
tứ
diện
+ CH: Để chia được 6 hình
- Làm tương tự đối với lăng trụ
bằng
nhau.
tứ diện bằng nhau ta cần
BCD.B’C’D’ ta chia được hình
11
chia như thế nào?
- Gọi HS trả lời cách chia.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Suy nghĩ để tìm cách
chia hình lăng trụ
ABD.A’B’D’ thành 3 tứ
diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của
bạn.
lập phương thành 6 tứ diện bằng
nhau.
Hoạt động 3: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa
Bài 3/12 SGK:
D
C
hình lập phương ở câu hỏi 2
KTBC.
- Thảo luận theo nhóm.
A
B
- Yêu cầu HS thảo luận
C'
D'
nhóm để tìm kết quả.
- Đại diện nhóm trình
A'
B'
- Gọi đại diện nhóm trình
bày.
bày.
- Đại diện nhóm trả lời. - Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện
- Gọi đại diện nhóm nhận
AA’BD, B’A’BC’, CBC’D,
xét.
D’C’DA’ và DA’BC’.
- Nhận xét, chỉnh sửa và
cho điểm.
Hoạt động 4 : Giải BT 1 trang 12 SGK: “CMR rằng một đa diện có các mặt là những tam
giác thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Bài 1/12 SGK:Hoạt
động của GV
Giả sử đa diện (H) có m
mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh
nên có 3m cạnh.
Mỗi cạnh của (H) là
Hoạt động của HS
Ghi bảng
cạnh chung của hai mặt
nên số cạnh của (H)
bằng c =
3m
.
2
Do c
nguyên dương nên m
phải là số chẵn (đpcm).
VD: Hình tứ diện có 4
mặt.
D
A
C
B
D'
C'
A'
- Theo dõi.
- Suy nghĩ và trả lời.
12
- Suy nghĩ và trả lời.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Giả sử đa diện có m
mặt. Ta c/m m là số
chẵn.
+ CH: Có nhận xét gì về
số cạnh của đa diện này?
+ Nhận xét và chỉnh
sửa.
- CH: Cho ví dụ?
4. Củng cố bài học:
- GV hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khái niệm phép dời hình trong không gian,
các phép dời hình trong không gian, khái niệm hai đa diện bằng nhau.
5. Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS giải các bài tập 3, 4 trang 12, SGK Hình học 12.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………..................................................................................….
Tiết 04
Ngày soạn: 15/08/2010
13
Ngày giảng: 17/09/2010
§2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU ( tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Qua bài giảng học sinh cần đạt:
- Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi. Hiểu thế nào là khối đa diện đều. Nắm được định lí
và bảng tóm tắt về các loại khối tứ diện đều.
2. Kỹ năng:
Qua bài giảng học sinh cần đạt biết cách nhận biết cũng như chứng minh một khối đa diện là
khối đa diện đều.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ.
2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp, gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.:
H: Định nghĩa hình chóp, hình lăng trụ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1.
I. Khối đa diện lồi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H1: Từ định nghĩa HS nhớ lại: Một hình đa
hình đa giác lồi trong giác được gọi là lồi nếu
mặt phẳng, hãy định đoạn thẳng nối hai điểm bất
nghĩa khái niệm khối kì của hình đa giác luôn
đa diện lồi?
thuộc đa giác ấy. Từ đó HS
phát biểu định nghĩa khối đa
diện lồi.
TL2: Khối lăng trụ, khối
chóp, …
H2: Hãy lấy ví dụ về Định nghĩa: Khối đa diện
khối đa diện lồi?
(H) được gọi là khối đa diện
lồi nếu đoạn thẳng nối hai
điểm bất kì của (H) luôn
thuộc (H).
Ví dụ: Khối lăng trụ, khối
chóp,…
14
Nhận xét: Một khối đa diện
là khối đa diện lồi miền
trong của nó luôn nằm về
một phía với mỗi mặt phẳng
chứa một mặt của nó.
Hoạt động 2.
II. Khối đa diện đều.
Hoạt động của GV
H1: Quan sát khối tứ
diện đều và nhận xét
các mặt, các đỉnh của
nó.
GV: Khối tứ diện
đều là một ví dụ về
khối đa diện đều.
H2: Các mặt của
khối đa diện đều có
dặc điểm gì?
Hoạt động của HS
Nội dung
HS quan sát khối tứ Định nghĩa: Khối đa diện đều loại {p;q} là
diện đều và đưa ra khối đa diện lồi có tính chất sau:
nhận xét.
a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q
mặt.
TL2: Các mặt của
khối đa diện đều là
những đa giác bằng
nhau.
Ta thừa nhận định lí sau:
Định lí: Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là
loại {3;3}, loại {4;3}, loại {3;4}, loại {5;3}
và loại {3;5}.
H1: Quan sát 5 khối
đa diện đều và đếm
số đỉnh, số cạnh, số
mặt của các khối đa
diện đều?
HS quan sát 5 khối đa
diện đều và thống kê
bảng tóm tắt của các
khối đa diện đều.
15
Bảng tóm tắt của 5 loại khối đa diện đều:
Loại
Tên
Số
Số
Số mặt
gọi
đỉnh cạnh
{3;3} Tứ diện
4
6
4
đều
{4;3}
{3;4}
{5;3}
{3;5}
Lập
phương
Bát
diện
đều
Mười
hai mặt
đều
Hai
mươi
mặt
đều
8
12
6
6
12
8
20
30
12
12
30
20
Hoạt động 3.
Ví dụ: Chứng minh rằng:
a) Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một hình bát diện đều.
b) Tâm các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của một hình bát diện đều.
a) Cho tứ diện đều
Hoạt động của HS
Nội dung
ABCD, cạnh bằng a.
Gọi I, J, E, F, M và
N lần lượt là trung
điểm của các cạnh
AC, BD, AB, BC, CD
và DA.Hoạt động
của GV
16
C
I
A
M
F
N
E
D
J
B
Khi đó đa diện nhận
các điểm I, J, E, F,
M và N làm đỉnh là
một hình bát diện
đều, thật vậy:
- Mỗi mặt của nó là
một tam giác đều, ví
dụ VIEF là một tam
giác
đều
vì
IE=EF=FI=
a
.
2
- Mỗi đỉnh của nó là
đỉnh chung của đúng
4 mặt, ví dụ đỉnh E
là đỉnh chung của
đúng 4 mặt EIF,
EFJ, EJN, ENI.
b) Cho hình lập
phương
ABCD.A’B’C’D’. Gọi
I, J, M, N, E, F là
tâm của các mặt
ABCD,
A’B’C’D’,
BCC’B’,
ADD’A’,
ABB’A’, CDD’C’. Khi
đó
chứng
minh
tương tự câu a) ta có
đa diện nhận các
điểm I, J, M, N, E và
F làm đỉnh là một
hình bát diện đều
17
C
D
I
A
B
F
N
M
E
C'
D'
J
A'
B'
TL1: Ta phải chứng
minh:
- Mỗi mặt của nó là
một tam giác đều.
- Mỗi đỉnh của nó là
đỉnh chung của đúng
4 mặt.
H1: Để chứng minh
đa diện nhận các
điểm I, J, E, F, M và
N làm đỉnh là một
hình bát diện đều thì
ta phải chứng minh
điều gì?
4. Củng cố bài học:
- GV hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Định lí về khối đa diện lồi, bảng tóm tắt của
năm loại khối đa diện đều.
5. Dặn dò:
18
- Hướng dẫn HS giải các bài tập 2, 3, 4 trang 18 SGK Hình học 12.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………....................................................................................
Tiết 5
Ngày soạn: /09/2010
Ngày giảng: /09/2010
BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I-Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều. Nhận
biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi
và khối đa diện đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy trực quan. Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện
đều. Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:
GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đó
HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
19
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Treo bảng phụ hình 1.22 sgk +Nhìn hình vẽ trên
trang 17
bảng phụ xác định
+Yêu cầu HS xác định hình
hình (H) và hình
(H) và hình (H’)
(H’)
+Hỏi:
-Các mặt của hình (H) là hình
gì?
+HS trả lời các câu
-Các mặt của hình (H’) là
hỏi
hình gì?
+HS khác nhận xét
-Nêu cách tính diện tích của
các mặt của hình (H) và hình
(H’)?
-Nêu cách tính toàn phần của
hình (H) và hình (H’)?
*Bài tập 2: sgk
+GV chính xác kết quả sau
trang 18
khi HS trình bày xong
Giải :
Đặt a là độ dài của
hình lập phương
(H), khi đó độ dài
cạnh của hình bát
diện đều (H’) bắng
Ghi bảng
a 2
2
-Diện tích toàn phần
của hình (H) bằng
6a2
-Diện tích toàn phần
của hình (H’) bằng
8
a2 3
a 2 3
8
Vậy tỉ số diện tích
toàn phần của hình
(H) và hình (H’) là
6a 2
a2 3
2 3
A
K
G4
Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính
đa diện đều
B chất củaGkhối
1
Gbảng
3
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
Ghi
D
+GV treo bảng
+HS vẽ hình
Bài tập 3: sgk trang 18
G
phụ hình vẽ trên
Chứng M
minh rằng2 các tâm của các mặt của hình
bảng
+HS trả lời các câu tứ diện đều là các đỉnh củaNmột hình tứ diện đều.
20
C
- Xem thêm -