Chương I
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Tiết 1,2,3,4,5. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
I. Mục tiêu:
Qua tiết học này HS cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàm số lượng giác (của biến số thực) và tính tuần hoàn của các
hàm số lượng giác.
2. Về kỹ năng:
- Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ;
sự biến thiên của hàm số y = sinx , y = cosx, y = tanx, y = cotx.
- Vẽ được đồ thị của hàm số và tự đó suy ra đồ thị của hàm số y = sinx , y = cosx,
y = tanx, y = cotx.
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, giáo án,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, …
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học:
Tiết 1:
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ1: Hình thành định
nghĩa hàm số sin và
côsin
HĐTP 1(10’): (Giải bài
tập của hoạt động 1
SGK)
Yêu cầu HS xem nội dung
hoạt động 1 trong SGK và
thảo luận theo nhóm đã
phân, báo cáo.
Câu a)
GV ghi lời giải của các
Hoạt động của HS
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng nhận
xét, sửa chữa ghi chép.
HS bấm máy cho kết quả:
6
1
2
6
sin = , cos =
3
,…
2
Nội dung
*Sử dụng MTBT:
sin
6
Thủ thuật tính:
chuyển qua đơn vị rad:
shift – mode -4
sin – (shift - - ÷ -6- )- =
Kết quả:
6
1
2
6
a)sin = , cos =
3
2
nhóm và cho HS nhận xét,
bổ sung.
-Vậy với x là các số tùy ý
(đơn vị rad) ta có thể sử
dụng MTBT để tính được
các giá trị lượng giác
tương ứng.
GV vẽ đường tròn lượng
giác lên bảng và yêu cầu
HS thảo luận và báo cáo
lời giải câu b)
Gọi HS đại diện nhóm 1
lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV chiếu slide (sketpass)
cho kết quả câu b).
GV với cách đặt tương
ứng mỗi số thực x với một
điểm M trên đường tròn
lượng giác ta tó tung độ
và hoành độ hoàn toàn
xác định, với tung độ là
sinx và hoành độ là cosx,
từ đây ta có khái niệm
hàm số sin và côsin.
HĐTP2 (5’):(Hàm số sin
và côsin)
GV nêu khái niệm hàm số
sin bằng cách chiếu slide.
-Tương tự ta có khái niệm
hàm số y = cosx.
HĐ2: Tính tuần hoàn
của hàm số sinx và cosx
HĐTP1(10’): Ví dụ về
tính tuần hoàn của hàm
4
sin
HS chú ý theo dõi ghi
chép.
2
2
; cos
2
4
2
sin(1,5) �0,997; cos(1,5) �
0,071
M
K
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi rút ra kết quả
từ hình vẽ trực quan
(đường tròn lượng giác)
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép.
x
O
A
H
sinx = OK ;
cosx = OH
*Khái niệm hàm số sin:
Quy tắc đặt tương ứng mối số
thực x với số thực sinx
sin : �� �
x a y s inx
HS chú ý theo dõi …
được gọi là hàm số sin, ký
hiệu là: y = sinx
Tập xác định của hàm số sin
là � .
*Khái niệm hàm số cos:
Quy tắc đặt tương ứng mối số
thực x với số thực cosx
cos : �� �
x a y cosx
được gọi là hàm số cos, ký
hiệu là: y = cosx
Tập xác định của hàm số cos
là � .
Tìm những số T sao cho f(x
+T) = f(x) với mọi x thuộc tập
xác định của các hàm số sau:
a)f(x) =sinx; b)f(x) = cosx.
số y = sinx và y = cosx
GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm và cử đại diện
báo cáo.
GV bổ sung (nếu cần).
GV người ta đã chứng
minh được rằng T =2 là
số dương nhỏ nhất thỏa
mãn đẳng thức sin(x +T)=
sinx và cos(x+T)=cosx.
*Hàm số y = sinx và y
=cosx thỏa mãn đẳng
thức trên được gọi là
hàm số tuần hoàn với
chu kỳ 2 .
HĐTP2: (5’) (Sự biến
thiên và đồ thì hàm số
lượng giác y= sinx và y =
cosx)
-Hãy cho biết tập xác
định, tập giá trị, tính chẵn
lẻ và chu kỳ của hàm số y
=sinx?
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và cử đại diện đứng
tại chỗ báo cáo.
GV ghi kết quả của các
nhóm và gọi HS nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV ghi kết quả chính xác
lên bảng.
HS thảo luận và cử đại
diện báo cáo.
HS nhóm khác nhận xét
bổ sung và ghi chép sửa
chữa.
*Hàm số y = sinx và y = cosx
tuần hoàn với chu kỳ 2 .
HS chú ý theo dõi và ghi
nhớ…
HS thảo luận theo nhóm
vào báo cáo.
Nhận xét bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS dựa vào hình vẽ trao
đổi và cho kết quả:
-Xác định với mọi x ��
và
1 �s inx �1
� Tập xác định �; tập
giá trị
1;1
sin( x ) s inx nên là hàm
số lẻ.
Chu kỳ 2 .
HĐTP3(10’): (Sự biến
thiên của hàm số y =
sinx trên đoạn 0; )
GV cho HS thảo luận theo
*T =2 là số dương nhỏ nhất
thỏa mãn đẳng thức sin(x
+T)= sinx và cos(x+T)=cosx.
*Hàm số y = sinx:
+Tập xác định: �;
+Tập giá trị 1;1 ;
+Là hàm số lẻ;
+Chu kỳ 2 .
*Hàm số y = cosx:
+Tập xác định: �;
+Tập giá trị 1;1 ;
+Là hàm số chẵn;
+Chu kỳ 2 .
nhóm để tìm lời giải và
báo cáo.
GV ghi kết quả của các
nhóm và gọi HS nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
sinx2
-HS chú ý theo dõi hình
vẽ và thảo luận và báo
cáo.
-HS nhóm khác nhận xét
Vậy từ sự biến thiên của
và bổ sung, ghi chép sửa
hàm số y = sinx ta có
chữa.
bảng biến thiên (GV chiếu -HS trao đổi cho kết quả:
bảng biến thiên của hàm
� �
��
0; �
số y = sinx)
x1, x2 � 2 �và x1sinx4
gốc tọa độ (Vì y = sinx là Vậy …
hàm số lẻ )
HS vẽ đồ thị hàm số y =
Vậy để vẽ đồ thị của hàm
số y=sinx ta làm như thế
nào? Hãy nêu cách vẽ và
vẽ đồ thị y = sinx trên tập
xác định của nó.
GV gọi HS nêu cách vẽ
và hình vẽ (trên bảng
phụ).
Cho HS nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Tương tự hãy làm tương
tự với hàm số y = cosx
(GV yêu cầu HS tự rút ra
và xem như bài tập ở nhà)
x2
x3
sinx trên đoạn 0; (dựa
vào hình 3 SGK)
Bảng hiến thiên như ở
trang 8 SGK.
Đối xứng qua gốc tọa độ
ta được hình 4 SGK.
Để vẽ đồ thị hàm số y =
sinx trên toàn trục số ta
tịnh tiến liên tiếp đồ thị
hàm số trên đoạn ;
theo vác vectơ
r
r
v 2 ;0 v�- v 2;0
.
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép.
HS theo dõi và suy nghĩ
trả lời tương tự hàm số y
= sinx…
x4
x1
sinx1
O
cosx4 cosx3
A
cosx2 cosx1
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK
- Soạn trước đối với hàm số tang và côtang.
V/ Rút kinh nghiệm
Tiết 2.
I.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (3’).
*Kiểm tra bài cũ: Đan xen với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: Hình thành khái
niệm hàm số tang và
côtang.
HĐTP1(10’): (Khái
niệm hàm số tang và
côtang)
-Hãy viết công thức tang
và côtang theo sin và
côsin mà em đã biết?
Từ công thức tang và
côtang phụ thuộc theo sin
và côsin ta có định nghĩa
về hàm số tang và côtang
Hoạt động của HS
HS thảo luận và nêu công
thức
HS nhận xét bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và cho kết
quả:
Nội dung
Nội dung:
a) Hàm số tang:
Hàm số tang là hàm số
được xác định bởi công
thức:
y
sin x
cosx
(cosx �0).
Vì cosx ≠0 khi và chỉ khi
x � k (k �Z) nên tập xác
2
sinx
v�
i cosx �0
cosx
cosx
cot x=
v�
i sinx �0
sin x
định của hàm số y = tanx
là:
HS chú ý theo dõi và ghi
chép…
b) Hàm sô côtang:
Hàm số côtang là hàm số
được xác định bởi công
thức:
t anx=
�
�
D �\ � k , k �Z�.
�2
y
HĐTP2(5’): (Bài tập để
tìm chu kỳ của hàm số
tang và côtang)
GV nêu đề bài tập 1 và
yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm và báo cáo.
GV ghi lời giải của từng
nhóm và gọi HS nhận xét
bổ sung.
GV yêu cầu HS đọc ở bài
đọc thêm.
HĐ2: Tính tuần hoàn
của hàm số tang và
côtang.
HĐTP(2’):
Người ta chứng minh
được rằng T = là số
dương nhỏ nhất thỏa mãn
đẳng thức:
tan(x+T) = tanx
và cot(x +T) = cotx với
mọi x là số thực (xem bài
đọc thêm)
nên ta nói, hàm số y =
tanx và y = cotx tuần hoàn
với chu kỳ .
HĐ3: (Sự biến thiên và
đồ thị của hàm số lượng
giác y=tanx )
HĐTP1(5’): (Hàm số y
=tanx)
Từ khái niệm và từ các
công thức của tanx hãy
cho biết:
-Tập xác định; tập giá trị;
cosx
sin x
(sin x �0).
Vì sinx ≠0 khi và chỉ khi
x �k (k �Z) nên tập xác
định của hàm số y = cotx
là:
D �\ k , k �Z .
HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung
sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép…
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và ghi chép
bổ sung.
HS trao đổi cho kết quả:
Bài tập 1: Tìm những số T
sao cho f(x+T)=f(x)với x
thuộctập xác định của các
hàm số sau:
a)f(x) =tanx; b)y = cotx.
*Tính tuần hoàn của hàm
số lượng giác tang và
côtang.
Hàm số y=tanx và y = cotx
tuần hoàn với chu kỳ .
-Tính chẵn, lẻ;
-Chu kỳ;
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
-Tập xác định:
�
�
D �\ � k , k �Z�.
�2
-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Do tan(-x) =- tanx nên là
hàm số lẻ.
-Chu kỳ .
-Do hàm số y = tanx tuần HS chú ý theo dõi trên
hoàn với chu kỳ nên đồ bảng và ghi chép (nếu
cần).
thị của hàm số y = tanx
trên tập xác định của nó
thu được từ đồ thị hàm số
�
�
trên khoảng � ; �bằng
2 2
�
�
cách tịnh tiến song song
với trục hoành từ đoạn có
độ dài bằng .
Để làm rõ vấn đề này ta
qua HĐTP5.
HĐTP2(5’): ( Sự biến
thiên của hàm số y =
tanx trên nửa khoảng
T2
M2
O
T1
M1
A
� �
0; �)
�
� 2�
GV chiếu hình vẽ (hoặc
bảng phụ) về trục tang
trên đường tròn lượng
giác.
Dựa vào hình 7 SGK hãy
chỉ ra sự biến thiên của
hàm số y = tanx trên nửa
� �
0; � từ đó suy
khoảng �
� 2�
ra đồ thị và bảng biến
thiên của hàm số y = tanx
trên nửa khoảng đó.
GV gọi HS nhận xét và bổ
� 1 x , sđ
Với sđ AM
1
HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
� 2x
AM
2
� �
0; �với
Trên nửa khoảng �
2
�
HS trao đổi và cho kết
quả:
V �x1 x2 �
AT1 t anx1 AT 2 t anx2
nên hàm số y= tanx đồng
biến trên nửa khoảng
� �
0; �
�
� 2�
�
X1 < x2 thì
AT1 t anx1 AT 2 t anx 2 nên
hàm số đồng biến.
Bảng biến thiên:
x
0
4
2
sung (nếu cần) .
Đồ thị như hình 7 SGK.
Bảng biến thiên (ở SGK
trang 11)
y=tan
x
+∞
1
0
HS chú ý và theo dõi …
HS thảo luận theo nhóm.
Vì hàm số y = tanx là hàm
số lẻ, nên đồ thị của nó
đối xứng nhau qua gốc
O(0;0). Hãy lấy đối xứng
đồ thị hàm số y = tanx
HS chú ý theo dõi …
� �
0; �
trên nửa khoảng �
� 2�
qua gốc O(0;0).
GV xem xét các nhóm vẽ
đồ thị và nhận xét bổ sung
từng nhóm.
GV hướng dẫn và vẽ hình
HS thảo luận theo nhóm
như hình 8 SGK.
HĐTP 3: ( ) (Đồ thị của để vẽ đồ thị và báo cáo.
hàm số y = tanx trên tập
xác định D)
Từ đồ thị của hàm số y =
� � HS nhận xét, bổ sung và
tanx trên khoảng � ; � ghi chép sửa chữa.
�2 2�
hãy nêu cách vẽ đồ thị của
nó trên tập xác định D của HS chú ý và theo dõi trên
bảng.
nó.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
Vậy, do hàm số y = tanx
tuần hoàn với chu kỳ
nên để vẽ đồ thị hàm số y
= tanx trên D ta tịnh tiến
đồ thị hàm số trên khoảng
HS chú ý theo dõi trên
� �
;
� 2 2 �song song với
bảng và ghi chép (nếu
�
�
cần)
trục hoành từng đoạn có
độ dài , ta được đồ thị
hàm số y = tanx trên D.
GV phân tích và vẽ hình
(như hình 9 SGK)
HĐTP4( ): (Hướng dẫn HS theo dõi và suy nghĩ
tương tự đối với hàm số trả lời tương tự hàm số y
y =cotx ).
= tanx…
Hãy làm tương tự hãy xét
sự biến thiên và vẽ đồ thị
hàm số y = cotx (GV yêu
cầu HS tự rút ra và xem
như bài tập ở nhà) và đây
là nội dung tiết sau ta học.
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK
- Làm bài tập 1; 2 a) b) c); 3;4 và 5 SGK trang 17,18.
II/ Rút kinh ngiệm
Tiết 3.
I.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (3’).
*Kiểm tra bài cũ: Đan xen với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: (Sự biến thiên và
đồ thị của hàm số lượng
giác y=cotx)
Hoạt động của HS
HS thảo luận theo nhóm
Nội dung
Bài tập 1: Hãy xác định
giá trị của x trên đoạn
�
�
; để hàm số y = cotx:
�
2 �
�
�
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và ghi chép
bổ sung.
a)Nhận giá trị bằng 0;
b)Nhận giá trị -1;
c)Nhận giá trị âm;
d)Nhận giá trị dương.
HS trao đổi cho kết quả:
-Tập xác định:
Bài tập 2: Tìm giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của các
hàm số sau:
a)y = 2 s inx 1;
b)y = 3 -2cosx
HĐTP1( ): (Hàm số y
=cotx)
Từ khái niệm và từ các
công thức của cotx hãy
cho biết:
-Tập xác định; tập giá trị;
-Tính chẵn, lẻ;
-Chu kỳ;
GV cho HS thảo luận
theo nhóm và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần)
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép (nếu
cần).
D �\ k , k �Z .
*Hàm số y = cotx:
-Tập xác định:
D �\ k , k �Z .
-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Là hàm số lẻ;
-Chu kỳ .
-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Do cot(-x) =- cotx nên là
hàm số lẻ.
-Chu kỳ .
M2
-Do hàm số y = cotx tuần
hoàn với chu kỳ nên đồ
thị của hàm số y = cotx
trên tập xác định của nó
thu được từ đồ thị hàm số
K1
K2
HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
HS trao đổi và cho kết
quả:
trên khoảng 0; bằng
V �x1 x2 �
cách tịnh tiến song song
AK1 cot x1 AK 2 cot x2
M1
O
A
� 1 x , sđ AM
� 2x
Với sđ AM
1
2
Trên khoảng 0; với
với trục hoành từ đoạn có
độ dài bằng .
Để làm rõ vấn đề này ta
qua HĐTP2.
HĐTP2( ): (Sự biến
thiên của hàm số y =
tanx trên khoảng 0; )
GV chiếu hình vẽ (hoặc
bảng phụ) về trục côtang
trên đường tròn lượng
giác.
Dựa vào hình vẽ hãy chỉ
ra sự biến thiên của hàm
số y = cotx trên khoảng
0; từ đó suy ra đồ thị
nên hàm số y= cotx
nghịch biến trên nửa
khoảng 0;
Đồ thị như hình 10 SGK.
Bảng biến thiên (ở SGK
trang 13)
HS chú ý và theo dõi …
HS thảo luận theo nhóm.
x1 < x2 thì
AK1 cot x1 AK 2 cot x2 nên
hàm số nghịch biến.
Bảng biến thiên:
x
0
2
+∞
y=cot
x
1
-∞
HS chú ý theo dõi …
và bảng biến thiên của
hàm số y = cotx trên
khoảng đó.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần) .
HS thảo luận theo nhóm
để vẽ đồ thị và báo cáo.
Vì hàm số y = cotx là
hàm số lẻ, nên đồ thị của HS nhận xét, bổ sung và
nó đối xứng nhau qua gốc ghi chép sửa chữa.
O(0;0). Hãy lấy đối xứng
HS chú ý và theo dõi trên
đồ thị hàm số y = tanx
bảng.
trên khoảng 0; qua
gốc O(0;0).
GV xem xét các nhóm vẽ
đồ thị và nhận xét bổ
sung từng nhóm.
GV hướng dẫn lập bảng
biến thiên và vẽ hình như
hình 10 SGK.
*Đồ thị: (hình 11 SGK)
HĐTP 3: ( ) (Đồ thị của
hàm số y = cotx trên tập
xác định D)
Từ đồ thị của hàm số y =
cotx trên khoảng 0;
hãy nêu cách vẽ đồ thị
của nó trên tập xác định
D của nó.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần).
Vậy, do hàm số y =cotx
tuần hoàn với chu kỳ
nên để vẽ đồ thị hàm số y
= tanx trên D ta tịnh tiến
đồ thị hàm số trên khoảng
0; song song với trục
hoành từng đoạn có độ
dài , ta được đồ thị hàm
số y=cotx trên D.
GV phân tích và vẽ hình
(như hình 11 SGK)
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung,
ghi chép.
HS trao đổi và cho kết
quả:
c) x ;
2
2
3
b) x= ;
4
a) x= ;
c) d) Không có giá trị x
nào để cot nhận giá trị
dương.
d)
e) HS thảo luận và cử
f)
g)
h)
i)
đại diện báo cáo.
HS nhận xét lời
giải của bạn và bổ
sung ghi chép sửa
chữa.
HS trao đổi đưa ra
kết quả:
a)Giá trị lớn nhất là
3, giá trị nhỏ nhất
là 1.
b)Giá trị lớn nhất
là 5 và nhỏ nhất là
1.
j) Vậy …
HĐ2: Áp dụng
HĐTP1: ( )( Bài tập về
hàm số y = cotx )
GV nêu đề bài tập và ghi
lên bảng, cho HS thảo
luận và báo cáo.
GV ghi lời giải của các
nhóm và gọi HS nhận xét
bổ sung.
GV vẽ hình minh họa và
nêu lời giải chính xác.
HĐTP2: ( )(Bài tập vầ
tìm giá trị lớn nhất của
hàm số)
GV nêu đề bài tập và ghi lên
bảng, yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm và cử đại diện báo
cáo.
GV ghi lời giải của các nhóm
và gọi HS nhóm khác nhận
xét bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải chính xác.
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Làm các bài tập 2d); 6; 7 và 8 SGK trang 18.
II/ Rút kinh nghiệm
Tiết 4. Bài tập
I.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (3’).
*Kiểm tra bài cũ: Đan xen với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1( 11’ ): (Xác định
giá trị của một hàm số
trên một đoạn, khoảng
HS theo dõi, thảo luận theo
đã chỉ ra)
nhóm và cử đại diện báo
GV nêu đề bài tập 1 và
cáo.
yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm và cử đại diện báo
HS nhận xét, bổ sung và ghi
cáo.
chép sửa chữa.
Ghi lời giải của các nhóm, HS trao đổi và cho kết quả;
a) t anx=0 t�
i x � -;0; ;
gọi HS nhận xét và bổ
sung.
b) t anx=1 t�
i
GV cho điểm với HS trình
� 3 5 �
x �� ; ; �;
bày đúng.
� 4 4 4
c) t anx<0 khi
GV vẽ hình và nêu lời
giải đúng.
� � � � � 3 �
x ��-;- ���0; ���; �;
� 2� � 2� � 2 �
� � � �
d )t anx<0 khix ��- ;0 ��� ; �
�2 � �2 �
Nội dung
Bài tập 1: Hãy xác định
giá trị của x trên đoạn
� 3 �
; �để hàm số y =
�
� 2�
tanx:
a)Nhận gái trị bằng 0;
b)Nhận giá trị bằng 1;
c)Nhận giá trị dương;
d)Nhận giá trị âm.
HĐ2 ( 9’ ):(Bài tập về
tìm tập xác định của
một hàm số)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK
và GV ghi đề bài lên
bảng.
Cho HS thảo luận theo
nhóm, báo cáo.
GV gọi HS đại diện 4
nhóm lên bảng trình bày
lời giải của nhóm.
HS thảo luận theo nhóm và
báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và cho kết quả:
x k , k Z.
a)sinx ≠0 ۹�
Vậy D = �\ k , k �Z ;
b)Vì 1 + cosx ≥0 nên điều
kiện là 1 – cosx > 0 hay
Bài tập 2: Tìm tập xác
định cảu các hàm số sau:
a) y
1 cosx
;
sinx
1 cosx
;
1-cosx
� �
c) y tan �x �
;
� 3�
b) y
� �
d ) cot �x �
.
� 6�
۹�
x k2 , k Z
cosx≠1 V�y D=�\ k 2 , k �Z
c)Điều kiện:
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
� k , k �Z
3 2
5
۹x�
k , k Z.
6
�5
�
V�
y D=�\ � k , k �Z�
�6
x
d)Điều kiện:
GV nêu lời giải đúng (nếu
cần).
HĐ3 ( 10’ ): (Vẽ đồ thị
hàm số dựa vào đồ thị
hàm số y = sinx)
GV nêu đề bài tập 3 và
cho HS cả lớp suy nghĩ
thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm
báo cáo kết quả của nhóm
mình.
Gọi HS nhận xét và bổ
�, k �Z
6
۹
x �
k , k Z.
6
�
�
V�
y D=�\ �
k , k �Z�
�6
x
HS suy nghĩ và thảo luận
tìm lời giải và cử đại diện
báo cáo.
Bài tập 3:
Dựa vào đồ thị cảu hàm
số y=sinx, hãy vẽ đồ thị
của hàm số y s inx
HS nhận xét và bổ sung, sửa
sung (nếu cần).
chữa và ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết
quả:
s inx n�
u sinx �0
�
s inx �
-sinx n�
u sinx<0
�
GV vẽ đồ thị (nếu HS
không vẽ đúng).
Mà sinx <0
� x � k 2 ;2 k 2 , k �Z
Nên lấy đối xứng qua trục
Ox phần đồ thị cảu hàm số
y = sinx trên các khoảng
này, còn giữ nguyên phần
đồ thị của hàm số y = sinx
trên các đoạn còn lại, ta
được đồ thị của hàm số
y s inx
Vậy …
Đồ thị:
y
1
x
- 3
-
5
2
- 2
3
2
2
O
2
3
2
2
5
2
3
-1
HĐ4( 10’ ): (Bài tập về
chứng minh và vẽ đồ thị)
GV gọi HS nêu đề và cho
HS thảo luận tìm lời giải,
báo cáo.
GV gọi HS trình bày lời
giải
HS thảo luận và trình bày
lời giải.
HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
sin 2 x k sin(2 x 2k ) sin2 x, k �Z
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
y=sin2x tuần hoàn với
chu kỳ , là hàm lẻvẽ đồ
thị hàm số y=sin2x trên
Bài tập 4:
Chứng minh rằng
sin 2 x k sin 2 x với mọi
số nguyên k. Từ đó vẽ đồ
thị hàm số y = sin2x.
� �
0; �rồi lấy đối xứng
đoạn �
� 2�
qua O, được đồ thị trên
GV cho kết quả đúng…
�
�
; �tịnh tiến
đoạn �
�2 2�
song song với trục Ox các
đoạn có độ dài , ta được
đồ thị của hàm số y = sin2x
trên �.
Vậy đồ thị …
y=
sin2x
1
3
4
4
2
2
O
4
3
4
-1
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm thêm các bài tập 5, 6, 7 và 8 SGK trang 18.
II/ Rút kinh nghiệm
Tiết 5. Bài tập
I.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (3’).
*Kiểm tra bài cũ: Đan xen với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 ( 15’ ): (Bà tập về
Nội dung
Bài tập 5. dựa vào đồ thị
xác định giáo điểm của
đường thẳng và đồ thị
hàm số y = cosx)
GV nêu đề và gọi HS
trình bày lời giải (vì đây
là bài tập đã chuẩn bị ở
nhà)
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng và
vẽ hình minh họa.
hàm số y = cosx, tìm các
HS trình bày lời giải…
HS nhận xét lời giải và bổ
sung, sửa chữa, ghi chép.
HS cho kết quả:
Cắt đồ thị hàm số y = cosx
1
2
giá trị của x để cosx = .
1
2
bởi đường thẳng y , ta
được các giao điểm có
hoành độ tương ứng là:
k 2 v�- k 2, k �Z
3
3
*Đồ thị:
1
O
2
3
3
2
-1
HĐ2 ( 12’): (Bài tập về
Bài tập 6. Dựa vào đồ thị
dựa vào đồ thị hàm số
hàm số y = sinx, tìm các
tìm các khoảng giá trị để
khoảng giá trị của x để
hàm số nhận giá trị âm, HS trình bày lời giải …
hàm số đó nhận giá trị
dương)
dương.
GV gọi HS nêu đề bài tập
6 và gọi HS lên bảng trình
bày lời giải (vì đây là bài
tập đã cho HS chuẩn bị ở Nhận xét bài làm của bạn,
nhà).
bổ sung, sửa chữa và ghi
GV gọi HS nhận xét và bổ chép.
sung ( nếu cần).
GV nêu lời giải đúng (nếu HS chú ý theo dõi trên
cần) và vẽ hình minh họa. bảng…
HĐ3 ( 11’ ): (Bài tập về tìm các giá trị lớn nhất của hàm số)
GV nêu đề bài tập 8 và gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng…
y
1
-
2
x
O
-1
sinx >0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục Ox. Vậy đó là các khoảng
k 2, k 2 , k �Z.
*GV hướng dẫn bài tập 7 tương tự như bài tập 6 (yêu cầu HS làm xem như BT)
Bài tập 8. Tìm gái trị lớn
nhất cảu các hàm số:
a) y 2 cosx 1;
b) y 3 2 s inx.
LG: a)Từ điều kiện
0 �cosx �1 suy ra 2 cosx �2
� 2 cosx 1 �3 hay y �3
V�
y max y = 3 � cosx=1
� x=k2, k �Z
b)
s inx �-1
-sinx 1
� 3 2 s inx �5 hay y �5
V�
y max y = 5 � sinx=-1
� x
k 2, k �Z.
2
HS chú ý theo dõi và suy nghĩ
trình bày lời giải…
HS trình bày lời giải bài tập
8a) và 8b)…
HS nhận xét lời giải cảu bạn,
bổ sung sửa chữa và ghi chép.
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và làm lại các bài tập đã giải.
-Soạn trước bài mới: Phương trình lượng giác cơ bạn.
II/ Rút kinh nghiệm
Tiết 6,7,8,9,10. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
I.Mục tiêu:
Qua tiết học này HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cox=a, tanx=a, cotx=a và công thức
nghiệm, nắm được điều kiện của a để các phương trình trên có nghiệm.
- Biết cách sử dụng ký hiệu arcsina, arccosa, arctana, arccota khi viết công thức
nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.
2.Về kỹ năng:
- Giải thành thạo phương trình lượng giác cơ bản.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tìm nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác
cơ bản .
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác quy lạ về
quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, …
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
Tiết 1:
I.Tiến trình bài học:
- Xem thêm -