Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Năm học: 2010 - 2011
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 12
I. Mục tiêu chương trình.
Học xong chương trình lớp 12 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được bản chất giai cấp, xã hội của pháp luật, mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật
với kinh tế, chính trị, đạo đức.
- Nhận biết được vai trò, giá trị cơ bản của pháp luật đối với sự tồn tại và phất triển của mỗi
công dân, nhà nước và xã hội.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản của pháp luật liên quan đến việc thực hiện và bảo vệ
quyền bình đẳng, tự do, dân chủ và phát triển của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Từng bước hình thành năng lực phân tích, đánh giá các biểu hiện tình huống pháp luật trong
đời sống thường ngày của bản thân.
- Biết cách tìm hiểu, tiếp cận các VBPL đã được trang bị trong nhà trương để tự điều chỉnh
hành vi bản thân.
3. Về thái độ.
- Tôn trọng, tin tưởng ở lẽ phải và sự công bằng, có ý thức trách nhiệm và tính tích cực của
công dân trong việc xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Tôn trọng và tự giác sống, học tập theo pháp luật, tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
II. Cấu trúc nội dung.
Nội dung chương trình gồm 12 bài, thời lượng phân phối như sau:
Bài 1: Pháp luật và đời sống (3 tiết)
Bài 2: Thực hiện pháp luật (3 tiết)
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (1 tiết)
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (3 tiết)
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (2 tiết)
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (4 tiết)
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (3 tiết)
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (2 tiết)
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (4 tiết)
Bài 10: Pháp luật với hào bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại (2 tiết)
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 1 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 01
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
12 C8
Ngày soạn: 06- 08-2010
12C 9
BÀI 1- TIẾT 1: PHÁP
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ: 01
12 C10
LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức.
- Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập
3. Học bài mới.
Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì điều
gì sẽ xảy ra?... Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là nội
dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình
kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại.
Nhóm 1: Các em hãy cho biết một XH mà
không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược
lại một XH có PL thì sẽ ntn? TS XH có PL thì
mọi việc sẽ trật tự an toàn?
Nhóm 2: Theo em công dân có quyền và
nghĩa vụ nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu không
thực hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì?
GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp
luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình
huống)
Không thờ cúng tổ tiên
Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ
? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị phạt
tiền không? vì sao?
? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào về
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà
nước.
- Pháp luật do nhà nước xây dựng, ban
hành và đảm bảo thực hiện
- Nội dung của pháp luật.
+ Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng
những lợi ích gì?
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 2 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
pháp luật?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết,
những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích
gì?
? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích của
pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách
nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai?
(Nhân dân)
? Theo em pháp luật được thực thi bằng sức
mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa?
Nêu nên được các đặc trưng của PL. GV
sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với
thảo luận theo cả lớp.
Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra
câu hỏi tình huống.
? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ
bản nào?
(có 3 đặc trưng cơ bản)
Thảo luận: PL có 3 đặc trưng cơ bản vậy nội
dung cơ bản của các đặc trưng này ra sao?
? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ biến
của pháp luật được thể hiện như thế nào?
? Theo em đặc trưng tính quyền lực và bắt
buộc chung của PL được thể hiện ntn?
? Theo em đặc trưng tính xác định chặt chẽ
về hình thức của PL được thể hiện như thế nào?
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì?
không được làm gì? phải chịu trách nhiệm
gì?
b. Các đặc trưng của pháp luật.
- Có tính quy phạm phổ biến.
+ Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu
chung
+ Được áp dùng lần, nhiều nơi
+ Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh
vực
- Tính quyền lực và bắt buộc chung: tức
thể hiện sức mạnh của nhà nước nếu vi
phạm sẽ bị cưỡng chế.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thức.
+ Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu
+ Phù hợp với Hiến pháp
4. Củng cố.
- GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- GV giới thiệu HTPL VN
HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật
+ HTPL là nhiều ngành luật
+ Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể)
+ Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật)
+ QPPL là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất)
- Cho HS so sánh giữa PL với đạo đức
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 3 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 02
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 13- 08-2010
12 C8
12C9
BÀI 1- TIẾT 2: PHÁP
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ: 02
12 C10
LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được bản chất XH và bản chất GC của pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với KT và CT.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày mối quan hệ giữa khái niệm và đặc trưng của pháp luật?
Khái niệm
Đặc trưng
Quy tắc xử sự chung
Tính quy phạm phổ biến
Được nhà nước công nhận
Tính quyền lực và bắt buộc chung
Được nhà nước đảm bảo thực
Tính xác định chặt chẽ về hình thức = các
hiện
VBPL
3. Học bài mới.
Trong đời sống xã hội không thể không có pháp luật. Bởi pháp luật nó điều chỉnh các
mối quan hệ xã hội. Vậy pháp luật có những bản chất nào và có mối quan hệ như thế nào với
kinh tế và chính trị. Vậy để làm sáng tỏ nội dung này hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu
tiếp tiết 2 bài 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh
nắm được bản chất giai cấp của pháp luật.
? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà
nước có mang bản chất giai cấp không?
? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất
giai cấp?
? Theo em nhà nước ta có mang bản chất
giai cấp nào?
Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất
giai cấp GCCN và đại diện cho toàn thể ND
LĐ. nên CT HCM “PL của ta là PL thực sự
Nội dung kiến thức cần đạt
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL do nhà nước xây dựng và đại diện cho
giai cấp cầm quyền.
- Các QPPL phải phù hợp với ý chí của giai
cấp cầm quyền.
- PLVN mang bản chất của GCCN và
NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN và
phải thể hiện quyền làm của NDLD trên tất
cả các lĩnh vực.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
- Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên:
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 4 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ
rộng rãi cho ND LĐ”
Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh
nắm được bản chất xã hội của PL.
? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản
chất xã hội?
? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng
pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh?
(Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ
trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ
thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội)
Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với
thảo luận nhóm (3 nhóm) từ đó giúp học sinh
nắm được MQH giữa PL với KT, CT, đạo dức.
Nhóm 1: nội dung về mqhệ giữa PL với
kinh tế
Tìm hiểu nội dung từ đó trả lời câu hỏi
? Theo em tại sao pháp luật có mối quan hệ
với kinh tế?
Vì PL dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế hay
có nguồn gốc từ tư hữu, lấy làm của riêng...
? Lấy ví dụ chứng minh sự tác động của
pháp luật với kinh tế?
Bằng kiến thức thực tế CM ví dụ trong
SGK trang 8 cho HS hiểu thêm.
Nhóm 2: Cho học sinh tìm hiểu nội dung
về mối quan hệ giữa PL với chính trị?
Cho HS đọc nội dung và ví dụ trong SGK
và phân tích để thấy được PL vừa là phương
tiện thực hiện đường lối chính trị vừa là
phương thức biểu hiện.
Nhóm 3: Cho HS tìm hiểu nội dung về mối
quan Theo em tại sao pháp luật lại có mối
quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Đạo đức là những quy tắc xử sự và PL là
khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự
cho mọi người
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
+ Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của
các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
+ Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức,
cộng đồng phải phù hợp với quy định của
pháp luật.
Như vậy: pháp luật là công cụ nhận thức và
giáo dục.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh
tế, chính trị, đạo đức.
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
- Pháp luật hình thành trên cơ sở các quan
hệ kinh tế. VD: tư hữu
- Các quan hệ kinh tế quy định nội dung
của PL
- PL vừa phụ thuộc vào kinh tế vừa tác
động lại kinh tế.
+ Tác động tích cực: thì kinh tế phát triển
+ Tác động tiêu cực: kìm hãm sự phát triển
KT-XH
VD: luật đầu tư, luật doanh nghiệp...
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp
(GCCN)nên:
- PL là phương tiện để thực hiện đường lối
chính trị
- PL là hình thái biểu hiện chính trị ghi
nhận yêu cầu, quan điểm chính trị của giai
cấp.
VD: là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện nhà
nước như luật Chính phủ, HĐND, UBND...
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- PL có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức.
- NN luôn đưa những quy phạm đạo đức
vào trong các QPPL
- Các QPPL luôn thể hiện các quan niệm về
đạo đức
VD: Như sự công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ
phải... đều là giá đạo đức mà con người
luôn hướng tới.
4. Củng cố.
GV đưa ra một tình huống: Anh là một HS chậm tiến, thường xuyên vi phạm nội quy
của nhà trường như đi học muộn, không làm bài tập, cờ bạc, đánh nhau. Theo em ai có quyền
xử lý những vi phạm của Anh? Căn cứ vào đâu để xử lý các hành vi đó? Trong các hành vi của
Anh hành nào là vi phạm PL?
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà SS mqhệ giữa PL với đạo đức về nhà làm BT 3, 5, học bài cũ và cbị bài mới.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 5 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 03
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 20- 08-2010
12 C8
12C9
BÀI 1- TIẾT 3: PHÁP
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ: 03
12 C10
LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? PL có những bản chất nào? Em hãy so sánh mối quan hệ giữa pháp luật với đạo
đức?
So sánh
Giống nhau
Pháp luật
Đạo đức
Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người
Các quy tắc xử sự được ghi
Hình thành từ đời sống xã
Nguồn gốc
nhận thành các QPPL
hội
Các quy tắc xử sự mang tính Các quan niệm, chuẩn mực
Nội dung
khuân mẫu chung
thuộc đời sống tinh thần
Khác nhau
Hình thức thể hiện Trong nhận thức, tình cảm
Văn bản QPPL
của con người
Phương thức tác
Giáo dục, cưỡng chế
Dư luận xã hội
động
3. Học bài mới.
Với mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thực sự của dân, do dân,
vì dân. Vì vậy không thể không có pháp luật. Vậy PL ở Việt Nam có những vai trò gì? Đó là
nội dụng tiết 3 bài 1 hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV tiến hành thuyết trình + hoạt động
nhóm + đàm thoại.
Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn
hình muôn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này NN
phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các mối
quan hệ đó trong khuân khổ chung.
Nội dung kiến thức cần đạt
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã
hội.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước
quản lí xã hội.
- NN quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện
như: Giáo dục, đạo đức, chính sách, kế
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 6 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
? Theo em để quản lí xã hội nhà nước cần
dùng biện pháp nào? (Pháp luật)
? Vậy ngoài pháp luật để quản lí xã hội
NN còn quản lí bằng phương tiện nào nữa?
(giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch)
? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật như thế nào?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực?
? Theo em để tăng cường pháp chế trong
quản lí NN thì NN cần phải làm gì?
? Theo em tại sao quản lí bằng pháp luật là
phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả
nhất?
Cho HS đọc phần b và cùng thảo luận sau
đó GV đưa ra câu hỏi cùng đàm thoại.
? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự do...của
mình bị đe doạ chúng ta phải dựa vào đâu?
(Pháp luật)
? Vậy PL có vai trò gì đối với mỗi công
dân? (là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân)
? Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt vai
trò của mình đối với pháp luật?
Năm học: 2010 - 2011
hoạch...trong đó PL là phương tiện chủ yếu.
- NN quản lí xã hội bằng PL sẽ đảm bảo:
+ Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí
của ND)
+ Tính thống nhất (vì PL có tính bắt buộc
chung)
+ Tính có hiệu lực (vì PL có sức mạnh
cưỡng chế)
- Để tăng cường pháp chế trong quản lí NN
phải: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp
luật, bảo vệ pháp luật.
- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp dân
chủ và hiệu quả vì:
+ PL là khuân mẫu, tính phổ biến và bắt
buộc chung
+ PL ban hành để điều chỉnh các mối quan
hệ XH.
b. PL là phương tiện để công dân thực
hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
mình.
- PL là công cụ thực hiện quyền của mình
- Công dân phải chấp hành PL, tuyên truyền
cho mọi người, tố cáo những người VPPL.
Như vậy: PL vừa quy định quyền công
dân vừa quy định cách thức để công dân
thực hiện.
4. Củng cố.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài
- Cho HS làm các bài tập 5, 6, 7
- Cho học sinh so sánh giữa VPPL với VP quy định của cơ quan
+ VP QĐ cơ quan Nếu:cơ quan không có thẩm quyền thì không phải VPPL còn là cơ quan có
thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật.
5. Dặn dò nhắc nhở.
- Về nhà làm bài tập 8 trang 15
- Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc toàn bài và tìm hiểu kĩ phần 1
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 7 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 04
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 27- 08-2010
12 C8
12C9
BÀI 2: THỰC
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ: 05
12 C10
HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.
- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Theo em pháp luật có những vai trò gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Học bài mới.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của mình. Tuy
nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc sai,
mà nhà nước với tư cách là người làm ra luật và dùng pháp luật để quản lí xã hội tức là đưa PL
vào cuộc sống để xử lí những hành viVPPL. Vậy xử lí những hành vi VPPL như thế nào đó là
nội dụng của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Để quản lý đất nước, NN không chỉ ban hành PL
mà còn phải làm cho các quy định của PL đi vào
đời sống được thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh.
GV yêu cầu HS đọc hai tình huống ở trong SGK,
sau đó hướng dẫn học sinh khai thác vấn đề bằng
cách đưa ra các câu hỏi.
? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể
hiện hành động thực hiện pháp luật giao thông
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm,
cảnh sát giao thông đã làm gì?( áp dụng pháp luật,
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó
để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và GD hành vi
thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên).
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt
động có mục đích, làm cho những quy
định của PL đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi hợp pháp của các
cá nhân, tổ chức.
- THPL là hành vi của con người, là
hành vi phù hợp với những quy định
của pháp luật.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ
chức sử dụng đúng các quyền của
mình
VD: Công dân có quyền bầu cử, ứng
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 8 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
đến kết luận trong SGK.
? Thực hiện pháp luật là hành vi của ai? Phù
hợp với những các gì?
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với
4 hình thức THPL. Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện
trong 3 phút sau đó nêu ra nội dung và lấy VD
minh hoạ. Cuối cùng đại diện từng nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình.
Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật.
- Chủ thể của SDPL là ai?
- Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?
Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật.
- Chủ thể của THPL là ai?
- Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy VD
minh hoạ?
Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật.
- Chủ thể của TTPL là ai?
- Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy VD
minh hoạ?
Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật.
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
cử, quyền khái nại tố cáo.
- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ
chức thực hiện đúng nghĩa vụ của
mình.
VD: 1 công dân SX-KD thì phải nộp
thuế…
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ
chức không được làm những điều mà
pháp luật cấm.
VD: không được tự tiện phá rừng,
đánh bạc…
- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công
chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ
vào quy định của pháp luật để đưa ra
quyết định phát sinh chấm dứt hoặc
thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của
cá nhân, tổ chức.
c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.
- Giai đoạn 1: giữa các cá nhân, tổ
chức hình thành một mối quan hệ xã
hội do pháp luật điều chỉnh (QHPL).
- Giai đoạn 2: Cá nhân, tổ chức tham
gia quan hệ pháp luật thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình.
Như vậy: Giai đoạn 1 là tiền đề của
giai đoạn 2 và giai đoạn 2 là hệ quả
phát sinh tất yếu từ giai đoạn 1.
- Chủ thể của ADPL là ai?
- Chủ thể ADPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?
GV đặt câu hỏi theo một trình tự lô gic để HS
trả lời qua đó giúp HS chủ động nắm kiến thức.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của vợ-chồng
xuất hiện khi nào? (xuất hiện sau hôn nhân)
? Vợ chồng thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình như thế nào?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở địa phương.
- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
Sử dụng PL
Thi hành PL
Tuân thủ
PL
áp dụng PL
Cá nhân, tổ
chức
Cá nhân, tổ
Cá nhân, tổ
Cơ quan, công chức
chức
chức
NN có thẩm quyền
Khác
Chủ động
Chủ động
CQ, NN chủ động đưa
Không được
Mức độ
thực hiện
thực hiện
ra quyết định hoặc
làm những
chủ động quyền (những
nghĩa vụ
thực hiện hành vi PL
việc mà PL
của chủ thể
việc được
(những việc
theo chức năng thẩm
cấm
làm)
phải làm)
quyền được giao
Giống
Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống
Chủ thể
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần VPPL và trách
nhiệm pháp lí.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 9 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 05
Lớp
Ngày dạy
Ngày soạn: 06- 09-2010
12 C8
12C9
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ: 06
12 C10
Sĩ số
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào?
cũng như trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu THPL là gì? THPL có những hình thức cơ bản nào? Vậy khi
có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? và trách nhiệm pháp lí của người vi phạm ra
sao? Vậy để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta học tiếp tiết 2 bài 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
GV sử dụng VD trong SGK và yêu cầu HS
chỉ ra các dấu hiệu của vi phạm pháp luật..
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lí.
a. Vi phạp pháp luật.
? Qua ví dụ trong SGK em hãy chỉ ra các hành
vi của chủ thể?
(gồm có dấu hiệu trái pháp luật ;
có lỗi ; năng lực trách nhiệm pháp lý)
? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư tưởng ý chí
VPPL có được coi là VPPL không?
(không)
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ
xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không
được làm theo quy định của pháp luật.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
Lưu ý: Pháp luật không điều chỉnh suy nghĩ + Không hành động: Chủ thể không làm
của con người bởi đặc tính đó chưa biểu hiện những việc phải làm theo quy định của PL.
VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo
thành hành vi cụ thể.
ba người….
? Vậy phải có biểu hiện như thế nào mới được - Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện.
coi là hành vi trái pháp luật?
? Em hiểu như thế nào là hành động của hành vi + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí
bình thường.
trái pháp luật ? Lấy ví dụ minh họa ?
? Em hiểu như thế nào là không hành động của + Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi
của mình.
hành vi trái pháp luật? lấy ví dụ minh hoạ?
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 10 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của
GV giải thích rõ thế nào là năng lực trách mình
nhiệm pháp lí? Những người nào đủ năng lực - Người vi phạm phải có lỗi.
trách nhiệm pháp lí và những người nào không + Lỗi cố ý
. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí?
GV cho HS đọc VD trong SGK trang 20 sau quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong
muốn nó xảy ra
đó đặt câu hỏi cho HS.
? Em hiểu như thế nào là người có năng lực . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
quả cho XH và người khác, tuy không mong
trách nhiệm pháp lí?
? Em hiểu như thế nào là người không đủ năng muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
lực trách nhiệm pháp lí?
Từ VD trang 19 trong sách giáo khoa giáo . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước
hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng
viên đặt câu hỏi cho HS
? Người vi phạm tức là có lỗi vậy theo em lỗi không xẩy ra.
. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy
có những loại lỗi nào?
(Lỗi cố ý và lỗi vô ý)
trước hậu quả cho xã hội và người khác
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý trực tiếp? Lấy
ví dụ minh hoạ?
* Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý gián tiếp? và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm
Lấy ví dụ minh hoạ?
pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do quá tự tin? được pháp luật bảo vệ.
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do cẩu thả? b. Trách nhiệm pháp lí:
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Từ các dấu hiệu nêu trên của VPPL em hãy - Trách nhiệm:
nêu ra khái niệm VPPL?
+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà PL
Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa của quy định cho chủ thể PL
trách nhiệm pháp lí GV có thể đặt câu hỏi để + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải
gánh chịu.
HS suy nghĩ.
? Các vi phạm pháp luật gây ra hậu quả gì? cho - Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá
nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất
ai?
lợi từ hành vi VPPL của mình
(Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho XH
- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái
hoặc người khác – Tức là trách nhiệm)
pháp luật (mục đích trừng phạt)
? Trách nhiệm p.lí được hiểu theo nghĩa nào?
- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi
(Theo nghĩa thứ hai)
? Vậy cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)
và phòng ngừa các vi phạm tương tự?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học
- GV sử dụng sơ đồ mô tả MQH giữa thực tiễn XH với việc xây dựng PL
Thực tiễn XH
XD pháp luật
Pháp luật
Quan hệ PL
Thực hiện PL
Trái PL
Thực tiễn PL
Vi phạm PL
- Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén VPPL
+ Khách quan: thiếu PL, PL không còn phù hợp
+ Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết PL
Người có năng
lực P.Lý
VPPL
Có lỗi
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 11 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Năm học: 2010 - 2011
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Giáo án số: 06
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 20- 08-2010
12 C8
12C9
BÀI 2: THỰC
Tuần thứ: 08
12 C10
HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho HS nắm được các loại vi phạm pháp luật và tráchn hiệm pháp lí của các loại VPPL
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Khi VPPL cần phải có những dấu hiệu nào?
3. Học bài mới.
VPPL tức là hành vi có lỗi và trái PL do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhiệm pháp lí ra sao? để trả lời được câu hỏi
này hôm nay chúng ta đi nghiên cứu của tiết 3 bài 2 tiếp theo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Các loại VPPL xảy ra rất đa dạng. Tuy
nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm,
mức độ và tính chất nguy hiểm cho XH mà
PL chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi
loại VPPL là một loại trách nhiệm pháp lí
Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu vấn
đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức cho HS
nắm được các loại VPPL và trách nhiệm pháp
lí.
? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như
thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy ví dụ
minh hoạ?
Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính
mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản,
quyền và lợi ích hợp pháp và TTATXH.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình
sự?
? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng
lực trách nhiệm hình sự?
Nội dung kiến thức cần đạt
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy
hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực
trách nhiệm HS gây ra.
Tâm sinh lý bình thường, có khả năng nhận
thức.
Đủ từ 18 tuổi trở lên
Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi
mặt (chủ yếu là giáo dục)
Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm
về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm
trọng.
Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (từ 14 đến
dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc giáo dục,
không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm
khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người
phạm tội.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố, điều
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 12 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
? Theo em ngoài TA còn cơ quan, tổ chức
nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự
đối với người vi phạm hình sự không?
(Không, chỉ có TA mới có thẩm quyền áp
dụng)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành
chính? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành
chính
? Vậy khi có vi phạm hành chính thì ai có
thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm
hành chính?
(Cơ quan quản lý nhà nước)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân sự?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng trách
nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm?
? Theo em việc vi phạm này thường thể hiện
chủ thể không thực hiện cái gì ?
? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm
hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai? Lấy
ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối với
chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy VD minh hoạ?
Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng
đôí với chủ thể khi có vi phạm để trừng phạt
và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm gây
ra.
? Theo em khi thực hiện truy cứu trách
nhiệm PL phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các
quy tắc quản lí NN chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm HS, vi phạm TTATXH.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí
NN áp dụng với chủ thể VP như: phạt tiền, cảnh
cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật
phương tiện...
Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về
lỗi có ý.
Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô
ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân.
Vi phạm này thường thể hiện ở việc chủ thể
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các
hợp đồng dân sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể
vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện
nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án DS: Khởi kiện,
thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ
lao động, công vụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp
dụng đối với chủ thể VP kỉ luật như: khiển trách, cảnh
cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Như vậy: VPPL là sự kiện pháp lý và là cơ sở để
truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Chú ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp
4. Củng cố.
- Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc
nhất mà NN buộc người có hành vi VPPL nghiêm trọng phải gánh chịu.
- GV chia lớp thành hai nhóm để thực hiện mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng mua-bán xe máy.
Trả tiền
Quyền chủ thể
Nghĩa vụ chủ thể
đầy đủ,
đúng
phương
thức,
đúng
hạnChủ
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 13 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
thể
Người
bánNhậ
n xe
theo
đúng
hợp
đồng
Nhận tiền đầy đủ, đúng hẹn như hợp
đồng
Năm học: 2010 - 2011
Giao xe đúng chất lượng, đúng ngày giờ
Người
mua
Ra bản án, quyết định đúng PL
Nhận đơn kiện và xét xử theo đúng
thẩm quyền (nếu có)
Nhà nước
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3
Giáo án số: 07
Ngày soạn: 30- 09-2010
12 C8
12C9
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 3: CÔNG
Tuần thứ: 09
12 C10
DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu
- Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp lí?
3. Học bài mới.
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà NN ta là NN
của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy ở nước ta
hiện nay quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm gì để quyền bình
đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
? Em hiểu thế nào là bình đẳng ?
1. Công dân BĐ về quyền và nghĩa
Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi nhận: vụ
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
- Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 14 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM
trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi.
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của
công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch HCM?
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt
nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH)
? Theo em công dân ở một nước như thế nào mới
có quyền bình đẳng trên?
(ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ)
GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo
khoa trang 28 sau hỏi.
? Theo em những trường hợp nêu trong SGK có
mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? vì sao?
GV đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó yêu
cầu học sinh giải quyết tình huống.
Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy với lí
do hai bạn trong n hóm mới mua xe máy. Bạn A
trong nhóm có ý không đồng ý vì cho rằng bạn chưa
có GPLX. Bạn B cho rằng bạn A lo xa vì trong nhóm
bố bạn B làm trưởng công an huyện, nếu tình huống
xấu xẩy ra đã có bố bạn B lo sau đó cả nhóm nhất trí
với B.
Khái niệm bình đẳng luôn gắn liền với quyền lợi.
thông thường khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là đề
cập đến bình đẳng về quyền lợi.
? Quan điểm và thái độ của trước những ý kiến
trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là cùng với lớp
em, em sẽ làm gì?
? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được
thể hiện như thế nào?
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi theo hướng lô gíc.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân được
ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng) đối với
chủ thể VPPL?
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong việc
thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến hành theo
nguyên tắc nào?
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để công
dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
? Theo em NN có cần tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện HTPL không? vì sao?
? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống
trong SGK trang 29
? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó có
Năm học: 2010 - 2011
về các mặt CT, KT, VH… không
phân biệt nam nữ…
- Khái niệm: Công dân được bình
đẳng trong việc hưởng quyền và
thực hiện nghĩa vụ trước NN và XH
theo quy định của PL.
- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ của mình.
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân
không phân biệt dân tộc, giới tính,
tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và
địa vị XH.
2. Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.
- Bất kì công dân nào VPPL đều bị
xử lí theo quy định của pháp luật.
Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn
giáo, hoàn cảnh.
- Xét xử những người VPPL phải
dựa trên quy định của PL về tính
chất mức độ vi phạm chứ không
phải căn cứ vào giới tính dân tộc
3. Trách nhiệm của NN trong việc
đảm bảo quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật.
- Được quy định trong Hiến pháp và
pháp luật.
- Cơ quan NN có thẩm quyền xử
phạt (áp dụng) với chủ thể VPPL.
- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo
nguyên tắc công bằng, công khai,
nhanh chóng.
- NN có trách nhiệm tạo điều kiện
cho công dân thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình.
- NN có trách nhiệm xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 15 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Năm học: 2010 - 2011
ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử bình đẳng
về quyền và cơ hội học tập hay không?
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Em hãy lấy một VD về việc TA xét xử một vụ án ở nước ta không phụ thuộc vào người bị
xét xử là ai, giữ chức vụ nào?
- Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quy ền bình đẳng tr ước
pháp luật.
Nội dung so sánh
Quyền bình đẳng
Quyền bình đẳng trước pháp luật
Căn cứ hình thành
Tạo hoá
Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật
Chủ thể
Mọi người
Công dân
Nội hàm
Rộng hơn
Hẹp hơn
Chế tài áp dụng khi
Xã hội, dư luận lên án
Xử lí theo pháp luật
VP
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.
Giáo án số: 08
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 08- 10-2010
12 C8
12C9
Tuần thứ: 10
12 C10
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của HS đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền
thụ kiến thức cho học sinh.
ii. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý vi phạm Hình sự, vi
phạm Hành chính, vi phạm Dân sự, vi phạm kỉ luật? (6 điểm)
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là HV vi phạm luật có tính chất nguy hiểm cao, gây thiệt hại nghiêm trọng cho các quan
hệ XH trong tất cả các lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm HS gây ra.
Từ 18 tuổi trở lên, TSL bình thường, có khả năng nhận thức.
Từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)
Từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm
tội.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm HS, vi phạm TTATXH.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí NN áp dụng với chủ thể VP như: phạt tiền, cảnh cáo,
khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật p.tiện...
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 16 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Năm học: 2010 - 2011
Người từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi có ý.
Người từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể VP như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa
vụ do hai bên thoả thuận.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án DS: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công cụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ, công nhân, viên, HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể VP kỉ luật như: khiển trách, cảnh
cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Câu 2: Theo em căn cứ vào đâu để xác định đâu là hành vi vi phạm pháp luật? Nội dung
của các căn cứ đó? Lấy ví dụ cho các căn cứ đó? (4 điểm)
Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của PL.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.
VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo ba người….
- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy
ra
Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn những
vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không xẩy
ra.
Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác
3. Dặn dò nhắc nhở.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 17 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Giáo án số: 09
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
12 C8
Ngày soạn: 18- 10-2010
12C9
Năm học: 2010 - 2011
Tuần thứ:11
12 C10
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HNGĐ.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HNGĐ.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
3. Học bài mới.
ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công
dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò quan trọng
như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm
nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 18 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Năm học: 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm 2000 QH
khoá X kì họp thứ 7 thông qua luật HN và GĐ mới
vào ngaỳ 6-9-2000 và có hiệu lực pháp lí 1-12001.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự
kiện pháp lí gì:
(Đăng kí kết hôn)
? Theo em mục đích của hôn nhân là gì?
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên tắc
bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em
hiện nay?
? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng được
thể hiện trong những lĩnh vực nào?
(lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận
nhóm và kết hợp phương pháp thảo luận nhóm để
tổ chức học tập cho HS, GV chia lớp thành 4
nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân
? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng giữa
vợ chồng được thể hiện như thế nào?
? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện nay (ở
nước ta) có những nét đổi mới gì so với truyền
thống?
? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong sách
giáo khoa trang 33?
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội
dung bình đẳng trong quan hệ tài sản.
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng giữa vợ và
chồng được thể hiện như thế nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong sách
giáo khoa trang 33.
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày sau
đó trao đổi giữa các nhóm.
? Em hiểu như thế nào là tài sản chung và tài
sản riêng của vợ và chồng.
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con?
? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha me?
? Cha em có được phân biệt đối xử giữa các
con không?
? Sự bình đẳng giữa ông bà (nội-ngoại) và cháu
theo hai chiều được thể hiện như thế nào?
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện
như thế nào?
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng trong
HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp lí?
( Đó là luật và tổ chức tuyên truyền trong nhân
dân)
? Để đảm bảo xây dựng gia đình ấm no bình
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
a. Thế nào là bình đẳng trong HN và GĐ.
- Mục đích của hôn nhân.
+ Xây dựng gia đình hạnh phúc.
+ Sinh con và nuôi dạy con.
+ Tổ chức đời sống VC và TT của gia đình.
- Khái niệm: SGK trang 33.
Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa
V – C và các thành viên trong GĐ được
PL quy định và NN đảm bảo thực hiện.
b. Nội dung bình đẳng trong HN và GĐ.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân.
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín
cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về
mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản.
+ Quyền sở hữu tài sản. (chiếm hữu, sở hữu,
định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì HN,
được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước HN hoặc được thừa
kế, tặng riêng.
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.
- Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối
với con cái.
- Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu
thảo với cha mẹ.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các
con (trai, gái, con nuôi).
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu.
- Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng
dưỡng.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm
sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm baỏ
quyền bình đẳng trong HN và GĐ.
- Có chính sách và biện pháp kịp thời.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục PL.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 19 of 74
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năm học: 2010 - 2011
Nội dung kiến thức cần đạt
đẳng, tiến bộ, hạnh phúc NN phải có biện pháp và - Xoá bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
vai trò gì?
- Xử lí nghiêm minh kịp thời hành vi VPPL.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân.
Quan hệ V-C trong thời kì
HN
V- C bình đẳng với nhau
Trong quan hệ tài sản
Trong quan hệ nhân thân
Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và BTTH và chuẩn bị tiết 2 của bài 4
Giáo án số: 10
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ngày soạn: 25- 10-2010
12 C8
12C9
Tuần thứ: 12
12 C10
BÀI 4: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được KN, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực lao động
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong lĩnh vực lao động.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Bộ luật lao động, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực HN và GĐ?
3. Học bài mới.
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định của
pháp luật về LĐ và PL nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. Vậy sự
bình đẳng đó được thể hiện ntn? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo tại sao lao động là hoạt động quan 2. Bình đẳng trong lao động.
trong nhất?
BLLĐ được QH thong qua năm 1994 và có
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12
Page 20 of 74
- Xem thêm -