Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 28/8/2012
Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (T1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Về kiến thức:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Sức
lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng KT đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Giới thiệu chương trình học
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Sản xuất của cải vật chất:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
1) Sản xuất của cải vật chất:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
a)Khái niệm: SX của cải vật chất ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về khái
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động
niệm sản xuất vật chất?
của con người vào tự nhiên, biến đổi các vật
- Đại diện nhóm trình bày
thể của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá, nếu hợp với nhu cầu của mình.
thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của nhóm -Sản xuất của cải vật chất bao gồm những
mình.
nội dung cơ bản:
=> Giáo viên kết luận
+SXCCVC phản ánh mối quan hệ giữa con
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm 1 người với giới tự nhiên
vài VD khác. Sau khi HS lấy được 1 vài VD +Trong quá trình LĐSX con người cần phải
GV phân tích tiếp.
sử dụng CCLĐ để cải biến giới tự nhiên
Theo em SXCCVC có vai trò quan trọng +Sản phẩm SX ra phải phù hợp với nhu cầu
như thế nào ? Và tại sao các hoạt động khác của con người
phải nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
b)Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
+ SXCCVC là cơ sở của đời sống xã hội vì
GV dẫn dắt chuyển ý:
nó cung cấp những điều kiện thiết yếu cho
Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan sự tồn tại của con người
hệ giữa các yếu tố của quá trình SX. Sau đó đi + Sự phát triển của hoạt động sản xuất là
sâu phân tích từng yếu tố.
tiền đề là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành SLĐ
hoạt động khác của xã hội
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu + Nhờ hoạt động SXCCVC con người ngày
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
1
tố thì con người không thể có sức lao động.
càng hoàn thiện và phát triển toàn diện.
Hoạt động 2: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong SGK. 2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
Sau đó phân tích.
xuất. (SXCCVC)
GV đặt câu hỏi:
a) Sức lao động:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, - Lao động:
còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động ?
Là hoạt động có ý thức, có mục đích của con
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao động.
người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên
Thể lực
cho phù hợp với nhu cầu con người.
Sức lao động
- Sức lao động: Là năng lực lao động của
Trí lực
con người bao gồm thể lực và trí lực
Gọi HS trả lời.
-Lao động của con người có kế hoạch, tự
GV kết luận:
giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV đưa ra vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của con
sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ đồ và người, nhờ đó để phân bịêt với hoạt động
KN.
bản năng của con vật.
Sơ đồ 03.
b) Đối tượng lao động:
-Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao
Có sắn trong TN
động của con người tác động vào làm thay
ĐTLĐ:
đổi hình thái của nó cho phù hợp với mục
Đã trải qua t/đ của LĐ
đích của con người
+Loại có sẵn trong tự nhiên => ĐTLĐ của
ngành công nghiệp khai thác
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ của +Loại đã trải qua tác động của lao động =>
một số ngành, nghề khác nhau trong XH.
ĐTLĐ của ngành công nghiệp chế biến
Đọc KN về TLLĐ (SGK).
c)Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.
Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao
Công cụ LĐ (CCSX)
động.
TLLĐ:
Hệ thống bình chứa
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ phận
Kết cấu hạ tầng SX
của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh
GV kết luận:
trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm.
c/Thực hành, luyện tập: Mối quan hệ giữa các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV:
-Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thì
Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sức lao động giữ vai trò quan trọng và quyết định
sản xuất yếu tố nào giữ vai trò quan nhất
trọng và quyết định nhất?
=> Như vậy việc chăm lo PT nguồn lực con người là
yêu cầu của mỗi quốc gia đặc biệt là trong xu thế
toàn cầu hóa và hội nhập KT quốc tế như hiện nay
4/Củng cố, vận dụng:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu LĐ, đối
tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung
và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ tư duy
-Xem tiếp nội dung còn lại của bài.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
2
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 2
Ngày soạn: 4/9/2012
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (T2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Về kiến thức: Phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng KT đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh tế, 3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát
phát triển kinh tế (SGK)
triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó phân xã hội:
tích từng nội dung.
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- PTKT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ
cấu KT hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội
- PTKTXH :
+ Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Công bằng XH
Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?
- Tăng trưởng kinh tế:
Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển Là sự gia tăng của GDP và GNP tính theo
kinh tế ?
đầu người.
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và tăng Tăng trưởng kinh tế có sự tác động của mức
trưởng kinh tế.
tăng dân số. Vì vậy phải có c/s DS phù hợp.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn nhau hợp lý, tiến bộ.
về quy mô và trình độ giữa các ngành, các - Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công
thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
bằng xã hội.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM trong
GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp giảm => Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng
dần.
với tăng trưởng kinh tế và công bằng XH. Vì
khi tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện giải
quyết công bằng XH, khi công bằng XH
được đảm bảo sẽ tạo động lực cho sự phát
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
3
triển kinh tế.
c/Thực hành, luyện tập: Ý nghĩa của PTKT đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào với
Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
với mỗi cá nhân ?
- Đối với cá nhân:
Gọi HS trả lời.
Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu nhập
ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ,
tăng tuổi thọ ...
Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh - Đối với gia đình:
tế của gia đình em và em làm gì để Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các chức
phát triển kinh tế gia đình ?
năng của gia đình, đó là các chức năng:
1, 2 HS trả lời.
+ Chức năng kinh tế
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
Theo em sự phát triển kinh tế có ý
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất
nghĩa như thế nào đối với xã hội ?
lượng cuộc sống của nhân dân được cải thiện, giảm
bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
và tử vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và các
lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế, chính trị,
xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về
kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới, xây
dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ
quốc tế, định hướng XHCN.
4/Củng cố, vận dụng:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu LĐ, đối
tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung
và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
-Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
4
Tiết thứ: 3
Ngày soạn: 10/9/2012
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
2. Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Phát triển kinh tế là gì và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố
cấu thành nền kinh tế thị trường đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trường. Vậy các yếu tố đó là gì ?
Có thể vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống ?Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay!
Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề:
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH.
Lịch sử phát triển của nền SX xã
Nội dung
Kinh tế
Kinh tế
hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh tế
so sánh
tự nhiên
hàng hoá
rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế - Mục đích SX
Thoả mãn NC Thoả mãn NC
hàng hoá. (KTHH)
của người SX
của mua, bán
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh - PT và CC SX
SX nhỏ, phân SX lớn, tập
2 hình thức t/c kinh tế. (TN và hàng
tán CC thủ trung
CCLĐ
hoá).
công, lạc hậu
hiện đại
Kết luận: KTHH ở trình độ cao -T/c, mục tiêu Tự cung, tự cấp SX để bán
hơn, ưu việt hơn so với kinh tế tự SX
nhiên.
-Cạnh tranh
Không có
Có cạnh tranh
-Phạm vi của Khép kính nội KT mở trong
SX
bộ
nước và QT
Hoạt động 2: Hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Khi nào thì sản phẩm trở thành 1) Hàng hoá:
hàng hoá ?
a) Hàng hoá là gì ?
nêu những VD thực tiễn để chứng Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều
Sản phẩm do lao động tạo ra
kiện trên thì SP không trở thành
Có công dụng nhất định
hàng hoá.
Thông qua trao đổi mua, bán.
VD:
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3 điều
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
5
Người nông dân SX ra lúa gạo 1
phần để tiêu dùng, còn lại 1 phần
đem đổi lấy quần áo, và các SP tiêu
dùng khác.
Vậy phần lúa nào của người nông
dân là hàng hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần
đem trao đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật
thể và phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
Vậy theo em giá trị sử dụng của
hàng hoá là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá,
dùng để làm gì.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá
trị của hàng hoá là gì? Bằng cách
nào xác định được giá trị của HH ?
GV: Theo em hiểu lượng giá trị của
hàng hoá là gì ?
1, 2 HS trả lời
Vậy theo em thời gian lao động cá
biệt là gì ? Thời gian lao động xã hội
cần thiết là gì ? Lấy VD thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.
GV đưa ra cách tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra
100m vải để đáp ứng nhu cầu của thị
trường và các nhóm SX với số lượng
không đều
A
10m
1 giờ
B
5m
2 giờ
C
85m
3 giờ
(10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h)
=
TGLĐXHCT
= 2,75giờ/m = 100 m vải
kiện trên.
-Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người và đi vào tiêu dùng
thông qua thông qua trao đổi mua và bán
-Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và hàng hoá
phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng: Giá trị sử dụng của HH là công
dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử
dụng có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và
ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển
của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử dụng
đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tức là phải
thực hiện được giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị trao đổi.
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng hoá kết
tinh trong hàng hoá.
+ Lượng giá trị của hàng hoá: (Đọc thêm)
Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng
thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá như: Giây,
phút, giò, ngày, tháng, quý, năm ...
Lượng giá trị của hàng hoá không phải tính bằng thời
gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ XH cần
thiết.
Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX ra
hàng hoá của từng người.
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến
hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cường độ
trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh
XH nhất định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử
dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối lập
mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành
hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ SXXH giữa
những người SX và trao đổi hàng hoá.
c/Thực hành, luyện tập:
-Thế nào là giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa ? Hàng hóa có thể thiếu một trong hai thuộc
tính có được không ?
-Giá trị trao đổi có phải là một thuộc tính của hàng hóa không ? Vì sao ?
4/Củng cố, vận dụng: Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng thời gian LĐXHCT
hao phí để SX ra hàng hoá
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK
-Xem tiếp nội dung còn lại của bài học.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
6
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 16/9/2012
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Tiền tệ, nguồn gốc và bản chất của tiền tệ, các chức năng của tiền tệ
2. Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của hàng hóa?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho 2) Tiền tệ:
biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Gọi 1, 2 HS trả lời.
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển
GV kết luận:
lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và các hình
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những thái giá trị.
Vàng bạc - vật
Hình thái tiền
hình thái giá trị nào ?
ngang giá chung
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn
hay ngẫu nhiên.
Trình
Hàng - Vật ngang giá
HT GT chung
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
độ
chung
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD
PT
khác ngoài VD GV đã nêu.
của
Hàng - Vật ngang giá
SX
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng
HT GT mở rộng
HH
hoá đem trao đổi nhiều hơn ..
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh
hoạ.
Hàng - Hàng
HT GT giản đơn
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng
hoá được biểu hiện ở 1 loại hàng hoá
đóng vai trò vật ngang giá chung.
=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách
GV: Đưa ra thông tin phản hồi, phân ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là
tích, lấy VD.
sự biểu hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ
GV: Phân tích cho HS thấy được khi biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá => bản
phát triển có nhiều mặt hàng làm vật chất của tiền tệ.
ngang giá chung, các địa phương sẽ gặp
khó khăn trong việc trao đổi => khi đó
người ta thống nhất lấy vàng làm VNCC
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
7
-> hình thái tiền tệ xuất hiện.
động 2: Các chức năng của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền
tệ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật
ngang giá chung được cố định ở vàng.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy được tiền
tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và được đo
lường như thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H-T-H
Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền
mua hàng khác
Nội dung kiến thức
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện
giá trị của hàng hoá. Giá trị của hàng
hoá được biểu hiện bằng 1 lượng tiền
nhất định, được gọi là giá cả.
- Phương tiện lưu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi
giới trong quá trình lưu thông hàng hoá.
- Phương tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất
trữ để khi cần đem ra mua hàng. Nhưng
làm được chức năng này tiền phải đủ giá
trị.
- Phương tiện thanh toán:
Tiền được dùng để chi trả sau khi giao
dịch, mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó
là khi trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới
quốc gia.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Em đã vận dụng những chức năng
nào của tiền tệ vào cuộc sống?
-
Nội dung kiến thức
Chức năng làm thước đo giá trị: Khi giá cả
của hàng hóa rẻ thì tranh thủ mua
Chức năng là phương tiện lưu thông:
Chức năng cất trử như tiết kiệm tiền
…
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
8
4/Củng cố, vận dụng: Vận dụng các chức năng của tiền tệ để áp dụng vào thực tiển cuộc sống
hàng ngày
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK
-Chuẩn bị các nội dung còn lại của bài học
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 5
Ngày soạn: 22/9/2012
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 3)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Thị trường là gì, các chức năng cơ bản của thị trường
2. Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Tiền tệ có những chức năng nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Thị trường
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
3) Thị trường:
GV:
a) Thị trường là gì ?
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
9
Theo em hiểu thị trường là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các
loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá ...
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh tế"
của thị trường.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán,
người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan,
Nhà nước .... tham gia vào trao đổi, mua bán
trên thị trường.
Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và thị
trường hiện đại.
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở
đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng
hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với
sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông
hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với không
gian, thời gian nhất định, như chợ, cửa
hàng ... nhưng SX hàng hoá PT thì thị trường
cũng được mở rộng, phát triển, hiện đại hơn
việc trao đổi HH diễn ra linh hoạt hơn thông
qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị ...
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn
hay hiện đại) cũng luôn có sự tác động của
các yếu tố cấu thành thị trường đó là hàng
hoá, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó hình
thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua,
bán, cung cầu, giá cả
Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
b) Các chức năng cơ bản của thị trường:
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá
về chức năng này.
trị sử dụng và giá trị.
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ - Chức năng thông tin:
mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trường
cầu thị trường và đồng thời giá trị của nó được về quy mô cung - cầu; giá cả, chất lượng;
thực hiện .
chủng loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng
Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực hoá, dịch vụ ...
tiễn.
GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về cơ - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
cấu; "chủng loại" ...
chế sản xuất và tiêu dùng:
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng, phong + Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên
phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ cấu tiêu thị trường đều có sự tác động đến việc điều
dùng.
tiết SX và lưu thông hàng hoá trong xã hội.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một + Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
loại hàng hoá nào đó.
thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng lại
VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thông gió, làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự
đá ...)
hạn chế.
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác động + Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu
của giá cả đối với sản xuất và lưu thông hàng dùng -> hạn chế SX.
hoá.
Theo em hiểu và vận dụng được các chức năng * Như vậy: Hiểu và vận dụng được các chức
của thị trường sẽ giúp gì cho người sản xuất và năng của thị trường sẽ giúp cho người SX và
tiêu dùng?
người tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế
DKTL:
lớn.
- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có lãi
nhất.
- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để mua
được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
10
nước được thể hiện qua những chính sách kinh
tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng (T72000) .
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
GV :
1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự
khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá,
các điều kiện để SP trở thành hàng hoá, mối
quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví
dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
2/Các chức năng của tiền tệ:
Nội dung kiến thức cơ bản
1/Sơ đồ
2/Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới
4/Củng cố, vận dụng: Yêu cầu HS đi khảo sát thị trường, viết bài thu hoạch về chức năng, vai
trò của thị trường.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
-Đọc và soạn trước bài 3.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 6
Ngày soạn: 25/9/2012
Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở nước ta
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh.....
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
11
Hoạt động 1: Nội dung của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
GV : Nội dung của quy luật giá trị được biểu
hiện như thế nào trong SX và lưu thông hàng
hoá ? Lấy VD minh hoạ.
HS: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát
biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ
số 01
TGLĐ
XHCT
1
2
3
- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
Hoạt động 2: Tác động của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS chia 3 nhóm thảo luận theo
câu hỏi sau:
Quy luật giá trị có những tác động như thế nào
trong quá trình SX và lưu thông hàng hoá ?
Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm khác quan
sát và đưa ra nhận xét.
GV treo sơ đồ và phân tích từng tác động, lấy
VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thông hàng
hoá.
+ Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ cũng
muốn SP của mình có giá trị cao, thu được
nhiều lợi nhuận. Muốn vậy người SX phải nắm
bắt được sự biến động của thị trường để điều
tiết SX.
VD: Thấy được SP công nghiệp bao giờ cũng
có giá trị cao hơn sản phẩm nông nghiệp như:
Trước đây chúng ta chưa áp dụng các dây
chuyền máy móc hiện đại vào chế biến thực
phẩm nên xuất khẩu ở dạng thô, nhưng bây giờ
chúng ta đã biết chế biến để xuất khẩu. Vì vậy
giá trị của SP được nâng cao.
+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến động
của thị trường để chuyển hàng hoá từ nơi này
sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng
khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:
Nội dung kiến thức
1. Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị
a)Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa
trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa
b)Yêu cầu của quy luật giá trị
*Đối với sản xuất :
-TGLĐCB<(=)TGLĐXHCT => có lợi nhiều
nhuận
- TGLĐCB>TGLĐXHCT => không có lợi
nhuận, (phá sản)
*Đối với lưu thông: Quy luật giá trị yêu cầu
trao đổi phải ngang giá, nghĩa là phải trên cơ
sở giá trị xã hội của hàng hóa
Nội dung kiến thức
2 Tác động của quy luật giá trị:
a)Điều tiết sản xuất của quy luật giá trị
Mặt hàng A,B,C: giá cả >giá trị
=>P cao=>Mở rộng SX
Điều
tiết
sản
xuất
Mặt hàng D,E,F: giá cả P thấp =>Thu hẹp SX
Mặt hàng G,H,I: giá cả =giá trị
=>P k/đổi =>Giữ nguyên SX
b)Điều tiết lưu thông HH của QL giá trị:
Hàng hóa
Thị trường
có nhiều HH giá
cả thấp
Thị trường
có nhiều HH giá
cả cao
c)Kích thích phát triển LLSX của QL giá trị
KT-CN
SX
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
12
Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà Nội lên
Tuyên Quang và chuyển chè, măng ... từ TQ về Quản lí
HN.
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị của
NLCM
SP để có lợi nhuận cần phải làm gì ?
Người
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của
LĐ
người lao động, hợp lý hoá SX thực hành tiết
kiệm ...
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ giúp d) Tác động
cho thu được lợi nhuận cao.
luật giá trị:
Ngược lại người SX kinh doanh nào kém,
không nhạy bén trong kinh doanh sẽ bị tồn
Phân
đọng hàng hoá -> thua lỗ, phá sản -> nghèo.
hóa
Vậy 4 tác động của quy luật giá trị có phải
người
hoàn toàn tích cực hay có hai mặt tích cực và
SX
tiêu cực.
Tăng năng suất người LĐ =>
Giá trị cá biệt (có nhiều P) <
Giá trị XH=> Năng suất LĐXH
tăng => LLSX phát triển
phân hóa giàu nghèo của quy
GTcá biệt < GTXH => có lãi,
nhiều lãi => người giàu
GTcá biệt > GTXH => thua
lỗ, phá sản => người nghèo
4/Củng cố, vận dụng: -Nêu khái quát 4 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của
nó như thế nào trong sự phát triển kinh tế hàng hoá
-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học, làm các bài tập trong SGK
-Chuẩn bị trước nôi dung cho tiết sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 7
Ngày soạn: 28/9/2012
Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
(Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ: Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở nước ta
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh.....
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
13
b)/Kết nối:
Thực hành, luyện tập: Sự vận dụng quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
4) Sự vận dụng quy luật giá trị
a) Về phía Nhà nước:
-Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4: Vận -Ban hành hệ thống luật kinh tế
dụng quy luật giá trị.
-Đổi mới chính sách, giá cả, thị trường,
Lấy 1 số VD chứng minh.
ngoại thương
-Phát triển cơ sở hạ tầng vật chất
Sự hoạt động Q LGT ở nước ta
-Chính sách xã hội: xóa đói giảm nghèo, tín
1986
dụng học đường
*Phát huy tín tích cực hạn chế tiêu cực
*Kinh tế hàng hóa phát triển, từng bước thực
hiện công bằng xã hội
b) Về phía Công dân:
-Chuyển đổi cơ cấu SX, HH, DV
KT chỉ huy
KTTT đ/ hướng XHCN
-Nâng cao chất lượng HH, DV
Phủ nhận QLGT
QLGT hoạt động
-Cải tiến công nghệ kỉ thuật SX
-Cải tiến quản lí
-Nâng cao trình độ chuyên môn, lành nghề
Tăng trưởng
Tăng trưởng
của người LĐ
GDP thấp, nền
GDP, nền KT
-Giảm chi phí về nguyên vật liệu, sức lao
KT trì trệ kém
XH Phát triển
động
Phát triển
=>SX-KD theo sự điều tiết của QLGT làm
cho giá trị cá biệt < giá trị xã hội
4/Củng cố, vận dụng:
-Quy luật giá trị được biểu hiện trong SX và LLHH như thế nào
-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học
-Hoàn thành các bài tập trong SGK
-Chuẩn bị trước bài 4
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
14
Tiết thứ: 8
Ngày soạn: 4/10/2012
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu được trong
sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh tranh.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh
3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không
lành mạnh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu, bảng phụ,
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Sự vận dụng quy luạt giá trị ?
3/Bài mới:
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
15
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Phân tích sơ đồ thể hiện 1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh
TGLĐCB của 3 người SX HH so với tranh.
TGLĐXHCT để dẫn dắt HS hiểu rõ a) KN cạnh tranh:
khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế
-Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện
HS: -Thảo luận nhóm
thuận lợi trong SX-KD tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ
- Đại diện nhóm trình bày
để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Mỗi CTKT là đại +Cạnh tranh lành mạnh
diện các đơn vị KT +Cạnh tranh không lành mạnh
Sự cần
độc lập (có t/c pháp b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
thiết
- Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại nhiều chủ
nhân)
khách
thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là 1 đơn vị
quan
Do ĐKSX của mỗi kinh tế độc lập.
của
CTKT khác nhau, - Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác nhau nên
cạnh
nên CL và chi phí chất lượng và chi phí SX khác nhau => kết quả SX
tranh
không giống nhau, lợi ích khác nhau.
SX khác nhau
Hoạt động 2: Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
2) Mục đích của cạnh tranh
Mục đích của cạnh tranh là gì? Để đạt - Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành lợi
được mục đích, những người tham gia ích về mình nhiều hơn người khác.
cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh - Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những mặt
nào?
sau:
Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh tranh
phải thấy được mục đích cuối cùng.
GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa + Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành
kinh tế của mỗi loại cạnh tranh.
các nguồn lực SX khác.
VD:
+ Giành ưu thế về khoa học - công nghệ
Các loại cạnh tranh:
+ Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn đặt
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
hàng, các hợp đồng.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
+ Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
- Cạnh tranh giữa các ngành.
- Cạnh tranh trong nước với nước ngoài.
c/Thực hành, luyện tập: Tính 2 mặt của cạnh tranh
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV:
3) Tính 2 mặt của cạnh tranh:
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
a) Mặt tích cực:
-Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực - Kích thích lực lượng SX phát triển.
của cạnh tranh
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
-Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội
của cạnh tranh.
nhập kinh tế quốc tế.
-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến b) Mặt hạn chế:
sự phát triển kinh tế ?
- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
HS: -Các nhóm thảo luận
- Giành giật khách hàng.
-Đại diện nhóm trình bày
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời sống
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
16
GV: Chốt lại ý chính
của nhân dân.
4/Củng cố, vận dụng:
-Bài tập tình huống
-Mục đích của cạnh tranh
-Các loại cạnh tranh
-Tính hai mặt của cạnh tranh.
5/Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 5. "Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 9
Ngày soạn: 8/10/2012
Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được.
- Nắm được khái niệm cung - cầu HH, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
- Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu HH, dịch vụ trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng: - Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường.
- Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn
3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình thành
và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, sơ đồ minh hoạ, tài liệu tham khảo, giáo trình kinh tế chính trị.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
17
Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên thị 1) Khái niệm cung - cầu
trường người mua, người bán a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu :
thường xuyên có mối quan hệ. Vậy Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu
mối quan hệ đó là gì ?
dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả và
Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
thu nhập xác định.
VD:
=>Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có
Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng khả năng thanh toán.
chưa có tiền, thì đây là nhu cầu - Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:
chưa có khả năng thanh toán. Chỉ Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập quán ... Trong đó
khi anh A có đủ số tiền để mua ô tô thu nhập và giá cả là chủ yếu.
theo giá tương ứng, thì lúc đó nhu b) Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
cầu có khả năng thanh toán mới Cung là khối lượng HH, DV hiện có ở trên TTr hay có
xuất hiện.
thể đưa ra TTr trong một thời kỳ nhất định, tương ứng
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến với giá cả khả năng SX và chi phí SX xác định.
cầu ?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Học sinh trả lời
Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực, NSLĐ, chi phí
Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
SX ... trong đó yếu tố giá cả là trung tâm.
Và cho biết có những yếu tố nào - Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả vận
ảnh hưởng đến cung.
động theo tỷ lệ thuận với nhau.
Hoạt động 2: Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Theo em giữa số lượng cung với 2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông
mức giá cả có mối quan hệ như thế hàng hoá:
nào ?
a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu:
DKTL: Biểu hiện của mqh đó là:
Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả trên thị
Giá cả cao -> người SX và bán trường không chỉ do sự tác động của cạnh tranh mà còn
hàng mở rộng quy mô -> cung tăng cả sự tác động của quan hệ cung - cầu
lên.
Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị trường,
Ngược lại:
tồn tại và hoạt động khách quan không phụ thuộc vào ý
Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD -> chí của con người.
cung giảm xuống.
b) Nội dung của quan hệ cung - cầu:
- Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn nhau
Theo em quan hệ cung - cầu mang giữa người bán với người mua, hay giữa người SX với
tính chủ quan hay khách quan ? Nó người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá
được thể hiện như thế nào ?
cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ.
- Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau:
Nội dung của quan hệ cung - cầu
1. Cung - cầu tác động lẫn nhau:
được thể nhiện như thế nào ?
-Khi cầu tăng -> SX mở rộng -> cung tăng
DKTL:
-Khi cầu giảm -> SX giảm -> cung giảm
Trên thị trường quan hệ cung - cầu
Nội
tác động theo những chiều hướng
2. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả
dung
và mức độ khác nhau.
- Cung = cầu
Giá cả = giá trị
của
Yêu cầu HS phân tích 3 biểu hiện
- Cung > cầu ->
Giá cả
Giá cả > giá trị
của nội dung quan hệ cung - cầu.
hệ
Sau đó GV treo sơ đồ minh hoạ và
cung
3. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu:
phân tích thêm.
- cầu
- Khi giá cả tăng -> SX mở rộng -> cung
tăng và cầu giảm khi mức thu nhập
không tăng.
- Giá cả giảm -> SX giảm -> cung giảm
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc
Tài- tăng
Trường
THPT
và cầu
mặc
dù Tân
thu Lâm
nhập-Quảng
không tăng.
Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì ?
DKTL: ND quan hệ cung - cầu
trịTrang:
18
không phải lúc nào cũng như vậy.
Vì trên thực tế sự vận động cung cầu thường không ăn khớp với
nhau.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm 3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:
là 1 đối tượng (NN, các doanh a) Đối với Nhà nước:
nghiệp) người tiêu dung.
Thông qua pháp luật, chính sách ... Nhà nước điều tiết
cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối cung Yêu cầu từng nhóm phát biểu xem cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
nhóm mình vận dụng như thế nào.
b) Đối với người SX - KD:
Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị thua lỗ, có thể thu
hẹp SX-KD.
Quan hệ cung - cầu được Nhà Ngược lại để có lãi, chuyển sang SX-KD mặt hàng khác
nước, các chủ doanh nghiệp, người c) Đối với người tiêu dung:
tiêu dùng vận dụng như thế nào ?
Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao để
mua hàng hoá có giá cả thấp.
4/Củng cố, vận dụng:
Thông qua các biểu đồ để củng cố lại từng đơn vị kiến thức
(Giáo viên chuẩn bị trước)
5/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Ôn lại các bài 1, 2, 3, 4, 5 để tiết sau kiểm tra 1 tiết
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 10
Ngày soạn: 15/10/12
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập lại kiến thức từ bài 1- 5 .Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của HS từ đó có phương hướng cho các bài học sau.
2. Kĩ năng : Từ những kiến thức đã được học, HS hoàn thành bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực, HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
-Củng cố - khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Mức độ
Các mức độ đánh giá
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
19
Tên chủ đề
1. Công dân
với kinh tế
Số câu :
Số điểm:= %
2. Hàng hóa
Số câu :
Số điểm : = %
10,50,53. Quy
luật giá trị
trong sản
xuất và lưu
thông hàng
hóa
3 đ = 30%
1,5 đ= 15%
1,5 đ= 15%
Thấp
phát triển
kinh tế và ý
nghĩa của
phát triển
kinh tế đối
với cá nhân,
gia đình và xã
hội
1
2đ=20%
-Hàng hóa là gì -Các thuộc
-Một sản phẩm tính của hàng
muốn trở thành hóa
hàng hóa phải
- Tại sao một
đảm bảo những hàng hóa lại
yêu cầu nào
có một hoặc
nhiều giá trị
sử dụng khác
nhau
0,5
0,5
1đ= 10%
2 đ = 20 %
Phân tích nội
dung của quy
luật giá trị
trong SX và
lưu thông
hàng hóa
2
2đ = 20%
1
3 đ= 30%
Giải thích tại
sao sản xuất
và trao đổi
hàng hóa
không dựa
trên thời
gian lao
động cá biệt
mà phải dựa
trên thời
gian lao
động xã hội
cần thiết
214. Cung –
cầu trong sản
xuất và lưu
thông hàng
hóa
2 đ= 20 %
2 đ= 20%
Số câu :
Số điểm : = %
Tổng số câu
Tổng điểm=%
Số câu :
Số điểm : = %
0,5
1 đ= 10%
2
5,5 đ= 5%
Cao
0,5
1,5 đ= 15%
Nếu là nhà
kinh doanh
mặt hàng
xăng dầu em
sẽ có chiến
lược như thế
nào để có lãi
khi giá thế
giới tăng và
khi giá thế
giới giảm
1
4
2 đ= 20% 10đ =100%
Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng
trịTrang:
20
- Xem thêm -