Tuần: 1
Tiết: 1
BÀI 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
Soạn:
12/8/2010
Dạy:...............
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thế nào là chí công vô tư?
- Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.
- Ý nghĩa của chí công vô tư.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện chí công vô tư trong đời sống hằng ngày
3. Thái độ:
- Ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống, phê
phán những hành vi thiếu chí công vô tư.
II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung
- Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện CCVT.
- Luyện tập.
2. Phương pháp
- Kể chuyện, phân tích.
- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận, nêu gương.
III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: SGK, SGV, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, những tấm
gương trong cuộc sống, bảng phụ.
- HS: Đọc bài, tìm hiểu những tấm gương chí công vô tư, giấy nháp (làm
phiếu học tập)
IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định: Sĩ số, làm quen lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: hướng dẫn cách học.
3. Dạy bài mới:
* GTB: Giáo viên giới thiệu toàn bộ chương trình GDCD 9.
Hoạt động 1
THẢO LUẬN TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BS
* Muc tiêu:
Giúp học sinh hiểu được
tấm gương chí công vô tư
của Tô Hiến Thành và Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
* Cách tiến hành:
- Đọc
- Gọi một em HS đọc câu
chuyện 1, 2 trong phần đặt - Thảo luận
vấn đề
- Các em hãy thảo luận câu
I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:
1./
Tô Hiến
Thành- một tấm
gương
về
chí
công vô tư.
Chọn Trần Trung Tá
lo việc nước. Chọn
đúng người, đúng
việc
Chí công vô tư
1
hỏi sau. (Chia nhóm thảo
luận, thời gian 5 phút)
1. Tô Hiến thành đã có suy
nghĩ như thế nào trong việc
dùng người và giải quyết
công việc? Qua đó em hiểu
được điều gì về Tô Hiến
Thành ? (Gợi ý: Nhận xét
của em về việc làm của
VTĐ và TTT? THT Chọn ai?
Tại sao?)
2. Mong muốn của Bác là
gì? Mục đích Bác theo đuổi?
Điều đó đã tác động như
thế nào đến tình cảm của
nhân dân ta với Bác?
3. Em hiểu như thế nào về
chí công vô tư và tác động
của nó đối với đời sống
cộng đồng?
* Kết luận: Chí công vô tư là
phẩm chất đạo đức tốt đẹp
của con người. Có ý nghĩa
vô cùng quan trọng trong
cuộc sống.
Câu 1:
- Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường rất
chu đáo (gần THT dễ nảy
sinh tình cảm riêng)
Trần Trung Tá lo việc
nước, chống giặc nơi biên
cương (lo cho nước)
- THT chọn Trần Trung tá
không nể nan, không
thiên vị, chọn đúng người,
đúng việc, xuất phát từ
lợi ích chung của quốc
gia, đặt lợi ích chung lên
trên lợi ích cá nhân.
Câu 2:
- Mong muốn: Tổ quốc
được giải phóng, nhân
dân được hạnh phúc ấm
no
- Mục đích: ích quốc, lợi
dân
- Nhân dân kính yêu Bác
Câu 3: Chí công vô tư là
công bằng, không thiên
vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải, xuất phát từ
lợi ích chung. CCVT đem
lại lợi ích chung, làm giàu
cho đất nước, cho XH.
Đuợc mọi người tin cậy…
2./ Điều mong
muốn của Bác
Hồ
-Tổ quốc được giải
phóng, nhân dân
được hạnh phúc
ấm no.
- Ích quốc, lợi dân
Chí công vô
tư
Hoạt động 2
ĐÀM THOẠI, THẢO LUẬN TÌM HIỂU KHÁI NIỆM “CHÍ CÔNG VÔ TƯ”
* Mục tiêu:
II./ BÀI HỌC
Giúp học sinh hiểu khái
1. Thế nào là chí
niệm chí công vô tư.
công vô tư?
* Cách tiến hành: Gọi cá
- Phẩm chất đạo
nhân học sinh phát biểu
đức
-Thế nào là chí công vô tư?
- Chí công vô tư là công
- Công bằng,
bằng, không thiên vị, giải không thiên vị
quyết công việc theo lẽ - Giải quyết công
phải, xuất phát từ lợi ích việc theo lẽ phải
+ Treo bảng phụ: Đánh dấu chung
- Xuất phát từ lợi
X vào ô có hành vi thể hiện + Thảo luận
ích chung
CCVT (thảo luận 3 phút)
- Hành vi CCVT: 1,5
2
1. Tích cực lao động vì tập
thể
2. Vì Lan là bạn thân của
Mai nên Mai che dấu sai
phạm của Lan.
3. Lấy của cải của Nhà nước
lo cho việc cá nhân.
4. Chỉ chăm lo cho bản thân
chẳng quan tâm đến người
khác.
5. Dù Nam và Minh là bạn
thân nhưng Minh vẫn phê
bình kguyết điểm của Nam
- Những hành vi còn lại là
không thể hiện CCVT vì
sao?
- Hành vi: 2 thiên vị. 3
Lấy lợi ích chung lo cho
việc riêng. 4 Chỉ lo cho cá
nhân.
- Công bằng, không thiên
vị. Giải quyết công việc
- Biểu hiện của chí công vô theo lẽ phải. Xuất phát từ
tư là như thế nào? Nêu VD lợi ích chung. HS nêu VD.
thực tế?
- Vụ lợi, cá nhân, thiên vị,
không theo lẽ phải.
- Vậy trái với CCVT là những
hành vi nào?
* Kết luận:
Chí công vô tư là phẩm chất
đạo đức tốt đẹp thể hiện ở
sự công bằng, không thiên
vị, giải quyết công việc theo
lẽ phải xuất phát từ lợi ích
chung
Hoạt động 3
ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA PHẨM CHẤT CHÍ CÔNG VÔ TƯ
* Mục tiêu:
2. Ý nghĩa
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa
- Đem lại lợi ích
của phẩm chất chí công vô
cho tập thể, cho
tư.
* Ý nghĩa:
cộng đồng, góp
* Cách tiến hành: gọi học
phần làm cho đất
sinh trả lời cá nhân
- Đem lại lợi ích cho tập nước giàu mạnh,
- Chí công vô tư có ý nghĩa thể, cho cộng đồng, góp dân chủ, văn minh.
như thế nào trong cuộc phần làm cho đất nước - Được mọi người
sống? VD?
giàu mạnh, văn minh
tin cậy.
* Kết luận:
- Người CCVT được mọi
Chí công vô tư là phẩm chất người tin cậy. HS nêu VD.
đạo đức có ý nghĩa trong
cuộc sống chúng ta cần rèn
luyện để trở thành người
3
CCVT
Hoạt động 4
THẢO LUẬN TÌM HIỂU CÁCH RÈN LUYỆN PHẨM CHẤT “CHÍ CÔNG
VÔ TƯ”
* Mục tiêu:
3./ Rèn luyện
Giúp học sinh biết cách rèn
- Ủng hộ hành vi
luyện phẩm chất chí công
CCVT
vô tư.
* Thảo luận
- Mạnh dạn phê
* Cách tiến hành: học sinh
phán hành động
thảo luận và trả lời câu hỏi: Rèn luyện:
vụ lợi cá nhân,
- Cần rèn luyện như thế nào - Ủng hộ hành vi CCVT
thiếu công bằng,
để trở thành người có phẩm - Mạnh dạn phê phán thiên vị.
chất CCVT?
hành động vụ lợi cá nhân - Tự đánh giá hành
- HS trả lời
vi của mình và có
ý thức sửa chữa.
- Là học sinh em sẽ làm gì
để trở thành người chí công
vô tư?
* Kết luận:
Mỗi chúng ta cần rèn luyện
để trở thành người CCVT
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
* Mục tiêu:
III./ LUYỆN TẬP
Giúp học sinh làm được các
1./ Chí công vô tư
bài tập để rèn luyện nhận
(d, đ, e)
thức hành động thể hiện
2./ Ý đúng d, đ
phẩm chất CCVT
3./ a. Phản đối
* Các tiến hành:
- Đọc
những sai trái của
- Gọi một hs đọc yêu cầu
ông Ba
bài tập 1,2
- Thảo luận, trình bày.
b./ Đồng tình với ý
- Chia bảng ra 4 phần. Các
kiến bạn Trung,
em thảo luận và đại diện
phản đối ý kiến
nhóm lên bảng trình bày
của các bạn
(ghi chữ cái của ý thể hiện
c./ Phản đối ý kiến
CCVT). Nhóm nào nhanh, - Nhận xét
các bạn
chính xác thì điểm cao.
- Nghe, sửa vào vở
- Gọi hs nhận xét
- Đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- Thảo luận, trình bày.
- Gọi một hs đọc yêu cầu - Nhận xét
bài tập 3
- Nghe, sửa vào vở
- Các em thảo luận trình
bày
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
* Kết luận:
Mỗi học sinh cần có kế
4
họach rèn luyện phẩm chất
chí công vô tư.
4. Củng cố
Ở bài học này em cần nắm những nội dung nào?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Nắm nôi dung bài học, tìm tấm gương trong cuộc sống có phẩm chất
CCVT
- Đề ra biện pháp rèn luyện cho bản thân mình có được phẩm chất CCVT
(Bài thu hoạch tuần sau nộp)
- Sửa bài tập vào vở
- Xem trước bài bài 2 :Tự chủ”
IV./ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 2
Tiết: 2
BÀI 2
TỰ CHỦ
Soạn:
18/8/2010
Dạy:...............
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tự chủ.
- Những biểu hiện của tính tự chủ.
- Vì sao con người cần phải biết tự chủ.
2. Kỹ năng:
Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt.
3. Thái độ:
- Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong mọi hoạt động
II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung
- Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự
chủ.
- Luyện tập.
2. Phương pháp
- Đàm thoại, thảo luận
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Sắm vai
III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế,
bảng phụ.
5
- HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế về tính tự chủ trong lớp, trong trường và ở
địa phương, phiếu thảo luận (giấy nháp)
IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu 1: Thế nào là chí công vô tư? Phẩm chất chí công vô tư có ý nghĩa
như thế nào trong cuộc sống?
* Câu 2: Nêu việc làm của bạn bè hoặc thầy cô giáo thể hiện chí công vô
tư? Là học sinh em cần rèn luyện như thế nào để có được phẩm chất chí
công vô tư?
3. Dạy bài mới:
* GTB: Trong cuộc sống, con người đôi khi gặp phải những công việc
khó khăn đòi hỏi chúng ta phải có tính tự chủ thì mới giải quyết được công
việc đó. Vậy tự chủ là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống… Bài
học hôm nay giúp các em hiểu được tính tự chủ.
Hoạt động 1
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BS
* Mục tiêu: giúp học sinh
hiểu được tính tự chủ của Bà
Tâm và những sai phạm do
thiếu tự chủ của N.
* Cách tiến hành:
- Gọi một em HS đọc 2 câu
chuyện trong phần đặt vấn
đề
- Các em hãy thảo luận câu
hỏi sau. (thời gian 4 phút)
Treo bảng phụ có 2 câu hỏi
sau:
1. Bà Tâm đã gặp nỗi bất
hạnh gì? Bà Tâm đã làm gì
trước nỗi bất hạnh to lớn đó?
Việc làm của bà Tâm thể
hiện đức tính gì?
2. Trước khi sai phạm N là
người như thế nào? N đã sai
phạm những điều gì và hậu
qủa như thế nào? Vì sao N
sai phạm như vậy?
I./ ĐẶT VẤN
ĐỀ:
1./ Một người
mẹ
- Đọc
- Thảo luận
1. M là người con trụ cột
trong gia đình đã nghiện
ma tuý, nhiểm HIV/AIDS.
Bà Tâm không khóc trước
mặt con, nén chặt nỗi đau
để chăm sóc con. Bà tích
cực giúp đỡ những người
nhiễm HIV khác, vận động
gia đình không xa lánh họ.
Bà Tâm có tính tự chủ.
2. N là con út trong gia
đình, là một học sinh
ngoan, học khá. N bị bạn
bè xấu rủ rê hút thuốc,
uống bia, đua xe máy…
Trốn học nên rớt tốt
nghiệp. Buồn chán, tuyệt
vọng, bạn rủ hút cần sa rồi
nghiện. Đi trộm và bị bắt
trong lúc ăn trộm. N thiếu
6
* Bà Tâm: làm
chủ được bản
thân, làm chủ
suy nghĩ, tình
cảm, hành vi của
mình
Tự
chủ
2./ Chuyện của
N
N không làm chủ
được bản thân,
không làm chủ
suy nghĩ, hành
động
Không tự
- Qua hai câu chuyện trên
em rút ra bài học như thế
nào?
- Nếu trong lớp có bạn như N
thì em cư xử với bạn ấy như
thế nào?
* Kết luận: nhà trường và
xã hội chúng ta đang đứng
trước những thách thức lớn,
đó là mặt trái của cơ chế thị
trường- lối sống thực dụng,
ích kỉ, sa đoạ của một số
thanh thiếu niên đều có một
nguyên nhân sâu xa là
không biết làm chủ bản thân
mình. Vì vậy chúng ta cần
hiểu rõ hơn về nội dung của
đức tính tự chủ.
tự chủ
chủ
- Bà Tâm là người tự chủ
không bi quan, chán nản.
Còn N không có tính tự chủ
nên đã phạm sai lầm đến
vi phạm pháp luận. Cho
nên mỗi người cần tự chủ
bình tĩnh, suy nghĩ trước
khi làm.
- Động viên, gần gũi, giúp
đỡ bạn
Hoạt động 2
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ,
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
* Mục tiêu: Giúp học sinh
II./ BÀI HỌC
hiều:
1. Thế nào là
Thế nào là tự chủ? Ý nghĩa
tự chủ?
của tự chủ trong cuộc sống.
Làm chủ bản
Cách rèn luyện để trở thành
thân, làm chủ
người có tính tự chủ.
- Thảo luận:
suy nghĩ, tình
* Các tiến hành:
1. Làm chủ bản thân, làm cảm, hành vi,
- Các em thảo luận (4 phút)
chủ suy nghĩ, tình cảm, bình tĩnh, tự tin
1. Thế nào là tự chủ? Biểu hành vi, bình tĩnh, tự tin và và
biết
điều
hiện của nó? Cho VD?
biết điều chỉnh hành vi của chỉnh hành vi
mình. Biểu hiện: Bình tĩnh của mình.
tĩnh, tự tin, không vội 2. Ý nghĩa
vàng, suy nghĩ kỉ trước khi - Là đức tính quý
hành động.
giá
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế 2. Nhờ có tính tự chủ mà - Sống đúng đắn,
nào trong cuộc sống?
con người biết sống đúng cư xử có đạo
đắn, cư xử có đạo đức, có đức, có văn hoá.
văn hoá. Tính tự chủ giúp Đứng
vững
chúng ta đứng vững trước trước những tình
những tình huống khó huống khó khăn,
3. Rèn luyện như thế nào để khăn, thử thách
thử thách
7
có tính tự chủ?
3. Suy nghĩ trước khi hành
động. Sau mỗi việc làm
cần xem xét lại thái độ,
hành động để sửa chữa,
rút kinh nghiệm.
4. Trình bày theo quan
niệm của mình.
4. Là học sinh có lần nào em
thiếu tự chủ không? Em đã
suy nghĩ như thế nào sau
việc làm đó? Theo em cần
rèn luyện ntn để trở thành
người tự chủ?
* Chia hai nhóm, thảo luận:
- Tình huống 1: đi học về nhà * Thảo luận và trả lời
đói và mệt nhưng mẹ chưa
nấu cơm.
- Tình huống 2: đang trong
giờ học có bạn rũ xin ra
ngoài đi chơi điện tử
* Kết luận: Tự chủ rất cần * Nghe
thiết trong cuộc sống. Con
người cần phải bình tĩnh
trước những suy nghĩ và
hành động của mình. Có như
thế chúng ta mới thể hiện là
con người có đạo đức, có văn
hoá và ít bị sai lầm, làm cho
cuộc sống, XH tốt đẹp hơn.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh
nhận biết, rèn luyện tính tự
chủ thông qua các bài tập
* Các tiến hành:
* Gọi một hs đọc yêu cầu bài * Đọc
tập 1
* Chia bảng ra 4 phần. Các * Thảo luận, trình bày.
em thảo luận và đại diện
nhóm lên bảng trình bày (ghi
chữ cái của ý thể hiện tư
chủ). Nhóm nào nhanh, * Nhận xét
chính xác thì điểm cao.
* Nghe, sửa vào vở
* Gọi hs nhận xét
* Đọc
* GV nhận xét, cho điểm
* Thảo luận, trình bày.
* Gọi một hs đọc bài tập 3
* Nhận xét
* Các em thảo luận trình bày * Nghe, sửa vào vở
* Gọi hs nhận xét
* GV nhận xét, cho điểm
* Kết luận: Các em phải
tích cực rèn luyện để có tính
8
3./ Rèn luyện
- Suy nghĩ trước
khi hành động.
- Sau mỗi việc
làm cần xem xét
lại thái độ, hành
động
để
sửa
chữa, rút kinh
nghiệm.
III./ LUYỆN TẬP
1./
Tự
chủ:
a,b,d,e
3./ Hằng không
làm chủ được
những
ham
muốn của bản
thân. Không nên
đòi hỏi qúa mức.
tự chủ
4. Củng cố
Một nhóm sắm vai tình huống “ Khi ra chơi một bạn rủ bỏ tiết đi chơi”.
5. Hướng dẫn tự học
- Nắm nôi dung bài học, tìm hiểu thực tế hành vi tự chủ
- Rèn luyện cho bản thân mình có tính tự chủ
- Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại
- Xem trước bài bài 3: “Dân chủ và kỉ luật”
IV./ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết: 3
BÀI 3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
Soạn:
22/8/2010
Dạy:.............
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là dân chủ, kỉ luật?
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật
- Hiểu được ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và xã hội.
2. Kỹ năng:
Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể
II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung
- Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm, tác dụng, cách rèn luyện tính dân
chủ và kỉ luật
- Luyện tập.
2. Phương pháp
- Kích thích tư duy
- Thảo luận, đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Sắm vai
III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế,
bảng phụ.
- HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế trong lớp, trong trường và ở địa phương,
phiếu thảo luận (giấy nháp)
IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
9
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu 1: Thế nào là tự chủ? Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
* Câu 2: Là học sinh cần rèn luyện như thế nào để có tính tự chủ?
3. Dạy bài mới:
* GTB: Trong cuộc sống việc phát huy dân chủ và có tính kỉ luật sẽ
tạo sự thống nhất trong ý chí, hành động để công việc đạt hiệu qủa cao.
Vậy dân chủ, kỉ luật là gì? Có tác dụng gì? Thầy trò ta sẽ tìm hiểu ở bài
học hôm nay.
Hoạt động 1
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BS
* Mục tiêu: giúp học sinh
hiểu được sự phát huy dân
chủ và kỉ luật của lớp 9A,
thiếu dân chủ trong công ty
của ông giám đốc
* Cách tiến hành:
- Gọi một em HS đọc 2 câu
chuyện trong phần đặt vấn
đề
- Các em hãy thảo luận câu
hỏi sau (thời gian 4 phút)
Treo bảng phụ có 2 câu hỏi
sau:
1. Hãy nêu những chi tiết thể
hiện việc làm phát huy dân
chủ, thiếu dân chủ trong hai
tình huống trên?
- Đọc
- Thảo luận
1./
* Cã d©n chñ:
- C¸c b¹n s«i næi th¶o luËn, ®Ò
xuÊt chØ tiªu cô thÓ
- C¸c biÖn ph¸p thùc hiÖn vÊn ®Ò
chung
- Tù nguyÖn tham gia c¸c ho¹t
®éng tËp thÓ
- Thµnh lËp “§éi thanh niªn cê
®á”.
* ThiÕu d©n chñ
- C«ng nh©n kh«ng ®îc bµn b¹c,
gãp ý c¸c yªu cÇu cña G§
- Søc kháe cña c«ng nh©n gi¶m
sót
- CN kiÕn nghÞ c¶i thiÖn lao ®éng,
®êi sèng vËt chÊt tinh thÇn, nhng
kh«ng ®îc chÊp nhËn.
- G§: ®éc ®o¸n, chuyªn quyÒn,
gia trëng
2. Kết hợp dân chủ và kỉ luật
- Mọi người cùng được tham gia
bàn bạc và các bạn tuân thủ theo
qui định của tập thể
- Có ý thức tự giác, cùng thống
nhất trong hoạt động.
- Có biện pháp tổ chức thực hiện
2. Hãy phân tích sự kết hợp và nhắc nhở, đôn đốc thực hiện kỉ
biện pháp phát huy dân chủ luật
10
I./ ĐẶT VẤN
ĐỀ:
1./ Chuyện của
lớp 9A
* Có dân chủ:
- Các bạn sôi nổi
thảo luận, đề xuất chỉ
tiêu cụ thể
- Các biện pháp thực
hiện vấn đề chung
- Tự nguyện tham gia
các hoạt động tập thể
- Thành lập “Đội
thanh niên cờ đỏ”
* Kết hợp dân chủ và
kỉ luật
- Mọi người cùng
được tham gia bàn
bạc và các bạn tuân
thủ theo qui định của
tập thể
- Có ý thức tự giác,
cùng thống nhất
trong hoạt động.
- Có biện pháp tổ
chức thực hiện và
nhắc nhở, đôn đốc
thực hiện kỉ luật
2./ Chuyện ở
một công ty
* Thiếu dân chủ
- Công nhân không
được bàn bạc, góp ý
các yêu cầu của GĐ
- Sức khỏe của công
và kỉ luật của lớp 9A?
3. Lớp 9A trở thành tập thể nhân giảm sút
- CN kiến nghị cải
xuất sắc.
thiện lao động, đời
Công ty thua lỗ nặng nề
sống vật chất tinh
thần, nhưng không
được chấp nhận.
- GĐ: độc đoán,
chuyên quyền, gia
3. Nêu tác dụng của việc
trưởng
phát huy dân chủ và kỉ luật
của lớp 9A? Tác hại của
thiếu dân chủ trong việc làm
của ông giám đốc?
* Kết luận: Từ hai câu
chuyện trên chúng ta đã biết
được tác dụng của tính dân
chủ và kỉ luật, hậu qủa của
việc thiếu dân chủ.
Hoạt động 2
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ,
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
* Mục tiêu: Giúp học sinh
II./ BÀI HỌC
1. ThÕ nµo lµ d©n
hiều:
chñ, kØ luËt ?
Thế nào là dân chủ, kỉ luật?
a./ DC lµ:
Tác dụng củ dân chủ và kỉ
- Mäi ngêi lµm chñ
c«ng viÖc
luật trong cuộc sống. Cách
- Mäi ngêi ®îc viÕt
rèn luyện để trở thành người
®îc cïng tham gia.
có tính tự chủ.
- Mäi ngêi gãp ý
1. a./ DC lµ:
* Các tiến hành:
kiÕn thùc hiÖn kiÓm
- Mäi ngêi lµm chñ c«ng viÖc
tra gi¸m s¸t
- Mäi ngêi ®îc viÕt ®îc cïng
- Các em thảo luận (4 phút)
b./ KØ luËt lµ:
tham
gia.
1. Thế nào dân chủ, kỉ luật?
- Tu©n theo quy luËt
- Mäi ngêi gãp ý kiÕn thùc hiÖn
cña céng ®ång
kiÓm tra gi¸m s¸t
- Hµnh ®éng thèng
b./ KØ luËt lµ:
nhÊt ®Ó ®¹t chÊt lîng
- Tu©n theo quy luËt cña céng
cao
®ång
- Hµnh ®éng thèng nhÊt ®Ó ®¹t
2. Ý nghĩa
chÊt lîng cao
- T¹o ra sù thèng
- Có quan hệ hai chiều: kỉ luật là nhÊt cao vÒ nhËn
nhËn thøc, ý chÝ vµ
điều kiện đảm bảo cho dân chủ
hµnh ®éng
được thực hiện có hiệu qủa; dân
- T¹o ®iÒu kiÖn cho
chủ phải đảm bảo tính kỉ luật.
sù ph¸t triÓn cña mçi
c¸ nh©n
2.
Ý
nghĩa
- Dân chủ và kỉ luật có mối
- XD x· héi ph¸t
T¹o
ra
sù
thèng
nhÊt
cao
vÒ
quan hệ như thế nào?
triÓn vÒ mäi mÆt
nhËn nhËn thøc, ý trÝ vµ hµnh
3. RÌn luyÖn ntn?
®éng
- Mäi ngêi cÇn tù
- T¹o ®iÒu kiÖn cho sù ph¸t triÓn
gi¸c chÊp hµnh kû
cña
mçi
c¸
nh©n
2.Ý nghĩa của dân chủ và kỉ
luËt
XD
x·
héi
ph¸t
triÓn
vÒ
mäi
luật?
- C¸c c¸n bé l·nh
mÆt
®¹o, c¸c tæ chøc XH
3. RÌn luyÖn ntn?
- Mäi ngêi cÇn tù gi¸c chÊp hµnh t¹o ®iÒu kiÖn cho mçi
11
kû luËt
c¸ nh©n ph¸t huy
- C¸c c¸n bé l·nh ®¹o, c¸c tæ chøc
XH t¹o ®iÒu kiÖn cho mçi c¸
nh©n ph¸t huy
- Tích cực phát biểu ý kiến cá
nhân đóng góp cho mọi hoạt động
3. Cần làm gì để có tính kỉ
của trường, lớp. Thực hiện nội
luật và phát huy dân chủ?
qui nhà trường…
- Theo em, để thực tốt dân
chủ và kỉ luật trong nhà
trường, học sinh chúng ta
cần phải làm gì?
* Kết luận: Dân chủ và kỉ
luật là hai vấn đề rất cần
thiệt trong cuộc sống tạo sự
thống nhất trong hành động,
trong công việc góp phần
làm cho cá nhân phát triển,
xã hội tốt đẹp…
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh
nhận biết, rèn luyện tính dân
chủ và kỉ luật thông qua các
bài tập
* Các tiến hành:
* Đọc
* Gọi một hs đọc yêu cầu bài
tập 1
* Thảo luận, trình bày.
* Chia bảng ra 4 phần. Các
em thảo luận và đại diện
nhóm lên bảng trình bày (ghi
chữ cái của ý thể hiện dân * Nhận xét
chủ). Nhóm nào nhanh, * Nghe, sửa vào vở
chính xác thì điểm cao.
* Đọc
* Gọi hs nhận xét
* Thảo luận, trình bày.
* GV nhận xét, cho điểm
* Nhận xét
* Gọi một hs đọc bài tập 3,4 * Nghe, sửa vào vở
* Các em thảo luận trình bày * Nghe
* Gọi hs nhận xét
* GV nhận xét, cho điểm
* Kết luận: Các em phải
tích cực phát huy dân chủ và
có tính kỉ luật cao
4. Củng cố
12
III./ LUYỆN TẬP
1./
Dân
chủ:
a,c,d
- Thiếu dân chủ:
b
- Thiếu kỉ luật: đ
3./ Dân chủ và kỉ
luật là sức mạnh
của tập thể vì
dân chủ và kỉ
luật sẽ tạo sự
thống nhất trong
ý chí hành động
Một nhóm sắm vai tình huống “giờ sinh hoạt lớp giáo viên chủ nhiệm đưa
ra kế hoạch cắm trại cho cả lớp bàn bạc”
5. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, tìm hiểu thực tế về dân chủ và kỉ luật.
- Rèn luyện cho bản thân mình có tính kỉ luật và phát huy dân chủ.
- Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại.
- Em hiểu như thế nào về ý nghĩa chủ trương của Đảng: “Dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra” ( viết bài thu hoạch vào giấy)
- Xem trước bài bài 4: “Bảo vệ hoà bình”.
IV./ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 4
Tiết: 4
BÀI 4
BẢO VỆ HOÀ BÌNH
Soạn:
29/8/2010
Dạy:.............
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hoà bình.
- Giải thích được vì sao cần phải bảo vệ hoà bình
- Nêu được các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh đang diễn
ra ở Việt Nam.
- Nêu được biểu hiện của cuộc sống hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Kỹ năng:
Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh do lớp,
trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
Yêu hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
II./ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung
- Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Tìm hiểu nội dung bài học: khái niệm hoà bình, biểu hiện của lòng yêu
hoà bình, làm gì để bảo vệ hoà bình?
- Luyện tập.
2. Phương pháp
- Thảo luận nhóm, tìm hiểu thực tế.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế,
tranh.
- HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế, phiếu thảo luận (giấy nháp)
13
IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế
nào?
- Gọi vài học sinh nộp bài thu hoạch (về chấm)
3. Dạy bài mới:
* GTB: Các em thân mến! Bác Hồ kính yêu của chúng ta từng nói : “
Không có gì quý hơn độc lập, tự do” và cả đời Bác đã hiến thân mình vì
nền tự do, độc lập của dân tộc. Vì vậy sống trong thời bình chúng ta phải
yêu chuộng hoà bình, chống chiến tranh…
Hoạt động 1
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BS
* Mục tiêu: giúp học sinh
hiểu được hậu qủa của chiến
tranh và hành động bảo vệ
hoà bình ở phần đặt vấn đề.
* Cách tiến hành:
- Gọi một em HS đọc 3 nội
dung trong phần đặt vấn đề
và xem tranh
- Các em hãy thảo luận câu
hỏi sau (thời gian 4 phút)
Treo bảng phụ có câu hỏi
sau:
Nhóm 1:
1./ Em có suy nghĩ gì khi đọc các
thông tin và xem ảnh.
2. Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì
cho con người?
3. Chiến tranh đã gây hậu quả gì
cho trẻ em ?
Nhóm 2
1./ Vì sao phải ngăn ngừa chtranh
và bảo vệ hoà bình?
I./ ĐẶT
ĐỀ:
VẤN
- Đọc
- Thảo luận
Nhãm 1
1- Sù tµn khèc cña chiÕn tranh
- Gi¸ trÞ cña hoµ b×nh
- Sù cÇn thiÕt ng¨n chÆn chiÕn
tranh vµ b¶o vÖ hoµ b×nh
2 HËu qu¶ :
- CTTG 1 lµm 10 triÖu ngêi chÕt
- CTTG2 lµm 60 triÖu ngêi chÕt
3. Tõ 1900 -> 2000 chiÕn tranh
lµm:
- 2 triÖu trÎ em chÕt
- 6 triÖu trÎ em th¬ng tÝch tµn phÕ
- 20 triÖu trÎ em sèng b¬ v¬
- 3 tr¨m ngh×n trÎ em tuæi thiÕu
niªn buéc ph¶i ®i lÝnh cÇm sóng
giÕt ngêi
Nhãm 2
1./ Vì chiến tranh gây ra hậu qủa
tàn khốc về người về vật chất còn
hoà bình thì mang đến cuộc sống
ấm no.
2./ Mít tin, biểu tình phản đối
chiến tranh…
Nhãm 3
1./ Chiến tranh xâm lược, độc ác,
vô nhân đạo.
2./ Cần bảo vệ hoà bình, phản đối
14
- Sự tàn khốc của
chiến tranh
- Giá trị của hoà bình
- Sự cần thiết ngăn
chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình
2./ Cần phải làm gì để ngăn ngừa
ctranh và bảo vệ hoà bình?
chiến tranh.
Nhóm 3
1./Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ
gây ctranh ở Việt Nam?
2./ Em rút ra bài học gì sau khi thảo
luận các thông tin và ảnh
* Kết luận: Từ những vấn
đề trên chúng ta thấy được
hậu qủa tàn khốc của chiến
tranh và nhân lọai cần tích
cực bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 2
THẢO LUẬN, ĐÀM THOẠI, LIÊN HỆ THỰC TẾ,
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
* Mục tiêu: Giúp học sinh
II./ BÀI HỌC
1. Hoµ b×nh:
hiều:
- Kh«ng cã chiÕn
Hoà bình là gì? Biểu hiện của
tranh hay sung ®ét vò
lòng yêu hoà bình. Làm gì để
trang
- Lµ mèi quan hÖ
bảo vệ hoà bình?
hiÓu biÕt t«n träng
* Các tiến hành:
b×nh ®¼ng gi÷a c¸c
1.
Hoµ
b×nh:
- Các em thảo luận (4 phút)
- Kh«ng cã chiÕn tranh hay sung quèc gia,DT, gi÷a
1. Thế nào hoà bình?
con ngêi víi con ng®ét vò trang
êi.
- Lµ mèi quan hÖ hiÓu biÕt t«n
- Lµ kh¸t väng cña
träng b×nh ®¼ng gi÷a c¸c quèc
gia,DT, gi÷a con ngêi víi con ng- nh©n lo¹i
2. BiÓu hiÖn cña
êi.
lßng yªu hoµ b×nh
- Lµ kh¸t väng cña nh©n lo¹i
- Gi÷ g×n cuéc sèng
2. BiÓu hiÖn cña lßng yªu hoµ
b×nh yªn
b×nh
- Dïng th¬ng lîng
- Gi÷ g×n cuéc sèng b×nh yªn
®µm ph¸n ®ª gi¶i
- Dïng th¬ng lîng ®µm ph¸n ®ª
2. Biểu hiện lòng yêu hoà gi¶i quyÕt m©u thuÉn
quyÕt m©u thuÉn
bình (bảo vệ hoà bình)?
- Kh«ng ®Ó x¶y ra
- Kh«ng ®Ó x¶y ra chiÕn tranh
chiÕn tranh xung ®ét
xung ®ét
3./ Vì sao cần
3. Hoà bình đem lại cuộc sống
phải bảo vệ
ấm no, hanh phúc, bình yên còn
hoà bình?
chiên tranh gây ra đau thương,
- Hoà bình đem lại
tang tóc, đói nghèo, bện tật…
cuộc sống ấm no,
* Hợp tác chống chiên tranh
3. Vì sao cần phải bảo vệ khủng bố, lên tiếng phản đối
hanh phúc, bình yên
hoà bình?
chiến tranh ở I Rắc, hoạt động gìn còn chiên tranh gây
ra đau thương, tang
giữ hoà bình ở khu vực Trung
tóc, đói nghèo, bện
đông.
tật…
* Nêu các hoạt động bảo vệ 4. Làm gì để bảo vệ hoà
bình?
hoà bình ở Viêt Nam?
4. Cần làm gì để
- Toµn nh©n lo¹i cÇn ng¨n chÆn
15
chiÕn tranh, b¶o vÖ hoµ b×nh.
Lßng yªu hoµ b×nh thÓ hiÖn mäi
n¬i mäi lóc gi÷a mäi ngêi
4. Cần làm gì để bảo vệ hoà - DT ®· vµ ®ang tÝch cùc v× sù
nghiÖp b¶o vÖ hoµ b×nh vµ c«ng lý
bình?
trªn TG
- Trình bày suy nghĩ
- Lắng nghe, biết dùng thương
lượng để giải quyết mâu thuẩn,
thừa nhậnm điểm mạnh của
người khác, không kì thị hoà
- Là học sinh em cần làm gì đồng, tôn trọng lẫn nhau…
để bảo vệ hoà bình?
- Em cần làm gì để có cuộc
sống hoà bình trong đời sống
hàng ngày ttrong quan hệ
với bạn bè, mọi người?
* Kết luận: hoà bình là
mong ước chung của toàn
nhân loại. Chúng ta phải
đoàn kết để bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh
nhận biết, rèn luyện lòng
yêu hoà bình thông qua các
bài tập
* Các tiến hành:
* Đọc
* Gọi một hs đọc yêu cầu bài
tập 1
* Thảo luận, trình bày.
* Chia bảng ra 2 phần. Các
em thảo luận và đại diện
nhóm lên bảng trình bày (ghi
chữ cái của ý thể hiện yêu * Nhận xét
hoà bình). Nhóm nào nhanh, * Nghe, sửa vào vở
chính xác thì điểm cao.
* Đọc
* Gọi hs nhận xét
* Trình bày.
* GV nhận xét, cho điểm
* Nhận xét
* Gọi một hs đọc bài tập 2
* Nghe, sửa vào vở
* Gọi cá nhân trình bày
* Gọi hs nhận xét
* GV nhận xét, cho điểm
* Kết luận: Các em phải
tích cực phát huy dân chủ và
có tính kỉ luật cao
4. Củng cố
Giáo viên nhắc lại nội dung bài
16
bảo vệ hoà bình?
- Toµn nh©n lo¹i cÇn
ng¨n chÆn chiÕn
tranh, b¶o vÖ hoµ
b×nh. Lßng yªu hoµ
b×nh thÓ hiÖn mäi n¬i
mäi lóc gi÷a mäi ngêi
- DT ®· vµ ®ang tÝch
cùc v× sù nghiÖp b¶o
vÖ hoµ b×nh vµ c«ng
lý trªn TG
III./ LUYỆN TẬP
1./ Yêu hoà bình:
a, b, d, e, h, i
2. Tán thành: a,
c
5. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, tìm hiểu thực tế về hoạt động bảo vệ hoà bình
- Sửa bài tập vào vở, làm bài tập còn lại. Sưu tầm tranh bảo vệ hoà bình
- Xem trước bài bài 5: “Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới”.
IV./ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 5
Tiết: 5
BÀI 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC
DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Soạn:
2/9/2010
Dạy:...............
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
- Tham gia tốt các hoạt động vì tình hữu nghị do trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
Tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
II./ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, thảo luận
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Liên hệ bản thân, tập thể. Liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạch và biện
pháp rèn luyện.
III./ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng GDCD, tìm hiểu thực tế,
bảng phụ.
- HS: Đọc bài, tìm hiểu thực tế về tính tự chủ trong lớp, trong trường và
ở địa phương.
IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Ổn định: Kiểm tra số
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoà bình? Để bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
3. Dạy bài mới:
* GTB: Tất cả các dân tộc trên thế giới điều mong ước có một cuộc sống hoà bình,
không có chiến tranh. Muốn như thế các quốc gia, các dân tộc phải thể hiện tình hữu nghị
trong quan hệ, hợp tác. Vậy tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là gì? Nó có ý nghĩa
như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
17
Hoạt động của thầy
* Mục tiêu: giúp học sinh hiểu
Việt Nam mở rộng quan hệ hữu
nghị với nhiều quốc gia trên thế
giới.
* Các tiến hành:
- Gọi một em HS đọc phần 1,
quan sát ảnh 2 trong phần đặt
vấn đề
- Các em hãy thảo luận
câu hỏi sau. (Chia nhóm
thảo luận, thời gian 5 phút)
- Treo bảng phụ
1. Quan sát các số liệu và ảnh
SGK, em thấy Việt Nam đã thể
hiện mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác như thế nào?
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu
nghị giữa Việt Nam và các nước
khác mà em biết?
3. Quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới có ý nghĩa như thế
Hoạt động của trò
- Đọc
- Thảo luận
- Quan saùt (thaûo luaän)
1. Caâu 1: Thaùng 10/2002
Vieät Nam coù 47 toå chöùc
höõu nghò song phöông vaø ña
phöông.
- Thaùng 3/2003 Vieät Nam
coù quan heä ngoaïi giao vôùi
167 quoác gia, trao ñoåi ñaïi
dieän vôùi 61 quoác gia treân
theá giôùi.
Caâu 2: Hoäi nghò caáp cao AÙAÂu laàn thöù 5 toå chöùc taïi
Vieät Nam laø dòp ñeå Vieät
Nam môû roäng ngoaïi giao
vôùi caùc nöôùc, hôïp taùc veà
caùc lónh vöïc kinh teá, vaên
hoaù… vaø laø dòp giôùi thieäu
cho baïn beø theá giôùi veà ñaát
nöôùc vaø con ngöôøi Vieät
Nam.
2. Vieät Nam gia nhaäp
Asean (Hieäp hoäi caùc nöôùc
Ñoâng Nam AÙ), Apec (Dieãn
ñaøn hôïp taùc kinh teá khu vöïc
Chaâu AÙ-Thaùi Bình Döông
“ Hoäi nghò Apec laàn thöù 14
ñöôïc toå chöùc taïi Vieät Nam
thaùng 12/2006”), WTO (Toå
chöùc thöông maïi theá giôùi
“VN gia nhaäp chính thöùc
WTO ngaøy 7/11/2006 taïi
18
Nội dung
BS
nào đối với sự phát triển của mỗi Thuïy Só trôû thaønh thaønh
nước và của toàn nhân loại?
vieân 150)
3. Hôïp taùc ñeå taïo cô hoäi ñeå
* Kết luận: trong thời đại công
phaùt trieån vì caùc nöôùc coù
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
tình hữu nghị hợp tác đóng vai trò ñieàu kieän ñeå trao ñoåi treân
vô cùng quan trọng. Nó tạo cơ hội moïi lónh vöïc. Taïo ñöôïc neàn
để các nước phát triển vì các nước hoaø bình cho nhaân loaïi
có điều kiện để trao đổi trên mọi I./ ĐẶT VẤN ĐỀ:
lĩnh vực. Tạo được nền hoà bình
cho toàn nhân loại.
1. Đọc
- Tháng 10/2002 Việt Nam
có 47 tổ chức hữu nghị
- Tháng 3/2003 quan hệ 167
quốc gia, trao đổi đại diện
với 61 quốc gia
2. Xem tranh
Hội nghị cấp cao Á-Âu
(Asem) lần thứ 5
Mở rộng quan hệ, hữu
nghị.
Hoạt động 2
19
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
* Mục tiêu: giúp học sinh hiểu
thế nào là tình hữu nghị. Ýù nghĩa
của tình hữu nghị. Chính sách của
Đảng và nhà nước ta đối với tình
hữu nghị. Trách nhiệm của công
dân.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm thảo luận (5 phút)
1. Thế naøo laø tình höõu nghò giöõa
- Thaûo luaän vaø trình baøy
caùc daân toäc treân theá giôùi?
1. Laø quan heä baïn beø thaân
thieän giöõa nöôùc naøy vôùi
2. YÙ nghóa cuûa tình höõu nghò
nöôùc khaùc
2. YÙ nghóa
Taïo ñieàu kieän cho caùc nöôùc
phaùt trieån treân moïi lónh vöïc.
Taïo söï hieåu bieát laãn nhau
traùnh gaây maâu thuaån daãn
3. Chính saùch cuûa Ñaûng vaø Nhaø
ñeán nguy cô chieán tranh
nöôùc ta ñoái vôùi tình höõu nghò
3. Chuû ñoäng thöïc hieän chính
saùch hoaø bình höõu nghi.
Tranh thuû söï ñoàng tình uûng
hoä hôïp taùc ngaøy caøng roäng
4. Traùch nhieäm cuûa coâng daân
raõi cuûa theá giôùi.
trong quan heä höõu nghò
4. Theå hieän tình ñoaøn keát
höõu nghò vôùi baïn beø vaø
ngöôøi nöôùc ngoaøi baèng thaùi
ñoä cöû chæ, vieäc laøm vaø söï toân
troïng trong ñôøi soáng haøng
- Baûng phuï (noäi dung baøi hoïc)
ngaøy.
* Keát luaän: Tình höõu nghò, hôùp
- Quan saùt
taùc thaät voâ cuøng quan troïng taïo II./ BÀI HỌC
ñieàu kieän cho söï phaùt trieån cuûa 1. Thế naøo laø tình höõu nghò
toaøn nhaân loaïi.
giöõa caùc daân toäc treân theá
giôùi?
Laø quan heä baïn beø thaân
thieän giöõa nöôùc naøy vôùi
nöôùc khaùc
2. YÙ nghóa
- Taïo ñieàu kieän cho caùc
nöôùc phaùt trieån treân moïi lónh
vöïc.
20
- Xem thêm -