GDCD 7
Ngày soạn…/…/
Ngày dạy …/…/
Tiết 1
BÀI 1. SOÁNG GIAÛN DÒ
I/ MUÏC TIEÂU :
-Giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
-Hình thành ở hs thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình
thức.
-Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở
mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người;
biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người
xung quanh để trở thành người sống giản dị.
II/ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS:
-GV: + Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
+ Tham khảo SGV, SGK, giáo án.
-HS : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.
+ Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
1/ ổn ñịnh tình hình lôùp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : 2’
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần cỏ ở mỗi người chúng ta, sống giản dị sẽ được mọi
người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Vậy sống giản dị là sống như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
TG
20’
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
Hoạt động 1:
Gv gọi hs đọc diễn cảm
truyện “ Bác Hồ trong
ngày tuyên ngôn độc lập “
-Qua truyện đọc em có
nhận xét gì về trang phục,
tác phong và lời nói của
Bác Hồ ?
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
NOÄI DUNG
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
- 2 hs đọc diễn cảm truyện.
-Bác mặc bộ quần áo ka-ki,
đội mũ vải đã bạc màu và đi
đôi dép cao su.
-Bác cười đôn hậu và vẫy
chào đồng bào.
-Thái độ thân mật như
người cha hiền đối với các
con.
-Bác ăn mặc đơn giản
không cầu kì.
-Thái độ chân tình cởi
mở.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang1
GDCD 7
-Câu hỏi đơn giản: Tôi nói -Lời nói dễ hiểu, gần gũi,
đồng bào có nghe rõ không? thân thương với mọi
-Theo em, những biểu -Bác ăn mặc đơn giản và người.
hiện đó đã có tác động thái độ chân tình đã xoá đi
như thế nào tới tình cảm những gì còn xa cách giữa
của nhân dân ta?
Bác với nhân dân.
Gv nêu thêm một số ý:
Cách ăn mặc không cầu
kì của Bác phù hợp với
hoàn cảnh đất nước khi đó
khác với trí tưởng tượng
của mọi người, xua tan tất
cả những gì còn xa cách
giữa Bác với nhân dân.
Thái độ chân tình và lời
nói gần gũi thân thương
với mọi người.
-Bác ở nhà sàn.
-Ngoài những biểu hiện -Đồ dùng của Bác bằng gỗ
về lối sống giản dị của đơn giản.
Bác trong truyện vừa đọc, -Bữa ăn chỉ có rau muống,
em hãy nêu 1 vài biểu trứng raùng ,…
hiện khác thể hiện lối
sống giản dị của Bác mà
em đã được nghe kể hoặc
xem sách báo?
GV: Đó là những biểu
hiện về lối sống giản dị
của Bác. Vậy trong cuộc
sống thực tế hàng ngày có -Hs nêu 1 số tấm gương mà
rất nhiều tấm gương biểu các em biết được.
hiện lối sống giản dị .
Em hãy nêu 1 vài tấm
gương sống giản dị trong
nhà trường, trong cuộc
sống?
GV chốt lại: Trong cuộc
sống quanh ta, sự giản dị
được biểu hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau.
Giản dị chính là cái đẹp
song nó không chỉ là vẻ
đẹp bề ngoài mà là sự kết
hợp hài hoà với vẻ đẹp
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang2
GDCD 7
8’
10’
bên trong. Giản dị không
chỉ biểu hiện ở lời nói, ở
cách ăn mặc và việc làm
mà còn thể hiện qua sự
suy nghĩ, hành động của
mỗi người trong cuộc
sống và trong những điều
kiện, hoàn cảnh nhất định.
-Sống giản dị có tác dụng
gì trong cuộc sống của
chúng ta?
-Em hãy tìm ra những
biểu hiện trái với giản dị
hoặc không giản dị?
Gv gợi ý 1 số hành vi:
+Có những nhu cầu đòi
hỏi về ăn mặc, tiện nghi,
vui chơi vượt quá khả
năng kinh tế cho phép của
gia đình và bản thân.
+Mặc bộ quần áo lao
động để đi dự các buổi lễ
hội.
Gv giúp hs phân tích các
hành vi trên đều thể hiện
lối sống không phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh
của bản thân, gia đình và
xã hội.
Như vậy trái với giản dị
là lối sống xa hoa, lãng
phí, phô trương về hình
thức, học đòi trong ăn
mặc, cầu kì trong cử chỉ
sinh hoạt.
Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả,
tuỳ tiện trong nếp sống.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
Qua việc phân tích bài
học và tìm hiểu thực tế –
Em hiểu thế nào là sống
-Sống giản dị sẽ có nhiều
thời gian điều kiện để học
hành, đỡ phí tiền của cha
mẹ vào những chi tiêu chưa
cần thiết.
-Hs nêu một số biểu hiện.
Hs thảo luận và rút ra nhận
xét - đánh giá.
II/ Bài học:
+Sống không xa hoa, lãng
phí.
+Không cầu kì.
+Không chạy theo những
nhu cầu vật chất.
- Sống giản dị là sống
phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội.
+ xa hoa, lãng phí.
+ không cầu kì, kiểu
cách.
+không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
-Sống giản dị sẽ được
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang3
GDCD 7
giản dị?
Hs đọc phần nội dung bài mọi người xung quanh
học.
yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
III/ Luyện tâp :
Sống giản dị có ý nghĩa -Hs đọc bài tập và trả lời
gì?
câu hỏi.
a. Bức tranh 3.
-Hs đọc câu b. và trả lời câu b. Lời nói ngắn gọn, dễ
Gv hướng dẫn hs giải hỏi.
hiểu.
thích câu tục ngữ và danh
Đối xử với mọi người
ngôn.
luôn chân thành cởi mở.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs luyện tập:
Gv cho hs đọc bài tập a
và nêu y/ cầu của b/tập.
Cho hs đọc câu b.
-Gv đọc cho hs nghe
truyện “Bữa ăn của vị
Chủ tịch nước”
*Củng cố:
-Theo em, hs cần phải làm
gì để rèn luyện tính giản
dị.
4.Daën doø HS chuaån bò tieát hoïc tieáp theo : 2’
-Làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài tiếp theo : Trung thực .
5. Rót kinh nghiÖm
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 2
Ngày soạn…/…/
Ngày dạy …/…/
BÀI 2. TRUNG THÖÏC
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực.
-Hình thành ở hs thái độ quí trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối
những hành vi thiếu trung thực.
-Giúp hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành
người trung thực.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang4
GDCD 7
II/ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS :
-GV: Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh thể hiện tính tung thực.
-Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay
ca dao tục ngữ nói tính trung thực.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
1/ OÅn ñịnh tình hình lôùp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
-Thế nào là sống giản dị?
-Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã
hội.
-Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
-Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang5
GDCD 7
3/Bài mới : Giới thiệu bài
Trung thực là đức tính cần thiết và quí báu của mỗi con người. Sống trung
thực giúp chúng ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và
sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.Vậy sống như thế nào để thể hiện tính trung
thực?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
16’ Hoạt động 1
Phân tích truyện đọc, giúp
Hs hiểu thế nào là trung
thực.
Gọi Hs đọc diễn cảm
truyện.
-Mi-ken-lăng-giơ đã có
thái độ như thế nào đối với
Bra-man-tơ, một người
vốn kình địch với ông?
Lúc đầu Mi-ken-lăng-giơ
rất oán hận vì Bra-man-tơ
luôn chơi xấu kình địch,
làm giảm danh tiếng và
làm hại không ít đến đến
sự nghiệp của ông nhưng
ông vẫn công khai đánh
giá rất cao Bra-man-tơ và
khẳng định : “Với tư cách
là nhà kiến trúc Bra-mantơ thực sự vĩ đại. Không
một ai thời cổ có thể so
sánh bằng!”
-Vì sao Mi-ken-lăng-giơ
lại xử sự như vậy?
Vì ông là người thẳng
thắn, luôn tôn trọng và nói
lên sự thật, không để tình
cảm cá nhân chi phối làm
mất tính khách quan khi
đánh gia sự việc.
-Điều đó chứng tỏ ông là
người như thế nào?
Trọng chân lý và công
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Hs đọc diễn cảm truyện.
NOÄI DUNG
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
“Sự công minh, chính
trực của một nhân tài”
-Vẫn công khai đánh giá rất
cao Bra-man-tơ và khẳng
định “Với tư cách là nhà kiến
trúc Bra-man-tơ thực sự vĩ
đại. Không một ai thời cổ có
thể so sánh bằng!”
-Ông là người sống thẳng
thắn
.-Công minh chính trực
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang6
GDCD 7
minh chính là người có
đức tính trung thực.
-Qua nội dung bài học em
hãy liên hệ thực tế để tìm
những biểu hiện khác nhau
của tính trung thực?
Gv gợi ý để Hs tự liên hệ
thực tế, tìm những ví dụ
CM cho tính trung thực
biểu hiện ở các khía cạnh
khác nhau .
-Trong học tập : ngay thẳng,
không gian dối (Không quay
cóp, không chép bài của bạn
hay không cho bạn chép bài. .
.)
-Trong quan hệ với mọi người
: Không nói xấu hay tranh
công, đổ lỗi co người khác,
dũng cảm nhận khuyết điểm
khi mình có lỗi . . .
-Trong hành động : Bênh vực,
bảo vệ chân lý, lẽ phải và đấu
tranh phê phán những việc
Như vậy, trung thực biểu làm sai trái.
hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc
sống: qua thái độ, qua
hành động, qua lời nói của
con người, không chỉ trung
thực với mọi người mà cần
trung thực với bản thân
mình.
Mỗi hs chúng ta cần học
tập các tấm gương ấy để
mỗi chúng ta sẽ trở thành
người trung thực.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn hs thảo luận -Trái với trung thực là dối
để tìm ra những biểu hiện trá,xuyên tạc, trốn tránh hoặc
của hành vi trái với tính bóp méo sự thật, ngược với
trung thực và phân biệt rõ đạo lý, lương tâm. Những
sự khác nhau giữa các hành vi thiếu trung thực
hành vi dối trá, thiếu trung thường gây ra những hậu quả
thực với việc có thể không xấu trong đời sống xã hội
nói lên sự thật trong những hiện nay.
trường hợp cần thiết.
Vd: tham ô, tham nhũng của
tập thể, lừa đảo,…
-Mi-ken-lăng-giơ là
người sống thẳng thắn,
luôn tôn trọng và nói lên
sự thật.
-Khi đánh giá sự việc
không để tình cảm cá
nhân chi phối.
-Trọng chân lý và công
minh chính trực.
Người có tính trung
thực.
-Trái với trung thực là
dối trá,xuyên tạc, trốn
tránh hoặc bóp méo sự
thật.
GV: Người trung thực VD:- Đối với kẻ gian, kẻ
cũng phải biết hành động địch không thể nói sự thật.
tế nhị, khôn khéo mà vẫn Hành động này là biểu hiện
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang7
GDCD 7
bảo vệ được sự thật, không
phải biết gì nghĩ gì cũng
nói ra bất cứ lúc nào, hay ở
bất cứ đâu. Có những
trường hợp có thể che dấu
sự thật nhưng không phải
biểu hiện của hành vi thiếu
trung thực, vì điều đó
không dẫn đến những hậu
quả xấu mà ngược lại đem
đến những điều tốt đẹp
hơn cho xã hội và mọi
người xung quanh.
Hoạt động 2 :
-Qua việc tìm hiểu truyện
đọc và các vd em hiểu thế
nào là trung thực?
của tinh thần cảnh giác cao.
-Đối với bệnh nhân trong 1 số
trường hợp, thầy thuốc không
thể nói hết sự thật về bệnh tật
cho họ. Điều đó biểu hiện
lòng nhân đạo, tính nhân ái
giữa con người với nhau.
II/ Bài học :
Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, tôn trọng
-Trung thực là tôn trọng sự chân lý, lẽ phải, sống
thật, sống ngay thẳng.
ngay thẳng, thật thà và
dám dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết
điểm.
Sống trung thực giúp ta
GV chốt lại mục nội dung
nâng cao phẩm giá, làm
bài học sgk.
lành mạnh các mối quan
-Sống trung thực có ý
hệ xh và sẽ được mọi
nghĩa như thế nào trong
người tin yêu, kính
cuộc sống?
trọng.
Gv hướng dẫn hs giải thích
câu tục ngữ và danh ngôn
sgk.
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Gv y/cầu hs đọc b/tập.
-HS đọc b/tập .
Cần giải thích vì sao các -Hs thảo luận.
III/ Luyện tập :
hành vi (1,2,3,7) lại không -Hs đọc câu b/.
a/ Hành vi thể hiện tính
biểu hiện tính trung thực.
trung thực :
BT c/ gv hướng dẫn hs rèn
4,5,6
luyện tính trung thực từ
b/ Hành động của bác sĩ
những việc làm thông
là xuất phát từ lòng nhân
thường, đơn giản gần gũi
đạo, luôn mong muốn
nhất: thật thà với cha mẹ,
bệnh nhân sống lạc quan
thầy cô và mọi người.
để có nghị lực và hy
Trong học tập : ngay
vọng chiến thắng bệnh
thẳng,
tật.
không gian dối.
c/ Dũng cảm nhận
*Củng cố: -Nêu những
khuyết điểm khi có lỗi.
việc đã làm thể hiện tính
Đấu tranh phê bình khi
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang8
GDCD 7
trung thực hoặc chưa trung
bạn mắc khuyết
thực của bản thân và các
điểm.
bạn trong lớp.
4.Daën doø cho HS chuaån bò cho tieát hoïc tieáp theo:1’
-Học bài và làm bài tập câu d/.
-Chuẩn bị bài “Tự trọng”.
5.Rót kinh nghiÖm
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn…/…/
Ngày dạy …/…/
Tiết 3
BÀI 3: TÖÏ TROÏNG
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu được thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao phải có lòng
tự trọng
-Hình thành ở hs nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều
kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
-Giúp hs tự biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu
hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người
sống xung quanh.
II/ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS:
-GV :Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
-HS : Đọc kỹ sgk, tìm 1 số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
1/ ổn ñịnh tình hình lôùp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Thế nào là trung thực ?
-Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn
trọng chân lý, lẽ phải; sống ngay thẳng,
thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang9
GDCD 7
-Sống trung thực có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống?
Em hãy nêu 1 số những biểu hiện khác
nhau của tính trung thực?
mình mắc khuyết điểm.
-Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xh
và sẻ được mọi người tin yêu, kính
trọng.
….
3/ Bài mới :
TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
17’ Hoạt động 1 :
GV gọi hs đọc diễn cảm
truyện “Một tâm hồn cao
thượng”.
-Cô bé Rô-be trong truyện
có hoàn cảnh như thế nào?
-Vì sao Rô-be lại nhờ em
mình là Sác-lây đến trả lại
tiền cho người mua diêm
– tác giả câu chuyện ?
Rô-be đi bán diêm, không
có tiền để thối lại. Rô-be
cầm 1 đồng tiền vàng đi
đổi lấy tiền lẻ để trả lại
tiền thừa cho người mua
diêm, nhưng em không thể
quay lại chỗ người mua
diêm vì em bị chẹt xe và
bị thương rất nặng. Nên
sai em mình là Sác-lây
đến tận nhà để trả lại tiền
thừa cho người mua.
-Vì sao Rô-be lại làm như
vậy?
Vì Rô-be muốn giữ đúng
lời hứa của mình.
Không muốn người khác
coi thường, xúc phạm đến
danh dự và mất lòng tin ở
mình.
-Qua hành động đó em
hiểu rõ Rô-be là người
như thế nào ?
Rô-be là người có ý thức
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
NOÄI DUNG
I/ Tìm hiểu truỵên đọc
-2 hs đọc truyện “Một tâm :
hồn cao thượng”.
“Một tâm hồn cao
-Mồ côi, nghèo khổ đi bán thượng”
diêm.
-Cầm tiền đi đổi lấy tiền
lẻ để trả lại tiền thừa cho
người mua.
-Trên đường đi em bị xe
chẹt và bị thương rất nặng
nên không thể đem trả
tiền thừa cho người mua
diêm.
-Không muốn người khác
nghĩ vì nghèo mà phải nói
dối để lấy tiền.
-Rô-be là người có ý
-Thực hiện lời hứa bằng thức trách nhiệm cao.
bất cứ giá nào.
-Thực hiện lời hứa bằng
-Đức tính cao đẹp.
bất cứ giá nào.
-Biết tôn trọng mình và
tôn trọng người khác.
-Lòng tự trọng.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang10
GDCD 7
trách nhiệm cao, biết tôn
trọng mình và tôn trọng
người khác, quyết thực
hiện lời hứa bằng bất cứ
giá nào.
-Qua nội dung bài học em
hãy liên hệ thực tế nêu
những biểu hiện của tính
tự trọng mà em biết?
(Gv gọi đại diện các tổ
lên bảng viết các hành vi
thể hiện tính tự trọng, tổ
nào viết nhiều và chính
xác thì được coi là thắng
cuộc).
Gv tổng hợp các ý kíên
và chốt lại:
Lòng tự trọng được biểu
hiện ở mọi nơi, mọi lúc,
trong mọi hoàn cảnh, cả
khi ta chỉ có 1 mình, biểu
hiện từ cách ăn mặc, ứng
xử với mọi người đến
10’ cách tổ chức cuộc sống cá
nhân.
Khi có lòng tự trọng con
người sẽ nghiêm khắc với
bản thân, có ý chí tự hoàn
thiện mình, luôn vươn lên
để cuộc sống tốt đẹp hơn.
-Tính trung thực có quan
hệ ntn với tính tự trọng ?
-Hs thảo luận.
-Hs đưa ra một số biểu
hiện thể hiện tính tự trọng.
( ghi lên bảng )
VD:Những kẻ trốn tránh
trách nhiệm, nịnh trên nạt
dưới, xum xoe, luồn cúi,
không biết xấu hổ và ăn
năn hối hận khi làm điều
sai trái…
Không có lòng tự
trọng.
-Trung thực là biểu hiện
của
lòng
tự
trọng
người có lòng tự trọng
phải luôn trung thực với
Hoạt động 2 :
mọi người và chính bản
Rút ra bài học và liên hệ. thân mình.
-Qua các vd tìm hiểu, em
hiểu tự trọng là gì ?
-Có lòng tự trọng sẽ có ý
nghĩa gì?
Hs phát biểu.
Gv chốt lại nội dung bài
II/ Bài học :
Tự trọng là biết coi
trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh
hành vi của mình cho
phù hợp với chuẩn mực
xh: cư xử đàng hoàng
đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn
n/vụ của mình, không
để người khác nhắc
nhở, chê trách,
Lòng tự trọng là phẩm
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang11
GDCD 7
học.
Gv hướng dẫn hs giải
thích các câu tục ngữ và
danh ngôn trong
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn hs làm bài tập
.
Cho hs đọc b/tập câu a/
và nêu y/cầu của b/tập.
Gv hướng dẫn để hs có thể
phân tíchđược lí do vì sao
2 hành vi đầu thể hiện tính
tự trọng.
Các bài tập còn lại cho hs
về nhà làm.
*Gv cho hs làm 1 b/tập
tình huống:
Bạn An là 1 hs giỏi của
lớp 7B. Trong mọi giờ
k/tra, An đều làm bài rất
nhanh và đều đạt điểm
cao. Nhưng trong giờ k/tra
môn Địa ngày hôm đó, An
không làm được bài vì tối
hôm trước mẹ An bị ốm,
An phải chăm sóc mẹ nên
không học được bài. Vậy
mà trong giờ k/tra An dức
khoát không giở sách vở
và cũng không chép bài
của bạn. Sau khi thu bài,
An nói rằng: bạn sẽ gỡ
điểm lần sau.
GV nêu câu hỏi gợi ý:
-Theo em, bạn An làm thế
có phải là tự kiêu, là sĩ
diện không?
-Bạn An có đáng để mọi
-Hs đọc bài tập câu a/.
chất đ/đức cao quí và
cần thiết của mỗi con
người. Lòng tự trọng
giúp ta có nghị lực vượt
qua k/khăn để hoàn
thành n/vụ nâng cao
phẩm giá, uy tín cá
nhân của mỗi người và
nhận được sự quí trọng
của mọi người xung
quanh
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính
tự trọng:
1.Không làm được bài,
nhưng
kiên
quyết
không quay cóp và
không nhìn bài của bạn.
2.Dù khó khăn đến mấy
cũng cố gắng thực hiện
bằng được lời hứa của
mình.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang12
GDCD 7
người học tập không? Vì
sao?
* Củng cố: -Theo em cần
phải làm gì để rèn luyện
tính tự trọng?
4.Daën doø HS chuaån bò tieát hoïc tieáp theo : 1’
-Học bài và làm các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị bài “ Đạo đức và kỉ luật”
5.Rót kinh nghiÖm
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết 4
Ngày soạn…/…/
Ngày dạy …/…/
BÀI 4 ÑAÏO ÑÖÙC VAØ KYÛ LUAÄT(®äc thªm)
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật; ý
nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật đối với mỗi người.
-Rèn cho hs tôn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vô kỷ luật.
-Giúp hs biết tự đánh giá, xem xét hành vi của 1 số cá nhân hoặc 1 tập thể
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
II/ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS:
-GV : Giáo án (tham khảo sgv, sgk ),đồ dùng dạy học.
-HS : Đọc, tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
1/ ổn ñịnh tình hình lôùp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
Dự kiến phương án trả lời của HS:
-Thế nào là tự trọng ?
-Tự trọng là bíêt coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi của mìnhcho phù
hợp với các chuẩn mực của xã hội….
-Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó
-Lòng tự trọng có ý nghĩa gì ?
khăn để hoàn thành nhiệm vụ….
Nêu 1 vài câu tục ngữ hay danh
ngôn thể hiện tính tự trọng?
3/ Bài mới :
TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA
NOÄI DUNG
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang13
GDCD 7
HS
20’
Hoạt động 1 :
Gọi hs đọc truyện “ Một
tấm gương tận tuỵ vì việc
chung”.
-Những việc làm nào
chứng tỏ anh Hùng là
người có tính kỷ luật
cao ?
Thực hiện rất nghiêm
ngặt qui định bảo hộ lao
động, khi làm việc phải
qua huấn luyện về qui
trình kỹ thuật nhất là về
an toàn lao động mới
được lên cây.
-Còn những việc làm nào
mà anh Hùng thể hiện anh
là người biết chăm lođến
mọi người và có trách
nhiệm cao trong công
việc?
I/ Tìm hiểu truyện
Hs đọc truyện “Một tấm đọc:
gương tận tuỵ vì việc “ Một tấm gương tận
chung
tuỵ vì việc chung “.
-Trèo cây phải khoát lên
người đủ thứ: dây bảo
hiểm, thừng lớn, cưa tay,
cưa máy
-Cây đổ, cành gãy, phải
làm việc suốt ngày đêm
trong mưa rét, quần áo
ướt sũng để sớm khắc
phục hậu quả, giải phóng
mặc đường.
-Không đi muộn về sớm,
sẵn sàng giúp đỡ đồng
đội, nhận việc khó khăn
Sau khi hs trả lời gv nêu nguy hiểm.
lên 1 số ý bổ sung.
+Muốn hạ cây phải có
lệnh của công ty cho chặt
mới được chặt.
+Làm việc cẩn thận, thực -Sống có đạo đức và có
hiện nghiêm ngặt kỉ luật tính kỉ luật.
lao động.
-Qua việc làm của anh
Hùng chứng tỏ anh là
người sống như thế nào?
-Để trở thành người sống
có đạo đức, vì sao chúng
ta phải tuân theo kỉ luật?
Giữa đ/đức và kỉ luật có
mối quan hệ chặt chẽ.
Chúng ta chấp hành
nhưng qui định chung của
cơ quan, của tổ chức sẽ
đạt hiệu quả cao trong
-Chấp hành tốt qui
định của công ty.
-Có ý thức trách
nhiệm trong công
việc.
-Biết chăm lo đến
mọi
người xung
quanh.
Sống có đạo đức
và có tính kỉ luật.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang14
GDCD 7
công việc không gây tác
hại đến mọi người xung
quanh là biết tôn trọng
người khác trở thành
người sống có đạo đức.
-Em hãy liên hệ bản thân
mình đã có ý thức rèn
luyện đạo đức, chấp hành
kỉ luật như thế nào?
5’
Gv chốt lại : Đạo đức và
kỉ luật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Đạo
đức tạo ra động cơ bên
trong điều chỉnh nhận
thức và hành vi kỉ luật và
ngược lại, hành động tự
giác tôn trọng những qui
định của tập thể, pháp luật
của Nhà Nước là biểu
hiện của người có đạo
đức.
Hoạt động 2 :
- Qua tìm hiểu truyện đọc
và các biểu hiện em hiểu
đạo đức là gì ?
- Thế nào là kỉ luật và
giữa đạo đức với kỉ luật
có mối quan hệ với nhau
như thế nào?
Gv gọi hs đọc nội dung
bài học.
Hoạt động 3 :
Gv hướng dẫn hs làm bài
tập.
-Gv cho hs đọc bài tập
câu a/
Gv gọi hs đọc b/tập c/.
GV gợi ý giải pháp giúp
đỡ Tuấn .
+Quyên góp giúp đỡ gia
đình Tuấn
+Cùng làm với Tuấn
-Vâng lời, lễ phép với
cha mẹ, ông bà, thầy cô
giáo,…
-Đối xử tốt với mọi
người xung quanh, yêu
thương bạn bè.
-Thực hiện tốt nội qui
của trường.
-Rèn luyện ý thức tự
giác, lòng tự trọng.
-Thường xuyên đấu tranh
nghiêm khắc với bản II/ Bài học :
thân, khải tự giác, tự
kiểm tra công việc hàng SGK/13-14.
ngày.
HS đọc nội dung bài học.
-HS đọc câu a/ - Nêu
y/cầu của bài tập.
III/ Luyện tập :
Hs nêu những biểu hiện a/ Hành vi vừa biểu
thiếu tính kỉ luật.
hiện đạo đức vừa thể
hiện tính kỉ luật :
Câu 1,3,4,5,6,7.
b/
c/ Tuấn là người có
đạo đức tranh thủ chủ
nhật làm việc giúp bố
mẹ, cân đối việc học
và lao động giúp gia
đình và khi vắng
trong những hoạt
động của lớp đều có
báo cáo.
Vì vậy nhận định
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang15
GDCD 7
những việc có thể làm
được.
“Tuấn là hs thiếu ý
thức ý tổ chức kỉ luật
là sai”.
*Củng cố: -Là hs rèn
luyện đạo đức và kỉ luật
như thế nào?
4.Daën doø cho HS chuaån bò cho tieát hoïc tieáp theo:1’
-Làm các bài tập còn lại – học bài .
-Chuẩn bị bài : Yêu thương con người .
5.Rót kinh nghiÖm
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn…/…/
Tiết 5
Ngày dạy …/…/
BÀI 5 YEÂU THÖÔNG CON NGÖÔØI
I/ MUC TIÊU:
-Giúp hs hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
-Rèn cho hs quan tâm đến những người xung quanh, ghét bỏ thói thờ ơ, lạnh
nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II/ CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS:
-GV : giáo án (tham khảo sgk, sgv), tranh về lòng yêu thương con người.
-HS : Đọc tìm hiểu theo câu hỏi sgk, truyện về lòng yêu thương con người
III/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
1/ OÅn ñịnh tình hình lôùp : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
Câu hỏi :
Dự kiến phương án trả lời của hs :
-Đạo đức là gì?
-Đạo đức là những qui định, những chuẩn mực ứng xử
-Kỉ luật là gì?
của con người với người khác…
-Đạo đức và kỉ luật có mối -Kỉ luật là những qui định chung của 1 cộng đồng hoặc
quan hệ như thế nào
của tổ chức xã hội yêu cầu phải tuân theo…
-Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ…
3/ Bài mới:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA
HS
25
I/ Tìm hiểu truyện đọc
’
HS đọc truyện “Bác Hồ đến :
thăm người nghèo”
Bác Hồ đến thăm
người nghèo.
-Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần
( 1962 )
T
g
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang16
NOÄI DUNG
GDCD 7
-Bác đến bên các cháu, âu yếm
xoa đầu, trao quà tết cho các
cháu.
-Bác hỏi thăm việc làm của chị -Bác yêu thương ân cần
Chín, đến cuộc sống, đến việc hỏi han đến việc học
học tập của các cháu.
của các cháu.
-Quan tâm, cảm thông
đến công việc làm, đến
đời sống của những gia
đình khó khăn.
-Bác không nói gì chỉ đăm chiêu
suy nghĩ.
- Lòng yêu thương con
người
Hs thảo luận – Cử đại diện
trình bày.
10
Hs nêu nhiều biểu hiện khác
’
nhau thể hiện lòng yêu thương
H con người.
oạ
t
độ HS đọc phần nội dung bài học.
ng
1:
H
ướ
ng
dẫ
n
hs
tì
m
hi
ểu
tru
yệ
n
II/ Bài học :
Yêu thương con người
là :
+Quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp
cho người khác, nhất là
người gặp khó khăn
hoạn nạn.
+Là truyền thống quí
báu của dân tộc, cần
được giữ gìn phát huy.
+Biết yêu thương mọi
người sẽ được mọi
người yêu quí và kính
trọng.
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang17
GDCD 7
đọ
c:
“B
ác
H
ồ
đế
n
th
ă
m
ng
ườ
i
ng
hè
o”
.
Bá
c
H
ồ
đế
n
th
ă
m
gi
a
đì
nh
ch
ị
C
hí
n
tro
ng
th
ời
gi
an
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang18
GDCD 7
nà
o?
G
V
bổ
su
ng
:
Đ
ườ
ng
ph
ố
mị
t
m
ù
tro
ng
là
n
m
ưa
bụ
i,
trờ
i
rét
ng
ọt.
E
m
hã
y
tì
m
nh
ữn
g
cử
ch
ỉ
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang19
GDCD 7
và
lời
nó
i
th
ể
hi
ện
sự
qu
an
tâ
m,
yê
u
th
ươ
ng
củ
a
Bá
c
đố
i
vớ
i
gi
a
đì
nh
ch
ị
C
hí
n?
N
hữ
ng
ch
i
tiế
t
GV: Bïi V¨n So¸i trêng THCS §¹i Hîp Trang20
- Xem thêm -