GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
Tiết thứ: 1
Ngày soạn:
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1./Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự
rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
- Kĩ năng đặt mục tiêu
-KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy
khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án,
SGK, SGV …
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:(1’)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới.(37’)
GV: Nguyễn Thị Vụ
1
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
a) Khám phá:(1’) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó
bằng cách nào?
b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:( 12’)
THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC
"MÙA HÈ KỲ DIỆU”
Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan
trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường
xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và
đem lại những điều thật kỳ diệu
Cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?
->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách
luyện thể dục.
Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?
- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các
hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự
chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể
bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho
GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng
ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của
quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng
ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề
này .
Hoạt Động 2: (12’) Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân
thể.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế
nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
2
GV: Nguyễn Thị Vụ
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
- Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
và sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.
Năm học 2012-2013
luyện thân thể?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện tập
thể dục, năng chơi thể thao, tích cực
phòng và chữa bệnh, không hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
? Sức khoẻ có vai trò như thế nào
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
HS: Trả lời
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
động? Vui chơi giải trí?
HS: Trả lời
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ
chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tố SK?
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không
hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu
bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như
thế nào.
HS: Trả lời
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương
em về rèn luyện sức khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
GV: Nguyễn Thị Vụ
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.
3
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Cơm không rau như đau không thuốc.
- Rượu vào lời ra
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
Cách tiến hành:
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào
ý kiến đúng.
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để giảm cân.
Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng
BT b)
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?
c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút)
Luyện tập.
GV: Nguyễn Thị Vụ
4
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
Bài tập b)
Gây ung thư phổ
Ô nhiễm không khí
Gây mất trật tự...
d) Vận dụng: (2 phút).
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
4/Dặn dò: ( 3 phút).
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
* Phần bổ sung, rút kinh
nghiệm: ......................................................................................................................................
...............
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết thứ: 2
Ngày soạn: 23/8/2011
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 2:
SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2/ Kỹ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành người tốt.
GV: Nguyễn Thị Vụ
5
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và
các hoạt động khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-Kĩ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai
-Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV,
giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:(1’)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
3/ Bài mới. (34’)
a) Khám phá:
b) Kết nối: (1’) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể
thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng
của đức tính siêng năng kiên trì .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (13’)
TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì
đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
Cách tiến hành
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”
HS: Đọc bài
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi
GV: Nguyễn Thị Vụ
6
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu
thứ tiếng nước ngoài.
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ
thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình
tự học?
- Bác không được học ở trường , lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc
sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
- HS quan sát một số tranh
GV: Chốt lại:
Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên
trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong
sự nghiệp.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện
của tính siêng năng kiên trì
Cách tiến hành:
Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
GV: Nguyễn Thị Vụ
7
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình
Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong
sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.
HOẠT ĐỘNG 2 (19')
NỘI DUNG BÀI HỌC
c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút)
Luyện
tập.
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên
đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không
nản chí, tự giác học, không chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm
việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì
tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn
xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng
sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo
Biểu hiện trái với SN:
- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa
dẫm, ỉ lại ăn bám...
- Biểu hiện trái với KT:
GV: Nguyễn Thị Vụ
8
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
- Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống chán ...
*Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a
Đánh dấu x vào
tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà +
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai
GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
d) Vận dụng: (2 phút).
Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ?
4/ Dặn dò: ( 2’ )
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nội dung còn lại của bài.
Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt)
N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ?
N2 : Ý nghĩa của SNKT
N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
GV: Nguyễn Thị Vụ
9
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết thứ: 3
Ngày soạn: … /…/2011
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 2:
SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( T2)
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết
phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học
tập.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định: ( 1’)
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4’ ):
- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3/ Bài mới. (35’)
GV: Nguyễn Thị Vụ
10
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
a) Khám phá: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng
năng, kiên trì.
b) Kết nối: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng ,
kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3 (20')
NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
kiên trì và cách rèn luyện.
Cách tiến hành
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT
đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Ý nghĩa:
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
- Siêng năng, kiên trì giúp con người
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
sống.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Miệng nói tay làm.
- Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
- Cần cù bù khả năng.
- Tay làm, hàm nhai.
- Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại
khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học
tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà,
không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì
luyện tập TDTT, đáu tranh phòng
chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
- HS Gỏi trường ta.
- Làm kinh tế giỏi tử VAC
- Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực:
Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương
Đình Của, nhà bác học Niu tơn...
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS ghi
c)/Thực hành, luyện tập:( 13 phút)
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: : Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT Luyện tập
với lười biếng chống chán. Biết phê phán những
GV: Nguyễn Thị Vụ
Trường THCS Chất lượng cao
11
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao
động.
Bài tập b
Cách tiến hành
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành
ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
a- Miệng nói tay làm
b- Năng nhặt, chặt bị
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
d- Liệu cơm, gắp mắm
Bài tập c
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện
tính siêng năng, kiên trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào
nói về sự SNKT?
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
- Liệu cơm gắp mắn.
GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai
4/ Củng cố: (2 phút).
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những
biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:
+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
5/ Dặn dò: ( 3 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Vụ
12
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 15/9/2009
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 3:
TIẾT KIỆM
I/ Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ):
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3/Bài mới: (33’)
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: (1’) Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua
hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Nguyễn Thị Vụ
13
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
HOẠT ĐỘNG 1(10')
TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC“ Thảo và Hà”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào
cần phê phán và những việc làm nào cần học
tập trong việc tiết kiệm
Cách tiến hành:
-Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung
vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận
tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng
tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên
cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa
là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm
trong tiêu dùng hằng ngày.
Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu
thương mẹ.
GV: Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2 (17')
NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu:
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm
trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
Cách tiến hành
GV: Đưa ra tình huống sau:
HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm
là gì?
GV: Nguyễn Thị Vụ
Trường THCS Chất lượng cao
14
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập
rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích,
để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp
may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn,
bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy
bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải
trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị
một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng
ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất
ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo
quần cũ của anh trai.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?
Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với
tiết kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của
nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước.
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán,
bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô
bổ…
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm
như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia
đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà:
-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:
GV: Trường em đã có những phong trào nào
GV: Nguyễn Thị Vụ
Năm học 2012-2013
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí
của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình
và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của mình và của người khác.
*
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm
tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên
có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi
trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo
kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập,
lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình
và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh
phúc.
15
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
thể hiện sự tiết kiệm?
HS: Quyên góp ủng hộ ….
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?.
* Tổ chức thảo luận nhóm
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện
sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng
được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp
đỡ bố mẹ
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
- Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào
lợi ích xã hội.
c/Thực hành, luyện tập:
Luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
d/Vận dụng: (2 phút).
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
4/ Dặn dò: ( 3 phút).
- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ
GV: Nguyễn Thị Vụ
Trường THCS Chất lượng cao
16
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết thứ: 5
Ngày soạn: …/…/2011
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 4:
LỄ ĐỘ
I/ Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những người xung quanh mình.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút):
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: ( 2 phút )
GV: Nguyễn Thị Vụ
17
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a) HĐ1:(10 phút)
TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em Thuỷ”
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của
lên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có
hành động gì? Em nói như thế nào.
Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có
dịp mời anh đến nhà em chơi”.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?
HS: Trả lời:
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết
tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ
phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con
người Thuỷ.
b) HĐ2: ( 12 phút)
NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế nào là lễ độ?
II. Nội dung bài học
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
1. Lễ độ là gì?
nd sau:
a) Khái niêm:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
Là cách cư xử đúng mực của mỗi người
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
trong khi giao tiếp với người khác.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
b)Biểu hiện;
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo
GV: Nguyễn Thị Vụ
18
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ
- Cải lại bố mẹ.
- Lời ăn tiếng nói - Lời nói hành động cộc
thiếu văn hoá.
lốc,xấc xược, xâm phạm
đến mọi người.
- Ngông nghênh.
- Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, học làm sang
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà
nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời
người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
Bài tập c :
+ Muốn trở thành người công dân tốt điều
trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó
mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ
đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô
dụng”.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con
người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
văn hoá.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và
sống có lễ độ?
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
học văn” Theo em lế ở đay là gì ?
c. HOẠT ĐỘNG 3 (10')
LUYỆN TẬP
III. Luyện tập
Tiên học lễ hậu học văn.
GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN,
DN nói về lễ độ.
- Đi hỏi về chào
- Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kính lão đắc thọ.
- Lời chào cao hơn mâm cổ
GV: Cho HS làm bài tập:
Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Hành vi thái độ
Lễ độ
Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy yêu bạn
- Chỉ tôn trọng người
lớn.
- vui vẻ, hoà thuận
GV: Nguyễn Thị Vụ
19
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học 2012-2013
- Nói tróng không, xấc
xược.
- Lịch sự, có văn hoá.
- Nói leo trong giờ học
Không nói tục, chửi bậy.
4/ Củng cố: (3 phút).
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5/ Dặn dò: ( 4 phút).
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xem trước bài 5.
- Học kỷ bài cũ
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết thứ: 6
Ngày soạn: .../.../2011
Lớp dạy: 6A, 6B
BÀI 5:
TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải
tôn trọng kỉ luật.
2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái
độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.
3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II/ Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III/ Chuẩn bị của GV và HS.
1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ
luật...
2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
GV: Nguyễn Thị Vụ
20
Trường THCS Chất lượng cao
Trang
- Xem thêm -