Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 19
Lễ Phép Vâng Lời Thầy Giáo, Cô
Giáo (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Hiểu được thế
nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng: Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo; Thực hiện lễ phép với thầy
giáo, cô giáo; Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Động não.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Điều 12 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Đóng vai (12 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 1.
* Phương pháp: đóng vai, đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành:
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai
theo 1 tình huống của BT1
- Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô
giáo? Nhóm nào chưa?
- Giáo viên hỏi học sinh.
+ Các em cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Chuẩn bị đồ dùng
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
+ Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ
phép.
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, + Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô
cô giáo?
giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay.
+ Cần nói gì khi đưa vật gì cho thầy, cô giáo.
+ Thưa cô, thưa thầy đây ạ.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
+ Cần nói gì khi nhận lại vật gì từ thầy, cô giáo.
+ Em cảm ơn thầy (cô)
- Giáo viên cho HS nhắc lại.
- HS cả lớp thực hiện nhắc lại.
Giáo viên Kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào
hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo
cần nhận, đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô,
thưa thầy đây ạ. Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy
(cô).
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Thực hiện bài tập 2 (10 phút).
* Muc tiêu: Học sinh biết thực hiện tốt bài tập 2.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cho học sinh tô màu tranh.
- Học sinh thực hiện tô màu tranh.
- Gọi học sinh trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô - Học sinh trình bày, giải thích lí do vì
sao lại tô màu vào quần áo bạn đó.
màu vào quần áo bạn đó?
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Giáo viên kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không - Học sinh nêu nối tiếp ý chính kết luận
quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết
ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm
theo lời thầy, cô giáo dạy bảo.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Môn Đạo đức tuần 20
Lễ Phép Vâng Lời Thầy Giáo, Cô
Giáo (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Hiểu được thế
nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng: Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo; Thực hiện lễ phép với thầy
giáo, cô giáo; Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Động não.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Điều 12 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Khi gặp thầy, cô giáo các em phải như thế nào?
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy,
cô giáo?
+ Cần nói gì khi đưa vật gì cho thầy, cô giáo?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện Bài tập 3, 4 (12 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 3, 4.
* Phương pháp: kể chuyện, đàm thoại, nhóm.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của Bài tập.
- Học sinh nêu yêu cầu của Bài tập.
- Học sinh thực hiện làm bài tập 3.
- Một số HS kể trước lớp
- Một số HS kể trước lớp
- Gọi cả lớp trao đổi
- Cả lớp trao đổi
- GV kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong - Cả lớp nhận xét. Bạn nào trong câu
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
trường.
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy, cô
giáo?
Bài tập 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của Bài tập.
- Thảo luận nhóm theo BT4
- Các nhóm thảo luận
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời
thầy, cô giáo?
- Các nhóm thảo luận
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
Giáo viên kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa - Học sinh nêu nối tiếp ý chính: Khi bạn
vâng lời thầy cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô
khuyên bạn không nên như vậy.
giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và
khuyên bạn không nên như vậy.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Kể chuyện hoặc hát (10 phút).
* Muc tiêu: Học sinh biết kể chuyện hoặc hát bài hát về
lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh kể lại mẫu chuyện yêu quý thầy cô giáo, - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
hoặc hát về chủ đề “ lễ phép vâng lời thầy, cô giáo ”.
- Học sinh thực hiện kể chuyện.
- Gợi :
+ Tên bạn là gì?
+ Việc làm của bạn thể hiện lễ phép, vâng lời thầy, cô
giáo?
- Tổ chức cho một số học sinh hát về những bài hát biết - Một số học sinh thực hiện.
lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Môn Đạo đức tuần 21
Em Và Các Bạn
(tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết
giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui
chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp
đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng
giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. Kĩ năng phê phán, đánh
giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Tổ chức trò chơi. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Khi gặp thầy, cô giáo các em phải như thế nào?
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Trò chơi “Tặng hoa” (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh biết cư xử đúng với các bạn
khi học, khi chơi.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Trò chơi: GV căn cứ vào tên đã ghi trên hoa chuyển
hoa tới những em được các bạn chọn.
- GV chọn ra 3 bạn được tặng nhiều hoa nhất chuyển
hoa tới các em được chọn và khen tặng cho các bạn
được nhiều bạn chọn nhất.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
+ Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình
thích được cùng học, cùng chơi nhất và
viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu
để tặng cho bạn.
Đàm thoại: GV hỏi, HS trả lời:
- HS đàm thoại, trả lời theo gợi ý của
+ Em có muốn các bạn tặng nhiều hoa như bạn A, bạn GV
B, bạn C không?
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
+ Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn A, bạnB, bạn
C lại được tặng nhiều hoa?
+ Những ai đã tặng hoa cho bạn A? bạn B? bạn C?
+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A?, bạn B?, bạn C?
Giáo viên kết luận: 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã - Học sinh nêu nối tiếp ý chính kết luận.
biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Thực hiện bài tập 2, 3 (10 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 2, 3.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh của BT2 và đàm thoại.
- HS quan sát tranh của BT2 và đàm
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
thoại, trả lời câu hỏi.
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Trẻ em có quyền được học tập, được
vui chơi, được tự do kết bạn.
+ Chơi, học một mình vui hơn, hay có bạn cùng chơi, + Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ
cùng học vui hơn?
hơn khi chỉ có 1 mình.
+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, em cần phải + Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng
đối xử với bạn cùng học, cùng chơi như thế nào?
chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học,
khi chơi.
Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, + Học sinh nêu nối tiếp ý chính.
được vui chơi, được tự do kết bạn ... phải biết cư xử tốt
với bạn khi học, khi chơi.
- Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho hs thảo luận - Các nhóm HS thảo luận làm BT3
nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp
- Giáo viện nhận xét, góp ý sửa chữa.
nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi
nên làm. Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm trong SGK.
khi cùng học, cùng chơi với bạn.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Môn Đạo đức tuần 22
Em Và Các Bạn
(tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết
giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui
chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp
đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng
giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. Kĩ năng phê phán, đánh
giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Tổ chức trò chơi. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Trẻ em có những quyền gì?
+ Chơi, học một mình vui hơn, hay có bạn cùng chơi,
cùng học vui hơn?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, em cần
phải đối xử với bạn cùng học, cùng chơi như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Đóng vai (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh biết cư xử đúng với các bạn
khi học, khi chơi có lợi ích gì.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị
đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn.
- GV gợi ý sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3,
5, 6 của BT3.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Học sinh sử dụng các tình huống trong
các tranh 1,3,5,6 của BT3
- Các nhóm khác lên đóng vai trước lớp.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
- GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình
huống.
+ Em cảm thấy như thế nào khi em được bạn cư xử
tốt?
+ Em cảm thấy như thế nào khi em cư xử tốt với bạn?
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm
vui cho bạn và cho chính mình
+ Em sẽ được các bạn yêu quý và có
thêm nhiều bạn.
- Giáo viên Kết luận: Cư xử tốt với bạn bè là đem lại - Học sinh nêu nối tiếp ý chính kết luận.
niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các
bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Vẽ tranh (10 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt vẽ tranh theo
chủ đề “Bạn em”.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh. Theo chủ đề “ bạn em ”.
- HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Cho HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân.
- Cho từng nhóm HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên - Đại diện nhóm HS trưng bày tranh lên
tường xung quanh lớp học.
bảng hoặc trên tường xung quanh lớp
học.
- GV khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
+ Cả lớp cùng xem và nhận xét.
Giáo viên kết luận chung:
- Học sinh nêu lại ý chính.
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có
quyền được tự do kết giao với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi
học, khi chơi.
* HCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện tốt
lời dạy của Bác Hồ.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 23
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Đi Bộ Đúng Quy Định
(tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương. Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
2. Kĩ năng: Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cụng thực hiện. Phân biệt
được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng an toàn khi đi bộ. Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi
đi bộ không đúng quy định.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Em cảm thấy như thế nào khi em được bạn cư xử
tốt? Em cư xử tốt với bạn?
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế
nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1, 2 (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 1, 2.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV treo tranh và hỏi:
+ Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào?
+ Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào?
+ Tại sao khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn?
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- HS làm BT1.
- HS trình bày ý kiến của mình.
+ Ở thành phố cần đi trên vỉa hè.
+ Ở nông thôn cần đi sát lề đường
+ Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn
của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy
định.
Giáo viên Kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường, - Học sinh nêu lại ý chính.
ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi
theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Bài tập 2:
- HS làm bài tập 2.
- Mời 1 số HS lên trình bày kết quả.
- 1 số HS lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét,góp ý và nêu kết luận.
+ Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Kết luận:
+ Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua
+ Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
đường là sai quy định.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy + Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng
định.
quy định.
+ Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định.
- Gọi đại diện nhóm HS nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Trò chơi “Qua đường” (10 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt kĩ năng qua
đường trong tnh huống đặt ra.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ, - Học sinh tham gia chơi.
người đi xe ô tô, xe gắn máy, xe đạp và chọn HS vào - Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ
các nhóm.
đứng ở phần đường Khi người điều
- Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào
- Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước
thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn vạch, còn người và xe của tuyến đường
người và xe của tuyến đường xanh được đi, những xanh được đi, những người phạm luật sẽ
người phạm luật sẽ bị phạt
bị phạt.
- GV phổ biến luật chơi. Cho HS đeo biển vẽ hình ô tô - HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực
trên ngực hoặc đầu.
hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi
tiến hành chơi trò chơi.
trò chơi.
- Khen những bạn đi đúng quy định.
- Cả lớp nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 24
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Đi Bộ Đúng Quy Định
(tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương. Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
2. Kĩ năng: Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cụng thực hiện. Phân biệt
được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng an toàn khi đi bộ. Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi
đi bộ không đúng quy định.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Ở Thành phố phải đi ở phần đường nào?
+ Ở nông thôn phải đi theo phần đường nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 3, 4 (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 3, 4.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3:
- Giáo viên treo tranh, đàm thoại:
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định
không?
+ Điều gì có thể xảy ra? vì sao?
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Học sinh làm bài tập 3
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
+ Không.
+ Có thể gây nguy hiểm cho bản thân và
cho người khác.
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
+ Khuyên ngăn bạn cần thực hiện phân
biệt được những hành vi đi bộ đúng quy
định và sai quy định.
- Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.
+ HS thảo luận theo từng đôi
Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể - Học sinh nếu lại ý chính.
gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Bài tập 4:
- Học sinh thực hiện làm Bài tập 4.
- GV giải thích yêu cầu BT
- Từng đôi lên bảng trình bày
- Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm - HS xem tranh và tô màu vào những
bảo đi bộ an toàn.
tranh đảm bảo đi bộ an toàn
- Học sinh nối các các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi - HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt
cười.
tươi cười.
- Giáo viên chốt kết quả:
- Học sinh nêu lại ý chính.
+ Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
+ Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Giáo viên kết luận: Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình
mình và bảo vệ người khác.
và bảo vệ người khác.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Trò chơi “Đèn xanh - Đèn đỏ” (10
phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt kĩ năng qua
đường trong tnh huống đặt ra.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Những người chơi phải thực hiện các động tác theo - Học sinh tham gia trò chơi “Đèn xanh,
hiệu lệnh.
đèn đỏ”
- HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, + HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối
cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5
đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu
- Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
+ Người điều khiển thay đổi nhịp độ
nhanh dần.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 25
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Thực Hành Kĩ Năng Giữa Học Kì
Hai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo; Em
và các bạn; Đi bộ đúng quy định.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học về lễ phép vâng
lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy định.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
qua đường nào?
+ Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ phải đi
đường nào?
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn các kiến thức đã học (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các kiến thức
đã học về lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo; Em và
các bạn; Đi bộ đúng quy định.
* Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặt câu hỏi :
+ Các em đã học được những bài Đạo đức gì ?
- Học sinh lập lại tên bài học
+ Khi gặp thầy giáo, cô giáo trong nhà trường các em - Học sinh suy nghĩ trả lời.
có thái độ như thế nào ?
+ Làm như vậy thể hiện điều gì ?
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+ Các em muốn được bạn bè tôn trọng thì chúng ta - Chúng ta phải biết cư xử đúng với các
phải làm gì?
+ Trẻ em có quyền gi?
bạn khi hoc, khi chơi.
- Có quyền học tập, vui chơi, kết giao
bạn bè.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
+ Chúng ta phải thực hiện như thế nào khi đi bộ?
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- Đi bộ đúng quy định.
+ Ở thành phố đi bộ phải đi phần đường nào? ở nông - HS trả lời.
thân đi bộ phải đi phần đường nào? Tại sao?
- Nhận xét.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Thực hành các kĩ năng đã học (15
phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các kĩ năng đã
học về lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo; Em và các
bạn; Đi bộ đúng quy định.
* Phương pháp: ôn tập, đàm thoại.
- GV chia lớp thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép vâng lời
thầy cô
- Lớp chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ
phép vâng lời thầy cô
+ Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các bạn
+ Nhóm 2: đóng vai tình huống em và
+ Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng quy định
các bạn
+ Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ
đúng quy định
- Giáo viên nhận xét các nhóm
- HS nhận xét các nhóm
- Cho HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- GV tổng kết lại các kĩ năng đã học: Lễ phép vâng lời
- Học sinh lắng nghe GV tổng kết và nêu
Thầy, cô giáo. Em và các bạn. Đi bộ đúng qui định, luật
lại các bài đã học
giao thông.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Môn Đạo đức tuần 26
Cảm Ơn Và Xin Lỗi
(tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
2. Kĩ năng: Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. Biết được ý
nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù
hợp trong từng trường hợp cụ thể.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ: Điều gì có thể xảy ra khi ta đi không
đúng qui định, vì sao?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1, 2 (10 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 1, 2.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Giáo viên treo tranh BT1 cho học sinh quan sát trả lời
câu hỏi .
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn ấy làm như vậy ?
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát trả lời.
+ Hùng mời Hải và Sơn ăn táo, Hải nói
cảm ơn. Sơn đi học muộn nên xin lỗi cô.
+ Vì các bạn biết nói lời cảm ơn và xin
lỗi.
- Cho học sinh trả lời, nêu ý kiến bổ sung, Giáo viên
kết luận:
+ Tranh 1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
+ Tranh 2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Bài tập 2:
- Phân nhóm cho Học sinh thảo luận:
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận
+ Tranh 1: nhóm 1, 2
nhóm
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
+ Tranh 2 : nhóm 3, 4
- Cử đại diện lên trình bày
+ Tranh 3 : nhóm 5, 6
- Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
+ Tranh 4 : nhóm 7, 8
- Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan, Hưng, Vân,
Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp?
Giáo viên kết luận :
+ Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh
nhật , bạn cho mượn bút để viết bài.
+ Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng
của bạn, lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ.
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Đóng vai Bài tập 4 (12 phút).
* Muc tiêu: Nhận biết Xử lý trong các tình huống cần
nói cảm ơn hay xin lỗi.
* Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm
- Học sinh thảo luận phân vai.
Vd : - Cô đến nhà em, cho em quà .
- Các nhóm Học sinh lên đóng vai.
- Em bị ngã , bạn đỡ em dậy …..vv..
- Giáo viên hỏi :
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm - Học sinh nhận xét.
của các nhóm?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
+ Vui khi quan tâm, giúp đỡ bạn và
được bạn cảm ơn ?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ?
+ Vui khi nhận được lời xin lỗi.
- Giáo viên chốt lại cách ứng xử của Học sinh trong các
tình huống và kết luận : Cần nói lời cảm ơn khi được
người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi
mắc lỗi , khi làm phiền người khác.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 27
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Cảm Ơn Và Xin Lỗi
(tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
2. Kĩ năng: Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. Biết được ý
nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù
hợp trong từng trường hợp cụ thể.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ: Điều gì có thể xảy ra khi ta đi không
đúng qui định, vì sao?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 3, 6 (15 phút).
* Muc tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 3, 6.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV Kết luận:
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Học sinh nêu lại yêu cầu BT3.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là
phù hợp
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là
phù hợp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 6:
- GV giải thích yêu cầu BT6.
- HS làm BT6.
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc các từ đã chọn. - Một số HS đọc các từ đã chọn, cả lớp
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đã đóng khung trong đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung
vở bài tập.
trong vở BT.
- Cần nói cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. Cần
nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và
xin lỗi
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Trò chơi “Ghép hoa” Bài tập 5 (10
phút).
* Muc tiêu: Học sinh biết ghép các tình huống phù hợp
với cách ứng xử.
* Phương pháp: trò chơi, thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm: phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa - Học sinh chia nhóm đọc nội dung các
(mỗi nhị có ghi một từ “ Cảm ơn ” hoặc “ Xin lỗi ”) và tình huống trên mỗi cánh hoa.
các cánh hoa trên đó có ghi nội dung các tình huống.
- Nêu yêu cầu ghép hoa
- Học sinh lựa chọn những cánh hoa có
tình huống cần nói lời cảm ơn để ghép
vào nhị hoa “Cảm ơn”. tương tự vậy với
hoa xin lỗi.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại các tình huống - Học sinh lên trình bày sản phẩm của
cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
nhóm trước lớp.
- Lớp nhận xét
Giáo viên kết luận chung: Cần nói cảm ơn khi được
người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. Cần nói
xin lỗi khi làm phiền người khác.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 28
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Chào Hỏi Và Tạm Biệt
(tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
2. Kĩ năng: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn
bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và
tạm biệt khi chia tay.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cần làm thế nào khi được quan tâm, giúp đở?
+ Cần làm gì khi làm phiền người khác?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thảo luận lớp (12 phút).
* Muc tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt
khi chia tay.
* Phương pháp: trò chơi, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo các câu
hỏi:
+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác
nhau? Khác nhau như thế nào?
+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào khi:
- Được người khác chào hỏi.
- Em chào họ và được đáp lại.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi trả lời
+ Chào hỏi trong các tình huống khác
nhau phụ thuộc vào đối tượng, không
gian, thời gian.
+ Em nói “ Chào tạm biệt ”
+ Em rất vui khi được người khác chào
hỏi mình
+ Em rất vui.
Trường Tiểu học Trung Lập Hạ Lớp 1/1
Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình + Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man
không đáp lại?
không biết mình có làm điều gì buồn
lòng bạn để bạn giận mình không?
Giáo viên kết luận:Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt
khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
- Cho Học sinh đọc câu tục ngữ:
Học sinh lần lượt đọc lại.
“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”
Nghỉ giữa tiết 3 phút
b. Hoạt Động 2: Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (12
phút).
* Muc tiêu: Học sinh biết cách chào hỏi trong các tình
huống khác nhau.
* Phương pháp: trò chơi, thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng
- Học sinh đọc lại đầu bài
- Tổ chức chơi “ Vòng tròn chào hỏi ”
- HS ra sân đứng thành 2 vòng tròn đồng
- Giáo viên điều khiển trò chơi đứng giữa 2 vòng tròn tâm, đối diện nhau. Số người 2 vòng
và nêu các tình huống để Học sinh đóng vai chào hỏi.
bằng nhau.
Vd:
+ Hai người bạn gặp nhau
+ Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở ngoài đường.
- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
huống thì người đứng vòng ngoài sẽ
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu chuyển dịch để đóng vai với đối tượng
diễn.
mới, tình huống mới.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Đạo đức tuần 29
- Xem thêm -