TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
GIẢI TÍCH 12
Tiết 4
CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm cực đại, cực tiểu của hàm số, điều kiện để hàm số có cực trị.
2.Kỷ năng: - Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Xét tính đơn điệu của hàm số: y x 3 x ?
3
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Các em đã được học ứng dụng của đạo hàm vào việc xét tính đơn điệu của
hàm số. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu ứng dụng của đạo hàm vào việc tìm điểm cực trị của
hàm số.
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Khái niệm cực đại và cực tiểu.
-Với hàm số y x 3 x học sinh nhận
3
Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định và liên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
xét giá trị của f(x) và f(-1) trên khoảng
tục trên (a;b).
(-2;0)
a.Nếu
+ x ( 2;0) : f ( x ) f ( 1) ta nói
GIẢI TÍCH 12
h 0 : f ( x) f ( x0 )x ( x0 h; x0 h) ,
hàm số đạt cực đại tại x = -1.
x x0 ta nói hàm số đạt cực đại tại x0.
+Tương tự,học sinh nhận xét f(x) với f(1)
trên khoảng (0;2).
b.Nếu
-Giáo viên nhận xét, giải thích sau đó
phát biểu khái niệm cực đại, cực tiểu.
x x0 ta nói hàm số đạt cực tiểu tại x0.
h 0 : f ( x) f ( x0 )x ( x0 h; x0 h) ,
*Chú ý:
+ Nếu hàm số đạt CĐ (CT)tại x0 ta nói x0 là điểm
CĐ(CT), f(x0) là giá trị CĐ(CT), M0(x0;y0) là điểm
CĐ(CT) của đồ thị hàm số.
+ Điểm cực đại,cực tiểu còn được gọi chung là
điểm cực trị của hàm số.
+ f(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b) và đạt cực trị
tại x0 thì f'(x0)=0.
GV: Cho HS hoạt động nhóm hoạt động
3.
2
Giả sử hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x0.
Với x 0 , ta có:
f ( x0 x) f ( x0 )
0
x
Lấy giới hạn vế trái, ta được:
f '( x0 ) lim
x 0
f ( x0 x) f ( x0 )
0
x
Với x 0 , ta có:
(1)
f ( x0 x) f ( x0 )
0
x
Lấy giới hạn vế trái, ta được:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
f '( x0 ) lim
x 0
GIẢI TÍCH 12
f ( x0 x) f ( x0 )
0
x
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: f’(x0) = 0
(Tương tự cho trường hợp hàm số y = f(x) đạt cực
tiểu tại x0).
II.Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
3
a. Xét xem các hàm số sau có cực trị hay
không?
x
y ( x 3) 2
3
y = -2x + 1
a. Sử dụng đồ thị (hình 8 trang13) xét
xem các hàm số sau có cực trị hay
không?
-Học sinh quan sát đồ thị của hai hàm số
nhận xét về điểm cực trị của hai hàm số
này.
b. Nêu mối liên hệ giữa sự tồn tại của cực trị và dấu
của đạo hàm?
*Định lí 1.(sgk)
Ví dụ: Tìm điểm cực trị của hàm số:
y x3 3x 2 2
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu b.
b. Hàm số y
x
( x 3) 2 đạo hàm
3
2
y’ = x – 4x + 3 đổi dấu khi đi qua các
điểm x = 1 và x = 3.
GV: Khi hàm số y = f(x) có cực trị là x0
thì đạo hàm đổi dấu khi đi qua x0.
-Qua ví dụ này giáo viên nhận xét và phát
biểu định lí về điều kiện đủ để hàm số có
cực trị.
Giải.
a.TXĐ: D R
y ' 3x 2 6 x ;
x 0
y' 0
x 2
Bảng biến thiên:
x
y'
y
-
0
+
0
2
+
2
-
0
+
+
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
-Học sinh lập bảng biến thiên của hàm số
từ đó kết luận điểm cực đại, cực tiểu (nếu
có)
f '(0 ) 1
-Học sinh chứng tỏ:
f '(0 ) 1
-
GIẢI TÍCH 12
-2
CĐ(0;2) CT(2;-2)
Ví dụ 3.Chứng minh rằng hàm số y x không
có đạo hàm tại x = 0 nhưng đạt cực tiểu tại x = 0.
4.Củng cố.
-Nhắc lại khái niệm cực trị của hàm số, định lí về điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Đọc trước phần còn lại của bài học.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
Tiết 5
GIẢI TÍCH 12
CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ(tt).
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Học sinh nắm được quy tắc tìm cực trị.
2.Kỷ năng: -Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Tìm điểm cực trị của hàm số: y x 3 x 1?
3
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết được khái niệm cực đại, cực tiểu của hàm số, điều
kiện để hàm số có cực trị. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu quy tắc tìm điểm cực trị của hàm
số.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Qua việc tìm điểm cực trị của hàm số
II.Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
y x 3 3 x học sinh nêu trình tự các
Quy tắc I.(sgk).
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
GIẢI TÍCH 12
bước giải tìm điểm cực trị của hàm số.
Ví dụ 1.Tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
y x
1
x
Giải:
Tập xác định: D = R\0
y ' 1
-Học sinh vận dụng quy tắc I dể giải bài
toán này.
1 x2 1
2 ; y ' 0 x 1
x2
x
BBT:
x
y’
-
-1
+
y
0
0
-
-
-2
-
1
0
+
-
+
+
+
2
CĐ(-1 ;-2) CT(1; 2)
*Định lí 2.
f '( x0 ) 0
x0 là điểm cực đại.
f ''( x 0 ) 0
*
-Từ hàm số đã cho học sinh tính y'',y''(-1)
và y''(1) rồi nhận xét dấu của nó.Từ đây
nhận xét: nếu x là điểm cực trị thì giá trị
của y'(x) và y''(x) như thế nào..
f '( x0 ) 0
x0 là điểm cực tiểu.
f
''(
x
)
0
0
*
Quy tắc II.(sgk).
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
-Giáo viên phát biểu định lí 2 và quy tắc II.
GIẢI TÍCH 12
Ví dụ 2.Tìm các điểm cực trị của hàm số:
f(x) = x4 – 2x2 + 1
Giải:
TXĐ:D = R
f’(x) = 4x3 – 4x = 4x(x2 – 1)
-Học sinh giải ví dụ 2 nhằm nắm rõ hơn
quy tắc II.
f’(x) = 0 x 1 ; x = 0
f”(x) = 12x2 - 4
f”( 1) = 8 >0
f”(0) = -4 < 0
CT ( 1;0) CĐ(0;1)
4.Củng cố.
-Nhắc lại khái niệm cực trị của hàm số,định lí về điều kiện đủ để hàm số có cực trị,quy tắc tìm
điểm cực trị của hàm số.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk, tiết sau luyện tập và làm bài kiểm tra 15’.
***********************************************
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
Tiết 6
GIẢI TÍCH 12
BÀI TẬP
CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm cực đại, cực tiểu của hàm số, điều kiện để hàm số có cực trị,
quy tắc tìm điểm cực trị.
2.Kỷ năng: -Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh: Học thuộc bài cũ, làm các bài tập trong sgk.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Tìm điểm cực trị của hàm số: y x 3 x ?
3
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Các em đã được học ứng dụng của đạo hàm vào việc tìm điểm cực trị của
hàm số.Vận dụng chúng một cách linh hoạt sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong giải toán là nhiệm
vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b.Triển khai bài.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
GIẢI TÍCH 12
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1.Áp dụng quy tắc I tìm điểm cực trị của các
hàm số:
-Học sinh vận dụng quy tắc I lập bảng biến
thiên, từ đó kết luận điểm cực trị của hàm số. a. y 2 x 3 3 x 2 36 x 10
b. y x 2 x 3
4
2
+Đáp án.
a.CĐ(-3;71)
CT(2;-54)
b. CT(0;-3)
-Học sinh nhắc lại quy tắc II, tính vận dụng
giải bài tập 2.
Bài 2.Áp dụng quy tắc II tìm điểm cực trị của
các hàm số:
a. y x x 2 x 1
5
3
b. y sin 2 x x
Giải.
a.CT(1;-1)
CĐ(-1;3)
b.TXĐ D =R
y ' 2cos2x-1
y' 0 x
6
k , k Z
y’'= -4sin2x
y’’(
6
k ) = -2 3 <0, hàm số đạt cực đại tại
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
x=
6
k , k Z
và yCĐ=
y’’(
=
6
GIẢI TÍCH 12
6
3
k , k Z
2 6
k ) =8 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x
k ; k Z
và yCT =
3
k , k Z
2 6
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi giá trị của
tham số m,hàm số y =x3-mx2 –2x +1 luôn có 1
cực đại và 1 cực tiểu.
Giải.
-Học sinh tìm điều kiện cần và đủ để hàm số
TXĐ: D R
đã cho có 1 cực đại và 1 cực tiểu, từ đó
y’=3x2 -2mx –2
chứng tỏ phương trình y' = 0 luôn có hai
nghiệm, m R.
Ta có: = m2+6 > 0, m R nên phương trình
y’ =0 có hai nghiệm phân biệt.
Vậy, hàm số đã cho luôn có 1 cực đại và 1 cực
tiểu.
*Kiểm tra 15 phút
Đề:
Câu 1: (3.5 đ) Tìm các khoảng đồng biến,
nghịch biến của hàm số sau:
y = (x +1)2(x-2)
Câu 2: (3 đ) Xác định m sao cho hàm số
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
y
GIẢI TÍCH 12
x3
2 x 2 mx 2 luôn luôn đồng biến.
3
Câu 3: (3.5 đ) Tìm cực trị của hàm số sau:
y = x4 – 2x + 1
4.Củng cố.
-Nhắc lại khái niệm cực trị của hàm số, định lí về điều kiện đủ để hàm số có cực trị, quy tắc tìm
điểm cực trị của hàm số.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Đọc trước bài học tiếp theo.
- Xem thêm -