Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án công nghệ lớp 6 chuẩn phát triển năng lực mới nhất 2019 2020...

Tài liệu Giáo án công nghệ lớp 6 chuẩn phát triển năng lực mới nhất 2019 2020

.DOC
141
284
87

Mô tả:

Trường THCS An Tiến Ngày soạn: 10.8.2018 Ngày giảng: Tiết 1 BÀI 1 Giáo án CN 6 BÀI MỞ ĐẦU I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. kiến thức - Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình -Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng phương pháp dạy học 2. kĩ năng - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. 3. thái độ Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình 4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghẹ THCS - HS: Đọc trước bài học ở nhà. III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ỔN định tổ chức: ổn định nề nếp lớp đầu năm 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên , được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội . - Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 - phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của kinh tế gia đình HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung phát tiển năng lực - GV: Gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc các em I.Vai trò của gia đình Giải quyết phần I, các em khác khác theo dõi SGK + Gia đình là nền tảng vấn đề, Tự theo dõi. - HS dựa vào SGK trả của xã hội , ở đó mỗi học, Sáng ? Em cho biết vai trò lời. người được sinh ra và tạo,AD thực của gia đình và trách lớn lên được nuôi tiễn nhiệm của mỗi người dưỡng , giáo dục và trong gia đình ? chuẩn bị nhiều mặt cho - GV: Tóm tắt ý kiến - HS lắng nghe, tiếp một cuộc sông tương HS, bổ sung và cho thu, ghi chép lai . ghi. + Trong gia đình mọi ? Em cho biết trong - HS có thể trả lời nhu cầu thiết yếu của gia đình có rất nhiều + Tạo ra nguồn thu con người về vật chất GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến công việc phải làm nhập bằng tiền và hiện đó là công việc gì? vật + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp Giáo án CN 6 và tinh thần được đáp Tự quản lý; ứng trong điều kiện cho Giao tiếp; phép và không ngừng Hợp tác; Sử được cải dụng ngôn ngữ ? Em hãy kể các công việc liên quan lý đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia. + Làm các công việc (GV nhận xét, kết nội trợ trong gia đình luận) - HS: trả lời cá nhân o chất lượng cuốc sống. * Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình sách giáo khoa v à phương pháp học tập môn học. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung phát tiển năng lực - GV: Cho HS đọc - HS đọc nội dung II. Mục tiêu của Giải quyết phần II. phần II SGK. chương trình CN6 - vấn đề, Tự - HS dựa vào SGK trả Phân môn kinh tế gia học, Sáng ? Phân môn kinh tế lời. đình. tạo,AD thực gia đình có mục tiêu 1. Mục tiêu môn học: tiễn như thế nào? a. Kiến thức: - Biết được một số kiến - GV nhận xét, giải - HS lắng nghe, tiếp thức cơ bản, phổ thông thích từng phần và thu, ghi chép. về các lĩnh vực liên tổng kết cho HS ghi quan đến lao động và chép. đời sống của con người - Biết được các phương pháp và quy trình công nghệ tạo nên các sản phẩm đơn giản mà các em thường tham gia ở gia đình như: khâu vá, nấu ăn, mua sắm..... b. Về kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào Tự quản lý; các hoạt động hàng Giao tiếp; ngày ở gia đình. Hợp tác; Sử - Biết lựa chọn trang dụng ngôn phục phù hợp có tính ngữ, tính thẩm mỹ sử dụng và toán - GV giới thiệu nội bảo quản quần áo đúng dung chương trình và - HS lắng nghe, tiếp kĩ thuật. mục tiêu của từng thu, ghi chép. - Biết giữ gìn trang trí GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến chương cho HS tiếp thu. GV: Lê thị Minh Bắc Giáo án CN 6 nhà ở sạch sẽ, đẹp - Biết ăn uống hợp lý, tiết kiệm, phụ giúp gia đình những công việc vừa sức để tăng thu nhập. c. Về thái độ - Có lòng say mê môn học kinh tế gia đình và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống . - Có ý thức tham gia lao động trong gia đình , nhà trường và ngoài xã hội nhằm cải thiện đời sống và bảo vệ môi trường. 2. Nội dung chương chình. - Chương trình được chia làm 4 chương. + Chương I: May mặc trong gia đình. - Cung cấp một số kiến thức về một số loại vải thường dùng, biết chọn trang phục và sử dụng trang phục hợp lý mang tính thẩm mĩ của may mặc. + Chương II: Trang trí nhà ở. - Cho chúng ta biết vai trò, vị trí của ngôi nhà, từ đó biết gìn giữ, trang trí nơi ở sao cho phù hợp với đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hàng ngày. + Chương III: Nấu ăn trong gia đình - Cho chúng ta biết một số kiến thức về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh, biết bảo quản thực phẩm. + Chương IV: Thu, chi Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 trong gia đình. - Cho chúng ta những hiểu biết về các nguồn thu nhập của gia đình và các khoản chi tiêu trong gia đình đồng thời biết quý trọng sức lao động và thực hiện lao động để tăng thu nhập. HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn CN 6 HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS đọc nội dung phần III SGK. ? Để học tập tốt môn CN chúng ta phai thực hiện như thế nào? - GV kết luận cho HS ghi chép. - HS đọc nội dung III. Phương pháp học SGK tập - HS dựa vào SGK để trả lời. - Cần tìm hiểu kĩ hình - HS lắng nghe, tiếp vẽ, câu hỏi, bài tập, thu, ghi chép. thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành và liên hệ thực tế với đời sống. phát tiển năng lực Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán 3. Củng cố - luyện tập ? Phân môn kinh tế gia đình - CN6 có mục tiêu như thế nào đối với HS chúng ta? ? Để học tập tốt môn CN6 chúng ta phải thực hiện như thế nào? 4.tìm tòi mở rộng - Đọc và tìm hiểu trước Bài 1/Tr. 6 SGK. GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 Ngày soạn: 10.8.2018 Ngày giảng: CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2-3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. kiến thức HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học 2. kĩ năng: Biết phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải. 3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc 4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. Chuẩn bị. - GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa, khay đựng mẫu. - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ỔN định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? ? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? 3. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung phát tiển năng lực - GV : Theo tranh, - HS quan sát hình vẽ I. Vải sợi thiên nhiên Giải quyết hướng dẫn học sinh và tìm hiểu. a. Nguồn gốc. vấn đề, Tự quan sát hình 1.1 học, Sáng (SGK) - HS có thể trả lời: - Là loại vải có sẵn từ tạo,AD thực ? Vải sợi thiên nhiên + Từ thực vật như sợi thiên nhiên: Như động tiễn có nguồn gốc từ bông thu từ quả cây vật (lông cừu, lông vịt, tơ đâu? bông, sợi đay , lanh tằm...), thực vật (sợi thu từ thân cây đay , bông, lanh...) gai , lanh. + Từ động vật như con tằm, lông cừu, vịt... - HS: Cây bông - quả bông - xơ bông- sợi ? Qua quan sát tranh dệt- vải sợi bông em hãy nêu quy trình sản xuất sợi vải bông? - HS lắng nghe, tiếp Tự quản lý; thu. Giao tiếp; GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến * GV củng cố thêm: - Từ cây bông ra hoa kết trái cho ra quả bông. Quả bông sau khi thu hoạch được rửa sạch hạt , loại bỏ các chất bẩn , đánh tơi để tạo sơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. Giáo án CN 6 Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ - HS: Con tằm - kén tằm - Sợi tơ tằm - sợi dệt- vải sợi bông ?Em hãy nêu quy - HS lắng nghe, tiếp trình sản xuất vải tơ thu. tằm? - GV củng cố thêm: Người ta đêm kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần , kén tơ trở nên mềm ra, rễ ràng rút thành sợi , sợi tơ rút ra còn ướt ( kén đang ở nồi nước nóng )được chập thành sợi tơ mộc , từ sợi tơ dệt được vải tơ tằm. - HS: Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch. ?Qua quan sát sơ đồ b. Tính chất vải thiên em cho biết thời nhiên gian tạo thành nguyên liệu dệt vải? - GV nêu thêm - HS quan sát, tiếp thu, người ta có thể dùng nhận xét. 2 phương pháp để dệt vải đó là: Dệt thoi, Dệt kim - Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát. - GV: Thực hiên - HS dựa vào SGK trả * Nhược điểm dẽ bị gián thao tác làm thử lời. nhậy cắn thủng, dễ bị nghiệm vò vải, đốt nhăn. sợi vải , nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu - HS lắng nghe, tiếp tính chất vải thiên thu, ghi chép. nhiên. ? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế nào? GV: Kết luận tính GV: Lê thị Minh Bắc Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến chất vải thiên nhiên * GV nêu thêm các nhược điểm của vải sợi thiên nhiên. HĐ2: Tìm hiểu vải sợi hoá học HĐ của thầy HĐ của trò - GV gợi ý cho HS quan sát hình 12(SGK) ? Nguyên liệu đầu vào của vải sợi hoá học là gì? Giáo án CN 6 Nội dung phát tiển năng lực - HS quan sát hình 1.2 II. Vải sợi hoá học Giải quyết a. Nguồn gốc vấn đề, Tự - HS từ chất Xenlulo - Vải sợi hoá học được học, Sáng của gỗ, tre, nứa, một số dệt bằng các loại sợi do tạo,AD thực chất hoá học... con người tạo tiễn - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV củng cố thêm: Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu Bao gồm: ban đầu và phương + Vải sợi nhân tạo: pháp người ta chia - HS dựa vào sơ đồ trả + Vải sợi tổng hợp: sợi hoá học làm hai lời. loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp ? Quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình vải sợi nhân tạo và vải tổng hợp. - HS nghiên cứu 1.2 (SGK) tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập sách giáo khoa và ghi vào vở. - GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải). GV: Lê thị Minh Bắc - HS hoạt động nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống (Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp; nhân tạo; gỗ, tre, nứa; nilon, polyeste; dầu mỏ, than đá). - HS quan sát kết quả rút ra nhận sét. Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính b. Tính chất vải sợi hoá toán học. - Sợi nhân tạo mềm mại , hút ẩm nhưng độ bền kém, ít nhàu hơn sợi thiên nhiên và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan . - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền, đẹp, mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục,bóp không tan. năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 * Vải sợi hoá học phong phú , đa dạng ,bền, đẹp, Giải quyết giặt mau khô, ít bị nhàu, vấn đề, Tự - HS có thể trả lời dựa giá thành rẻ. học, Sáng theo ưu điểm của hai tạo,AD thực loại vải nhân tạo và vải tiễn; Tự sợi hoá học. quản lý; ? Vì sao vải sợi hoá Giao tiếp; học dùng nhiều Hợp tác trong may mặc? - GV nhận xét, tổng kết. HĐ3: Tìm hiểu vải - HS lắng nghe, tiếp 3. Vải sợi pha Giải quyết sợi pha - GV cho thu, ghi chép. a. Nguồn gốc vấn đề, Tự HS xem một số mẫu - Vải sợi pha được dệt học, Sáng vải có thành phần bằng sợi pha (gồm hai tạo,AD thực sợi pha và rút ra kết hay nhiều loại sợi kết tiễn; Tự luận nguồn gốc vải hợp lại dệt thành vải) quản lý sợi pha. - 1 HS đọc, các em khác b. Tính chất. theo dõi SGK. - Vải sợi pha mang ưu - HS dựa vào SGK trả điểm của các sợi thành - GV cho HS đọc lời. phần tạo nên vải. nội dung SGK. ? Vải sợi pha có tính - HS trả lời cá nhân. chất như thế nào? ? Vải sợi pha được sử dụng như thế nào? Vì sao? HĐ4: Tìm hiểu - HS tập chung theo III. Thử nghiệm để Giải quyết cách phân biệt một nhóm tiến hành nhận phân biệt một số loại vấn đề, Tự số loại vải - GV xét và hoàn thành vào vải. học, Sáng chia HS làm 4 nhóm bảng 1 tạo,AD thực nhận xét và điền nội tiễn; Tự dung vào bảng 1. - HS tiến hành vò vải, quản lý; nhúng nước, đốt vải -> Giao tiếp; - Cho HS tiến hành tiến hành nhận xét và Hợp tác vò vải, nhúng nước điền nội dung vào bảng và đốt vải và nhận 1 xét, điền nội dung - HS đọc và giải thích. vào bảng 1. - GV yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ do HS và GV chuẩn bị. (GV GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 nhận xét, cho điểm nếu cần thiết). 4. Củng cố - luyện tập ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon 5. tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vai. Ngày soạn: 10.8.2018 Ngày giảng: TIẾT 4-5 GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 BÀI 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của các loại trang phục 2. kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ.. 3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc 4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. Chuẩn bị. - GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa, khay đựng mẫu. - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ỔN định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? ? Em hãy phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người. HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung phát tiển năng lực - GV nêu khái niệm - HS lắng nghe, tiếp thu, I. Trang phục và Giải quyết trang phục ghi chép. chức năng của trang vấn đề, Tự ? Em hãy cho một số - HS lấy ví dụ. phục. học, Sáng ví dụ về vật dụng gọi 1. Trang phục là gì? tạo,AD là trang phục - Trang phục bao gồm thực tiễn các loại quần áo và các vật dụng đi kèm GV cho HS quan sát - HS quan sát hình vẽ và với cơ thể người. các loại trang phục trên tìm hiểu. 2. Các loại trang hình 1.4 SGK. phục. ? Đó là những loại - HS: Trang phục trẻ trang phục dùng cho em, thể thao, lao động. loại nào? ? Kể tên một số trang - HS theo ý kiến cá nhân phục dành cho các bộ trả lời. môn hoặc ngành khác? (Ghi ý kiến trả lời của GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 HS lên bảng). - HS theo ý kiến cá nhân ? Em hãy kể tên một số trả lời. loại trang phục dùng cho mùa lạnh? Mùa nóng? (Ghi ý kiến trả lời của - HS theo ý kiến cá nhân HS lên bảng). trả lời. ? Theo em trang phục - HS lắng nghe, tiếp thu, gồm những loại nào ? ghi chép. * GV củng cố, kết luận. - HS lấy ví dụ. ? Nêu một số ví dụ về trang phục. HĐ2: Tìm hiểu chức năng của trang phục HĐ của thầy HĐ của trò - Trang phục có nhiều loại: + Trang phục theo thời tiết. + Trang phục theo công dụng. + Trang phục theo lứa tuổi. + Trang phục theo giới tính. Tự lý; tiếp; tác; dụng ngữ, toán quản Giao Hợp Sử ngôn tính Nội dung phát tiển năng lực - HS trả lời cá nhân (1-3 3. Chức năng của Sáng em). trang phục. tạo,AD thực tiễn; - HS trả lời cá nhân (1-3 Tự quản lý em). ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác dụng trang phục? ? Nêu ví dụ về tác dụng bảo vệ cơ thể của trang phục. - GV dẫn dắt tác dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. của trang phục ngoài khả năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn làm đẹp cơ thể (Từ thời nguyên thuỷ...) - HS thảo luận, trả lời - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi " Em hiểu thế nào là ăn mặc đẹp". - HS lắng nghe, ghi - Trang phục có chức - GV củng cố, nhận xét, kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục GV: Lê thị Minh Bắc chép. Giao tiếp; năng bảo vệ cơ thể và Hợp tác; làm đẹp cho con Sử dụng người. Trang phục thể ngôn ngữ hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc. II. Lựa chọn trang Giải quyết phục. vấn đề, Tự 1. Chọn vải, kiểu may học, Sáng phù hợp với vóc dáng tạo,AD năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến - HS đọc thông tin trong - GV cho HS đọc nội bảng 2. dung bảng 2 SGK - HS dựa vào bảng 2 trả ? Màu sắc, hoa văn của lời. vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? ? Vậy chọn vải có màu - HS trả lời cá nhân sắc và hoa văn như thế nào cho phù hợp với vóc dáng cơ thể? HS lắng nghe, tiếp thu, * GV nhận xét, kết ghi chép. luận - HS đọc thông tin trong bảng 3. - Cho HS đọc nội dung - HS dựa vào bảng 3 trả bảng 3 SGK. lời ? Kiểu may có ảnh - HS trả lời cá nhân. hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? ? Cần chọn kiểu may - HS hoạt động nhóm như thế nào để phù trả lời. hợp với cơ thể. ? Từ những dáng người trên hình 1.7 - HS lắng nghe, ghi SGK em hãy chọn vải chép. may cho từng người. - GV nhận xét, kết luận - HS lấy ví dụ, các em * Cho ví dụ về bản khác nhận xét. thân em sẽ chọn màu vải và kiểu may như thế nào HĐ 4: Tìm hiểu cách - HS trả lời theo ý hiểu chọn vải, kiểu may cá nhân. phù hợp với lứa tuổi? Vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng - HS lắng nghe, tiếp thu, may sẵn phù hợp với ghi chép. lứa tuổi. GV bổ xung, kết luận. HĐ5: Tìm hiểu sự - HS quan sát, nhận xét. đồng bộ của trang phục GV: Lê thị Minh Bắc Giáo án CN 6 thực tiễn của cơ thể. a. Lựa chọn vải. - Người gầy: Chọn vải màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc ngang, hoa văn to… - Người béo: Chọn vải màu tối, mặt vải trơn, kẻ dọc, hoa nhỏ… b. Lựa chọn kiểu may - Người cân đối: Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người gầy, cao: Chọn kiểu may để trang hơi rộng. (may hoa văn ngang). - Người thấp, bé: may vừa người tạo dáng cân đối. - Người béo, lùn: Kiểu may có đường nét dọc (nếu có hoa văn). Tự lý; tiếp; tác; dụng ngữ, toán quản Giao Hợp Sử ngôn tính 2. Chọn vải, kiểu may Giải quyết phù hợp với lứa tuổi. vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD - Mỗi lứa tuổi có nhu thực tiễn; cầu, điều kiện sinh Tự quản lý; hoạt, làm việc, vui Giao tiếp chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may hoặc kiểu may cũng khác nhau. 3. Sự đồng bộ của Giải quyết trang phục vấn đề, Tự học, Sáng năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 GV: Hướng dẫn quan tạo, Tự sát hình 1.8 và nhận - HS theo ý kiến cá quản lý; xét về sự đồng bộ của nhân trả lời. Giao tiếp; trang phục? - HS lắng nghe, tiếp thu, - Trang phục đồng bộ Hợp tác ? Sự đồng bộ trang ghi chép. khi có vải, kiểu may phục được thể hiện khi và một số vật dụng đi nào? kèm phải phù hợp với - GV nhận xét, kết vóc dáng cơ thể. luận. 4. Củng cố - luyện tập. ? Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục. ? Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ ? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? 5.tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu trước phần ii - Lựa chọn trang phục. - Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân. Ngày soạn: 10.8.2018 Ngày giảng: TIẾT 6 BÀI 3 THỰC HàNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. kiến thức: Nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục 2. kĩ năng: - Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần làm tôn vẻ đẹp của con người. - Biết một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc 4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. Chuẩn bị. - GV: Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm, kiểu mẫu trang phục. - HS: Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân.. III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ỔN định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ? ? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? 3. Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn ban đầu Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò phát tiển năng lực 1. Tìm hiểu đặc - GV hướng dẫn cách - HS tự nhận xét đặc điểm Giải quyết điểm vóc dáng tìm hiểu và ghi đặc điểm của bản thân theo định vấn đề, Tự của bản thân của bản thân HS: (màu hướng của giáo viên. học; Tự da, dáng, chiều cao…), quản lý; dự định kiểu áo, quần Giao tiếp; định may, chọn vải có Hợp tác; màu sắc, hoa văn phù Sử dụng hợp với vóc dáng bản - HS lắng nghe, tập chung ngôn ngữ, thân. theo nhóm, chuẩn bị dụng cụ tính toán - GV chia nhóm HS và thực hành. hướng dẫn thảo luận + Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. + Các bạn trong tổ nhận xét về cách lựa chọn trang phục của bạn. (Mầu sắc, chất liệu vải, kiểu may và vật dụng đi kèm). HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Nội dung HĐ của thầy 2. Thảo luận - GV tiến hành cho HS trong tổ. thảo luận nhóm theo nội dung đã cho. (GV theo dõi, và chuẩn bị ý kiến để đánh giá, nhận xét). * GV: Nêu chú ý cho HS là phải nhận xét xem bạn chọn như thế đã hợp lí chưa (nên sửa như thế nào). Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét của các bạn vào báo cáo thực hành của mình. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc. Nội dung HĐ của thầy Giáo án CN 6 HĐ của trò phát tiển năng lực - HS tập chung thảo luận AD thực theo nhóm theo nội dung bài tiễn; Tự thực hành. quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán HĐ của trò 3. Tổng kết và - Yêu cầu HS vệ sinh lớp - HS thực hiện vệ sinh lớp. đánh giá bài. học sạch sẽ. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV cho HS trở về vị trí cũ sau đó nhận xét giờ thực hành (ý thức, thái độ, tinh thần làm việc, nội dung đạt được…) (GV có thể thu bài về chấm điểm) 3. Củng cố - luyện tập. - GV nhận xét và giới thiệu một số phương án hợp lí cho HS tiếp thu. 4.tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà. phát tiển năng lực Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý Ngày soạn: 10.8.2018 Ngày giảng: TIẾT 7-8 BÀI 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: 1. kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. 2. kĩ năng:Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ. 3. thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục một cách hợp lí. 4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. Chuẩn bị. - GV: Bảng kí hiệu trang phục, tranh ảnh, mẫu vật trang phục. - HS: Tìm hiểu trước cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ỔN định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ? Trang phục là gì? Cho ví dụ? ? Trang phục có tác dụng gì đối với cơ thể con người? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được quần áo luôn bền đẹp. Vậy chúng ta sử dụng và bảo quản chúng như thế nào? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu được điều đó. HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung phát tiển năng lực I. Sử dụng trang Giải quyết - GV đưa ra một số - HS cùng GV tìm hiểu phục. vấn đề, Tự tình huống sử dụng cách sử dụng đúng, sai 1. Cách sử dụng trang học, Sáng trang phục chưa hợp trong các tình huống phục. tạo,AD thực lí, không phù hợp với trên. tiễn điều kiện hoàn cảnh… để nói lên tác hại của việc sử dụng trang phục chưa đúng. - HS theo ý kiến cá ? Vậy sử dụng trang nhân trả lời. phục như thế nào là phù hợp. - HS lắng nghe, tiếp - GV kết luận: Trang thu. phục phải phù hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội. a. Trang phục phù hợp - GV nêu sự cần thiết - HS lắng nghe, tiếp với hoạt động. phải sử dụng trang thu. phục phù hợp với hoạt GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến động, phù hợp với môi trường và công việc (Sử dụng không phù hợp sẽ lao động không thoải mái, dễ bị hiểu lầm, không biết tiết kiệm…) ? Em hiểu thế nào là - HS: Trang phục tạo lựa chọn trang phục cảm giác thoải mái khi phù hợp với hoạt lao động. động? - HS: Đi học, đi lao ? Em hãy kể những động, đi lễ hội, lễ tân. hoạt động thường ngày của em? - HS cùng GV tìm hiểu - GV hướng HS tham cách lựa chọn trang gia lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt phục cho mình phù động của mình. hợp với lứa tuổi và hoạt động lao động. - 1 HS đọc các em - GV cho HS đọc bài khác theo dõi SGK. "Bài học về trang phục của bác". - HS theo ý kiến cá ? Qua bài học em học nhân trả lời. tập được điều gì? - HS lắng nghe, tiếp GV nhận xét, bổ thu. xung. HĐ 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Giáo án CN 6 + Trang phục đi học: Phải có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. + Trang phục lao động: Chọn vải màu sẫm, vải dầy, kiểu may đơn giản, đi giày, dép thấp, + Trang phục lễ hội: Phải phù hợp với phong tục, tập quán. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán phát tiển năng lực 2. Cách phối hợp Giải quyết GV đưa ra 2 tình trang phục. vấn đề, Tự huống học, Sáng + Tình huống 1: Em có - HS lắng nghe, tìm tạo,AD thực 5 bộ quần áo nhưng hiểu. tiễn chỉ sử dụng bộ nào đi với bộ ấy. + Tình huống 2: Bạn khác cũng có 5 bộ nhưng bạn phối hợp giữa bộ này với bộ - HS: Em thấy tình khác. huống 2 trang phục ? Qua hai tình huống phong phú hơn. thì bạn nào có phong - HS theo ý kiến cá phục phong phú hơn? nhân trả lời. ? Tại sao bạn ở tình huống 2 có trang phục - HS lắng nghe, tiếp a. Phối hợp vải hoa Tự quản lý; phong phú hơn. thu. văn với vải trơn. Giao tiếp; GV: Lê thị Minh Bắc Nội dung năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến Giáo án CN 6 GV tổng kết: Biết phối Hợp tác; Sử hợp quần áo của trang dụng ngôn phục này với trang ngữ, tính phục khác sẽ tạo tính toán thẩm mĩ của con người. (theo phong - HS: Phải biết phối tục, tập quán…). hợp màu sắc, hoa văn ? Vậy ta phải phối hợp một cách hợp lí. - Không nên mặc quần trang phục như thế - HS quan sát và nhận áo có hai dạng vải nào? xét. khác nhau, vải hoa văn hợp với vải trơn có - GV cho HS quan sát - HS trả lời theo ý hiểu màu trùng với một H1.11 và nhận xét sự cá nhân qua H1.11 trong các màu chính phối hợp hoa văn của của hoa. vải. - HS ghi chép. b. Phối hợp màu sắc. ? Vậy phải phối hợp - HS quan sát H1.12 vải hoa văn với vải tìm hiểu và lấy ví dụ. trơn như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - 1 HS lấy ví dụ - Không nên mặc quần * GV cho HS quan sát áo có hai màu tương H1.12 và lấy ví dụ về phản nhau (xanh - đỏ, các sự kết hợp các màu - 1 HS lấy ví dụ tím - vàng…) trong vòng màu. - Không nên mặc cả + Sự kết hợp giữa các quần và áo có màu sắc sắc độ khác nhau trong - 1 HS lấy ví dụ quá sặc sỡ (cùng màu cùng một vòng màu. đỏ hoặc vàng…) + Sự kết hợp giữa hai - Màu đen và trắng phù màu cạnh nhau trên - 1 HS lấy ví dụ hợp với tất cả các màu. vòng màu. + Sự kết hợp giữa hai màu tương phản, đối - HS theo ý kiến cá nhau trên vòng màu. nhân trả lời. + Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với - HS lắng nghe, tiếp bất kì màu nào khác. thu, ghi chép. ? Em có nhận xét gì về sự phối hợp màu sắc trên các cách trên? - GV nhận xét, kết luận. II. Bảo quản trang Giải quyết HĐ1: Tìm hiểu cách phục vấn đề, Tự bảo quản trang phục - HS theo ý kiến cá * Bảo quản trang phục học, Sáng ? Theo em vì sao phải nhân trả lời. hợp lí, đúng kĩ thuật sẽ tạo bảo quản trang phục? - HS lắng nghe, tiếp giữ được vẻ đẹp, độ - GV nhận xét, kết thu, ghi chép. bền của trang phục tạo GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến luận. - HS: Giặt, phơi, là, cất giữ… ? Chúng ta có những cách công việc gì để bảo quản trang phục? - GV: Ở nhà các em đã tham gia công việc giặt quần áo giúp đỡ bố mẹ hoặc thấy người lớn làm công việc giặt quần áo. ? Tại sao sau khi vò xà phòng ta phải giũ quần áo bằng nhiều nước sạch? - GV cho HS hoạt động nhóm tìm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống trong đoạn văn (Tr.23_SGK.) Giáo án CN 6 cho người mặc gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi tiêu trong may mặc. Bao gồm các quy trình. AD thực 1. Giặt, phơi. tiễn; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn - HS trả lời: Để hết xà ngữ, tính phòng và làm sạch toán quần áo. - HS điền từ: Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp quần áo. - GV nhận xét, tổng - HS lắng nghe, tiếp kết. thu. * GV giới thiệu quy trình giặt bằng máy cho HS tiếp thu. ->Lấy các đồ còn sót trong túi - tách quần áo sáng màu và tối màu, dễ nhàu để riêng - vò xà phòng những chỗ bẩn nhiều bằng tay - cho vào máy giặt (máy chạy theo quy trình). b. Là (ủi) HS trả lời: + Khi quần áo bị nhăn. + Các loại quần áo sợi thiên nhiên hay phải là (bông, tơ tằm…) - HS trả lời: bàn là, bình phun nước, cầu là… ? Ở nhà chúng ta thường thấy người lớn hay là quần áo khi nào? Những loại quần áo nào hay phải là? ? Em hãy kể tên các HS lắng nghe, tiếp thu. c. Kí hiệu giặt, là. dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình. - GV nêu quy trình là - HS quan sát, tìm hiểu theo SGK cho HS tiếp GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019 Trường THCS An Tiến thu. - HS lên bảng trả lời. - Cho HS quan sát bảng 4 để hiểu kí hiệu giặt là - GV: Gọi một HS lên bảng chỉ và đọc một số kí hiệu giặt là. HĐ2: Tìm hiểu cách - HS lắng nghe, tiếp cất giữ trang phục thu, ghi chép các ý chính - GV nêu cách cất giữ trang phục cho HS tiếp thu và ghi chép các ý chính. Giáo án CN 6 2. Cất giữ. - Quần áo sau khi giặt, phơi khô phải cất giữ ở nơi khô ráo, sạch sẽ. - Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng khi cất giữ. - Những quần áo chưa sử dụng đến cần đặt trong túi nilon tránh gián cắn, ẩm mốc… Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý 3. Củng cố - luyện tập ? Sự phối hợp trang phục có ý nghĩa gì đối với con người? ? Cần sử dụng trang phục như thế nào để phù hợp với học sinh chúng ta? ? Cần phối hợp trang phục như thế nào để đạt tính thẩm mĩ, hiểu biết? - GV cho 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác lắng nghe, tiếp thu. 4.vận dụng ? Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? Cần lưu ý điều gì khi cất giữ quần áo? 5. tìm tòi mở rộng - Mỗi em chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x15 cm và một mảnh vải có kích thước 10 cm x 15 cm, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu màu. GV: Lê thị Minh Bắc năm học :2018-2019
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan