Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT
BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 1
Ngày soạn: 20 tháng 08 năm 2012
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ
thuật.
2. Kỹ năng
- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về
trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài
1.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
- GV nhắc lại về vai trò ý - HS lắng nghe và ghi Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT
nghĩa của bản vẽ kĩ thuật.
chép
- GV đặt câu hỏi: Tại sao bản - Vì bản vẽ kỹ thuật là
vẽ kĩ thuật phải được xây dựng “ngôn ngữ” chung
theo những quy tắc thống dùng cho kt.
nhất?
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 1
Giáo án công nghệ 11
- GV giới thiệu vắn tắt về tiêu
chuẩn việt nam (TCVN) và
tiêu chuẩn quốc tế (TCQT) về
BVKT.
Trường THPT Thiệu Hóa
- Biết TCVN và ISO
về BVKT
- HS nghe và nắm bắt
nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khổ giấy
- GV: Trong thực tế cuộc sống - HS: Vận dụng kiến I. Khổ giấy
các em đã gặp các loại khổ thức thực tế trả lời.
TCVN 7258: 2003 (ISO 5457:
giấy nào?
1999)
Các loại khổ giấy A0,
A0: 1189 x 841 (mm)
A1,A2,A3,A4.
A1: 841 x 594 (mm)
- GV: Việc qui định khổ giấy - HS trả lời dựa vào A2: 594 x 420 (mm)
có liên quan gì đến thiết bị sản suy nghĩ của mình.
A3: 420 x 297 (mm)
xuất và in ấn?
A4: 297 x 210 (mm)
Quy định khổ giấy để thống
- Giới thiệu hình 1.1
nhất quản lí và tiết kiệm trong
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ
sản xuất.
và khung tên.
- GV cho HS quan sát hình - HS quan sát tranh và
1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách phân tích, tính toán trả
chia các khổ giấy A1, A2, A3, lời.
A4 từ khổ giấy A0 như thế
nào? Kích thước ra sao?
Chia đôi chiều dài.
7285:2003. Tỉ lệ cạnh dài với
cạnh ngắn của khổ giấy chính - HS quan sát hình 1.2
và nêu cách vẽ khung
là 2 .
GV yêu cầu HS quan sát hình bản vẽ và khung tên.
1.2 và nêu cách vẽ khung bản
vẽ và khung tên?
(khung tên được vẽ ở đâu)
II. Tỉ lệHoạt động 3: Tìm hiểu tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được được trên hình biểu diễn của vật thể và kích
thước thực tương ứng trên vật thể đó.
- Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ nguyên hình.
- Tỉ lệ 1 : x là tỉ lệ thu nhỏ.
- Tỉ lệ x : 1 là tỉ lệ phóng to.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nét
vẽ- HS ứng dụng kiến thức đã
được học ở bản đồ địa lí, đồ
thị trong toán học để giải
quyết các câu hỏi.
GV đặt các câu hỏi:
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 2
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
- Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
- Các loại tỉ lệ?
- Cho ví dụ minh hoạ về
các loại tỉ lệ đó?
GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời các câu hỏi:
- Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Hình dạng như thế nào?
- Đặt câu hỏi tương tự với nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng.
GV kết luận: Các nét này được quy định theo TCVN.
- GV: Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
Hoạt động 5: Tìm hiểu chữ
viếtIII. Nét vẽ- HS đọc SGK
nghiên cứu để trả lời các câu
hỏi.
1. Các loại nét vẽ
Bảng 1.2 SGK
2. Chiều rộng nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5;
0,7; 1,4; và 2mm.Thường lấy
chiều rộng nét đậm bằng 0,5
mm và nét mảnh bằng 0,25
mm.
- HS nghe và tự nhận xét câu
trả lời.
- Để thuận lợi cho việc chế tạo
và sử dụng bút vẽ.
- GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước,
ghi kí hiệu và các chú thích cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách
ghi kích thước.HS quan sát
hình 1.4 và nêu nhận xét về
kiểu dáng, cấu tạo, kích
thước của phần chữ.IV. Chữ
viết
1. Khổ chữ
- Khổ chữ (h) là giá trị được
xác định bằng chiều cao của
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 3
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
chữ hoa tính bằng mm. Có
các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14;
20mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ
thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng
(hình 1.4 SGK).
Hỏi: Đường kích thước vẽ bằng nẽt vẽ gì?
- Bằng nét vẽ mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Đường gióng được vẽ bằng nét gì?
- Nét liền mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: THeo em con số chỉ kích thước là chỉ số đo chiều dài trên hình vẽ hay trên vật thật?
- Vật thật
Hỏi: Theo em thì là ký hiệu chỉ chiều dài nào?
- Chỉ đường kính
Hoạt động 7: Tổng kết, đánh
giá.V. Ghi kích thước:HS:
Vận dụng các loại nét vẽ vừa
tìm hiểu để trả lời.
GV yêu cầu HS làm bài 1.8.
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải
được lập theo các tiêu
chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản
vẽ kĩ thuật bao gồm những
tiêu chuẩn nào?
GV giao nhiệm vụ vho HS:
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1, 2 trang 10
SGK.
- Đọc trước bài 2 và xem lại
phương pháp hình chiếu
vuông góc ở SGK công nghệ
8.
1. Đường kích thước: Vẽ
bằng nét liền mảnh, song
song với phần tử được ghi
kích thước (hình 1.5).
2. Đường gióng kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh,
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 4
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
thường kẻ vuông góc với
đường kích thước, vượt quá
đường kích thước một đoạn
ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị
số kích thước thực (khoảng
6 lần chiều rộng nét).
4. Kí hiệu: Φ, R.
HS: Dựa vào các loại nét vẽ
để trả lời
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vận dụng kiến thức các
môn đã học trả lời.
**********************************
BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Tiết 2
Ngày soạn: 27 tháng 08 năm 2012
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Hiểu và đọc được hình chiếu vuông góc của các vật thể đơn giản.
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK.
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 5
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
- Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2 SGK.
- Vật mẫu hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ
thước vẽ kỹ thuật.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0?
Câu 2: Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ ? Lấy dẫn chứng minh họa các loại tỷ lệ?
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng
hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung
phương pháp hình chiếu vuông góc (phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba)
ta nghiên cứu bài 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất
Trong phần kỹ thuật Công - HS lắng nghe và ghi I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU
nghệ 8, HS đã học một số chép.
GÓC THỨ NHẤT
nội dung cơ bản của
Vật thể được đặt giữa người
phương pháp các hình chiếu
quan sát và mặt phẳng chiếu.
vuông góc, vì vậy GV đặt
- Vật thể chiếu được đặt
câu hỏi để học sinh nhớ lại
trong một góc tạo thành bởi
kiến thức.
các mặt phẳng hình chiếu
- Trong phương pháp chiếu - Vật thể chiếu được đặt đứng, hình chiếu bằng, hình
góc thứ nhất, vật thể được trong một góc tạo thành chiếu cạnh vuông góc với
đặt như thế nào đối với các bởi các mặt phẳng hình nhau từng đôi một.
mặt phẳng hình chiếu đứng, chiếu đứng, hình chiếu - Mặt phẳng chiếu bằng mở
hình chiếu bằng, và hình bằng, hình chiếu cạnh xuống dưới, mặt phẳng chiếu
chiếu cạnh (Hình 2.1 trang vuông góc với nhau từng cạnh mở sang phải để các
11 - SGK).
đôi một.
hình chiếu cùng nằm trên
- Sau khi chiếu, mặt phẳng - Mặt phẳng chiếu bằng mặt phẳng chiếu đứng là mặt
hình chiếu bằng và mặt mở xuống dưới, mặt phẳng bản vẽ.
phẳng hình chiếu cạnh được phẳng chiếu cạnh mở - Hình chiếu bằng được đặt
mở ra như thế nào?
sang phải để các hình dưới hình chiếu đứng, hình
chiếu cùng nằm trên mặt chiếu cạnh được dặt bên phải
phẳng chiếu đứng là mặt hình chiếu đứng.
phẳng bản vẽ.
- Trên bản vẽ, các hình - Hình chiếu bằng được
chiếu được bố trí như thế đặt dưới hình chiếu đứng,
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 6
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
nào? (hình 2.2 trang 12 - hình chiếu cạnh được dặt
SGK).
bên phải hình chiếu đứng
Hoạt động 3 : Củng cố, tổng kết, đnh gi
- Cho hs trả lời câu hỏi trong sgk để củng cố bài.
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong
SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thựchành vào giờ học
sau.
BÀI 3: THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
Tiết 3
Năm học: 2012 - 2013
Ngày soạn: 02 tháng 09 năm 2012
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều
hoặc vật mẫu.
- Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
- Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về
trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ
thước vẽ kĩ thuật.
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì cứng, bút chì mềm và tẩy…
- Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoạc kẻ li.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 7
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào biểu diễn một vật
thể bằng phương pháp hình chiếu vuông góc. Hôm nay chúng ta sẽ biểu diễn một
vật thể cụ thể bằng phương pháp này.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS cho bài thự hành.
- GV treo tranh vẽ hình giá
chữ L lên bảng để giới thiệu
và yêu cầu HS lập bản vẽ kỹ
thuật trên khổ giấy A4 của giá
chưc L
Hoạt động của HS
- HS đặt các dụng cụ
vật liệu mà GV đã yêu
cầu chuẩn bị trước ở
nhà.
- HS quan sát lắng
nghe và làm theo yêu
cầu của GV.
Nội dung
I. Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung thực hành
- Lập bản vẽ kỹ thuật trên khổ
giấy A4 gồm ba hình chiếu và
các kích thước của giá chữ L
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Quan sát vật thể em thấy -Vật có dạng chữ L, Bước 1:Phân tích hình dạng vật
vật thể có hình dạng như thế phần đế nằm ngang có thể, chọn hướng chiếu.
nào?
xẻ rãnh hình hộp chữ Hướng chiếu
nhật, phần thẳng đứng bằng
có xẻ lỗ hình trụ.
- Các em chọn hướng chiếu
như thế nào?
- Chúng ta đẵ học mấy
phương pháp chiếu, trong
trường hợp này các em chọn
phương pháp chiếu góc thứ
mấy?
- Trong PPCG1 vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ như
thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Chung ta đẵ học
PPCG1 và PPCG3,
trong bài này chúng ta
chọn PPCG1.
Hướng chiếu cạnh
Hướng chiếu chính
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
- HS dựa vào kiến thức
bài 3 để trả lời.
- Sau khi chọn PPCG1 và bố - Vẽ phác từng phần
trí các hình chiếu thì ta làm của vật thể bằng nét
gì?
Bước 3: Vẽ phác từng phần của
mảnh.
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 8
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
vật thể bằng nét mảnh.
-GV: sau khi vẽ phác từng
phần của vật thể ta tiến hành
vẽ phác các phần rãnh, phần
lỗ của vật thể.
- GV: sau khi đẵ vẽ phác
song ta tiến hành tẩy xoá các
nét thừa, tô đậm các nét
thấy, hoàn chỉnh các nét đứt
và vẽ đường gióng và đường
kích thước
- HS lắng nghe và làm
theo hướng dẫn của
GV.
- HS lắng nghe và làm Bước 4: Tô đậm các nét thấy và
theo hướng dẫn của dùng nét đứt để biểu diễn đường
GV.
bao khuất và nét khuất.
Bước 5: Ghi kích thước.
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, vẽ
khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
Hoaït ñoäng 7: Củng cố tổng kết, đánh giá
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
- Nhắc HS về luyện tập các bài tập cuối bài để tiết sau tiếp tục thực hành.
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 9
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
BÀI 3: THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN
GIẢN
Tiết 4
Năm học: 2012 - 2013
Ngày soạn: 09 tháng 09 năm 2012
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS phải đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều
hoặc vật mẫu.
- Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ
- Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
- Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về
trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ
thước vẽ kĩ thuật.
- Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì cứng, bút chì mềm và tẩy…
- Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể
3. Nội dung bài mới
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 10
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào biểu diễn một vật
thể bằng phương pháp hình chiếu vuông góc. Hôm nay chúng ta sẽ biểu diễn một
vật thể cụ thể bằng phương pháp này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các để của bài 3
- Đưa mô hình vật thể giá - Quan sát vật thể.
II/ Thöïc haønh.
chữ L.
Biểu diễn vật thể sau bằng
Biễu
diễn
vật
thể
- Yêu cầu hs vẽ hình chiếu
phương pháp hình chiếu vuông
theo yêu cầu của giáo góc.
vuông góc của vật thể.
- Quan sát, hướng dẫn học viên.
(Mô hình vật thể )
sinh vẽ.
- Học sinh nhận đề và
- Giáo viên giao đề bài cho
làm bài theo yêu cầu
học sinh và nêu các yêu
và theo hướng dẫn của
cầu của bài làm.
giáo viên.
- Giáo viên giải đáp các
thắc mắc cho học sinh.
Hoạt động 2: Củng cố, tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giơ thực hành và phê bình
những tập thể, cá nhân không có ý thức tốt trong giờ thực hành.
+ GV thu bài về nhà chấm điểm.
GIÁ CHỮ V
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 11
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
TẤM TRƯỢT DỌC
ỐNG ĐỨNG
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 12
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
TẤM TRƯỢT NGANG
GIÁ NGANG
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 13
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
GIÁ VẤT NGHIÊNG
**********************************
BÀI 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
Tiết 5
Ngày soạn: 16 tháng 09 năm 2012
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
- Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
- Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 14
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
- Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
- Tranh veõ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, ñoà duøng daïy hoïc khaùc.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
- Nghiên cứu bài 4 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày các bước tiến hành vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể ?
Trả lời:
- B1: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu.
- B2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng hình chữ nhật bao ngoài hình
chiếu.
- B3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
- B4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn đường nét khuất.
- B5: Ghi kích thước.
- B6: Kẻ khung vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
3. Nội dung bài mới
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu
chúng ta dùng hình chiếu để biểu diễn thì sẽ có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ sẽ
thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt và
hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hieåu khaùi nieäm hình caét vaø maët caét.
GV: Dùng tranh vẽ hình - HS quan sát và vẽ hình
I. Khái niệm hình cắt và
4.1 SGK để giới thiệu 4.1 SGK theo hướng dẫn mặt cắt
cho HS về vật thể, mặt của GV và trả lời câu hỏi
phẳng chiếu, mặt phẳng
cắt, cách tiến hành cắt.
Trình bày quá trình vẽ
hình cắt và mặt cắt. Để
kết luận GV hỏi.
Hỏi :Thế nào là mặt cắt ? - Đọc sgk và nhớ lại kiến
(Hình biểu diễn các thức học ở lớp 8 để trả
đương bao của vật thể lời.
a. Mặt cắt
b.Hình cắt
nằm trên mặt phẵng cắt
- Hình biểu diễn các đường bao
gọi là mặt cắt).
của vật thể nằm trên mặt phẳng
Hỏi: Trên hình vẽ đâu là - Phần gạch gạch.
cắt gọi là mặt cắt.
mặt cắt?
- Hình biểu diễn mặt cắt và các
Hỏi: Thế nào là hình cắt? - Trả lời câu hỏi.
đường bao của vật thể sau mặt
(Hình biểu diễn mặt cắt Thực hiện yêu cầu.
phẳng cắt gọi là hình cắt.
và các đường bao của (Sau mỗi khái niệm học Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch
vật thể sau mặt phẳng sinh ghi nội dung vào gạch hoặc được kí hiệu của vật
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 15
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
cắt gọi là hình cắt).
vở).
Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu về mặt cắt
GV: dùng tranh vẽ hình
4.2; 4.3; 4.4 SGK phân
tích cho HS và đặt câu
hỏi.
- Mặt cắt dùng để làm gì? HS: Dùng để biểu diễn
tiết diện ngang của vật
- Mặt cắt dùng trong thể.
trường hợp nào?
HS: Dùng để biểu diễn
- Có mấy loại mặt cắt?
tiết diện ngang của vật
- Mặt cắt chập và mặt cắt thể
rời khác nhau như thế
- HS tìm hiểu trong sgk
nào?
- Chúng được quy ước vẽ trả lời.
ra sao? Được dùng trong
trường hợp nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
GV: Em hãy nêu lại khái - HS nêu lại khái niệm
niệm hình cắt?
hình cắt
- Dựa vào hình 4.5; 4.6; - Có 3 loại.
4.7 SGK có mấy loại
hình cắt?
- Hình cắt toàn bộ được - Dùng để biểu diễn hình
dùng trong trường hợp dạng bên trong của vật
nào?
thể.
- Hình cắt một nửa được - HS tìm hiểu trong sgk trả
biểu diễn như thế nào?
lời.
(Được ghép bằng một
nữa hình cắt và một nữa
hình chiếu)
- Hình cắt một nửa được
dùng trong trường hợp
nào?
- Hình cắt cục bộ được - HS tìm hiểu trong sgk trả
quy ước vẽ ra sao?
lời.
- Hình cắt cục bộ được - Dùng để biểu diễn một
dùng trong trường hợp phần nào đó của vật thể.
nào?
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
liệu.
II. Mặt cắt
- Dùng để biểu diễn tiết diện
vuông góc của vật thể. Dùng
trong trường hợp vật thể có nhiều
phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập
+ Vẽ trực tiếp trên hình chiếu
của vật thể.
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Dùng để biểu diễn vật thể có
hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời.
+ Vẽ ngoài hình chiếu.
+ Đường bao vẽ bằng nét liền
đậm
III. Hình cắt
- Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ
Dùng để biểu diễn phần bên
trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa (bán phần)
Là hình biểu diễn một nửa hình
cắt với một nữa hình chiếu.
Đường phân cách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn những
vật đối xứng.
Trang 16
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
3. Hình cắt cục bộ (riêng phần)
- Biểu diễn một phần vật thể dưới
dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ
bằng nét lượn sóng.
Hoaït ñoäng 4: Củng cố, tổng kết đánh giá
Đặt các câu hỏi sau để củng cố bài:
+ Thế nào là hình cắt và mặt cắt?
+ Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gi?
+ Mặt cắt gồm những loại nào, cách vẽ ra sao?
+ Hình cắt gồm những laọi nào, chúng dùng tring các trường hợp nào?
Nhắc nhở hs về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới.
**********************************
BÀI 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Tiết 6
Ngày soạn: 22 tháng 09 năm 2012
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết và quan sát.
3. Thái độ
- Taàm quan troïng cuûa hình chieáu truïc ño trong bieåu dieãn vaät theå.
II. Chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK.
- Đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng,
- Xem lại bài 4, 5, 6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK.
- Tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 17
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?
- Có mấy loại hình cắt?
- Phân biệt các loại hình cắt?
3. Nội dung bài mới
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một
số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó - đó chính là HCTĐ của vật
thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản
ta nghiên cứu bài 5 SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu veà khaùi nieäm hình chieáu truïc ño
GV: Yêu câu HS quan - HS suy nghĩ quan sát I. Khái niệm
sát lại hình 3.9 sgk và đặt trả lời.
1. Thế nào là hình chiếu trục đo.
câu hỏi.
a. Cách xây dựng HCTĐ
-Trên hinh 3.9 có những HS: Chiều dài, rộng, cao
đặc điểm gì?
của vật thể được biểu
- Từ đó GV kết luận, các diễn trên cùng một mp
hình 3.9 là HCTĐ.
chiếu.
GV: Dùng hình vẽ 5.1 - HS chú ý lắng nghe.
sgk để trình bày nội dung
phương pháp xây dựng
HCTĐ từ các gợi ý, dẫn
dắt HS xây dựng như
sau.
- Một vật thể V gắn vào - HS theo dõi vẽ lại hình
hệ trục toạ độ vuông góc 5.1 theo sự hướng dẫn
OXYZ, với các trục toạ của GV.
độ đặt theo 3 chiều dài,
b. Khái niệm
rộng, cao của vật thể.
HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều
- Chiếu vật thể cùng hệ
của vật thể được xây dựng bằng
trục toạ độ vuông góc lên
phép chiếu song song.
mp chiếu P’ theo phương
chiếu l (l không song
song với P’ và trục toạ độ
nào). Kết quả ta thu được
V’ trên P’ đó chính là
HCTĐ của V.
Vậy: + HCTĐ của vật thể HS: HCTĐ của vật thể vẽ
vẽ trên một hay nhiều mp trên một mp chiếu.
chiếu?
+ Vì sao phương l không HS: Nếu phương l song
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
Trang 18
Giáo án công nghệ 11
Trường THPT Thiệu Hóa
được song song với P’ và song với P’ và với các
với trục toạ độ nào?
trục toạ độ thì ta không
thu được V’ trên P’.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ
- GV sử dụng tranh vẽ - HS chú ý quan sát
hình 5.1
Trong phép chiếu trên,
hình của trục toạ độ là
các trục O’X’, O’Y’,
O’Z’ gọi là trục đo, góc
hợp bởi các trục đo gọi là
góc trục đo.
GV: Nhận xét độ dài HS: Độ dài O’A’ so với
O’A’ so với OA, O’B’ OA, O’B’ so với OB,
so với OB, O’C’ so với O’C’ so với OC thay đổi.
OC.
- Hỏi: Các góc trục đo và HS: Vị trí của các trục đo
các hệ số biến dạng thay và phương chiếu l đối với
đổi liên quan đến các yếu mặt phẳng hình chiếu.
tố nào?
Gv kết luận: Các góc trục
đo và các hệ số biến dạng
là hai thông số cơ bản
của HCTĐ.
2. Thông số cơ bản của HCTĐ
a. Góc trục đo
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b. Hệ số biến dạng
Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình
chiếu của 1 đoạn thẳng nằm trên
trục tọa độ với độ dài thực của
đoạn thẳng đó.
O ' A'
p là hệ số biến dạng theo
OA
trục O’X’
O' B '
q là hệ số biến dạng theo
OB
trục O’Y’
O' C '
r là hệ số biến dạng theo
OC
trục O’Z’
Trong hình chiếu trục đo
vuông góc đều thì
phương chiếu vuông góc
với mặt phẳng chiếu và 3
120
hệ số biến dạng bằng
X
nhau.
- GV: Góc trục đo là bao
b. Hệ số biến dạng:
nhiêu?
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
30
120
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
GV: Có nhiều lại HCTĐ II. Hình chiếu trục đo
nhưng trong vẽ kĩ thuật vuông góc đều
thường dùng HCTĐ 1. Thông số cơ bản:
vuông góc đều và HCTĐ a. Góc trục đo
xiên góc cân.
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z
- Như thế nào là vuông ’=1200
góc?
Z
- Như thế nào là đều?
Y
Trang 19
Giáo án công nghệ 11
GV: Trong thực tế thì
góc trục đo là góc vuông,
vậy khi ta chiếu hình
vuông lên HCTĐ vuông
góc đều thì nó biến dạng
thành hình gì? hình tròn
thì nó biến dạng thành
hình gì?
Gv: Hướng dẫn HS cách
vẽ hình elip.
- HS chú ý lắng nghe.
Trường THPT Thiệu Hóa
Thường qui ước: p = q =
r = 1.
Trục O’Z’ biểu thị chiều
cao đặt thẳng đứng.
2. Hình chiếu trục đo
của hình tròn:
Hình chiếu trục đo vuông
góc đều của những hình
tròn nằm trong các mặt
phẳng song song với các
mặt phẳng tọa độ là các
hình elip.
HS: Là phướng chiếu l
vuông góc với mp chiếu.
HS: Hệ số biên dạng
theo các trục đo bằng
nhau p = q= r.
- HS: 120o
HS:
Khi chiếu hình
vuông lên HCTĐ vuông
góc đều ta được hình
thoi, hình tròn được hình
elíp.
Chú ý quan sát GV
hướng dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
- GV Cho hs quan sát
hình 5.5 sgk và đặt câu
hỏi:
HS: Là phướng chiếu l
- GV: Như thế nào là không vuông góc vói mp
vuông góc?
chiếu.
- Như thế nào là cân?
HS: Có 2 trong 3 hệ số
Giáo viên: Hồ Hữu Hưng
III. Hình chiếu truc đo xiên góc
cân
1. Góc trục đo
X’O’Z’ = 900
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350
Trang 20
- Xem thêm -