Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án công nghệ 8 trọn bộ_cktkn_bộ 2...

Tài liệu Giáo án công nghệ 8 trọn bộ_cktkn_bộ 2

.DOC
133
295
100

Mô tả:

Tuần 1 Từ ngày 19-24/8/2013 Tiết 1 Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2013 Ngày giảng : 20 tháng 8 năm 2013 I. Mục tiêu: -Trình bày được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, gồm: +/ Các thông tin kỹ thuật cần thiết dưới dạng quy ước thống nhất bằng các ký hiệu. +/ Bản vẽ cơ khí: Liên quan đến thiết kế, chế tạo, thi công, lắp ráp và sử dụng các chi tiết máy và thiết bị. +/ Bản vẽ xây dựng: Liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công trình kiến trúc, xây dựng. - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất - Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật, kể được các ứng dụng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và trong thực tế sản xuất - Biết vận dụng, liên hệ với thực tiễn. - Có thái độ nghiêm túc đối với môn học II. Chuẩn bị: + Đối với giáo viên:  Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK  Một số mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc xây dựng  Bảng phụ  Phiếu học tập + Đối với học sinh:  Mỗi tổ chuẩn bị một sản phẩm cơ khí  Đọc trước bài 1 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: ........................................................................................... ............................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: ĐVĐ: Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể biểu diễn như thế nào? Nội dung kiến thức cơ bản TG Hoạt động của giáo viên và học sinh I Khái niệm chung về bản vẽ kĩ thuật ? Hãy trình bày lại vai trò của bản vẽ kĩ thuật đã học ở bài 1? Nhấn mạnh: 15’ Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi: 1. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó phải 1  Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật có bản vẽ kĩ thuật của chúng  Nội dung của bản vẽ kĩ thuật mà con người thiết kế phải được thể hiện như: Hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định sản phẩm  Người công nhân phải căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế ? Trình bày khái niệm của bản vẽ kĩ thuật? Nhận xét và kết luận ? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kĩ thuật đã học? Nhấn mạnh:  Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà xưởng… Do đó bản vẽ kĩ thuật được chia làm 2 loại lớn: + Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị. + Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng… II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất Tất cả các sản phẩm, công trình kiến trúc đều được trình bày theo một quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật Có thể nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong ngành kĩ thuật 2 Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ Ghi vở khái niệm Kể tên một số lĩnh vực theo kiến thức đã học bài 1 15’ Theo dõi và ghi vở 10’ G: Nhìn vào hình 1.1 hãy nói rõ ý nghĩa của từng hình vẽ H: trả lời G: Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết được nội dung của hình vẽ do vậy hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp G: Đưa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho học sinh quan sát. H: Quan sát98 ? Các sản phẩm và công trình trên muốn chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của nhà thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? H: Trao đổi và trả lời ? Người công nhân khi chế tạo một sản phẩm hoặc xây dựng một công trình thì III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi và sử dụng IV. Bản vẽ dùng chung trong các lĩnh vực kĩ thuật. Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống có thể căn cứ vào đâu? H: Thảo luận và trả lời ? Quan sát hình 1.2 SGK hãy nói mối liên quan đến bản vễ kĩ thuật? H: Quan sát và trả lời G: Đưa vật thật để học sinh quan sát kết hợp với việc quan sát hình 1.3 H: Quan sát ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì ta cần phải làm gì? H: Quan sát và trả lời G: Phát phiếu học tập ND: Em hãy nêu một vài VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật  Cơ khí:  Xây dựng:  Giao thông:  Nông nghiệp: H: Trao đổi, tìm hiểu và trả lời G: Cho H nhận xét chéo theo tổ Tổng kết (5 phút 5) ? Tại sao bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống? ? Hãy điền các chữ a, b, c vào các ô „ để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2 a, b, c SGK „ Các kĩ sư đang dùng bản vẽ kĩ thuật để trao đổi ý kiến với nhau „ Các nhân viên đang lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm „ Các công nhân đang căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để thi công công trình 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi theo SGK  Đọc trước bài 2 SGK  Mỗi tổ chuẩn bị mô hình một hình hộp chữ nhật Tuần 1 Từ ngày 19/8-24/8/2013 Tiết 2 Bài 2: HÌNH CHIẾU Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2013 Ngày giảng: ….. tháng ….. năm 2013 I. Mục tiêu: - Phân tích được các phép chiếu, các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu và cách biểu diễn hình chiếu cơ bản trên bản vẽ kỹ thuật. 3 - Nhận biết vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Giải thích dược khái niệm phép chiếu qua ví dụ hình chiếu của một điểm thuộc vật thể trên mặt phẳng. - Giải thích được các khái niệm mặt phẳng chiếu, các khái niệm hình chiếu đứng, bằng, cạnh tương ứng trên các mp chiếu - Đọc được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật II. Chuẩn bị: + Đối với giáo viên: - Mô hình hình hộp như hình 2.3, 2.4 SGK - Bảng phụ + Đối với học sinh: Một số hình hộp để quan sát III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: ............................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Cho ví dụ minh hoạ H: Lên bảng trả lời 3, Bài mới: ĐVĐ: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Hình chiếu”. Nội dung kiến thức cơ bản TG Hoạt động của giáo viên và học sinh I. Khái niệm về hình chiếu Chiếu một vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu 5’ G: Nêu tình huống khi trời nắng hoặc tối có ánh điện ta nhìn thấy bóng của mình ở dưới mặt đất H: Kết hợp quan sát hình 2.1 SGK ? Em hãy chỉ ra đâu là mặt phẳng chiếu, tia chiếu, hình chiếu? H: Quan sát và trả lời G: Nhấn mạnh lại G: Cho học sinh quan sát tranh hình 2.2 đặt câu hỏi: ? Nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c SGK H: Thảo luận G: Kết luận: đặc điểm các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau ? Cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên? H: Thảo luận và trả lời II. Các phép chiếu 7’  Phép chiếu xuyên tâm (Hình 2.2a)  Phép chiếu song song (Hình 2.2b)  Phép chiếu vuông góc (Hình 2.2c) 4 III. Các hình chiếu vuông góc 1. Các mặt phẳng chiếu - Mặt chính diện (Mặt phẳng chiếu đứng) - Mặt nằm ngang (Mặt phẳng chiếu bằng) - Mặt cạnh bên phải (Mặt phẳng chiếu cạnhM) 2. Các hình chiếu Hình chiếu sẽ tương ứng với hướng chiếu  Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước  Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống  Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang IV. Vị trí các hình chiếu  Các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ  Mặt phẳng chiếu bằng được mở xuống dưới trùng với mặt phẳng chiếu đứng  Mặt phẳng chiếu đứng được mở sang phải trùng với mặt phẳng chiếu đứng H: Quan sát hình 2.3 và mô hình ba mặt phẳng chiếu ? Nêu vị trí của các mặt chiếu đối với vật thể? H: Nghiên cứu và trả lời ? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? H: Trả lời 18’ G: Yêu cầu H đọc câu hỏi trong SGK và nghiên cứu trả lời. H: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi G: Cho H quan sát mô hình ? Hãy nêu vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh khi gập lại? H: Tìm hiểu mô hình và thảo luận theo nhóm Các nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau G: Yêu cầu H quan sát hình 2.5 10’ ? Cho biết vị trí các hình chiếu được sắp xếp như thế nào? H: Quan sát và trả lời G: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố: (5 phút 5) 5 ? Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu diẽn vật thể? Nếu ta dùng một hình chiếu có thể biểu diễn được vật thể hay không? ? Hãy ghi tên gọi mặt phẳng chiếu, tên hình chiếu và hướng chiếu tương ứng với các mặt phẳng vào bảng sau: Mặt phẳng Mặt phẳng chiếu Hình chiếu Hướng chiếu Chính diện Nằm ngang Cạnh bên phải 4. Hướng dân về nhà: - Hướng dẫn làm BT số 3 SGK  Đọc trước bài 3 SGK  Mỗi em chuẩn bị 02 tờ giấy khổ A4 và dụng cụ vẽ, Làm bài tập SBT Duyệt của tổ chuyên môn Ngày ......tháng ....năm 2013 Tuần 02 Từ ngày: 26/831/8/2013 Tiết 3 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 23 tháng 8. năm 2013 Ngày giảng: .... tháng 8. năm 2013 I. Mục tiêu: - Nhận diện được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, Hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Trình bày được khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều ; ký hiệu kích thước cơ bản chiều dài........... - Biểu diễn được hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều trên bản vẽ kĩ thuật - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình hộp CN, lăng trụ đều, hình chóp đều - Có ý thức trong giờ học và tìm tòi nhận dạng vật thể trong cuộc sống II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể một số mặt phẳng, vật thật + Đối với học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : Hộp phấn, hộp bút… III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. Ổn định tổ chức lớp: ........................................................................................... 6 ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: ĐVĐ: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều… Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện “ Nội dung kiến thức cơ bản I. Khối đa diện Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác II. Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật - Hình chiếu đứng có dạng hình chữ nhật, thể hiện chiều dài và chiều cao hình chữ nhật - Hình chiếu bằng là thể hiện chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật - Hình chiếu cạnh thể hiện chiều rộng và chiều cao III. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều TG Hoạt động của giáo viên và học sinh G: Cho H quan sát hình 4.1 và mô hình H: Quan sát và nghiên cứu ? Các khối hình học được bao bởi các hình gì? H: Trả lời câu hỏi G: Kết luận G: Cho H quan sát hình 4.2 và kèm theo vật thật H: Quan sát ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì? H: Hoạt động theo nhóm trả lời Các nhóm nhận xét chéo nhau G: Kết luận như SGK G: Yêu cầu H tham khảo nội dung câu hỏi SGK và trả lời H: Quan sát trả lời G: Kết luận G: Gọi H lên bảng vẽ 3 hình chiếu 7 Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều SGK trang 17 G: Yêu cầu H xem tranh và mô hình H: Quan sát tranh ? Trả lời câu hỏi trong SGK H: Nghiên cứu và trả lời G: Kết luận G: Tương tự như phần HCN H tự trả lời, lập bản và ghi vào vở G: Về nhà tự làm và trả lời câu hỏi vào vở H: Tiếp thu và nhận bài IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều 2. Hình chiếu của hình chóp đều H lên bảng vẽ 3 hình chiếu 4. Củng cố: ( 5 phút ) ? Dựa vào các phần đã học trên hãy cho biết các khối đa diện được xác định bằng kích thước nào? H: Trả lời G: Cho H đọc ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập SGK, Chuẩn bị đồ dùng bài 5 để thực hành Duyệt của tổ chuyên môn Ngày …..tháng …..năm 2013 …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 8 Tuần 02 Từ ngày: 26/831/8/2013 Tiết 4 BÀI 3, 5: THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ- ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 23 tháng 8. năm 2013 Ngày giảng :...... tháng 8 năm 2013 I. Mục tiêu: - Mô tả được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu - Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ ba - Biểu diễn được hình chiếu trên bản vẽ, hình dung được hình dạng của vật thể. - Mô tả đúng hình chiếu các mặt, các cạnh của vật thể. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên:  Mô hình vật thể A, B, C, D  Nội dung bài thực hành  Bảng phụ + Đối với học sinh:  Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4 …. III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: .......................................................................................... .................................................................................................................................... 2 Kiểm tra bài cũ: Không 3 Bài mới: ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành  Gọi một H lên đọc nội dung bài thực hành  Giải thích các bước tiến hành: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng. + Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A, B, C, D. 2. Cách làm báo cáo thực hành Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4 3. Tổ chức thực hành Hướng dẫn H làm bài và kiểm tra cách tiến hành thực hành bài tập của H HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các bước tiến hành thực hành - Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở Làm bài trên khổ A4 Làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn của GV 9 4. Tổng kết đánh giá bài thực hành: - G nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập thực hành: Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành, làm việc nghiêm túc… - G hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - G thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả 5. Hướng dẫn về nhà: - G dặn H đọc trước bài 6 SGK - Mỗi tổ làm mô hình: Hình trụ, hình nón, hình cầu Duyệt của tổ chuyên môn …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………..…………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………..…………………………………………………………………… Tuần 3: Từ ngày 02/907/9/2013 Tiết 5 BÀI 6 : BÃN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngày soạn: 28 tháng 8. năm 2013 Ngày giảng: .... tháng 9 năm 2013 I. Mục tiêu: - Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón và hình cầu - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình trụ, hình nón và hình cầu - Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón và hình cầu - Có ý thức trong giờ học và tìm tòi nhận dạng vật thể trong cuộc sống II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên:  Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể một số khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón và hình cầu  Bảng phụ + Đối với học sinh:  Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : ống hình trụ, chiếc nón, quả bóng…  Đọc trước bài 6 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1.Ổn định tổ chức lớp: ............................................................................................ .................................................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học 3.Bài mới: ĐVĐ: Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định( Trục quay ) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay 10 thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay “ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khối tròn xoay G cho H quan sát tranh và mô hình các khối H quan sát mô hình G đưa ra tròn xoay sau đó đặt câu hỏi: Nghe và theo dõi câu hỏi của G và sau đó nghiên cứu trả lời H ghi vào vở kết luận của giáo viên ? Các khối tròn xoay tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào G kết luận: - Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ ( Hình 6.2a ) - Hình nón: Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón ( Hình 6.2b ) - Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu ( Hình 6.2c ) ? Hãy kể tên một số vật thể thường có dạng khối tròn? 2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu a. Hình trụ G cho H quan sát mô hình hình trụ ( Đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng của mô hình ba mặt phẳng chiếu ). Chỉ ra các phương chiếu vuông góc: Chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống, chiếu từ trái sang sau đó đặt câu hỏi: ? Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu G vẽ lần lượt các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đối chiếu hình 6.3 SGK Hình chiếu Hình dạng Kích thước H có thể kể tên : Cái nón, quả bóng… H quan sát mô hình G đưa ra và nghe G chỉ ra các phương chiếu H nghe và nghiên cứu câu hỏi để trả lời: Hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh H lên điền bảng Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Đứng Chữ nhật d, h Bằng Bằng Tròn d Cạnh Cạnh Chữ nhật d, h ? Mỗi hình chiếu có dạng như thế nào? thể 11 hiện kích thước nào? H nhận xét và kẻ bảng vào vở G gọi một H lên bảng làm sau đó gọi H khác nhận xét H qua sát mô hình G đưa ra sau đó nghiên G kết luận và yêu cầu học sinh kẻ bảng vào cứu câu hỏi và lên bảng làm vở Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Tam giác b. Hình nón Bằng Tam giác G cho H quan sát mô hình hình nón Cạnh Tròn ? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích thước nào H nhận xét và kẻ bảng vào vở của khối hình nón? Gọi H lên bảng kẻ bảng 6.2 SGK và điền H theo dõi và trả lời bảng d, h d, h d c. Hình cầu G cho H quan sát mô hình hình cầu ? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? Gọi H đứng tại chỗ trả lời sau đó nhận xét và yêu cầu H về nhà kẻ , điền bảng vào vở 3.Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? H thảo luận G rút ra kết luận: Thường dùng 2 hình chiếu để thể hiện khối tròn xoay( Một hình chiếu thể hiện đáy tròn. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao trục quay như phần chú ý của SGK ). Kích thước của hình trụ và hình nón là đường kính đáy, chiều cao, kích thước của hình cầu là đường kính của hình cầu. ? G yêu cầu H đọc phần ghi nhớ SGK 4.Hướng dẫn về nhà:  Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SBT  Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành Duyệt của tổ chuyên môn Ngày…..tháng……năm 2013 .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. 12 Tuần: 3 Từ ngày 02/907/9/2013 Tiết 6 BÀI 7: THỰC HÀNH - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngày soạn: 28 tháng 8. năm 2013 Ngày giảng: ..... tháng 9 năm 2013 I. Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh. - Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên:  Mô hình vật thể A, B, C, D  Nội dung bài thực hành  Bảng phụ + Đối với học sinh:  Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4 …. III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 Ổn định tổ chức lớp: ............................................................................................. ................................................................................................................................... 2 Kiểm tra bài cũ: Không 3 Bài mới: ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài: “ Đọc bản vẽ các khối tròn xoay” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành  Gọi một H lên đọc nội dung bài thực hành  Giải thích các bước tiến hành: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 7.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể + Phân tích vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2. Căn cứ vào phần chuẩn bị nội dung bài 7 2. Cách làm báo cáo thực hành G treo bảng phụ hình 7.2 các vật thể HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các bước tiến hành thực hành - Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở Làm bài trên khổ A4 13 Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4 Làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn của GV 3. Tổ chức thực hành Hướng dẫn H làm bài và kiểm tra cách tiến hành thực hành bài tập của H 4. Tổng kết đánh giá bài thực hành: - G nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập thực hành: Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành, làm việc nghiêm túc… - G hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. - G thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả 5. Hướng dẫn về nhà: - G dặn H đọc trước bài 8 SGK - Mỗi tổ làm mô hình: Quả cam, ống lót… Duyệt của tổ chuyên môn Ngày…..tháng……năm 2013 .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Tuần: 4 Từ ngày: 914/9/2013 TIẾT: 7 CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT Ngày soạn: 03 tháng 9 năm 2013 Ngày giảng: …… tháng 9 năm 2013 I. Mục tiêu: - Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót, hình thành khái niệm hình cắt, biểu diễn hình cắt. - Trình bày đượ khái niệm, công dụng cuat hình cắt trong thực tế II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên:  Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể ( quả cam. ống lót)  Một miếng nhựa trong  Bảng phụ Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK  Sơ đồ hình 9.1 SGK + Đối với học sinh:  Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : ống lót, quả cam  Đọc trước bài 8 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 14 1.ổn định tổ chức lớp: .......................................................................................... .............................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất G: Gọi H trả lời dưới lớp sau đó nhắc lại để ghi nhớ cho các em 3. Bài mới: ĐVĐ: Như ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về bản bẽ kĩ thuật – Hình cắt “ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Khái niệm về hình cắt ? Khi học về động vật, thực vật muốn thấy cấu tạo bên trong ta làm như thế nào? Nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể ( lỗ, rãnh của chi tiết máy ) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương pháp cắt Đưa vật thể(quả cam bị cắt làm đôi) cho H quan sát và trình bày quá trình vẽ hình cắt Muốn thấy được cấu tạo bên trong ta phải thông quavật mẫu ống lót bị cắt đôi và hình mổ hoặc bổ ra 8.2 SGK ? Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì? Kết luận:  Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt khi giả sử cắt vật thể bằng mặt phẳng cắt tưởng tượng  Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch( H8.2d ) Vật thể ống lót Quan sát vật thể và hình vẽ G đưa ra Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần: Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt H khác nhận xét Ghi vào vở 15 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK - Nếu dùng mặt phẳng cắt cắt đôi một vật thể có dạng hình chữ nhật, vậy hình cắt sẽ có hình dạng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài trong SBT - Mang vật thể: ống lót Tuần: 4 Từ ngày: 914/9/2013 TIẾT 8 BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT Ngày soạn: 03 tháng 9 năm 2013 Ngày giảng: …… tháng 9 năm 2013 I. Mục tiêu: - Trình bày được nội dung bản vẽ chi tiết; các bước dọc bản vẽ chi tiết. - Mô tả chi tiết có ren trên bản vẽ kỹ thuật - Biết đọc nội dung bản vẽ chi tiết đơn giản II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên:  Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể (ống lót)  Một miếng nhựa trong  Bảng phụ Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK  Sơ đồ hình 9.2 SGK + Đối với học sinh:  Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : ống lót  Đọc trước bài 9 SGK III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1.ổn định tổ chức lớp: .......................................................................................... .............................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ............................................................................................... Hãy trình bày khái niệm về hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? G: Gọi H trả lời dưới lớp sau đó nhắc lại để ghi nhớ cho các em 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy 16 Hoạt động của Trò Hoạt động : Định hướng G: Cho H quan sát bản vẽ ống lót ? Giả sử là một công nhân có nhiệm vụ sản xuất ra chiếc ống lót, em phải nắm được, hiểu được những thông tin cần thiết từ bản vẽ này. H: Đọc mục tiêu bài G: Khẳng định lại mục tiêu bài Hoạt động : Tìm hiểu phần I H:- Đọc phần giới thiệu - Căn cứ vào phần giới thiệu vừa đọc cho ví dụ 1 sản phẩm với các chi tiết của sản phẩm G: Nhận xét cho VD bổ xung nếu thấy VD của H chưa đủ sức thuyết phục VD: Xe đạp với các chi tiết xăm, lốp, trục - Giới thiệu ống lót, bản vẽ ống lót H: Đọc SGK Quan sát hình 9.1 Nêu các nội dung của bản vẽ chi tiết 1H: Chỉ toàn bộ hình biểu diễn trên bản vẽ. ? Hình biểu diễn gồm những hình nào ( Hình chiếu, hình cắt vv…) ? Tác dụng của hình biểu diễn ? Bên trong ống lót là gì? ? Bên ngoài hình dạng ra sao ( Bên trong : Hình trụ vì hình chiếu đứng là HCN; hình chiếu cạnh là hình tròn ). H: Quan sát hình 9.1 Nêu các kích thước G: Điều chỉnh, bổ xung. ? Tại sao cần phải ghi kích thước Chú ý: Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực của sản phẩm. G: Giải thích việc căn cứ vào số ghi kích thước trên bản vẽ để chế tạo, kiểm tra sản phẩm. H: Quan sát hình 9.1 Dự đoán phần ghi yêu cầu kĩ thuật G: Nhận xét khẳng định lại ( Yêu cầu kĩ thuật: làm tù cạnh và mạ kẽm ) - Giải thích việc làm tù cạnh và mạ kẽm H: Quan sát hình 9.1 I. Nội dung của bản vẽ chi tiết a. Hình biểu diễn Biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót b. Kích thước: - Kích thước chung - Kích thước bộ phận Gồm  Đường kính ngoài  Đường kính trong  Chiều dài Cần thiết kế, chế tạo và kiểm tra ống lót c. Yêu cầu kĩ thuật: Chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt vv… 17 - Xác định khung tên ? Nêu các nội dung trong khung tên ? Tên gọi chi tiết máy ( ống lót ) ? Vật liệu ( Thép ) ? Tỉ lệ ( 1:1 ) ? Kí hiệu bản vẽ ( 9.01 ) ? Cơ sở thiết kế ( Nhà máy cơ khí Hà Nội ) Hoạt động : Tìm hiểu phần II G: Treo bảng 9.1 phóng to H: Nêu trình tự đọc; Nội dung cần hiểu Quan sát hình 9.1, đọc theo trình tự. d. Khung tên: Gồm:  Tên gọi chi tiết máy  Vật liệu  Tỉ lệ  Kí hiệu bản vẽ  Cơ sơ thiết kế II. Đọc bản vẽ chi tiết Trình tự:  Khung tên  Hình biểu diễn  Kích thước  Yêu cầu kĩ thuật  Tổng hợp 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK - Nếu dùng mặt phẳng cắt cắt đôi một vật thể có dạng hình chữ nhật, vậy hình cắt sẽ có hình dạng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài trong SBT - Mang vật thể: Sưu tầm và mang các chi tiết có ren Duyệt của tổ chuyên môn Ngày…......tháng……năm 2013 .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. ................................. ................................................................................. ....................................... ......................................................................... .......................................................................... ........................................ Từ ngày: 16/921/9/2013 TIẾT 9 BÀI 10: BIỂU DIỄN REN Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2013 Ngày giảng: …… tháng 9 năm 2013 I. Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được hình biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật - Trình bày được các quy ước vẽ các loại ren - Biểu diễn được ren theo đúng quy ước vẽ ren II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: 18  Tìm hiểu nghiên cứu SGK  Vật mẫu: Đèn sợi đốt xoáy, đui xoay, vít, bu lông, đai ốc vv…  Tranh vẽ phóng to hình 11.3; 11.4; 11.5; 11.6 SGK + Đối với học sinh:  Nghiên cứu bài  Sưu tầm mẫu vật III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. Ổn định tổ chức lớp:. .................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… 2 . Kiểm tra bài cũ( 3’) ? Bản vẽ chi tiết có mấy nội dung ? Kể tên ? Thế nào là bản vẽ chi tiết. Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết 3. Bài mới: Câc hoạt động dạy và học TG Hoạt động 1: Định hướng G: Để lắp ghép các chi tiết với nhau có những cách nào? ( Dùng đinh, mộng, chốt, ren…) Biểu diễn ren trên bản vẽ như thế nào để đơn giản, dễ hiểu H: Đọc mục tiêu bài 2' Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I H:- Đọc yêu cầu tìm hiểu - Thực hiện yêu cầu + 1 H kể tên chi tiết, nêu công dụng + H khác nhận xét G: - Nhận xét - Bày mẫu vật H: Thực hiện ghép nối các chi tiết hoặc các vật - Nhận xét sự thuận lợi của việc ghép nối bằng ren Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II ? Tại sao phải quy ước vẽ ren H: Xác định ren ngoài trên mẫu vật ? Ren như thế nào được gọi là ren ngoài Nội dung cơ bản I. Chi tiết có ren 7’ II. Quy ước vẽ ren 1. Ren ngoài Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết 2. Ren trong 7’ 19  Đọc yêu cầu tìm hiểu của phần 1  G: - Treo tranh vẽ hình 11.2 và 11.3  Giới thiệu: + Ren – hình biểu diễn ren  + Đỉnh ren, giới hạn ren, chân ren  H:- Thực hiện yêu cầu bằng bút chì vào SGK  Chữa bài, nhận xét  áp dụng làm miệng bài tập 1/37: + Quan sát hình 11.7, xác định hình biểu diễn đúng, hình biểu diễn sai ? Có mấy lỗi sai? đó là những lỗi nào? G: Kết luận G: Treo tranh hình 11.4; 11.5, hướng dẫn tìm hiểu tương tự với ren ngoài H: Đọc chú ý trước khi thực hịên bài tập 2/37 H: Đọc nội dung phần 3 G: Cho H quan sát hình 11.6 đồng thời với hình 11.4; 11.5 Gợi ý cho H thấy :  Hình cắt : Thấy ren trong  Hình chiếu : Không thấy ren trong Hoạt động 4: Tìm hiểu phần có thể em chưa biết H: Đọc G: Cho H quan sát tranh ? Hình 11.9a ren được biểu diễn ntn? ? Hình 11.9b, ren được biểu diễn ra sao ( Phần ăn khớp ưu tiên biểu diễn ren nào ) G: Lưu ý H về khái niệm: Dạng ren, đường kính ren, hướng soắn sẻ, tìm hiểu ở bài 12 H: Đọc phần ghi nhớ 3’ 3. Ren bị che khuất 7’ 5’ 3’ 4. Câu hỏi và bài tập ( 5’ ) H: Lần lượt trả lời các câu hỏi : 1,2,3/37( SGK) G: Nhận xét điều chỉnh 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan