Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Ngày soạn: 10/8/2017
CHƯƠNG I:ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1 :BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của trồng trọt.
2.Kỹ năng: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
3.Thái độ: Có hứng thú trong học tập kỷ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất
trồng trọt.
4.PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:Ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác. Tự học
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan; Bảng phụ.
Học sinh: Bảng nhóm.
Gợi ý sử dụng CNTT:
*GV: Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan; Bảng phụ.
*HS: Bảng nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp
IV.GIẢNG DẠY
1.Khởi động:
a. Ổn định tổ chức: 1’
b. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
ND
PTNL
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài(2’):
HS nghe.
GV giới thiệu đôi nét
về tỉ trọng sản xuất
nông nghiệp trong nền 1.Vai trò của trồng 1.Vai trò của
NL hợp tác
kinh tế quốc dân, từ đó trọt.
trồng trọt.
NL tự học
đặt vấn đề nghiên cứu
HS nêu miệng,
NL ngôn ngữ
vai trò của trồng trọt
chẳng hạn : cà phê,
NL suy luận
đối với kinh tế.
cao su, lúa, ngô,
Hoạt động 2: Tìm hiểu cam, chanh, …
vai trò của trồng trọt
(14’)
-Kể tên một số cây
4 Đại diện lớp trình các vai trò của
trồng mà em biết?
bày bảng, lớp theo
trồng trọt.
GV viết lên bảng các
dõi, nhận xét.
- Cung cấp
cây trồng HS nêu, có
lương thực và
thể bổ sung những loại
thực phẩm cho
cây trồng nêu cần để
người
giới thiệu được đủ các
- Cung cấp
vai trò của trồng trọt
thức ăn cho vật
như cây bông, mía, …
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
-GV nêu bài tập(bảng
phụ): Viết tên các loại
cây trồng trên vào ô
thích hợp trong bảng
sau:
nuôi
- Cung cấp
nguyên
liệu
cho
công
nghiệp
- Cung cấp
nông sản cho
xuất khẩu
HS dựa vào bảng
GV hướng dẫn lớp
nhận xét, lưu ý HS
phân biệt cây lương
thực, cây thực phẩm,
cây cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp.
Qua hoạt động trên,
hãy nêu các vai trò của
trồng trọt trong nền
kinh tế?
GV chốt ý.
*Nội dung tích hợp
BVMT:
-Ngoài các vai trò đối
với nền kinh tế quốc
dân, trồng trọt còn có
vai trò quan trọng gì
đối với đời sống con
người?
GV chốt ý: Trồng trọt
trên để nêu được
các vai trò của trồng
trọt.
- Cung cấp lương
thực và thực phẩm
cho người
- Cung cấp thức ăn
cho vật nuôi
- Cung cấp nguyên
liệu
cho
công
nghiệp
- Cung cấp nông sản
cho xuất khẩu
HS suy nghĩ, trả lời.
2. Nhiệm vụ của
trồng trọt.
HS hoạt động
nhóm.
Đại diện nhóm trình
bày.
Đáp: Các nhiệm vụ
của trồng trọt là là ý
1, 2, 4, 6 (SGK
trang 6)
2.Nhiệm vụ
của trồng trọt
Đáp: Các
nhiệm vụ của
trồng trọt là là
ý 1, 2, 4, 6
(SGK trang 6)
NL hợp tác
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
Trường THCS An Tiến
có vai trò rất lớn trong
việc điều hòa không
3. Biện pháp thực
khí, cải tạo môi trường. hiện nhiệm vụ trồng
trọt:
HS nêu được một số
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp như dùng
nhiệm vụ của trồng
phân bón, phòng trừ
trọt(12’):
sâu bệnh, khai
GV nêu bài tập
hoang, ...
SGK(Bảng phụ), Yêu
Biện pháp thực hiện
cầu HS thảo luận theo
nhiệm vụ trồng trọt
nhóm để trả lời.
là: Khai hoang, lấn
GV hướng dẫn lớp
biển; tăng vụ; áp
nhận xét, khắc sâu các dụng biện pháp kỹ
nhiệm vụ của trồng
thuật tiên tiến.
trọt.
HS thảo luận, trả
lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu
các biện pháp thực hiện HS thảo luận, trả
các nhiệm vụ của
lời.
nghành trồng trọt(10’):
Hãy kể một số biện
pháp nhằm tăng năng
suất và sản lượng cây
trồng địa phương đang
áp dụng?
GV nhận xét, bổ sung
thêm các biện pháp phổ HS lắng nghe và ghi
biện hiện nay đang
bài
được áp dụng ở một số
vùng miền khác và
hướng dẫn HS rút ra
một số biện pháp cơ
bản.
*Nội dung tích hợp
BVMT:
-Việc khai hoang lấn
biển cần đáp ứng
những yêu cầu gì?
Gợi ý: Nếu khai hoang
tràn lan, không có quy
hoạch thì sẽ ảnh hưởng
gì đến môi trường?
Giáo án Công nghệ 7
3.Tìm hiểu các
biện pháp thực
hiện các nhiệm
vụ của ngành
trồng trọt
NL hợp tác
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
GV nhận xét, chốt ý:
Đối với biện pháp khai
hoang, lấn biển, cần
phải có một tầm nhìn
chiến lược để vừa phát
triển trồng trọt, tăng
sản lượng nông sản,
vừa bảo vệ tránh làm
cân bằng sinh thái môi
trường biển và vùng
ven biển.
3. Củng cố(5’):
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
4. Hướng dẫn về nhà(1’):
Học bài, liên hệ bài học với tình hình trồng trọt ở địa phương.
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Ngày soạn: 10/8/2018
TIẾT 2 :BÀI 2,3: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
TRỒNG
I.MỤC TIÊU:
1,Kiến thức: HS hiểu đất trồng là gì. Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Biết
đất trồng gồm những thành phần nào.
2,Kỹ năng: Rèn luyện ký năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
3,Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
4.PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:Ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác. Tự học
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ(Sơ đồ 1)
Học sinh: Học bài, xem trước bài 2.
Gợi ý sử dụng CNTT:
*GV: Bảng phụ(Sơ đồ 1)
*HS: Học bài, xem trước bài 2.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp
IV.GIẢNG DẠY
1.Khởi động:
a. Ổn định tổ chức: 1’
b. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế quốc dân? Liên
hệ thực tế ở địa phương?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG
ND
PTNL
VIÊN
CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài(1’):
GV nêu khái quát vai trò của
đất: Đất là tài nguyên thiên
nhiên quý của quốc gia, là cơ I.Khái niệm về đất I.Khái niệm NL hợp tác
sở sản xuất nông lâm nghiệp. trồng:
về đất
NL tự học
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái
1.Tính chất của đất trồng:
NL ngôn ngữ
niệm đất trồng(20’)
trồng:
1.Tính chất NL suy luận
Học sinh đọc thông của đất
Yêu cầu HS đọc thông tin
tin SGK và trả lời. trồng:
mục I SGK và trả lời câu hỏi: -Đất trồng là lớp bề
+ Đất trồng là gì?
mặt tơi xốp của vỏ -Đất trồng
GV nhận xét, chốt ý.
Trái Đất trên đó
là lớp bề
thực vật có khả
mặt tơi xốp
năng sinh sống và của vỏ Trái
+ Vậy lớp than đá tơi xốp có tạo ra sản phẩm.
Đất trên đó
phải là đất trồng hay không?
HS suy nghĩ, trả
thực vật có
Trường THCS An Tiến
Tại sao?
GV khẳng định: Lớp than đá
không phải là đất trồng vì
thực vật không thể sống trên
lớp than đá được.
+ Đất trồng do đá biến đổi
thành. Vậy đất trồng và đá có
khác nhau không? Nếu khác
thì khác ở chổ nào?
GV khẳng định: Đất trồng
khác với đá ở chổ đất trồng có
độ phì nhiêu.
GV giảng thêm về quá trình
biến đổi đá thành đất trồng
Yêu cầu học sinh chia nhóm
quan sát hình 2 và thảo luận
xem 2 hình có điểm nào giống
và khác nhau?
Giáo viên nhận xét, bổ sung:
+ Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a)
không có giá đỡ nhưng vẫn
đứng vững còn chậu (b) nhờ
có giá đỡ nên mới đứng vững.
Qua đó cho biết đất có tầm
quan trọng như thế nào đối
với cây trồng.
GV khẳng định.
Giáo án Công nghệ 7
lời.
khả năng
sinh sống và
tạo ra sản
phẩm.
HS suy nghĩ, trả
lời.
HS nghe.
2. Vai trò của đất
trồng:
Học sinh thảo luận
nhóm và cử đại
diện trả lời:
2. Vai trò
Học sinh lắng
của đất
nghe.
trồng:
HS nêu.
*Vai trò của đất
trồng: Đất cung
cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây
và giúp cho cây
đứng vững.
*Vai trò của
đất trồng:
HS suy nghĩ, trả
Đất cung
lời.
cấp nước,
* Nội dung tích hợp BVMT:
chất dinh
Con người cần làm gì để bào
dưỡng, oxi
vệ môi trường đất?
cho cây và
GV nhận xét, giảng bài: Nếu
giúp cho
môi trường đất bị ô nhiễm
cây đứng
(nhiều hóa chất độc hại, nhiều
vững.
kim loại nặng, nhiều vi sinh
II. Thành phần của
vật có hại...) sẽ ảnh hưởng
đất trồng:
không tốt tới sự sinh trưởng
HS nêu được:
và phát triển của cây trồng,
Trong đất có nước,
làm giảm năng suất, chất
Oxi, chất dinh
lượng nông sản, từ đó ảnh
dưỡng.
hưởng gián tiếp tới vật nuôi
NL hợp tác
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
Trường THCS An Tiến
và con người.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thành
phần của đất trồng(12’):
-Dựa và vai trò của đất trồng,
em hãy nêu các thành phần có
trong đất trồng?
GV giảng thêm:
+Ngoài Oxi, trong đất còn có
các khí khác như cacbon,
Nitơ chất khí.
+Chất dinh dưỡng gồm có
chất vô cơ. Gọi chung là chất
rắn.
+Nước chất lỏng.
Như vậy các thành phần
chính trong đất là gì ?
Giáo án Công nghệ 7
II. Thành
HS nghe giảng.
phần của
đất trồng:
HS nêu
Học sinh kết hợp
được: Trong
nghe giảng và quan đất có nước,
sát sơ đồ 1 để trả
Oxi, chất
lời.
dinh dưỡng.
*Đất trồng bao
gồm: phần khí,
phần lỏng và phần
rắn (chất hữu cơ và
chất vô cơ).
HS nghe.
GV chốt ý.
Học sinh thảo luận
nhóm và hoàn
GV giảng thêm về chất vô cơ, thành bảng.
chất hữu cơ.
Đại diện nhóm trả
lời và nhóm khác
GV ĐVĐ : Mỗi thành phần
bổ sung.
trên có vai trò gì đối với cây
*Vai trò các thành
trồng ?
phần của đất:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, + Phần khí: cung
điền thông tin vào bảng :
cấp oxi cho cây hô
hấp.với cây
Các thành phần của Vai trò đối
đất
trồng + Phần rắn: cung
cấp chất dinh
Phần khí
dưỡng cho cây.
Phần rắn
+ Phần lỏng cung
Phần lỏng
cấp nước cho cây.
GV nhận xét, chốt ý.
Đất trồng
bao gồm:
phần khí,
phần lỏng
và phần rắn
(chất hữu cơ
và chất vô
cơ).
*Vai trò các
thành phần
của đất:
+ Phần khí:
cung cấp
oxi cho cây
hô hấp.
+ Phần rắn:
cung cấp
chất dinh
dưỡng cho
NL hợp tác
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
cây.
+ Phần lỏng
cung cấp
nước cho
cây
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
Hoạt động 4: Tìm hiểu
thành phần cơ giới của
đất(8’):
Yêu cầu học sinh đọc
thông tin mục I SGK.
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu bài:
+ Phần rắn của đất bao
gồm những thành phần
nào?
+ Tỉ lệ giữa phần vô cơ
và phần hữu cơ?
GV giảng về các thành
phần khoáng của đất
gồm có các cấp hạt: hạt
cát (0,05 – 2mm), limon
( bột, bụi) (0,002 – 0,05
mm) và sét (<0,002
mm). Tỉ lệ giữa các hạt
này trong đất gọi là
thành phần cơ giới của
đất và từ đó đất được
chia làm ba loại chính.
GV giảng tiếp:Giữa các
loại đất đó còn có các
loại đất trung gian như:
đất cát pha, đất thịt nhẹ,
…
Việc xác định thành
phần cơ giới của đất có
ý nghĩa gì?
GV nhận xét, chốt ý:
Việc xác định thành
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
ND
HS nghe
III. Thành phần cơ
giới của đất là gì?
III. Thành
phần cơ giới
Học sinh đọc thông tin của đất là gì?
SGK
HS nêu được: Bao
gồm thành phần vô cơ
và thành phần hữu cơ.
HS trả lời: Phần vô cơ
chiếm tỉ lệ lớn(9298%)
HS nghe giảng, ghi
vở:
* Thành phần cơ giới
của đất là tỉ lệ phần
trăm các loại hạt cát,
limon, sét có trong
đất.
Tùy tỉ lệ từng loại hạt
trong đất mà chia đất
ra làm 3 loại chính:
đất cát, đất thịt, đất
sét.
Học sinh lắng nghe.
* Thành
phần cơ giới
của đất là tỉ
lệ phần trăm
các loại hạt
cát, limon,
sét có trong
đất.
Tùy tỉ lệ
từng loại hạt
trong đất mà
chia đất ra
làm 3 loại
chính: đất
cát, đất thịt,
PTNL
Trường THCS An Tiến
phần cơ giới của đất
giúp cho việc chọn
giống cây trồng phù
hợp,…
Hoạt động 5: Độ chua,
độ kiềm của đất(8’):
HS đọc thông tin mục II
GV giảng kết hợp cho
HS ghi bài.
Giáo án Công nghệ 7
HS nêu.
IV. Độ chua, độ kiềm
của đất:
Căn cứ vào độ pH
người ta chia đất thành
đất chua, đất kiềm và
đất trung tinh.
+ Đất chua có pH <
6,5.
+ Đất kiềm có pH >
+ Em hãy cho biết tại
7,5.
sao người ta xác định độ + Đất trung tính có
chua, độ kiềm của đất
pH= 6,6 -7,5.
nhằm mục đích gì?
HS trả lời.
Giáo viên nhận xét, bổ
sung: Để có kế hoạch sử Học sinh lắng nghe.
dụng và cải tạo đất. Vì
mỗi loại cây trồng chỉ
sinh trưởng, phát triển
tốt trong một phạm vi
pH nhất định.
GV giảng thêm về
biện pháp làm giảm độ
chua của đất là bón vôi HS suy nghĩ, trả lời.
kết hợp với thủy lợi đi
HS nghe giảng.
đôi với canh tác hợp lí.
*Nội dung tích hợp bảo
vệ môi trường:
ĐVĐ: Độ pH của đất có
thể thay đổi?
V. Khả năng giữ nước
GV giảng:Độ pH đất có và chất dinh dưỡng
thể thay đổi, môi trường của đất:
đất tốt lên hay xấu đi
HS nêu: hạt cát > hạt
tùy thuộc vào việc sử
limon > hạt sét.
dụng đất như : Việc bón
vôi làm trung hòa độ
chua của đất hoặc bón
Học sinh chia nhóm,
nhiều, bón liên tục một thảo luận và hoàn
số loại phân hóa học
thành bảng.
làm tăng nồng độ ion
H+ trong đất và làm
cho đất bị chua.
đất
IV. Độ chua,
độ kiềm của
đất:
Căn cứ vào
độ pH người
ta chia đất
thành đất
chua, đất
kiềm và đất
trung tinh.
+ Đất chua
có pH < 6,5.
+ Đất kiềm
có pH > 7,5.
+ Đất trung
tính có pH=
6,6 -7,5.
V. Khả năng
giữ nước và
chất dinh
dưỡng của
đất:
: hạt cát >
hạt limon >
hạt sét.
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Hoạt động 4: Khả năng
Đất
Khả năng giữ nước, chất
giữ nước và chất dinh
dinh dưỡng
dưỡng(8’).
Kém
Yêu cầu HS nhắc lại các Đất cát
Đất thịt
Trung bình
thành phần cơ giới của
Đất sét
Tốt
đất và sắp xếp theo thứ
tự kích thước từ lớn đến *Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất mùn
bé.
mà đất giữ được nước
-Dự đoán về khả năng
và chất dinh dưỡng.
giữ nước và chất dinh
VI. Độ phì nhiêu của
dưỡng của đất rồi điền
VI. Độ phì
đất
là
gì?
vào bảng sau(tốt, trung
nhiêu của đất
HS
kết
hợp
hiểu
biết
bình, kém):
là gì?
thực tế và SGK để trả
Đất
Khả năng giữ nước, chất dinh
lời. *Độ phì nhiêu
dưỡng
của đất là khả năng
*Độ phì
Đất cát
của đất cung cấp đủ
nhiêu của đất
Đất thịt
nước, oxi, chất dinh
là khả năng
Đất sét
dưỡng cho cây trồng
của đất cung
GV nhận xét, nhấn
bảo đảm được năng
cấp đủ nước,
mạnh nhờ đâu mà đất có suất cao, đồng thời
oxi, chất
khả năng giữ nước và
không chứa các chất
dinh dưỡng
chất dinh dưỡng và khả độc hại cho cây.
cho cây
năng giữ nước của mỗi
HS nêu được: muốn
trồng bảo
loại đất.
có năng suất cao thì
đảm được
Hoạt động 6: độ phì
ngoài độ phì nhiêu còn năng suất
nhiêu của đất?(7’):
cần phải chú ý đến các cao, đồng
Em hiểu thế nào là đất
yếu tố khác như: Thời thời không
phì nhiêu?
tiết thuận lợi, giống tốt chứa các
GV nhận xét, chốt ý.
và chăm sóc tốt.
chất độc hại
HS thảo luận cặp
cho cây.
+ Ngoài độ phì nhiêu
Đại diện trinh bày.
còn có yếu tố nào khác
quyết định năng suất
cây trồng không?
*Nội dung tích hợp bảo
vệ môi trường:
-Hãy nói những hiểu
biết của em về độ phì
nhiêu của đất ở địa
phương hiện nay(có
thay đổi? tốt hơn hay
xấu đi? Nguyên
nhân?...)
GV nhận xét, giảng bài:
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Hiện nay ở nước ta việc
chăm bón không hợp lý,
chặt phá rừng bừa bãi
gây ra sự rữa trôi xóa
mòn làm cho đất bị
giảm độ phì nhiêu một
cách nghiêm trọng
Muốn nâng cao độ phì
nhiêu của đất cần phải:
làm đất đúng kỹ thuật,
cải tạo và sử dụng đất
hợp lí, thực hiện chế độ
canh tác tiên tiến.
3.Củng cố(6’):
Bài tập:
Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
1.Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
a. Xác định độ pH của từng loại đất.
b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất.
d. Cả 3 câu a, b, c.
2.Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây:
a. Giống tốt.
b. Độ phì nhiêu.
c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
d. Cả 3 câu a,b,c.
4. Hướng dẫn về nhà(1’):
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4, 5
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
\
Trường THCS An Tiến
TIẾT 3 4: BÀI:4,5
Giáo án Công nghệ 7
THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
XÁC ĐỊNH ĐỘ Ph CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn
giản (vê tay).- Biết cách xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, hoạt động nhóm
Thái độ:
- Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và
phải bảo đảm an toàn lao động.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
- Lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn.
Học sinh:
- Học bài.
- Xem trước bài thực hành(bài 4 và bài 5).
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt; thìa bằng sứ hoặc nhựa.
Gợi ý sử dụng CNTT:
*GV: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
- Lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn
*HS: - Học bài.
- Xem trước bài thực hành(bài 4 và bài 5).
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt; thìa bằng sứ hoặc nhựa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức(1’) :
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
-Trình bày về thành phần cơ giới của đất?
-Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Ý nghĩa của việc xác định đất chua,
đất kiềm, đất trung tính?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(2’):
GV: Chúng ta đã biết việc xác định
thành phần cơ giới của đất và việc phân
loại đất chua, đất kiềm hay trung tính
có ý nghĩa quan trọng đối với việc cải
tạo và sử dụng đất. Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu hai phương pháp đơn
giản để xác định thành phần cơ giới của
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
đất và độ pH của đất.
Hoạt động 2: Xác định thành phần cơ
giới của đất bằng phương pháp đơn
giản(18’):
Hoạt động 2.1: Vật liệu và dụng cụ cần
thiết:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần I
SGK trang 10.
GV hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất
vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
I. Xác định thành phần cơ giới của đất:
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
Học sinh đọc bài.
GV quán triệt một số yêu cầu khi thực
hành: tính nghiêm túc, ngăn nắp,…
GV yêu cầu HS phân nhóm để thực
hành.
Hoạt động 2.2: Quy trình thực hành:
Yêu cầu HS đọc các bước thực hành
SGK
GV thao tác mẫu
GV chốt quy trình:
HS phân nhóm chuẩn bị thực hành.
2. Quy trình thực hành:
HS đọc bài.
HS quan sát, nhắc lại.
Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho
vào lòng bàn tay.
Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm
(khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là
được).
Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi
có đường kính khoảng 3mm.
Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có
đường kính khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân
cấp ở bảng 1
3. Thực hành:
HS thực hành
Hoạt động 2.3: Thực hành:
Yêu cầu HS thực hành, GV bao quát
lớp, uốn nắn nhắc nhở kịp thời những
thao tác chưa đúng.
Yêu cầu HS quan sát, đối chiếu chuẩn
phân cấp đất để xác định loại đất
Lớp nghe và làm theo hướng dẫn.
*Vật liệu và dụng cụ:
- 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc
dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi :
Mẫu đất số…, Ngày lấy mẫu…, Nơi lấy
mẫu…, Người lấy mẫu…
- 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy
nước.
- thước đo
HS nghe.
HS tiến hành đối chiếu và ghi kết quả
theo mẫu:
Mẫu đất
Trạng thái Loại đất
đất sau khi xác định
vê
Số 1
Số 2
Số 3
II. Xác định độ pH bằng phương pháp so
màu:
Trường THCS An Tiến
Hoạt động 3: Xác định độ pH bằng
phương pháp so màu(11’):
Hoạt động 3.1: Vật liệu và dụng cụ cần
thiết:
Yêu cầu HS chuẩn bị đất như phần thực
hành trên.
Hoạt động 3.2: Quy trình thực hành:
Yêu cầu HS đọc quy trình trong SGK.
GV nhắc lại quy trình và thao tác mẫu
Hoạt động 3.3. Thực hành:
Yêu cầu HS thực hành, GV bao quát
lớp, uốn nắn nhắc nhở kịp thời những
thao tác chưa đúng.
GV lưu ý HS cần cẩn thận, chính xác
để có kết quả chính xác.
Yêu cầu HS ghi kết quả theo mẫu.
Giáo án Công nghệ 7
1.Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
-Đất: như trên
-Thìa nhựa(sứ)
2.Quy trình:
HS đọc bài.
HS nghe kết hợp quan sát
Bước 1: Lấy một lượng đất bằng hạt bắp
cho vào thìa.
Bước 2: Nhỏ chất chỉ thị màu tổng hợp
vào đất đến khi dư 1 giọt.
Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho
chất chỉ thị màu chảy ra và so với thang
màu.
3. Thực hành:
HS thực hành.
HS tiến hành đối chiếu và ghi kết quả
theo mẫu:
Mẫu đất
Độ pH
Kết luận
Số 1
Số 2
Số 3
HS theo dõi.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả(5’):
GV đánh giá kết quả thực hành từng
nhóm, từng cá nhân.
4.Củng cố(2’):
-Nêu quy trình xác định thành phần cơ giới đất?
- Nêu quy trình xác định độ pH của đất
5. Hướng dẫn về nhà(1’):
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Thực hành để xác định thành phần cơ giới đất của gia đình.
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Ngày soạn:
TIẾT 5 : BÀI 6:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Giải thích được những lí do của công việc sử dụng đất hợp lí cũng như bảo vệ
và cải tạo đất
- Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo mà hình thành ý
thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất
Kỹ năng:
- Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí các biện pháp
bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh
Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Học bài, xem trước bài 6
Gợi ý sử dụng CNTT:
*GV: Bảng phụ
*HS: Học bài, xem trước bài 6
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức(1’) :
2. Kiểm tra bài cũ(3’):
-Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
GV nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Xác định những lí do phải 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
sử dụng đất hợp lí, cải tạo vả bảo vệ
đất(14’)
HS nghe
GV thuyết trình về nhu cầu sử dụng lương
thực, thực phẩm ngày càng tăng nhưng
diện tích đất không tăng từ đó đặt vấn đề
cần sử dụng nguồn tài nguyên đất như thế
nào để đảm bảo lương thực thực phẩm HS suy nghĩ, trả lời: Đủ nước, dinh
cho tiêu dùng và xuất khẩu.
dưỡng, không khí, không có chất
- Đất như thế nào mới cho cây trồng đạt độc ...
năng suất cao
Đất bạc màu, đất ven biển, đất
-Những loại đất nào sẽ giảm độ phì nhiêu phèn ...
nếu không sử dụng tốt?
-Vì sao cần sử dụng đất hợp lí
Do diện tích trồng trọt có hạn nên
phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK để tìm phì nhiêu, luôn cho năng suất cây
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
hiểu các biện pháp sử dụng đất.
trồng cao
- HS thảo luận theo nhóm
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
Thâm canh, tăng vụ
Không bỏ đất hoang
Chọn cây trồng phù hợp
Vừa sử dụng, vừa cải
tạo
GV nhận xét, giảng thêm về biện pháp
Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung
vừa sử dụng, vừa cải tạo
HS nghe, ghi vở.
Biện pháp sử dụng Mục đích
đất
Thâm canh, tăng vụ Không để đất trống,
tăng sản lượng, ..
Không bỏ đất hoang nt
Chọn cây trồng phù Cây sinh trưởng
hợp
phát triển tốt, năng
suất cao
Vừa sử dụng, vừa Sử dụng để sớm có
cải tạo
thu hoạch và đất
được cải tạo,..
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng
cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản
xuất(22’):
2.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-Dựa vào thông tin và quan sát hình 3, 4
SGK. Hãy cho biết các biện pháp cải tạo
đất?
Yêu cầu HS tìm hiểu mục đích chính của
việc bảo vệ, cải tạo và sử dụng hợp lí
thông qua bài tập SGK
GV nêu bài tập(bảng phụ)
Biện pháp cải tạo Mục đích
Áp dụng
đất
cho loại
đất nào
Cày sâu, bừa kĩ,
bón phân hữu cơ
Làm ruông bậc
thang
Trồng xen canh
cây nông nghiệp
và cây băng xanh
Trường THCS An Tiến
Cày nông, bưa
sục, giữ nước liên
tục, thay nước
thương xuyên
Bón vôi
Giáo án Công nghệ 7
HS đọc bài.
HS nêu: Cày sâu, bừa kĩ, bón phân,
ruộng bậc thang, trồng cây xen
canh,...
HS cả lớp tham gia xây dựng bài:
GV nhận xét, tổng kết nội dung.
Biện pháp
cải tạo đất
Cày sâu,
bừa kĩ, bón
phân hữu
cơ
Làm ruông
bậc thang
Trồng xen
canh cây
nông
nghiệp và
cây băng
xanh
Cày nông,
bưa
sục,
giữ nước
liên
tục,
thay nước
thương
xuyên
Bón vôi
Mục đích
Áp dụng cho
loại đất nào
Tăng bề dày Đất bạc màu
lớp đất canh
tác
Chống
xói
mòn
Tăng độ che
phủ, chống xói
mòn,
Đất dốc
Đất dốc và
các loại
đất khác
Giảm độ mặn, Đất mặn,
độ chua, hòa đất phèn
tan
chất
phèn,...
Giảm độ chua
Đất chua
Tùy loại đất dùng các biện pháp hợp
lí: canh tác, thủy lợi, bón phân và cơ
cấu cây trồng hợp lí
4.Củng cố(4’):
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà(1’):
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Học bài và liên hệ với việc sử dụng, cải tạo đất ở địa phương.
Xem bài 7.
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
Ngày soạn:
TIẾT 6: BÀI 7 : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được các loại phân bón thường dùng
- Hiểu tác dụng của phân bón
Kỹ năng:
- Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất
lượng sản phẩm
-Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc lựa chọn liều lượng,
chủng loại phân bón phù hợp với loại cây và loại đất
Thái độ:
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ của chăn nuôi, trồng trọt để làm
phân bón.
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số loại phân hóa học mỗi loại 100g; hình vẽ một số loại cây làm
phân xanh
Học sinh: Học bài, xem trước bài 7
Gợi ý sử dụng CNTT:
*GV: Một số loại phân hóa học mỗi loại 100g; hình vẽ một số loại cây làm
phân xanh
*HS: Học bài, xem trước bài 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức(1’) :
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
-Nêu các biện pháp sử dụng đất và mục đích của mỗi biện pháp đó?
- Nêu các biện pháp cải tạo đất đang áp dụng ở địa phương?
GV nhận xét, củng cố nội dung bài học và cho điểm.
3.Bài mới:
Trường THCS An Tiến
Giáo án Công nghệ 7
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bón là 1.Phân bón là gì
gì(18’)
HS nghe, ghi vở :
GV nêu khái niệm phân bón.
Phân bón là loại thức ăn do con người tạo
ra và cung cấp cho cây trồng
HS nêu: (chẳng hạn như phân đạm, phân
Kể tên một số loại phân bón mà em NPK, phân chuồng,…)
biết?
HS nghe, ghi bài :
Phân bón chia làm ba nhóm chính: Phân
GV thuyết trình về ba nhóm chính của hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh.
phân bón.
HS nêu.
Hãy cho biết mỗi loại phân nêu trên Một số phân bón thường dùng:
thuộc loại phân nào?
Phâ Phân -Phân chuồng
GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu sơ n
hữu -Phân xanh
đồ 2
bón cơ
-Phân bùn
-khô dầu
-….
Phân -Phân đạm
hóa -Phân lân
học -Phân NPK
-Phân vi lượng
-….
Phân -Phân bón chứa vi sinh
vi
vật chuyển hóa đạm
sinh - Phân bón chứa vi sinh
vật chuyển hóa lân
-….
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
Yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 16 bày.
GV nhận xét, kết hợp liên hệ thực tế
cũng như giáo dục các em ý thức tận
dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có để
chế biến phân bón.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu tác dụng của 2. Tác dụng của phân bón
phân bón(15’)
Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK
HS quan sát, nêu được tác dụng của phân
GV chốt ý, nhấn mạnh phân bón tác bón như tốt cây, tăng năng suất, tăng về
động đến năng suất và chất lượng nông chất lượng,…
sản thông qua tác động đến độ phì HS nghe, kết hợp ghi : Phân bón làm tăng
nhiêu của đất.
độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất
-GV ĐVĐ: Có phải cứ bón càng nhiều cây trồng và chất lượng nông sản
- Xem thêm -