Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
TiÕt 1 - Bµi 1
Ngµy So¹n:
Ngµy day:
PhÇn I: Trång trät
ChươngI - ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bµi 1 - VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
i. môC Ti£u
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
II. ChuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn:
- Nghiªn cøu néi dung trong Sgk vµ Stk
- Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng.
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
- Tham kh¶o thªm c¸c tµi liÖu phôc vô cho bµi d¹y
2. Häc sinh:
- §äc néi dung trong Sgk
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- T×m hiÓu thùc tÕ vÒ nhiÖm vô vµ vai trß cña trång trät
III. TiÕn tr×nh d¹y häc.
1. æn định
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vai trß cña
trång trät
Gv yªu cÇu hs tr¶ lêi c¸c c©u hái:
? Hãy kể tên một số loại cây lương thực,
thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa
phương em.
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai,
sắn..
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà
rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà
phê, cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu
cầu hs quan sát.
?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh
tế?
HS: Trả lời, GV: Kết luận.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu nhiÖm vô cña
trång trät
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk
? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
Hs trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ
của trồng trọt.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Néi dung
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thùc phÈm
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn
và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho
người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy
đường…
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần
sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK.
GV: Kết luận
Trêng THCS Phï Ho¸
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ.
+ Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên
tiến.
3. Củng cố
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương
em?
TuÇn 1, Ngày 15 tháng 8 năm 2011
TTCM Kí duyệt
TuÇn 2 - Tõ 22/8 ®Õn 27/8/2011
Ngày soạn: 21/8/2011
Tiết 3
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MôC TI£U
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
II. CHUÈN BÞ.
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa
phương.
III. TIÕN TR×NH L£N LíP.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
3. Bài mới:
Ph¬ng ph¸p
Nội dung
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt
lí?
có hạn ...
- Do nhu cầu lương thực, thực
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Để giúp học sinh hiểu được mục đích của
các biện pháp sử dụng đất, gv yêu cầu hs
hoàn thành bảng điền mục đích của các
biện pháp sử dụng đất vào vở.
GV gọi đại diện hs trả lời.
phẩm ngày càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn vì vậy phải
sử dụng đất trồng hợp lí.
* Mục đích sử dụng đất:
- Không để đất trống, tăng sản
lượng, sản phẩm được thu.Tăng
đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt,
cho năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ
nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất
đất.
phèn...
- Tăng bề dày lớp đất canh tác
GV cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp (tầng đất mỏng, nghèo dinh
bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
dưỡng)
trồng xen cây...
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi theo
chế xói mòn, rửa trôi (đất dốc,
mẫu bảng.
đồi núi)
- Mục đích của các biện pháp đó là gì?
- Tăng độ che phủ, chống xói
- Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? mòn, cải tạo đất.
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn
- Không xới đất phèn, hoà tan
thành bài tập.
chất phèn trong nước, tạo môi
HS: Đại diện các nhóm trả lời
trường yếm khí, tháo nước phèn
GV: Treo kq ở bảng phụ.
thay thế bằng nước ngọt. (đất
? Ở địa phương em cải tạo đất bằng
phèn).
phương pháp nào?
- Khử chua, áp dụng đối với đất
chua.
4. Củng cố:
Gv: Gọi 1- 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Vì sao phải cải tạo đất?
5. Dăn dò:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở SGK.
Tiết 4
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MôC TI£U.
- Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón
đối với đất, cây trồng.
II. CHUÈN BÞ
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. TIÕN TR×NH L£N LíP
1. Ổn định lớp:
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân
bón trong trồng trọt. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng của phân
bón trong trồng trọt.
Ph¬ng ph¸p
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó I. Phân bón là gì?
nêu câu hỏi.
- Phân bón là “thức ăn” do con
- Phân bón là gì? Phân bón gồm những
người bổ sung cho cây trồng.
loại nào?
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ,
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân phân hoá học và phân vi sinh.
bón.
+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân
GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân chuồng, phân rác, than bùn...
hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết?
+ Phân hoá học: Phân NPK, phân
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong vi lượng...
SGK vào các nhóm phân tương ứng.
+ Phân vi sinh: Phân có chứa vi
HS: Hoạt động nhóm
sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
vật chuyển hoá lân...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh
II. Tác dụng của phân bón.
phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới hơn, có nhiều chất dinh dưỡng,
đất, năng suất cây trồng và chất lượng
cây trồng phát triển, sinh trưởng
nông sản?
tốt cho năng suất cao, chất lượng
GV giải thích mối liên quan giữa phân
tốt.
bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ
phì nhiêu của đất.
GV giảng cho học sinh thấy nếu bón quá
nhiều, sai chủng loại, năng suất không
tăng mà cßn giảm.
3. Củng cố: GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường
sử dụng?
4. Dặn dò.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
TUẦN 2, Ngày 22 tháng 8 năm 2011
TTCM kí duyệt
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
TuÇn 3 - Tõ ®Õn /2011
Ngày soạn:
Tiết 5 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG
i. môc tiªu.
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thông thường.
ii. chu¶n bÞ.
- GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân
iii. ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương
em thường sử dụng?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1. Cách bón phân
Phương pháp
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc mụcI SGK.
1. Cách bón phân
? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta
- Căn cứ vào thời kì bón:
chia làm mấy cách bón phân?
+ Bón lót: Là bón phân vào đất
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? trước khi gieo trồng, nhằm cung
Mục đích của việc bón phân?
cấp chất dinh dưỡng cho cây con
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
sgk, phân biệt cách bón phân và thảo luận + Bón thúc: Là bón phân trong
theo nhóm
thời gian sinh trưởng, tạo điều
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
- Quan sát các cách bón phân hãy cho biết
tên của các cách bón phân. Hãy chọn các
câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của
từng cách bón và ghi vào vở bài tập.
GV: Rút ra kết luận.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách
bón phân trực tiếp vào đất…
kiện cho cây sinh trưởng và phát
triển tốt.
Bón theo hốc, theo hàng:
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần
dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị
chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít
công lao động, cần dụng cụ đơn
giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị
chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân
bón không bị chuyển thành chất
khó tan do không tiếp xúc với đất.
tiết kiệm phân bón
+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy
móc phức tạp.
b. Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK.
- Phân hữu cơ thường dùng để
? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu bón lót.
cơ là gì?
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường
? Với những đặc điểm trên phân hữu cơ
dùng để bón thúc, nếu bón lót thì
dùng để bón lót hay bón thúc.
chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót
c.Hoạt đông 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất
câu hỏi.
lượng phân.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật
với nhau?
phân giải, hạn chế đạm bay, giữ
? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
vệ sinh môi trường- Xảy ra phản
đống phân ủ?
ứng làm hỏng chất lượng phân.
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học: Có mấy cách bón phân? Để bảo quản phân
bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài.
Tiết 6 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
I. Môc tiªu.
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống
cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở
địa phương.
II. chuÈn bÞ.
- GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai,
phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô.
- HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
III. ho¹t ®éng d¹y häc
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón
thúc?
3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng.
Phương pháp
Nội dung
GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan
I. Vai trß cña gièng c©y trång
sát hình 11 Vai trò của giống cây trồng,
- Giống tốt làm tăng năng suất,
sau đó thảo luận nhóm:
chất lượng nông sản, tăng vụ và
- Thay giống cũ bằng giống mới năng
thay đổi cơ cấu cây trồng.
suất cao có tác dụng gì?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đến các vụ gieo trồng trong
năm?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các
nhóm trả lời.
? Theo em giống cây trồng có vai trò như
thế nào trong trồng trọt?
b.Hoạt động 2. Tiêu chí của giống cây trång tốt.
GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một
II. Tiêu chí của giống cây trång tốt.
giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt - Sinh trưởng tốt trong điều kiện
tiêu chí nào sau đây?
khí hậu, đất đai và trình độ canh
HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống
tác của địa phương.
tốt.
- Có chất lượng tốt
GV: Giảng giải giống có năng suất cao, - Có năng suất cao và ổn định.
năng suất, ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
c. Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ:
III. Phương pháp chọn tạo giống
phương pháp lai, phương pháp chọn lọc,
cây trồng.
phương pháp nuôi cấy mô.
- Phương pháp chọn lọc
- Ở địa phương em có những phương
- Phương pháp lai
pháp chọn tạo giống cây trồng nào?
- Phương pháp gây đột biến
Thế nào là phương pháp chọn lọc,
- Phương pháp nuôi cấy mô
phương pháp lai?
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
GV giảng giải pp nu«i cÊy mô.
4. Củng cố:
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
TUẦN 3, Ngày tháng năm 2011
TTCM kí duyệt
TuÇn 4 - Tõ ®Õn /2011
Ngày soạn:
Tiết 7
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. môc tiªu.
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các
giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở
địa phương.
ii. chuÈn bÞ.
- GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vô
tính ở cây trồng.
- HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây
trồng.
iii. ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những
phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1. Sản xuất giống cây trồng.
Phương pháp
Nội dung
GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.
quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt giống
?Quy trình sản xuất giống cây trồng
đã phục tráng, chọn cây tốt.
bằng hạt được tiến hành trong mấy
- Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo
năm?
thành dòng, lấy hạt của dòng tốt
-Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là nhất hợp thành giống siêu nguyên
gì?
chủng.
GV: Vẽ lại sơ đồ. Giải thích hạt giống
-Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên
siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
chủng nhân thành giống nguyên
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
chủng.
Năm thứ tư: Từ giống nguyên
GV cho học sinh quan sát sơ đồ nhân
chủng nhân thành giống sản xuất
giống vô tính ở cây trồng.
đại trà.
GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
vở bài tập đặc điểm của các phương
phương pháp nhân giống vô tính.
pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt
HS: làm bài tập
rời khỏi thân mẹ đem giâm vào
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni cát ẩm sau một thời gian từ cành
lon bó kín bầu?
giâm hình thành rễ.
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép
chế được sâu bệnh.
vào một cây khác.
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ
của cành, sau đó bó đất. Khi cành
đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và
trồng xuống đất.
b. Hoạt động 2: Bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy,
nguyên nhân gây ra hao hụt về số
không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
lượng, chất lượng hạt giống trong quá
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ,
trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, độ ẩm.
mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi
để học sinh trả lời:
- Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô? phải sạch, không lẫn tạp chất?
4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Có thể nhân giống bằng những cách nào? Làm thế nào để có giống hạt tốt,
hạt giống có chất lượng?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu?
Tiết 8
SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
i. môc tiªu.
- Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá
hoại.
- Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây.
- Có ý thức bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
ii. chuÈn bÞ:
- GV: Tranh hình 18, 19: Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn.
Tranh hình 20: Những dấu hiệu cây bị hại.
- HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh...
iii. ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh.
Phương pháp
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. Hs
1. Tác hại của sâu, bệnh.
nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến
của sâu, bệnh đến năng suất và chất
sự sinh trưởng, phát triển của
lượng nông sản.
cây,chậm phát triển, năng suất cây
- Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến trồng giảm, chất lượng nông sản
đời sống cây trồng?
thấp.
b. Hoạt động 2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
Gv: Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát vµ 1. Khái niệm về côn trùng.
- Côn trùng (sâu bọ) là lớp động
giới thiệu một số loại côn trùng thường
vật chân khớp, cơ thể chia làm 3
gặp: châu chấu, bướm…
? Trong vòng đời của côn trùng trải qua phần: đầu, ngực, bụng.
- Sự thay đổi cấu tạo, hình thái
giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
? Hãy qs hình 18, 19 nêu điểm khác nhau trong vòng đời gọi là biến thái của
+ Côn trùng có 2 kiểu biến thái:
giữa biến thái hoàn toàn và biến thái
hoàn toàn và không hoàn toàn.
không hoàn toàn?
2. Khái niệm về bệnh cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không
? Thế nào là bệnh cây?
bình thường về chưc năng, sinh lí,
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20
cấu tạo... của cây dưới tác động
và trả lời câu hỏi:
của vi sinh vật gây bệnh và điều
kiện sống không thuận lợi.
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị
? ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta
sâu bệnh hại.
thường gặp những dấu hiệu gì?
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng
HS: Trả lời
thường thay đổi.
GV: Khái quát rút ra kết luận.
+ Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá,
quả, gãy cành, thối củ, thân cành
sần sùi...
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm
đen, nâu vàng...
+Trạng thái: Cây bị héo rũ..
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?
5. Dặn dß:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 13 SGK.
TUẦN 4, Ngày tháng năm 2011
TTCM Kí duy
TuÇn 5 - Tõ 2011 ®Õn /2011
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
Ngày soạn:
Tiết 9
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
i. môc tiªu.
* Kiến thức: - BiÕt được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh
hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại
vườn trường hay ở gia đình.
* Giáo dục: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế
tác hại của sâu bệnh.
ii. chuÈn bÞ.
- GV: Tranh vẽ các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học
trừ sâu, bệnh.
- HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương.
Iii, ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Ổn định líp
2. Bài cũ: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng?
3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.
Phương pháp
Nội dung
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc
1. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh
phòng trừ sâu bệnh hại.
hại.
- Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo
- Phòng là chính
những nguyên tắc nào?
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng
GV: Phân tích từng nguyên tắc mỗi
và triệt để
nguyên tắc lấy 1vÝ dô.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính”. gia phòng trừ.
đình, địa phương đã áp dụng biện pháp
tăng cường sức chống chịu của cây với
sâu, bệnh như thế nào?
(Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới, trồng
giống cây chống sâu bệnh, luân canh…)
- Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính
để phòng trừ sâu bệnh hại?
b. Hoạt động2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào 1. Biện pháp canh tác và sử
vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh
dụng giống chống sâu, bệnh hại.
hạicủa biện pháp canh tác và sử dụng
- VÖ sinh; Làm đất; Trừ mầm
giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk)
mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
HS: Thảo luận theo nhóm, ®ại diện các
- Gieo trồng… tránh thời kỳ sâu
nhóm trả lời
bệnh phát sinh.
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh - Luân phiên, thay đổi thức ăn
của các khâu kỹ thuật.
điều kiện sống của sâu.
Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk và 2. Biện pháp thủ công.
nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực
này.
hiện.
- Khi sử dụng thuốc hoá học cần lưu ý
- Nhược điểm: Tốn công.
gì?
3. Biện pháp sinh hoá học.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
GV đi sâu giảng cho học sinh hiểu ưu,
nhược điểm.
- Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh
- Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc
cho người, cây trồng, vật nuôi...
ô nhiễm môi trường, giết chết
các sinh vật khác.
4. Biện pháp sinh học
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu, bệnh
- Sử dụng một số sinh vật để
hại cần vận dụng tổng hợp các biện pháp. diệt sâu hại.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra, xử lí nông sản khi
xuất, nhập khẩu từ vùng này
sang vùng khác, ngăn chặn sự
lây lan của sâu bệnh hại nguy
hiểm.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại.
5. Dặn dò.
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài.
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Trêng THCS Phï Ho¸
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Trêng THCS Phï Ho¸
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Trêng THCS Phï Ho¸
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Trêng THCS Phï Ho¸
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
Trêng THCS Phï Ho¸
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
Tiết 10 THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay).
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
i. môc tiªu.
1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp
vê tay.
- Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Giáo dục: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận.
ii. chuÈn bÞ.
- GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu. Mẫu đất.
- HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
iii. ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Ổn định líp.
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: X¸c định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn
giản.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
vật của học sinh.
2. Quy trình thực hành.
- Phân công công việc cho
Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào
từng nhóm học sinh.
lòng bàn tay.
GV: Thao tác mẫu theo qui
Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.
trình SGK
Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có
HS: quan sát, thực hành theo
đường kính 3mm.
nhóm
Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng có đường
GV: Đến từng nhóm hướng
kính khoảng 3cm.
dẫn thêm cho hs.
3. Kết quả.
GV: Hướng dẫn học sinh quan
Mẫu Trạng thái đất sau Loại đất xác
sát đối chiếu với chuẩn phân
đất
khi vê
định
cấp đất ở bảng 1 SGK.
Số 1
...
...
HS: Thao tác giáo viên quan
Số 2
...
...
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
sát chỉ dẫn.
Số 3
...
...
GV: Yêu cầu hs hoàn thành
bảng.
b. Hoạt động 2: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
quy và quy tắc an toàn lao
- Các loại mẫu đất.
động.
- Thang màu pH, chất chỉ thị màu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học 2. Quy trình thực hành.
sinh về dụng cụ và vật liệu.
Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho
GV: Thao tác mẫu
vào thìa.
HS: Quan sát.
Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp
vào mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt.
HS: thực hành theo nhóm.
Bước 3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ
GV: đến từng nhóm hướng
thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH
dẫn thêm.
chuẩn. Nếu trùng màu nào có độ pH tương
GV: Y/c hs ghi kết quả thu
đương với độ pH của màu đó.
3. Kết quả.
được vào bảng.
Mẫu đất
Độ pH
Đất chua, kiềm,
trung tính
Mẫu số1.
So màu lần1.
...
...
So màu lần 2.
...
...
So màu lần 3
...
...
Trung bình
...
...
Mẫu số 2
...
...
So màu lần1.
...
...
So màu lần 2.
...
...
So màu lần 3
Trung bình
...
...
3. Củng cố: Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá
chấm điểm.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
4. Dặn dò. GV hướng dẫn hs đánh giá xếp loại mẫu đất.
- Tự đánh giá kết quả thực hành xem đất mình mang đi thuộc loại đất nào?
(Đất chua, đất kiềm, đất trung tính).
- Gv nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn
vệ sinh lao động.
TUẦN 5, Ngày tháng năm 2011
TTCM kí duyệt
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 7
Trêng THCS Phï Ho¸
TuÇn 7
Ngµy soan: 02/10/2011
Ngµy d¹y: 07/10/2011
Tiết 11 THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG
I. môc tiªu.
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
ii. chuÈn bÞ.
1. Gi¸o viªn: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan,
bột thấm nước, sữa.
2. Häc sinh: MÉu b¸o c¸o thùc hµnh
iii tiÕn tr×nh d¹y häc.
1. Ổn định
2. Bài cũ: Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào?
3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực
hành.
* Triển khai bài: a. Hoạt động 1. Tổ chức thực hành.
Phương pháp
Nội dung
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
tranh vẽ , kí hiệu thuốc...
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh,
kẹp gắp, thìa, diêm, nước...
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân
bón
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các
nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc .
nhãn hiệu của thuốc.
b. Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
1/ Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà
sát.
tan và nhóm ít hoặc không hoà
tan.
2/ Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh
- Bước 1: Lấy một lượng phân
những thao tác khó.
bón bằng hạt ngô cho vào ống
GV cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết nghiệm
quả theo mẫu của mình.
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước
Gi¸o viªn: TrÇn ThÞ T×nh
N¨m häc: 2013-2014
- Xem thêm -