Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
Tuần 10 – Tiết 10
Ngày dạy:22/10/14
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
1. MỤC TIÊU: Giúp hs:
1.1 Kiến thức:
- HS biết: - Nêu và giải thích được nội dung, vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu,
bệnh hại cây trồng.
- HS hiểu: - Trình bày được nội dung và ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu,
bệnh hại cây trồng.
1.2: Kĩ năng:
- HS thực hiện được:- Nhận biết được các biểu hiện của sâu, bệnh trên cây trồng và đối
tượng gây ra.
- HS thực hiện thành thạo:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
1.3: Thái độ:
- Thói quen:- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu
bệnh.
- Tính cách: - Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
3. CHUẨN BỊ:
3.1- GV: Các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh.
3.2.- HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2.Kiểm tra miệng:
1. Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh? 10đ
2. Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì? 10đ
4.3: Tiến trình bài học:
Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông
sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ
sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
INGUYÊN
TẮC
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH
- Mục tiêu: Nêu và giải thích được nội dung,
vai trò của từng nguyên tắc phòng, chống sâu, HẠI:
bệnh hại cây trồng.
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng
.
trừ sâu bệnh hại ( SGK)
GV: Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo
những nguyên tắc nào?
HS: Trả lời
GV: Phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc
- Phòng là chính
lấy 1VD
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phònh
địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường
trừ.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
1
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
sức chống chịu của cây với sâu bệnh như thế
nào?
(- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới, trồng
giống cây chống sâu bệnh, luân canh…)
II Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
Hoạt động 2: 25p
1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống
- Mục tiêu: Trình bày được nội dung và ưu, chống sâu bệnh hại.
nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu,
bệnh hại cây trồng.
GV: Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để
phòng trừ sâu bệnh hại?
HS: - ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh
ít giá thành thấp.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở
bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hạicủa
biện pháp canh tác và sử dụng giống chống
sâu bệnh theo bảng(sgk)
HS: Thảo luận theo nhóm
HS: Đại diện các nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác NX – Bs
GV: Kl
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của
các khâu kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK
GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu,
nhược điểm của biện pháp này.
HS: Trả lời
GV: KL
GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu,
nhược điểm của biện pháp này.
HS: Trả lờiGV: KL
GV: Khi sử dụng thuốc hoá học cần lưu ý gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh một số lưu ý.
GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu,
nhược điểm.
HS: Hiểu khái niệm và tác dụng…
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại
cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện
pháp.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách
phòng trừ sâu bệnh hại.
- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu
bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng…- tránh thời kỳ sâu bệnh phát
sinh.
- Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện
sống của sâu.
2.Biện pháp thủ công.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Tốn công.
3.Biện pháp sinh hoá học.
- Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh
- Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người,
cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường,
giết chết các sinh vật khác.
4. Biện pháp sinh học:
- Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại.
5.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập
khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn
chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy
hiểm.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
2
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
4.4: Tổng kết:
? Em hãy nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại?
? Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào?
4.5: Hướng dẫn học tập:
Đối với tiết học này:
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tự phòng ngừa sâu bệnh trên một số loại cây.
Đối với tiết học tiếp theo:
- Đọc và xem trước bài 8,14 SGK.Thực hành: Nhận biết một số phân bón thông thường,
nhận biết một số loại thuốc trừ sâu.
- Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu. Các loại phân bón: đạm lân, kali..., một ít than
củi, bật lửa, nước sạch.Hôm sau mang đến lớp.
5. PHỤ LỤC:
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
3
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11
THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG VÀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN THUỐC TRỪ
SÂU, BỆNH HẠI
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
* Kiến thức:
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Biết được một số loại thuốc hoá học ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
- Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
* Giáo dục: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
B. Phương pháp: Thực hành
C.Chuẩn bị của GV - HS:
* GV:- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước,
sữa.
- Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc, làm thử thí nghiệm
* HS: Đọc bài 13 SGK, chuẩn bị mẫu vật thực hành.
D. Tiến trình lên lớp::
I. Ổn định tổ chức 1/:
II.Kiểm tra bài cũ:(2p)
- Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề(2p)
Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
2.Triển khai bài
a. Hoạt động 1. Tổ chức thực hành.(5p)
Hoạt động của GV và HS
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nội dung kiến thức
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
4
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
tranh vẽ , kí hiệu thuốc...
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh,
kẹp gắp, thìa, diêm, nước...
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các
nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc
nhãn hiệu của thuốc
.
b. Hoạt động 2.Quy trình thực hành.(32p)
1.Phân biệt nhóm phân bón hoà
tan và nhóm ít hoặc không hoà
tan.
GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bước 1: Lấy một lượng phân
HS: Quan sát
bón bằng hạt ngô cho vào ống
GV: quan sát nhắc nhở học sinh những thao
nghiệm
tác khó.
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước
sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút
- Bước 3. Để lắng. quan sát mức
độ hoà tan
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết
+ Nếu thấy hoà tan: phân đạm,
quả theo mẫu của mình.
kali
+ Không hoặc ít hoà tan: phân lân
và vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân bón
GV:- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh hoà tan: phân đạm nà phân kali.
quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh
những thao tác khó.
HS: THực hành
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết
quả theo mẫu của mình.
3. Phân biệt nhóm phân bón ít
GV:- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh hoặc không hoà tan: phân lân và
quan sát.
vôi
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết
quả theo mẫu của mình.
GV :Bước 1cho học sinh nhận biết các dạng
4.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
thuốc.
sâu bệnh hại.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc,
dang thuốc ( Bột, tinh bột…). Của từng mẫu
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
5
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
thuốc rồi ghi vào vở bài tập
Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc
của thuốc trừ sâu bệnh.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi
trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc
và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc.
6.Quan sát một số dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+ Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của
thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
IV. Củng cố. (2p)
GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành.
GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực
hành
HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh
- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc, nhãn
hiệu thuốc.
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu
V.Dặn dò(3p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và ôn lại bài đã học, tiết sau ôn tập
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- GV: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi khó
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
6
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tiết 12
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến
thức đã học.
- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.
* Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất
* Giáo dục: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác,
đảm bảo an toàn lao động.
B. Phương pháp: Ôn tập + Hỏi đáp tìm tòi
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ
thống câu hỏi và đáp án ôn tập.
- HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng
trọt?
Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?
Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là
chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy
nêu rỏ các nguyên tắc đó?
Câu 4: Nêu vai trò của giống và
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
7
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
phương pháp chọn tạo giống? Điều
kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt
giống?
Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu
bệnh hại cây trồng và các biện pháp
phòng trừ?
HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
Gv: Chốt lại
GV: Nêu câu hỏi ôn tập
Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện
pháp canh tác và sử dụng giống chống
sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít
công, chi phí ít?
Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện
pháp làm đất và bón phân lót đối với
cây trồng?
Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra,
xử lý hạt giống trươc khi gieo trồng
cây nông nghiệp.
Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm
của phương pháp gieo trồng bằng hạt
và bằng cây con?
Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các
công việc chăm sóc cây trồng?
Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc thu
hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và chế
biến nông sản? liên hệ ở địa phương
em.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
8
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở
nhà, trả lời
HS khác: Nhận xét - bổ sung.
Gv: Chốt lại
Câu1
- Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy
chế biến nông sản.
+ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu
- Nhiệm vụ:(4 nv)
Câu2
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả
năng sinh sống và sản xuất ra sản
phẩm.
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có
tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương
thực, thực phẩm tăng, trong khi đó
diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải
biết cách sử dụng đất một cách hợp lí
coá hiệu quả.
Câu 3.
Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công,
cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá
thành thấp.
Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm
kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử
dụng tổng hợp các biện pháp pjòng
trừ.
Câu 4 Vai trò của giống cây trồng làm
tăng năng suất, tăng chất lượng nông
sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây
trồng.
- Giống cây trồng có thể nhân giống
bằng hạt vô tính.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản
trong chum, vại bao túi kín hoặc trong
các kho lạnh.
- Phương pháp chọn tạo giống: Chọn
lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô.
Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
9
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
trùng là lớp động vật thuộc ngành
động vật chân khớp.
- Bệnh hại là chức năng không bình
thường về sinh lý…
- Các biện pháp phòng trừ: Thủ công,
hoá học, sinh học.
- Biện pháp canh tác và sử dụng giống
chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực
hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh
được những kỳ sâu bệnh phát triển cây
phù hợp với điều kiện sống, chống
sâu, bệnh hại.
- Tác dụng của các biện pháp làm đất,
xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom,
vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc.
- Trước khi gieo trồng cây nông
nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý
hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm
cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm
thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy
mầm mạnh.
IV.Củng cố(2p)
- Chốt lại một số kiến thức trọng tâm
- Nhận xét đánh giá giờ học
V. Dặn dò(3p)
- Về nhà ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 45/
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 12
KIỂM TRA
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I
- GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
* Giáo dục: Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận.
B. Phương pháp: Kiểm tra viết
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Chuẩn bị câu hỏi và đáp án,đề kiểm tra.
- HS: Ôn tập kĩ, giấy kiểm tra
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
10
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Kiểm tra:
Đề bài:
chủ đề
Biết(50%)
TN
1/4 Câu
Khái niệm về
đất trồng, biện
pháp sử dụng
cải tạo đất.
0,5đ
Cách sử dụng
1 Câu
và bảo quản các
loại phân bón,
thuốc trừ sâu,
bệnh
1,5đ
Vai trò của
giống và
phương pháp
chọn tạo giống
cây trồng.
Tổng
5đ
Ma trận đề:
Hiểu ( 30%)
TL
TN
1/2 câu
TL
1đ
1/2 câu 1 Câu
1đ
1/3 câu
Vận dụng
(20%)
TN
TL
1/2 câu
1đ
1/2
câu
1đ
1đ
1/3
câu
1/3 câu
1đ
1đ
1đ
3đ
2đ
A:PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
Câu 1.(2đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các phương án
sau.
1. Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những ưu điểm sau:
A. Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công
B. Không làm ô nhiễm môi trường.
C. Không gây độc hại cho người và gia súc
D. Cả 3 ý trên .
2. Loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất ?
A. Đất cát
B. Đất thịt nhẹ C. Đất thịt trung bình
D. Đất thịt nặng.
3. Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào phá hoại cây trồng
mạnh nhất ?
A. Giai đoạn sâu trưởng thành
B.Giai đoạn sâu non
C. Giai đoạn trứng
D. Gai đoạn nhộng
4. Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh nào sau đây là hiệu quả nhất:
A. Cho nước ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
11
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
B. Dùng thuốc độc phun liên tục là biện pháp tốt nhất trong phòng trừ sâu bệnh
C. Dùng biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả nhất
D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ, lấy biện pháp canh tác là cơ sở.
Câu 2(1đ) Cho các loại phân dưới đây :
A. Cây điền thanh;
B. Phân trâu, bò ;
C. Supe lân ;
D. DAP (diamon phốt phát)
E. Cây muồng muồng
H. Phân NPK
I. Bèo hoa dâu ;
K.Urê (phân chứa N) .
L. Khô dầu dừa, đậu tương. M. Nitragin (chứa vi sinh chuyển hoá đạm).
Em hãy sắp xếp các loại phân bón trên vào các nhóm thích hợp.
Nhóm : Phân hữu cơ,
Phân hoá học, Phân vi sinh.
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7đ)
Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các
nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó?
Câu 4: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng mà em biết? Để bảo quản tốt hạt giống cần những điều kiện cần thiết
nào?
Đáp án
A.TRẮC NGHIỆM .
Câu 1: (2 đ) 1 - A ( 0,5 điểm)
2 - A ( 0,5 điểm)
3 - B ( 0,5 điểm)
4 - D ( 0,5 điểm)
Câu 2(1 đ)
Phân hữu cơ
Phân hoá học
Phân vi sinh
- Cây điền thanh
- Supe lân
- Nitragin (chứa vi sinh
- Phân trâu, bò
- DAP (diamon phốt phát) chuyển hoá đạm).
- Cây muồng muồng
- Phân NPK
- Bèo hoa dâu
- Urê (phân chứa N) .
- Khô dầu dừa, đậu tương
( Nếu mỗi ý thiếu một loại phân bón trong nhóm trừ 0,1 điểm )
B . TỰ LUẬN.
Câu1 (2đ)
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và
sản xuất ra sản phẩm.(1đ)
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực
phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách
hợp lí có hiệu quả.(1đ)
Câu 2.(2đ)
- Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.(1đ)
- Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các
biện pháp phòng trừ.(1đ)
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
12
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
Câu 4 (3đ) Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ
và thay đổi cơ cấu cây trồng.(1đ)
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh…
(1đ)
- Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô...(1đ)
IV. Thu bài(2p)
GV: Thu bài
- Nhận xét thái độ làm bài của hs
V. Dặn dò(2p)
- Tìm hiểu các công việc làm đất, bón phân
- Các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp
Ngày soạn :
Ngày dạy:
CHƯƠNG II
QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
Kiến thức: - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của qui trình sản xuất và bảo
vệ môi trường trong trồng trọt
Biết được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra
xử lí hạt giống
Biết được khái niệm, tác dụng của phương thức luân canh, xen canh, tăng vụ.
Kĩ năng: Làm được các công việc xác định sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lí hạt
giốngbằng nước ấm
Giáo dục: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
13
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Tiết 14
Kế hoạch bài học Công nghệ7
LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT, GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
* Kiến thức: Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung
và công việc làm đất cụ thể.
- Nắm được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ
gieo trồng chính ở nước ta.
- Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các
phương pháp xử lý hạt giống.
* Kĩ năng: - Nắm được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp
gieo hạt trồng cây non.
- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất, mục đích và cách bón phân
lót cho cây trồng
* Giáo dục: Ý thức bảo vệ môi trường
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Tranh vẽ : Các công việc làm đất, các cách gieo hạt
- HS: Tìm hiểu các công việc làm đất ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức 1/:
II. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: (2p)Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây
trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới
gieo hạt…
2. Triển khai bài
a.Hoạt động 1.Làm đất nhằm mục đích gì?(5p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Đưa ra ví dụ có 2 thửa ruộng , 1 thửa
được cày bừa, 1 thửa chưa được cày bừa để
học sinh nhận xét tình trạng đất cứng – mềm…
HS: Nhận xét
GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
- Mục đích làm đất: làm cho đất
HS: Trả lời
tơi xốp tăng khả năng giữ nước
GV: Kết luận
chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và
mầm mống sâu bệnh ẩn nấp
trong đất.
b. Hoạt động 2. Các công việc làm đất.(14)
GV:- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên
luống.
a. Cày đất:
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
14
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
GV: Cày đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của cày
máy và cày trâu?
HS: Trả lời
- Xáo trộn lớp đất mặt làm cho
đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp
cỏ dại.
GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và
đập đất.
HS: tl
GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại
cây trồng lên luống?
HS: Trả lời
b.Bừa và đập đất.
- Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
c.Lên luống.
- Để dễ chăm sóc, chống ngập
úng và tạo tầng đất dày cho cây
sinh trưởng phát triển.
- Các loại cây trồng lên luống,
Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ…
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của
d. Bón phân lót.
bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót.
- Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân
HS: Trả lời
lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo
hàng, theo hốc.
GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân
lót
xuống dưới.
c.Hoạt động 3. Thời vụ gieo trồng.(15p)
GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời
- Mỗi cây đều được gieo trồng
vụ?
vào một khoảng thời gian nhất
HS: Trả lời
định thời gian đó gọi là thời vụ.
- GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian”
*Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng
thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố
trong SGK- Phân tích.
GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng
trong năm đã nêu trong SGK
1) Căn cứ để xác định thời vụ:
GV: Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm - Khí hậu
nào?
- Loại cây trồng
GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với - Sâu bệnh
từng thời gian?
2.Các vụ gieo trồng:
HS: Thảo luận nhóm - Trả lời.
- Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến
HS: đại diện các nhóm trả lời
tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa,
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn
GV: KL
quả, cây công nghiệp.
GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng
trưng của 3 vụ.
7 trồng lúa, ngô, khoai.
-Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
15
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
11 trồng lúa, rau.
- Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng
12 trồng ngô, đỗ tương, khoai,
rau.
.d. Hoạt động 4, Kiểm tra xử lý hạt giống.(5p)
GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì?
1.Mục đích kiểm tra hạt giống.
HS: Trả lời
- Kiểm tra hạt giống nhằm đảm
GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí
bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ
nào?
tiêu chuẩn đem gieo.
HS: Trả lời
- Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu
chí: 1,2,3,4,5.(SGK)
2.Mục đích và phương pháp xử lý
hạt giống.
GV: Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì?
- Mục đích: Kích thích hạt giống
HS: Trả lời
nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh
hại.
- Phương pháp: Nhiệt độ, hoá
chất...
IV.Củng cố.(2p)
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tổng kết lại ý chính của bài học
- Đánh giá giờ học
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk.
V. Dặn dò/(3p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay,
giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng. chậu, xô đựng nước, rổ.
E.Bổ sung.
Ngày soạn:
Ngày:dạy
Tiết 15 THỰC HÀNH - XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM, XÁC ĐỊNH SỨC
NẢY MẦM VÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
A. Mục tiêu:
Sau khi học song học sinh nắm được
* Kiến thức:,
- Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô…) theo đúng quy
trình.
- Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước.
- Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt
giống.
* Kĩ năng: Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
* Giáo dục: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
16
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
B.Phương pháp: Thực hành
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải
khô thấm nước, kẹp.
nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ.
- HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước,
kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức 1/:
II.Kiểm tra bài cũ:(2p)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu,dụng cụ thực hành của học sinh
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề.(2p) Gv; Nêu mục tiêu của bài thực hành.
2. Triển khai bài.
a. HĐ1.Tổ chức thực hành:(3p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
* Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Giống, xô, rổ.
( SGK ).
- Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt,
lúa ngô theo quy trình.
GV: Chia nhóm và nơi thực hành.
- Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được
- Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm
đối với hạt lúa, ngô.
b.Hoạt động 2. Xử lý hạt giống (lúa, ngô...) bằng nước ấm.(20p)
GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý
- Bước1.Cho hạt vào trong nước
hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng.
có tỷ trọng….
- Bước2.Rửa sạch các hạt chìm.
- Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của
nước bằng nhiệt kế trước khi
ngâm hạt.
HS: thực hành theo nhóm đã được phân công
- Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm
tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo 540C ( Lúa ) 400C ( ngô )
quy trình hướng dẫn.
GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm
để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học
sinh.
c.Hoạt động 3. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.(12p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Bước1. Chọn từ lô hạt giống mỗi mẫu từ 50100 hạt nhỏ to.
Ngâm vào nước lã 24 giờ.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
17
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
* Bước2. Xếp 2-3 tờ giấy thấm nước, vải đã
thấm nước vào khay.
* Bước3. Xếp hạt vào đĩa ( khay) đảm bảo
khoảng cách để này mầm.
* Bước4. Tính sức nảy mầm và tỷ lệ này
mầm của hạt.
GV: giới thiệu qui trình
HS: Thực hành theo nhóm
- Cho học sinh thực hành theo nhóm trên hai
loại giống đã được gieo theo quy trình.
GV: đến từng nhóm hướng dẫn thêm
- Sau khi thực hành xong các đĩa, khay hạt,
được xếp vào nơi quy định bảo quản chăm
sóc.
IV.Củng cố(2p)
- Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành
- GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành.
-Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành.
- Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành.
GV: Nhận xét giờ học
V. Dặn dò/(3p)
- Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học
- Về nhà thực hành thành thạo, thao tác theo 4 bước đã học
- Đọc và xem trước bài - Các biện pháp chăm sóc cây
- Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương em
trồng.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 16
CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
* Kiến thức: Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây
trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
* Kỹ năng : cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
18
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
* Giáo dục: Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi + Hỏi đáp tìm tòi
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước.
- HS: Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức 1/:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề.(2p) Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói
lên tầm quan trong của việc chăm sóc cây trồng...
2. Triển khai bài.
a Hoạt động 1. Tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới(15p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
1. Tỉa, dặm cây.
- Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây khoẻ
vào chổ hạt không mọc.. đảm bảo khoảng
cách, mật độ cây trên ruộng.
2. Làm cỏ, vun xới:
- Mục đích của việc làm cỏ vun xới.
+ Diệt cỏ dại
+ Làm cho đất tơi xốp
+ Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi
phèn, chống đổ…
GV; Tỉa dặm cây trong trồng trọt được tiến
hành như thế nào??
HS: Trả lời
GV: KL
GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì?
HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng
HS: đại diện các nhóm trả lời
GV: kl
GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi
làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp thời, không làm
tổn thương cho bộ rễ, kết hợp bón phân, bấm
ngọn tỉa cành…
b. Hoạt động 2. Tưới tiêu nước(15p)
GV: Nhấn mạnh.
1. Tưới nước.
- Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển - Cây cần nước để sinh trưởng và
dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu phát triển.
khác nhau.
- Nước phải đầy đủ và kịp thời.
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
19
Năm học 2014- 2015
Trường THCS Suối Ngô
Kế hoạch bài học Công nghệ7
VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau)
- Cây trồng nước ( Lúa )
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.
Hs; Quan sát
GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp
nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương pháp
tưới phổ biến trong sản xuất
HS: Trả lời
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có phương
pháp tưới thích hợp gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh
để thấm dần xuống luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngạp tràn
ruộng.
+ Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ
toả ra như mưa bằng hệ thống vòi.
c. Hoạt động 3. Bón thúc.(7p)
HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9.
GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải
thích cách bón phân hoại.
GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân
cho cây trồng?
- Bón bằng phân hữu cơ hoại mục
HS: Trả lời
và phân hoá học theo quy trình.
- Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào
đất…
IV.Củng cố:(2p)
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng
HS: Nhắc lại
V. Dặn dò: (3p)- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 20 SGK
- Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương
GV: Bùi Thị Hiền
Trang
20
Năm học 2014- 2015
- Xem thêm -