Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án cơ bản vật lý 12 hk 2 hay...

Tài liệu Giáo án cơ bản vật lý 12 hk 2 hay

.DOC
53
387
129

Mô tả:

 Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 1 Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ Tiết 36 . MẠCH DAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trị của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động. - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số vỉ linh kiện điện tử có mạch dao động. Thí nghiệm chứng minh về dao động. Học sinh: Xem trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu mạch dao động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Mạch dao động Vẽ hình 20.1. Giới Ghi nhận khái niệm mạch dao + Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp thiệu mạch dao động. động. với một tụ điện có điện dung C thành một Cho học sinh xem Xem và nhận biết mạch dao động mạch điện kín gọi là mạch dao động. mạch dao động trên vĩ trên vĩ linh kiện. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi như bằng linh kiện điện tử. Cho biết thế nào là mạch dao động không thì mạch là một mạch dao động lí lí tưởng. tưởng. Vẽ hình 20.2. Ghi cách cho mạch dao động hoạt + Muốn cho mạch dao động hoạt động thì ta Giới thiệu cách động. tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện cho mạch dao Giải thích tại sao khi mạch dao trong mạch. Tụ điện sẽ phóng điện qua lại động hoạt động. động hoạt động thì sẽ tạo ra một nhiều lần, tạo ra một dòng điện xoay chiều dòng điện xoay chiều trong mạch. trong mạch. Giới thiệu cách Ghi nhận cách sử dụng mạch dao + Người ta sử dụng điện áp xoay chiều được sử dụng mạch dao động. động. tạo ra giữa hai bản tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động 1. Sự biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng Giới thiệu sự biến thiên điện Ghi nhận sự biến thiên điện tích + Điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa tích trên một bản tụ. trên một bản tụ. theo thời gian: q = q0cos(t + ) Giới thiệu sự biến thiên của Ghi nhận sự biến thiên của cường + Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao cường độ dòng điện trong mạch độ dòng điện trong mạch dao động. động biến thiên điều hòa theo thời gian: dao động.  i = q’ = I0cos(t +  + ) Yêu cầu học sinh nêu cách Nêu cách chọn gốc thời gian để 2 chọn gốc thời gian để  = 0.  = 0. 1 Giới thiệu tần số góc  và mối Ghi nhận tần số góc của mạch dao Với:  = ; I0 = q0. LC động và mối liên hệ giữa I0 và q0. liên hệ giữa I0 và q0. Yêu cầu học sinh nêu kết luận Nêu kết luận về điện tích trên một Vậy: Điện tích q của một bản tụ điện và về điện tích trên một bản tụ điện bản tụ điện và cường độ dòng điện cường độ dòng điện i trong mach dao động biến thiên điều hòa theo thời gian; i sớm pha và cường độ dòng điện trong trong mạch dao động. mạch dao động.  so với q. Thực hiện C1. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. 2 Giới thiệu dao động điện từ tự do trong mạch dao động. Ghi nhận khái niệm. 2. Định nghĩa dao động điện từ tự do Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ  dòng điện i (hoặc cường độ điện trường E  và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do. 3. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động Giới thiệu chu kì và tần số riêng của mạch dao động. Ghi nhận các khái niệm. T= 1 2 1 = 2 LC ; f = =  T 2 LC  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 2  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 3 Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu năng lượng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu biểu thức tính năng lượng của tụ điện đã được tích điện. Y/c h/s nêu biểu thức xác định năng lượng từ trường của cuộn dây có dòng điện chạy qua. Giới thiệu năng lượng điện từ trên mạch dao động. Nội dung cơ bản III. Năng lượng điện từ Nêu biểu thức tính năng lượng của + Năng lượng điện trường tập trung trên tụ: tụ điện đã được tích điện. 1 q2 1 q 02 WC = = cos2(t + ) 2 C 2 C Nêu biểu thức xác định năng + Năng lượng từ trường trên cuộn cảm: lượng từ trường của cuộn dây có 1 1 2 dòng điện chạy qua. WL = Li2 = LI sin2(t + ) Ghi nhận khái niệm. 2 2 0 + Năng lượng điện từ trên mạch dao động: W = W C + WL = 1 q 02 1 1 2 2 = CU 0 = LI 0 2 C 2 2 Giới thiệu sự bảo toàn năng Cho biết năng lượng điện từ của Nếu không có tiêu hao năng lượng thì năng lượng điện từ trong mạch dao mạch dao động bị mất mát do lượng điện từ trong mạch được bảo toàn. động. những nguyên nhân nào? Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang 107 Ghi các bài tập về nhà. SGK và các bài tập 20.4, 20.5, 20.10, 20.11, 20.12 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 4 Tiết 37 . BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến mạch dao động và điện từ trường. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận. Học sinh: Ôn lại kiến thức về mạch dao động. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: + Biểu thức điện tích trên một bản tụ, điện áp giữa 2 bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch dao động lí tưởng:  ); với q0 = I0 LC = CU0. 2 1 1 2 1 ;T= = 2 LC ; f = = .  T LC 2 LC q = q0cos(t + ); u = U0cos(t + ); i = I0cos(t +  + + Tần số góc, chu kì, tần số của mạch dao động:  = Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 6 trang 107: C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 7 trang 107: A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 20.4: D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 20.5: B Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tính chu kì của mạch dao động. Tính chu kì của mạch dao động. Yêu cầu học sinh tính tần số của mạch dao động. Tính tần số của mạch dao động. Yêu cầu học sinh công biểu Viết công thức tính tần số của thức tính tần số của mạch dao mạch dao động từ đó suy ra để động từ đó suy ra để tính điện tính điện dung của tụ điện. dung của tụ điện. Yêu cầu học sinh viết công thức tính tần số của mạch dao động từ đó suy ra để tính độ tự cảm của cuộn dây ứng với từng tần số. Viết công thức tính tần số của mạch dao động từ đó suy ra để tính độ tự cảm của cuộn dây ứng với từng tần số. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh viết công thức tính tần số của mạch dao động. Yêu cầu học sinh tính tần số riêng của mạch ứng với hai giá trị khác nhau của điện dung. Viết công thức tính tần số của mạch dao động. Tính tần số riêng của mạch ứng với hai giá trị khác nhau của điện dung. Nội dung cơ bản Nội dung cơ bản  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 5 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Rút ra kết luận. Bài 8 trang 107 Chu kì: T = 2 LC = 2.3,14 120.10  12.3.10  3 = 3,768.10-6(s). Tần số: f = 1 1  = T 3,768.10  6 0,265.106(Hz) Bài 20.10 Ta có: f = 1 2 LC C  1 = 4 Lf 2 = 2 1 4.3,14 0,1.(10 6 ) 2 2 = 0,25.10-12(F) = 0,25(pF) Bài 20.11 Ta có: f = 1 2 LC L  1 4 Cf 2 2  = 1 4.3,14 10  9 f 2 2 = 25.10 6 f2 Với f1 = 103Hz thì L1 = 25H; Với f2 = 106Hz thì L2 = 25.106 H Vậy: Độ tự cảm của mạch nằm trong khoảng từ 25.10-6H đến 25H. Bài 20.11 Ta có: f = 1 2 LC Với C1 = 6.10-11 F thì f1 = 1 = 2,9.106 HZ. 2 LC1 Với C2 = 24.10-11 F thì f2 = 1 = 1,45.106 2 LC2 HZ. Vậy tần số riêng của mạch biến thiên trong phạm vi: 2,9 MHz  f  1,45 MHz. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 6 Tiết 38 . ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU - Nêu được khái niệm về điện từ trường. - Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện tường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường. - Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ. Học sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riên của mạch dao động. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa điện trường và từ trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường Vẽ hình 21.1, yêu cầu học sinh nhắc lại thí nghiệm cảm ứng điện từ của Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nhắc lại thí nghiệm cảm ứng điện từ của Fa-ra-đây. Giới thiệu điện trường xoáy. Yêu cầu học sinh thực hiện C2 Phân tích để cho học sinh thấy từ trường biến thiên gây ra điện trường xoáy. Yêu cầu học sinh thực hiện C3 Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2. Ghi nhận hiện tượng. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Rút ra kết luận. Lập luận để rút ra kết luận về sự biến thiên của điện trường gây ra từ trường. Ghi nhận kết luận về sự biến thiên của điện trường gây ra từ trường. Thực hiện C1. Thực hiện C3. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu điện từ trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy a) Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ + Khi từ thông qua một vòng dây kín biến thiên thì trong vòng dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng chứng tỏ trong vòng dây có một điện trường mà đường sức nằm dọc theo dây và là đường cong kín. Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy. + Khi từ trường trong một vùng không gian nào đó biến thiên thì trong vùng không gian đó xuất hiện một điện trường xoáy. Tác dụng của vòng dây trong thí nghiệm chỉ là để nhận biết điện trường xoáy thôi. b) Kết luận Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. 2. Điện trường biến thiên và từ trường Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín. Nội dung cơ bản II. Điện từ trường. Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. Lập luận để cho thấy điện Nêu khái niệm điện từ trường. trường và từ trường biến thiên có liên quan mật thiết với nhau từ đó hình thành khái niệm. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 111 Ghi các bài tập về nhà. SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 7 Tiết 39 . SÓNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU - Nêu được định nghĩa sóng điện từ, nêu được các đặc điểm của sóng điện từ. - Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm về sự phát và thu sóng điện từ. Máy thu thanh bán dẫn. Mô hình sóng điện từ hình 22.2 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu mối liên hệ giữa điện trường và từ trường, khái niệm điện từ trường. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu sóng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sóng điện từ 1. Sóng điện từ là gì? Giới thiệu sóng điện từ. Ghi nhận khái niệm. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền Yêu cầu học sinh thực hiện C1 Thực hiện C1. trong không gian. 2. Những đặc điểm của sóng điện từ Giới thiệu tốc độ lan truyền của Ghi nhận tốc độ lan truyền của + Sóng điện từ lan truyền được trong chân sóng điện từ trong chân không sóng điện từ trong chân không và không và trong các điện môi. Tốc độ của và trong các điện môi. trong các điện môi. sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng c  3.108m/s. Tốc độ của sóng điện từ trong điện môi nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. c c Thực hiện C2:  = cT = . Bước sóng điện từ trong chân không:  = f f Yêu cầu học sinh tìm biểu thức Tìm biểu thức tính bước sóng Bước sóng điện từ trong môi trường trong tính bước sóng điện từ trong điện từ trong môi trường trong suốt v c  môi trường trong suốt có chiết   . suốt có chiết suất n: ’ = có chiết suất n. suất n. f nf n   Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm sóng ngang. Giới thiệu các tính chất của sóng điện từ. Nhắc lại khái niệm sóng ngang. + Sóng điện từ là sóng ngang: E và B luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với Ghi nhận các tính chất của sóng điện từ. Giới thiệu sóng vô tuyến và cách phân loại sóng vô tuyến. Ghi nhận sóng vô tuyến và cách phân loại sóng vô tuyến. Cho học sinh đọc thang sóng vô tuyến. Đọc thang sóng vô tuyến. phương truyền sóng. Ba véc tơ E , B và v tại một điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận. + Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. + Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. + Sóng điện từ mang năng lượng. Nhờ có năng lượng mà khi sóng điện từ truyền đến một anten, nó làm cho các electron tự do trong anten dao động. + Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến nên gọi là các sóng vô tuyến. Người ta phân chia sóng vô tuyến thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.  Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  � Nội dung cơ bản II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn Giới thiệu sự hấp thụ và ít hấp thụ các loại sóng vô tuyến của các phần tử không khí trong khí quyển. Ghi nhận sự hấp thụ mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn của khí quyển. Ghi nhận sự ít hấp thụ của khí quyển đối với các sóng ngắn. 1. Các vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên các sóng này không thể truyền đi xa. Trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị không khí hấp thụ.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 8 Giới thiệu tầng điện li. Ghi nhận tầng điện li. Giới thiệu sự phản xạ của tầng điện li và mặt đất, mặt nước biển đối với sóng ngắn. Ghi nhận sự phản xạ của tầng điện li và mặt đất, mặt nước biển đối với sóng ngắn. Y/c h/s giải thích tại sao ta có Giải thích tại sao ta có thể bắt được các đài phát thanh được các đài phát thanh cách ta đến nữa vòng Trái Đất. đến nữa vòng Trái Đất. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 115 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY thể bắt cách ta 2. Sự phản xạ của các sóng ngắn trên tầng điện li Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác dụng của các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80 km đến 800 km. Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng. Đó là vì đối với các sóng ngắn (có tần số lớn) thì các môi trường nói trên coi như dẫn điện tốt. Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên tầng điện li và trên mặt đất mà các sóng ngắn có thể truyền đi rất xa trên mặt đất. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 9 Tiết 40 . NGUYÊN TẮC LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN I. MỤC TIÊU - Nêu được nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản và nêu ra được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm biểu diễn máy phát và máy thu đơn giản hoặc một điện thoại di động hỏng đã tháo ra để có thể chỉ ra được các bộ phận phát sóng và thu sóng. Học sinh: Xem trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của sóng điện từ. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Nguyên tắc chung của của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến 1. Sóng mang Giới thiệu sóng mang. Ghi nhận khái niệm. Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông Yêu cầu học sinh thực hiện C1 Thực hiện C1. tin gọi là các sóng mang. Yêu cầu học sinh thực hiện C2 Thực hiện C2. Sóng mang thường dùng là các sóng điện từ cao tần. 2. Biến điệu sóng mang Yêu cầu học sinh nhắc lại dải Nhắc lại dải tần số của âm nghe Để sóng mang truyền tải được những thông tần số của âm nghe được. được. tin có tần số âm, người ta thực hiện: Giới thiệu cách biến điệu sóng Ghi nhận cách biến điệu sóng + Dùng micrô để biến dao động âm thành dao mang. mang. động điện cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ gọi là sóng âm tần. + Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này được gọi là biến điệu sóng điện từ. Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát đến máy thu. 3. Tách sóng Giới thiệu công dụng của mạch Ghi nhận khái niệm tách sóng. Ở nơi thu phải dùng mạch tách sóng để tách tách sóng. sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. Loa sẽ biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số. 4. Khuếch đại Giới thiệu công dụng của mạch Ghi nhận sự cần thiết phải Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta khuếch đại. khuếch đại các sóng điện từ. phải khuếch đại chúng bằng mạch khuếch đại. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu sơ đồ khối máy phát II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản Xem hình 22.2, mô tả các bộ phận Một máy phát thanh vô tuyến đơn giãn gồm cơ bản của một máy phát vô tuyến. năm bộ phận cơ bản sau: micrô (1); mạch phát sóng điện từ cao tần (2); mạch biến điệu (3); mạch khuếch đại (4); anten phát (5). Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giãn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản Giới thiệu sơ đồ khối máy thu Xem hình 23.2, mô tả các bộ phận Một máy thu thanh vô tuyến đơn giãn gồm cơ bản của một máy thu vô tuyến. năm bộ phận cơ bản sau: anten thu (1); mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2); mạch tách sóng (3); mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4); loa (5). Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 119 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 10 Chương V. SÓNG ÁNH SÁNG Tiết 41 . TÁN SẮC ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU - Mô tả được hai thí nghiệm của Newton, và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Newton. - Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên liên quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm của Newton. Vẽ phóng to các hình 24.1, 24.2. Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton Giới thiệu hình vẽ 24.1. Xem hình vẽ 24.1. Chiếu một chùm sáng song song, hẹp của Thực hiện C1. ánh sáng Mặt Trời qua một lăng kính ta thấy Xem sgk và nêu kết quả thí chùm sáng không những bị lệch về phía đáy nghiệm. của lăng kính mà còn bị tách thành một dải màu liên tục từ đỏ đến tím. Kể tên các màu chính của cầu Dải sáng màu liên tục từ đỏ đến tím gọi là vồng. quang phổ của ánh sáng Mặt Trời. Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng. Ghi nhận khái niệm. Hiện tượng chùm ánh sáng trắng qua lăng Giới thiệu quang phổ của Mặt Trời kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có Giới thiệu hiện tượng tán sắc ánh Ghi nhận hiện tượng tán sắc màu sắc khác nhau gọi là hiện tượng tán sắc sáng. ánh sáng. ánh sáng. Hoạt động2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Giới thiệu hình vẽ 24.2. Newton Xem hình vẽ 24.2, xem sgk và Chùm ánh sáng vàng, tách ra từ quang phổ nêu kết quả thí nghiệm. Mặt Trời nhờ lăng kính P, sau khi đi qua lăng kính P’, chỉ bị lệch mà không bị đổi màu. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng sáng có một Ghi nhận khái niệm ánh sáng màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền đơn sắc. qua lăng kính. Giới thiệu ánh sáng đơn sắc. Hoạt động 3 (10 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu ánh sáng trắng. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu sự phụ thuộc của chiết suất thủy tinh vào các loại ánh sáng đơn sắc khác nhau. Yêu cầu học sinh cho biết góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ghi nhận sự phụ thuộc của chiết suất thủy tinh vào các loại ánh sáng đơn sắc khác nhau. Giới thiệu sự tán sắc ánh sáng. Ghi nhận khái niệm. Cho biết góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc vào những yếu tố nào? III. Giải thích hiện tượng tán sắc + Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. + Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau thì khác nhau. Chiết suất có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ, và tăng dần khi chuyển sang màu da cam, màu vàng, … và có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím. Vì góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng kính tăng theo chiết suất, nên các chùm tia sáng có màu khác nhau trong chùm ánh sáng tới bị lăng kính làm lệch những góc khác nhau, do đó khi ló ra khỏi lăng kính, chúng không trùng nhau nữa Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 11  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 12 Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tán sắc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu một số ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng. Ghi nhận một số ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 125 SGK và các bài tập từ 24.3 đến 24.5 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Nội dung cơ bản IV. Ứng dụng của hiện tượng tán sắc Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ví dụ: cầu vồng bảy sắc. Ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính để phân tích một chùm sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 13 Tiết 42 . GIAO THOA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. - Viết được các công thức xác định vị trí các vân sáng, vân tối và khoảng vân. - Nhớ được giá trị phỏng chừng của bước sóng ứng với các màu thông dụng. - Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Giải được các bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Vẽ phóng to các hình 25.1, 25.2 và 25.3. Học sinh: Ơn lại bi 8: Sự giao thoa sĩng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Giới thiệu hình vẽ 25.1 Xem hình 25.1 và cho biết thế nào Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền là hiện tượng nhiễu xạ. thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Ghi nhận ánh sáng có tính chất Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể sóng. giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng: Mỗi chùm sáng đơn sắc coi Giới thiệu hiện tượng nhiễu xạ. như một sóng có bước sóng xác định. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng Trình bày thí nghiệm Y-âng Quan sát thí nghiệm, nêu kết quả 1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng của thí nghiệm. Trong vùng hai chùm sáng gặp nhau xuất hiện những vạch tối và những vạch sáng xen kẻ. Những vạch tối là chổ hai sóng triệt tiêu lẫn nhau. Những vạch sáng là chổ hai sóng Thực hiện C1. ánh sáng tăng cường lẫn nhau. 2. Vị trí các vân giao thoa Đặt: a = F1F2, x = OA, IO = D Giới thiệu hình vẽ 25.3. Tìm biểu thức hiệu đường đi. Ta có: d2 – d1 = x= Giới thiệu vị trí vân sáng. Nhắc lại điều kiện để có cực đại trong giao thoa. Ghi nhận vị trí vân sáng 2ax 2ax ax   d2  d 2D D D (d2 – d1) a Để tại A có vân sáng thì d2 – d1 = k  Vị trí vân sáng: xk = k D a Với k  Z và k gọi là bậc giao thoa. Giới thiệu vị trí vân tối. Giới thiệu khoảng vân. Yêu cầu học sinh tìm công thức tính khoảng vân. Giới thiệu vân sáng chính giữa. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Yêu cầu học sinh nêu cách đo bước sóng ánh sáng nhờ thí Nhắc lại điều kiện để có cực tiểu trong giao thoa. Ghi nhận vị trí vân tối. Ghi nhận khái niệm. Tìm công thức tính khoảng vân. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2. Nêu cách đo bước sóng ánh sáng nhờ thí nghiệm của Y-âng. Để tại A có vân tối thì d2 – d1 = (k’ +  Vị trí vân tối: xk’ = (k’ + 1 D ) 2 a 1 ) 2 Với k’  Z và với vân tối thì không có khái niệm bậc giao thoa. 3. Khoảng vân + Khoảng cách giữa hai vân sáng hoạc vân tối kiên tiếp gọi là khoảng vân i. + Công thức tính khoảng vân: i = x k + 1 – xk = D a + Tại O (k = 0), ta có vân sáng bậc 0 của mọi ánh sáng đơn sắc, gọi là vân chính giữa hay vân trung tâm. 4. Ứng dụng: Đo bước sóng của ánh sáng  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 14 nghiệm của Y-âng. Từ công thức i = D ia = a D Đo được i, a và D ta tính được  Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu bước sóng và màu sắc ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bước sóng và màu Ghi nhận khái niệm. sắc ánh sáng. Giới thiệu ánh sáng trắng của Ghi nhận các khái niệm. Mặt Trời và ánh sáng khả kiến. Yêu cầu học sinh đọc bảng Đọc bảng bước sóng của ánh sáng bước sóng của ánh sáng nhìn nhìn thấy trong chân không và cho thấy trong chân không và cho nhận xét. nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để có giao thoa. Nêu điều kiện để có giao thoa. Giới thiệu điều kiện về nguồn kết hợp trong sự giao thoa ánh Ghi nhận điều kiện về nguồn kết sáng. hợp trong sự giao thoa ánh sáng. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 132, 133 SGK và các bài tập 25.9; 25.13; 25.16 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Nội dung cơ bản III. Bước sóng và màu sắc ánh sáng + Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định. + Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến . Nhưng chỉ có các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 380nm (màu tím) đến 760nm (màu đỏ) là mắt có thể nhìn thấy được, nên ánh sáng trong vùng này gọi là ánh sáng khả kiến. + Điều kiện về nguồn kết hợp trong giao thoa của sóng ánh sáng là: Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng phải có cùng bước sóng và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 15 Tiết 43 . BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Rèn luyện kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học về hiện tượng tán sắc và hiện tượng giao thoa ánh sáng để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập có liên quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận. Học sinh: Ôn lại kiến thức về hiện tượng tán sắc và hiện tượng giao thoa ánh sáng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: + Nêu các khái niệm: Ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc. + Nêu hiện tượng tán sắc ánh sáng. + Nêu hiện tượng giao thoa ánh sáng. + Công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối và khoảng vân: xsk = k D 1 D D ; xtk’ = (k’ + ) ;i= a 2 a a Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 25: B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 24.3 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 24.4 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 24.5 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 132: A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 133: C Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 6 trang 125 Vẽ hình 4 Ta có: tani = = tan530 => i = 530 Xác định góc i. 3 Xác định góc rd. Xác định góc rt. Hướng dẫn học sinh xác định các góc và tính độ dài vết sáng Tính độ dài vết sáng tạo ra ở tạo ra ở đáy bể. đáy bể. Yêu cầu học sinh tính khoảng vân. Yêu cầu học sinh tính khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4. Tính khoảng vân. sin i sin 530  sinrd = = 0,6 = sin37,040 nd 1,328 => rd = 37,040. sin i sin 530  sinrt = = 0,596 = sin36,560 nt 1,343 => rd = 36,560. Độ dài của vết sáng tạo ở đáy bể: TĐ = IH(tanrd – tanrt) = 1,2(0,7547 – 0,7414) = 1,6(cm) Bài 9 trang 133 a) Khoảng vân: i = D 6.10  7.0,5 = a 1,2.10  3 = 0,25.10-3(m) = 0,25 (mm) Tính khoảng cách từ vân sáng b) Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến chính giữa đến vân sáng bậc 4. D D vân sáng bậc 4: x = x4 – x0 = 4 -0 a a = 4i = 4.0,25 = 1 (mm). Bài 25.9 Yêu cầu học sinh tính khoảng vân. Tính khoảng vân. D 546.10 9.0,8 a) Khoảng vân: i = = a 1, 2.10 3 = 364.10-3 (m) = 0,364 (mm). Yêu cầu học sinh xác định xem tại M1 là vân sáng hay vân tối thứ mấy. Yêu cầu học sinh xác định xem tại M2 là vân sáng hay vân tối thứ mấy. Xác định loại vân và bậc của vân tại các vị trí M1 và M2. b) Tại M1: OM 1 1, 07   3; do đó tại M1 ta i 0,364 có vân sáng thứ 3. OM 2 0,91 Nêu cách xác định bậc của vân  Tại M2: = 2,5; do đó tại M2 ta tối (sách giáo khoa không đề i 0,364 cập đến). có vân tối và đó là vân tối thứ 3. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 16 Tiết 44 . CÁC LOẠI QUANG PHỔ I. MỤC TIÊU - Mô tả được cấu tạo và công dụng các thành phần của của máy quang phổ lăng kính. - Nêu được đặc điểm của phổ phát xạ và phổ hấp thụ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: My quang phổ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu và giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu máy quang phổ lắng kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Máy quang phổ lăng kính Giới thiệu máy quang phổ Ghi nhận công dụng của máy Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân quang phổ. tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. Xem hình 26.1. Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính: Nêu cấu tạo và tác dụng của ống + Ống chuẫn trực: Là bộ phận tạo chùm chuẫn trực. sáng song song. Nó có một khe hẹp F đặt ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1. Cho học sinh xem hình 26.1 và Chùm sáng đi từ F, sau khi qua L 1 sẽ là một nêu các bộ phận của máy quang chùm song song. phổ. Nêu cấu tạo và tác dụng của hệ + Hệ tán sắc gồm một (hoặc hai, ba) lăng tán sắc. kính P. Chùm tia sáng song song sau khi ra khỏi ống chuẫn trực, sau khi qua hệ tán sắc, sẽ phân tán thành nhiều chùm tia đơn sắc song song. Nêu cấu tạo và tác dụng của + Buồng ảnh: Là bộ phận tạo ảnh của các buồng ảnh. chùm sáng đơn sắc. Nó có một màn ảnh K đặt tại tiêu diện của thấu kính hội tụ L 2. Các chùm sáng song song ra khỏi hệ tán sắc sau khi qua L2 sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau trên màn ảnh K, mỗi chùm cho một ảnh thật, đơn sắc của khe F. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu quang phổ phát xạ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Quang phổ phát xạ Giới thiệu quang phổ phát xạ. Ghi nhận khái niệm. Mọi chất rắn, lỏng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao, đều phát ra ánh sáng. Quang phổ của ánh sáng do các chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ của chúng. Giới thiệu hai loại quang phổ Ghi nhận khái niệm. Quang phổ phát xạ của các chất khác nhau phát xạ. có thể chia thành hai loại lớn: quang phổ liên tục và quang phổ vạch. Giới thiệu quang phổ liên tục. Ghi nhận khái niệm. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. Giới thiệu cách tạo ra quang Ghi nhận cách tạo ra quang phổ Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng phổ liên tục. liên tục. hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng. Giới thiệu đặc điểm của quang Ghi nhận đặc điểm của quang phổ Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt phổ liên tục. liên tục. độ của chất phát xạ. Giới thiệu quang phổ vạch. Ghi nhận khái niệm. Quang phổ vạch là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Giới thiệu cách tạo ra quang Ghi nhận cách tạo ra quang phổ Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất thấp phổ vạch. vạch. phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện. Giới thiệu đặc điểm của quang Ghi nhận đặc điểm cảu quang phổ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác phổ vạch. vạch. nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch: Mỗi một nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 17 Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu quang phổ hấp thụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trình bày cách tạo ra quang Ghi nhận cách tạo ra quang phổ phổ hấp thụ. vạch hấp thụ. Yêu cầu học sinh định nghĩa Nêu khái niệm quang phổ vạch quang phổ vạch hấp thụ. hấp thụ. Giới thiệu đặc điểm của quang Ghi nhận đặc điểm của quang phổ phổ vạch hấp thụ. vạch hấp thụ. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 137 SGK và các bài tập từ 26.3 đến 26.7 SBT. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Nội dung cơ bản III. Quang phổ hấp thụ Quang phổ vạch hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục. Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó. Hoạt động của học sinh  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 18 Tiết 45 . TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Nêu được bản chất, tính chất và một số ứng dụng của tia hồng ngoại. - Nêu được bản chất, tính chất và một số ứng dụng của tia tử ngoại. - So sánh được bước sóng của tia tử ngoại, tia hồng ngoại với ánh sáng nhìn thấy. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm hình 27.1 SGK. Vẽ phóng to hình 27.1. Học sinh: Ôn hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu sự phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hình 27.1 I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại Xem sgk và mô tả vắn tắt thí Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy nghiệm. được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy, nhưng nhờ Rút ra được kết quả quan trọng từ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh thí nghiệm. quang mà ta phát hiện được. Bức xạ không nhìn thấy ở ngoài vùng màu Giới thiệu tia hồng ngoại, tia tử Ghi nhận các khái niệm. đỏ của quang phổ gọi là tia hồng ngoại, ở ngoại. Thực hiện C1. ngoài vùng màu tím gọi là tia tử ngoại. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại 1. Bản chất Yêu cầu học sinh lập luận để Lập luận để rút ra bản chất của Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản rút ra bản chất của tia hồng tia hồng ngoại và tia tử ngoại. chất với ánh sáng và đều là sóng điện từ. ngoại và tia tử ngoại. Tia hồng ngoại có bước sóng từ 760 nm đến Giới thiệu bước sóng của tia Ghi nhận bước sóng của tia hồng khoảng vài milimét. hồng ngoại và tia tử ngoại. ngoại và tia tử ngoại. Tia tử ngoại có bước sóng từ 380 nm đến vài nanômét. 2. Tính chất Giới thiệu tính chất chung của Ghi nhận tính chất chung của tia Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo tia hồng ngoại và tia tử ngoại. hồng ngoại và tia tử ngoại. các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu tia hồng ngoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Tia hồng ngoại 1. Cách tạo ra Giới thiệu các nguồn phát ra tia Ghi nhận các nguồn phát ra tia Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung hồng ngoại. hồng ngoại. quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường. Nguồn hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại. 2. Tính chất và công dụng Giới thiệu từng tính chất của tia Ghi nhận tác dụng nhiệt, nêu ứng + Tính chất nỗi bật nhất là có tác dụng nhiệt hồng ngoại và yêu cầu học sinh dụng của tác dụng nhiệt. rất mạnh, được dùng để sấy khô, sưởi ấm. nêu công dụng của từng tính Ghi nhận tác dụng của tia hồng + Tia hồng ngoại có thể gây ra một số phản chất đó. ngoại lên phim hồng ngoại, nêu ứng hóa học. Nhờ đó người ta chế tạo được ứng dụng của tính chất này. phim ảnh để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm, Nêu một số dụng cụ điều kiển từ chụp ảnh hồng ngoại nhiều thiên thể. xa thường sử dụng. + Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho phép chế tạo được những bộ điều khiển từ xa. + Tia hồng ngoại được ứng dụng nhiều trong Giới thiệu một số ứng dụng của Ghi nhận một số ứng dụng của tia quân sự: Ống dòm hồng ngoại, camêra hồng tia hồng ngoại trong lĩnh vực hồng ngoại trong quân sự. ngoại, tên lửa điều khiển bằng tia hồng ngoại, quân sự. …  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 19 Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu tia tử ngoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu các nguồn phát ra tia tử ngoại. Ghi nhận các nguồn phát ra tia tử ngoại. Giới thiệu từng tính chất của tia Ghi nhận tác dụng lên phim ảnh tử ngoại và yêu cầu học sinh của tia tử ngoại. nêu công dụng của từng tính Nêu ứng dụng của khả năng phát chất đó. quang của tia tử ngoại. Nêu ứng dụng kích thích phản ứng hóa học của tia tử ngoại. Ghi nhận tác dụng ion hóa chất khí và tác dụng quang điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2 Thực hiện C2. Giới thiệu các môi trường hấp thụ tia tử ngoại. Ghi nhận các môi trường hấp thụ tia tử ngoại. Yêu cầu học sinh nêu sự nguy Nêu sự nguy hiểm khi gây thủng hiểm khi gây thủng tầng ôzôn. tầng ôzôn. Giới thiệu từng công dụng của Nêu ví dụ về công dụng của tia tử tia tử ngoại và yêu cầu học sinh ngoại trong ý học. nêu ví dụ minh họa cho công dụng đó. Nêu cách thiệt trùng cho thực phẩm khi đóng gói, đóng hộp. Nêu cách phát hiện vết nứt, vết xước trên bề mặt kim loại. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 142 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Nội dung cơ bản IV. Tia tử ngoại 1. Nguồn tia tử ngoại Những vật có nhiệt độ cao từ 20000C trở lên đều phát tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn. Hồ quang điện, bề mặt của Mặt Trời là những nguồn tử ngoại mạnh. Nguồn tử ngoại trong phòng thí nghiệm, nhà máy thực phẩm, bệnh viện, … là đèn hơi thủy ngân. 2. Tính chất + Tác dụng lên phim ảnh, do đó thường dùng phim ảnh để nghiên cứu tia tử ngoại. + Kích thích sự phát quang của nhiều chất. Được áp dụng trong đèn huỳnh quang. + Kích thích nhiều phản ứng hóa học. Được dùng làm tác nhân cho phản ứng hóa học. + Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. Gây tác dụng quang điện. + Có tác dụng sinh học: hủy hoại tế bào da, tế bào võng mạc, diệt khuẩn, diệt nấm mốc. + Bị nước, thủy tinh … hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh. 3. Sự hấp thụ tia tử ngoại Thủy tinh thông thường hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn 200nm. Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300nm phát ra từ Mặt Trời. 4. Công dụng + Trong y học tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật, để chữa một số bệnh như bệnh còi xương. + Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp. + Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được dùng để tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.  Giáo án Vật Lý 12 – Cơ bản – HKII  Biên soạn : Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 20 Tiết 46 . TIA X I. MỤC TIÊU - Nêu được cách tạo ra và bản chất, tính chất của tia X. - Nêu được một số ứng dụng quan trọng của tia X. - Biết được khái quát về thang sóng điện từ và các ứng dụng kĩ thuật trong mỗi miền của thang sóng điện từ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Tấm phim chụp X quang phổi, dạ dày. Học sinh: Ôn kiến thức phóng điện qua khí kém, tia âm cực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu sự phát hiện tia X. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Phát hiện tia X Giới thiệu sự phát hiện ra tia X Ghi nhận sự phát hiện tia X. Mỗi khi chùm tia catôt – tức là một chùm của Rơn-ghen. electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách tạo ra tia X. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu ống Cu-lít-giơ. II. Cách tạo ra tia X Dùng ống Cu-lít-giơ để tạo ra tia X: Xem hình, đọc sgk từ đó nêu ra Chùm electron phát ra từ catôt được tăng cách tạo ra tia X trong ống Cu-lít- tốc trong điện trường mạnh, có năng lượng giơ. lớn đến đập vào anôt làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn, điểm nóng chảy cao làm cho anôt phát ra tia X. Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất của tia X. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bản chất của tia X. Ghi nhận bản chất của tia X. Giới thiệu khả năng năng đâm Ghi nhận khả năng đâm xuyên của xuyên của tia X. tia X. Yêu cầu h/s cho biết tại sao Cho biết tại sao người sử dụng người sử dụng dụng máy chụp dụng máy chụp X quang phải mặc X quang phải mặc áo giáp chì. áo giáp chì. Giới thiệu khả năng làm đen kính ảnh, yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của tính chất này. Giới thiệu khả năng làm phát quang, yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của tính chất này. Giới thiệu khả năng ion hóa không khí, yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của tính chất này. Giới thiệu tác dụng sinh lí của tia X và ứng dụng của tính chất này. Ghi nhận khả năng làm đen kính ảnh, nêu ứng dụng. Ghi nhận khả năng làm phát quang một số chất, nêu ứng dụng. Ghi nhận ion hóa không khí, nêu ứng dụng của tính chất này. Ghi nhận tác dụng sinh lí của tia X và ứng dụng của tính chất này. Yêu cầu học sinh nêu công dụng của tia X trong y học. Nêu công dụng của tia X trong y Yêu cầu học sinh nêu công học. dụng của tia X trong công Nêu công dụng của tia X trong nghiệp. công nghiệp. Yêu cầu học sinh nêu công dụng của tia X trong giao thông Nêu công dụng của tia X trong Giới thiệu công dụng của tia X giao thông. trong phòng thí nghiệm. Ghi nhận công dụng của tia X Nội dung cơ bản III. Bản chất và tính chất của tia X 1. Bản chất Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10-11 m đến 10-8 m. 2. Tính chất + Tính chất nỗi bật và quan trọng nhất của tia X là khả năng đâm xuyên. Vật cản là các tấm kim loại năng như chì (Pb) làm giảm khả năng đâm xuyên của tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn, khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng. + Tia X làm đen kính ảnh nên trong y tế, người ta thường chụp điện thay cho quan sát trực tiếp bằng mắt. + Tia X làm phát quang một số chất. Các chất bị tia X làm phát quang mạnh được dùng làm màn quan sát khi chiếu điện. + Tia X làm ion hóa không khí. Đo mức độ ion hóa của không khí có thể suy ra được liều lượng tia X. Tia X cũng có thể làm bật các electron ra khỏi kim loại. + Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy hoại tế bào. Vì vậy người ta dùng tia X để chữa ung thư nông. 3. Công dụng Sử dụng trong y học để chẩn đoán và chữa trị một số bệnh. Sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể. Sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan