Mô tả:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ THẤU KÍNH
PHẦN VẼ ẢNH CỦA VẬT QUA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Vẽ được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
2. Kỹ năng
- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc
biệt.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác, tuân thủ quy luật vẽ đường truyền của tia sáng đặc biệt qua
thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ – thời gian 10 phút
a) Mục tiêu
b) Nội dung
Dựng được ảnh của một điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử
dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt.
- Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ.
c) Gợi ý tổ *Khởi động: học sinh quan sát hình 1,2
chức
hoạt
động
(Kỹ
thuật
dạy
học:
Giao nhiệm
vụ; Đặt câu
hỏi; Hỏi và
trả lời; Hoàn
tất
một
Hình 2
Hình 1
nhiệm vụ)
Câu lệnh 1: Xác định vị trí đặt vật trong hình 1 và hình 2.
Câu lệnh 2: Dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt xuất phát từ vật ở 2 hình.
Câu lệnh 3: Tìm điểm giao nhau của hai tia ló.
*Hình thành kiến thức bài học:
Câu lệnh:Nêu cách dựng ảnh của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ?
*Hệ thống hóa kiến thức và luyện tập: Bài tập 42-43.1 sbt trang 87
(Hình 2).
Câu lệnh: Xác định phía của ảnh và vật so với trục chính ở hình 1 và hình
2.
*Kết thúc hoạt động 1 và hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: Bài tập 4243.2 sbt trang 87.
Hoạt động của học sinh: vẽ hình vào vở, thảo luận 2 bạn trong bàn cách
dựng ảnh của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ ghi chép vào vở.
Hoạt động của giáo viên: chuyển giao nhiệm vụ học tập từ các câu lệnh,
chính xác hóa kiến thức, kết luận.
d) Sản
Chuẩn bị: bảng phụ hình 1, thước thẳng, phấn màu.
- Hình vẽ
phẩm mong
- Cách dựng ảnh: dựng ảnh của điểm
đợi
sáng qua thấu kính, ta vẽ hai trong ba
S
F
O
F’
tia sáng đặc biệt xuất phát từ điểm
S’
sáng, giao của hai tia ló hoặc đường
e) Gợi ý
kéo dài của hai tia ló là ảnh của điểm sáng qua thấu kính.
Đánh giá quá trình:
đánh giá
a) Mức 1: Học sinh vẽ được hình còn thiếu sót một số thành phần.
b) Mức 2: Học sinh trình bày cách dựng ảnh bằng ngôn từ, nhận định của
bản thân.
c) Mức 3: Học sinh vẽ được hình hoàn chỉnh và trình bày được cách dựng
ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ.
Đánh giá sản phẩm: hình vẽ, nội dung trình bày trong vở của học sinh.
Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ – thời gian 20 phút
a) Mục tiêu
b) Nội dung
Dựng được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử
dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt.
- Dựng ảnh của vật sáng tạo bởi thấu kính hội tụ trong hai trường hợp: đặt
vật trong khoảng tiêu cự và đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
- Cách dựng ảnh của vật sáng tạo bởi thấu kính hội tụ.
c) Gợi ý tổ *Khởi động: hình 3,4
chức
B
hoạt
F’
F
động
A
(Kỹ
thuật
dạy
học:
Hình 3
Giao nhiệm
vụ; Đặt câu
hỏi; Hỏi và
B
trả lời; Hoàn
tất
F
một
O
F’
A
nhiệm vụ)
Hình 4
Câu lệnh 1: Đọc tên vật trong hình, xác định vị trí đặt vật trong hình 3, 4,
hình dạng của vật AB và cách đặt vật so với trục chính, điểm nào nằm trên
trục chính?
Câu lệnh 2: Dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt xuất phát từ B’.
Câu lệnh 3: Tìm điểm giao nhau của hai tia ló.
*Hình thành kiến thức bài học:
Câu lệnh:Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ
(AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính).
*Hệ thống hóa kiến thức và luyện tập: Câu C5 sgk trang 117.
*Kết thúc hoạt động 2 và hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: Bài tập 4243.4 sbt trang 88.
Hoạt động của học sinh: vẽ hình vào vở, thảo luận 2 bạn trong bàn cách
dựng ảnh cua một vật sáng qua thấu kính hội tụ ghi chép vào vở.
Hoạt động của giáo viên: chuyển giao nhiệm vụ học tập từ các câu lệnh,
chính xác hóa kiến thức, kết luận.
d) Sản
Chuẩn bị: bảng phụ hình 2,3, thước thẳng, phấn màu.
Hình vẽ
phẩm mong
đợi
F’
F
- Cách dựng ảnh: dựng ảnh A’B’ của vật AB có dạng thẳng đứng qua thấu
kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính),
ta vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt xuất phát từ điểm B ’,
sau đó từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’. Vậy A’B’
e) Gợi ý
là ảnh của AB.
Đánh giá quá trình:
đánh giá
a) Mức 1: Học sinh vẽ được hình còn thiếu sót một số thành phần.
b) Mức 2: Học sinh trình bày cách dựng ảnh bằng ngôn từ, nhận định của
bản thân.
c) Mức 3: Học sinh vẽ được hình hoàn chỉnh và trình bày được cách dựng
ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Đánh giá sản phẩm: hình vẽ, nội dung trình bày trong vở của học sinh.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách OA’ và A’B’ – thời gian 15
phút
a) Mục tiêu
b) Nội dung
c) Gợi ý tổ
chức
hoạt
Sử dụng được tính chất về tỉ lệ các cạnh của tam giác đồng dạng.
Tính khoảng cách OA’ và A’B’ trong trường hợp vật đặc trong khoảng tiêu cự.
*Khởi động:
Căn cứ câu C5, C6 xác định các thông số đề cho và các thông số cần tìm.
A
động
(Kỹ
thuật
dạy học :
giao nhiệm
vụ; đặt câu
hỏi; hỏi và
trả lời; Hoàn
tất
nhiệm
B
một *Hình thành kiến thức bài học:
vụ; Câu lệnh 1: Xét cặp tam giác đồng dạng nào chứa các cạnh đề cho và tìm?
Động não)
Câu lệnh 2: Tìm một cặp tam giác đồng dạng khác sao cho khi lập tỉ lệ
các cạnh có một tỉ lệ giống tỉ lệ trên?
Câu lệnh 3: Tìm ra mối liên hệ giữa hai phương trình và vận dụng kiến
thức toán học tính đoạn OA’ và A’B’?
*Hệ thống hóa kiến thức và luyện tập: Học sinh lên bảng giải.
*Kết thúc hoạt động 3 và hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
Bài tập: Tính khoảng cách OA’ và A’B’ trong trường hợp vật đặt trong khoảng
tiêu cự với các thông số ở câu C5, C6 sgk trang 117, 118.
Hoạt động của học sinh: thảo luận 2 bạn trong trình bày bài giải vào vở.
F
Hoạt động của giáo viên: chuyển giao nhiệm vụ học tập từ các câu lệnh,
chính xác hóa kiến thức, kết luận.
Chuẩn bị: thước thẳng, phấn màu.
d) Sản
phẩm mong
đợi
- Hai tam giác OA’B’ và OAB đồng dạng cho:
A ' B ' OA'
AB
OA
(1)
- Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng cho
A' B ' F ' A'
'
OI
FO
A' B ' OA' F 'O
AB
F 'O
(2)
Từ (1) và (2) ta được :
OA' OA' OF '
OA' OA' 12
OA
OF '
36
12
12.OA’=36.(OA’-12)
24.OA’=432
OA’=18cm
A ' B ' 18
1
36
=> A’B’ = 0,5cm
e) Gợi ý
Thay OA’ = 18cm vào (1):
Đánh giá quá trình:
đánh giá
a) Mức 1: Học sinh xác định được cặp tam giác đồng dạng thứ nhất và lập
được tỉ số đồng dạng.
b) Mức 2: Học sinh xác định được hai cặp tam giác đồng dạng và lập được
các tỉ số đồng dạng.
c) Mức 3: Học sinh vận dụng được kiến thức toán học tính đúng OA’ và
A’B’.
Đánh giá kết quả: tính đúng khoảng cánh cần tìm.
NGƯỜI THỰC HIỆN
- Xem thêm -