Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án cả năm hóa học 10...

Tài liệu Giáo án cả năm hóa học 10

.DOCX
211
589
138

Mô tả:

Ngày soạn: 15/8/2018 Tiết 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức: - Nêu được : - Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron. - Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử. * Kĩ năng: - Nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK. - Vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.  Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) * Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực tự học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: 1. Giáo viên (GV) - Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học. - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Phiếu học tập 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. III – Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu. 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới, hoạt động nhóm 2. Các kĩ thuật dạy học : - Hỏi đáp tích cực. -Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm. IV- Chuỗi hoạt động dạy học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 1: + Qua quan sát: kiến thức đã được - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 1 và sơ đồ KWL K: Trong quá trình học của HS về về thành phần nguyên tử cho HS 1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và hoạt động nhóm, nguyên tử ở lớp trung hòa về điện GV quan sát tất 8, tạo nhu cầu 2. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện cả các nhóm, kịp tiếp tục tìm hiểu tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều thời phát hiện kiến thức mới. các electron mang điện tích âm những khó khăn, -Biết tìm kiếm thông tin, phân tích, quan sát. - Biết tổng hợp,chọn lọc thông tin, mô tả cấu tạo của nguyên tử. - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Phiếu học tập số 1 Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống 1. Nguyên tử là các hạt vô cùng ..........và ............. 2. Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có........mang điện tích dương và ...... mang điện tích........ 3.Electron được ký hiệu là ...... có điện tích......, khối lượng rất nhỏ bé. Trong nguyên tử các ..... chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. 4. Hạt nhân nguyên tử nằm ở .........nguyên tử. Hạt nhân gồm có hạt .....và.... kí hiệu lần lượt là.......và....... 3.Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron và electron W: Sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử L: -Thí nghiệm tìm ra hạt electron, hạt nhân nguyên tử -Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Kích thước, khối lượng nguyên tử - vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. GV đặt câu hỏi: -Làm thế nào để chứng minh nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nhưng thành phần của nó được tạo bởi 3 loại hạt? - Làm thế nào để biết hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn Phiếu học tập số 2 thành nội dung trong phiếu học tập số 1. 1. Đặc điểm của tia âm cực? HĐ cá nhân: Học sinh trả lời vào bảng theo sơ đồ KWL về thành Hiện tượng Nguyên nhân phần nguyên tử đã được học ở lớp 8 Chong chóng quay 3/ Báo cáo, thảo luận Lệch về cực (+) - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. 2. Thành phần của tia âm cực là gì? Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng 3. Đặc điểm của hạt electron?( khối lượng, điện tích) nhiệm vụ được giao HS phải đọc lại kiến thức đã học ở lớp 8 và nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử: 10 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được thành 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 2: + Thông phần cơ bản của Chia lớp thành 4 nhóm, GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn 1/ Electron: qua quan nguyên tử. thiện vào phiếu học tập số 2,3,4 1. Đặc điểm của tia âm cực: sát mức độ - Nêu được điện - Chong chóng quay→ chùm hạt vật chất có khối và hiệu tích và khối lượng, chuyển động với vận tốc lớn. quả tham lượng của các hạt - Lệch về cực (+) → chùm hạt mang điện âm. gia vào e, p, n. - Rút ra nhận xét và kết luận về sự hình thành tia âm cực và khám phá ra hạt nhân nguyên tử khi quan sát sơ đồ và mô hình thí nghiệm - Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. 2. Thành phần của tia âm cực là các hạt electron( kí hiệu e) Phiếu học tập số 4 3. khối lượng, điện tích của electron 1. Thí nghiệm của Rutherford đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối me  9,1.10-31 kg lượng, điện tích của hạt đó qe  -1,6.10-19 C = -eo = 1-( điện tích đơn vị) 2. Thí nghiệm của Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối Phiếu học tập số 3: lượng, điện tích của hạt đó 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử 3. Điền vào chỗ trống: 1. Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích Nguyên tử gồm: dương có khối lượng lớn( hạt α bị lệch khi va *…(1)…..nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích …(2)……. đó là chạm), kích thước rất nhỏ so với kích thước của điện tích của hạt …(3)………….,vì hạt nơtron …(4)……… nguyên tử * Các (5)………chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên …… -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện (6)………….nguyên tử dương là hạt nhân. * Vì nguyên tử trung hoà điện nên :Số hạt …(7)..trong hạt nhân. -Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ bằng số hạt ……(8) ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tử. 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt - GV cho HS quan sát hình 1.3, hình 1.4 phóng to trên giấy hoặc nhân chiếu trên máy sau đó cho HS hoạt động nhóm Phiếu học tập số 4: Dùng phương pháp khăn trải bàn 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Nhóm 1: hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt proton Nhóm 2: hoàn thành phiếu học tập số 3 Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt Nhóm 3,4: Hoàn thành phiếu học tập số 4 nhân nguyên tử. 3/ Báo cáo, thảo luận qp = 1,602. 10-19C = eo = 1+ - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác mp = 1,6726. 10-27 kg ≈ 1u theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt nơtron Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. qn = 0 mn = 1,6748. 10-27 kg ≈ 1u. 3.Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron (1) Hạt nhân (2) dương (3) proton (4) Không mang điện (5) electron (6) lớp vỏ (7) proton (8) electron hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Kích thước và khối lượng nguyên tử: 7 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Biết sự chênh lệch 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 5 - Thông qua kích thước giữa hạt GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số Đơn vị để đo kích thước nguyên tử là nm mức độ hiểu và −27 Phiếu học tập số 5 19 , 9265. 10 12 kg nhân và nguyên tử 5 - Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử - Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. hoặc Å (angstrom) : 1nm = 10-9m = 10Å 1Å = 10-10m = 10-8cm. Kích thước Đường kính(nm) Tỉ lệ d nt Nguyên tử 10-1 d hn =104 d nt Hạt nhân 10-5 d e , p =107 d hn hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh. - Thông qua hoạt động chung của cả lớp. d p =103 Hạt p, e 10-8 Khối lượng nguyên tử tuyệt đối: m = mp + mn + me . Khối lượng nguyên tử tương đối. 1 mC = 1u = 12 = 1,6605. 10-27 kg 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập 2.mH = 1u GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập 3.Khối lượng tính bằng g của 1u số 5 −24 19 , 9265 .10 3/ Báo cáo, thảo luận 1u= =1 , 6605. 10−24 g - HĐ chung cả lớp: GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết 12 quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt m Al= 1,6605.10-24. 27= 4,48335.10-23g lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập (12 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh đã học trong bài về thành phần nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, nguyên tử, các hạt cấu tạo nên cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của nguyên tử, kích thước, khối 1.Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau: hỏi/bài HS. Giúp HS tìm lượng nguyê tử Nguyên tử tập trong hướng giải quyết những - Tiếp tục phát triển năng lực: Hạt nhân Lớp vỏ phiếu học khó khăn trong quá tính toán, sáng tạo, giải quyết Hạt proton nơtron electron tập. trình hoạt động. các vấn đề thực tiễn thông qua Kí hiệu + GV thu hồi một số kiến thức môn học, vận dụng Điện tích bài trình bày của HS kiến thức hóa học vào cuộc Khối lượng(kg, u) trong phiếu học tập để sống. 2.Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên đánh giá và nhận xét Nội dung HĐ: hoàn thành các A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron chung. câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. C. proton và nơtron D. electron và proton + GV hướng dẫn HS 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? tổng hợp, điều chỉnh A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. kiến thức để hoàn thiện B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. nội dung bài học. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron. + Ghi điểm cho nhóm D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. hoạt động tốt hơn. 4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron. 5. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm p, n, e + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 6. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân. B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton, electron, nơtron Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-. B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+. C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau. D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1. Câu 5: Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có A. số nơtron bằng số electron. B. hạt nơtron không mang điện. C. số proton bằng số nơtron. D. số proton bằng số electron. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 58 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 18 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là A. 19. B. 19+. C. +19. D. 20+.. -26 Câu 6: Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả - Giúp HS vận - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo Bài báo cáo của HS dụng các kĩ cáo (bài thu hoạch). (nộp bài thu hoạch). năng, vận dụng - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. kiến thức đã Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. học để giải - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: quyết các tình Câu 1: Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp huống trong xúc, hưởng ứng? thực tế Câu 2: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là -Giáo dục cho 65 u. HS ý thức bảo a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. vệ môi trường b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Cho biết Vhìnhcầu= .πr3. Câu 3: Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân. Câu 4: Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. Câu 5: Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao. Gợi ý câu 1: Sự nhiễm điện do cọ xát : Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và nhiễm điện dương. Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo. Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩyelectron tự do trong vật bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điên trái dấu. Câu 3: Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện Đánh giá - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A TRẮC NGHIỆM: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. BIẾT 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và electron. 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. 4. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. 5. Hạt mang điện ở lớp vỏ nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. 6. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron. 7. Hạt nhân nguyên tử thường chứa hạt A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 8. Nguyên tử thường chứa hạt A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron. II. HIỂU 9. Trong nguyên tử A. điện tích electron bằng điên tích proton. B. điện tích nơtron bằng điên tích proton. C. khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân. D. khối lượng proton gần bằng khối lượng electron. 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. 11. Phát biểu nào sau đây sai? A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-. B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+. C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau. D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1. 12. Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có A. số nơtron bằng số electron. B. hạt nơtron không mang điện. C. số proton bằng số nơtron. D. số proton bằng số electron. 13. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử” ? A. Hầu hết các hạt  đều xuyên thẳng. B. Một số rất ít hạt  bị bật lại phía sau. C. Một số rất ít hạt  đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt  bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. 14. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử có cấu tạo rỗng” ? A. Hầu hết các hạt  đều xuyên thẳng. B. Một số rất ít hạt  bị bật lại phía sau. C. Một số rất ít hạt  đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt  bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. III. VẬN DỤNG 15. Trong các phát biểu sau: (1) Số đơn vị điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. (3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. (4) Trong nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron. (5) Điện tích hạt nhân bằng số proton, bằng số electon. (6) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào đúng? A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (3), (4), (6). 16. Trong các phát biểu sau: (1) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. (2) Hạt nhân có khối lượng rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử. (3) Hạt nhân là phần mang điện âm. (4) Trong các nguyên tử, tổng số proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron ở lớp vỏ. (5) Trong hầu hết các nguyên tử, hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. (6) Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron quay xung quanh hạt nhân. Phát biểu nào sau đây sai? A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (5). 17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là A. 13. B. 13+. C. +13. D. 14+.2. -26 18. Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. IV. VẬN DỤNG CAO 19. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 39 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố M và X lần lượt là A. 12, 17. B. 13, 18. C. 11, 16. D. 10, 15. 0 3 20. Biết ở 20 C, khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm ; giả sử các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính(cm) của nguyên tử Fe ở 200C gần nhất với giá trị nào sau đây? (Cho KLNT Fe=55,58u và NA=6,02.1023) A. 1,41.10-8. B. 1,33.10-8. C. 1,46.10-8. D. 1,28.10-8. Ngày soạn: 28/8/2018 Tiết 4 + 5: Chủ đề: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Hiểu được :  Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. A  Kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.  Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng  Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.  Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm  Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.  Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm giáo án, các phiếu học tập. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng). - Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Học kĩ phần tổng kết của bài 1. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu - Huy động 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Phiếu học tập số 1: + Qua quan sát: các kiến HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ a) Trong quá trình thức đã được lớn và bút cho từng nhóm. (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. hoạt động học của HS (3) hạt nhân. nhóm, GV quan về thành (4) proton sát tất cả các phần nguyên tử ở bài 1 và các kiến thức về Phiếu học tập số 1 nguyên tử đã Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: học ở lớp 8 Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… …(3)…nguyên tử là phần tiếp tục tìm mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo gồm các hiểu kiến hạt ..(4)…và…(5)…. thức mới. - Rèn luyện b) kĩ năng tính Hạt Điện tích Khối lượng(u) khối lượng 1+ nguyên tử, Không mang điện 1 khối lượng 1hạt nhân từ đó định hướng học sinh tìm hiểu khái niệm về số khối và nguyên tử khối. - Rèn năng Phiếu học tập số 2: lực hợp tác Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối và năng lực lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sử dụng sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. ngôn ngữ: Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối Diễn đạt, lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So trình bày ý sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. kiến, nhận 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập định của bản - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thân. thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học. 3/Báo cáo kết quả và thảo luận HĐ chung cả lớp: Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. (5) nơtron b) nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ Hạt Điện tích Khối trợ hợp lí. lượng(u) + Qua báo cáo p 1+ 1 các nhóm và sự n Không 1 góp ý, bổ sung mang của các nhóm điện khác, GV biết e 10,00055 được HS đã có được những kiến thức nào, Phiếu học tập số 2: kiến a) mnguyên tử = mp + mn + me = những thức nào cần 35,00935(u) phải điều chỉnh, mhạt nhân = mp + mn = 35(u) bổ sung ở các so sánh: hoạt động tiếp mng/t theo. mhn ≈1 hay mnguyên tử ≈ mhạt nhân b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u) mhạt nhân = mp + mn = 37(u) so sánh: mng/t mhn ≈1 hay mnguyên tử ≈ mhạt nhân Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới. Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử : (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức - Nêu được thành phần của hạt nhân nguyên tử. - Nêu được điện tích hạt nhân và số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 nguyên tử. - Xác định được số Z, E, A và N của nguyên tử. - Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 1. Thành phần của hạt nhân nguyên tử gồm: …………………………………………………………….. 2. a, Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitơ là 7. Xác định số Z và số E: ……………………………………………………… b, Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Xác định số khối của hạt nhân nguyên tử nhôm:………………… c, Số khối của hạt nhân nguyên tử Canxi bằng 40, hạt nhân có 20 nơtron. Xác định số Z, E của Canxi:………………….. 3. Dựa vào phiếu học tập số 2 nhận xét số khối và khối lượng hạt nhân của 1 nguyên tử? ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) Các nhóm hội ý bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 3 * Báo cáo kết quả: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Kết quả Hạt nhân nguyên tử gồm: + Hạt proton. + Hạt nơtron. - Số đơn vị điện tích của hạt nhân bằng số proton (Z) bằng số electron. - Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N). A=Z+N - Xác định được các loại hạt Z, N, E và số khối của các nguyên tử. Đánh giá - Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh. - Thông qua hoạt động chung của cả lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học: ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức - Huy động kiến * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các thức về nguyên tố nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 4 hóa học đã học ở lớp Phiếu học tập số 4 8. 1. Định nghĩa nguyên tố hóa học? - Định nghĩa được …………………………………………………………….. nguyên tố hóa học. …………………………………………………………….. - Biết được số hiệu 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử được gọi là: ………. nguyên tử. ……………………………………………………… - Biết cách viết kí 3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tử có: hiệu nguyên tử. a, Có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron:………………………. - Khi biết số hiệu b, Có 12 hạt electron và số khối bằng 24:…………………... nguyên tử ta biết được gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận bổ sung kiến - Rèn luyện năng lực thức còn thiếu vào phiếu học tập số 4. hợp tác và sử dụng * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các ngôn ngữ. Khả năng nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ diễn đạt, trình bày sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động trước đám đông, khả tiếp theo. năng trình bày ý kiến của bản thân. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị: (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức - Nêu được định * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm nghĩa đồng vị. học tập số 5 - Biết được các nguyên tố nào là đồng vị của Phiếu học tập số 5 nhau? 1. Hãy tính số p, số n của các nguyên tử sau? - Rèn luyện 1 2 3 năng lực hợp 1H ; 1H ; 1 H .................................................... tác và sử dụng Proti Đơteri Triti…………………………………. ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, → Nêu đặc điểm chung của 3 nguyên tử trên ? trình bày trước 2. Từ ví dụ 1 nêu định nghĩa đồng vị? đám đông, khả có bao nhiêu nguyên tử là đồng vị của nhau? ………. năng trình bày ý ……………………………………………………… kiến của bản Kết quả Đánh giá - Nguyên tố hóa học là những - Thông qua mức nguyên tử có cùng điện tích hạt độ hiểu và hiệu quả nhân. tham gia hoạt động - Số đơn vị điện tích hạt nhân nhóm của học sinh. nguyên tử của một nguyên tố - Thông qua hoạt được gọi là số hiệu nguyên tử của động chung của cả nguyên tố đó. lớp. - Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) cho biết: + Số proton trong hạt nhân nguyên tử. + Số electron trong nguyên tử. → Số Nơtron (khi biết số khối) - Viết được kí hiệu của 1 nguyên tử. Kết quả hoàn thiện vào phiếu - Đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. - Xác định được các nguyên tố nào là đồng vị của nhau. Đánh giá - Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh. - Thông qua hoạt động chung của cả lớp. thân. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập. * Báo cáo thảo luận: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình : ( 18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức - Nêu được nguyên * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các tử khối là gì? nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 6 - Biết được nguyên tử khối của 1 Phiếu học tập số 6 nguyên tử nặng bao 1. Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối cho biết điều gì? nhiêu lần đơn vị …………………………………………………………….. khối lượng nguyên 2. Nêu công thức tính nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên tố? tử? …………………………………………………………….. - Biết công thức tính …………………………………………………………….. nguyên tử khối 3. Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền 35Cl chiếm 75,77% và 37Cl 17 17 trung bình của chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo? nguyên tử. 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng có 2 - Rèn luyện khả 65 63 đồng vị bền là 63 29 Cu và 29 Cu. Tính tỉ lệ phần trăm đồng vị 29 Cu? năng tính toán. Tính cẩn thận trong quá …………………………………………………………….. trình làm việc. - Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. Kết quả - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. - Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Một cách gần đúng có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân. - Công thức tính nguyên tử khối trung bình. aX  bY 100 A Ví dụ: Nguyên tử khối trung bình của Clo A Cl 5. Dựa vào kết quả của phiếu học tập số 2 nhận xét về nguyên tử 35,5 khối với số khối của hạt nhân? ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập trên. * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. C. Hoạt động luyện tập (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Đánh giá - Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh. - Thông qua hoạt động chung của cả lớp. 75,77.35  24,23.37 100 = = Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về hạt nhân ngtử, ng tố hh, đvị. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. Câu 1: Công thức tính số khối của nguyên tử ? Câu 2: Tại sao A và Z là hai đại lượng đặc trưng cho ng tử ? Câu 3:Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ? Câu 4: Tại sao khi nói đến nguyên tử khối của một ng tố hh ta phải đi tính nguyên tử khối trung bình ? Câu 5: Nêu khái niệm nguyên tố hh, đvị ? + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 7. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử trong các câu sau: A. Mg có 12 electron B. Mg có 24 proton C. Mg có 24 electron Câu 2: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử chứa số nơtron ít nhất là nguyên tử nào? 238 + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 24 12 Mg 235 Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. 239 239 D. Mg có 24 nơtron A. 92 U B. 92 U C. 93 Np D. 94 Pu Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt nơtron. B. Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt nơtron. C. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton. D. Trong nguyên tử, tổng số hạt electron và hạt proton gọi là số khối. Câu 4: Đẳng thức nào sau đây sai? A. Số điện tích hạt nhân = số electron B. Số proton = số electron C. Số khối = số proton + số nơtron D. Số nơtron = số proton Câu 5: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 nơtron. C. Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 proton. D. Chỉ có oxi mới có số hiệu nguyên tử là 8. Câu 6: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có đặc điểm chung nào sau đây? A. Các nguyên tử có cùng số khối. B. Các nguyên tử có cùng số nơtron. C. Các nguyên tử có cùng số proton. D. Các nguyên tử có cùng số proton, khác số electron. Câu 7: Kí hiệu nguyên tử thể hiện đặc trưng cho nguyên tử vì nó cho biết: A. Số khối A C. Nguyên tử khối của nguyên tử B. Số hiệu nguyên tử Z D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z 80 Câu 8: Cho kí hiệu nguyên tử 35 Br (đồng vị không bền ) . Tìm câu sai A. Số hiệu nguyên tủ là 35, số electron là 35. C. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 10. 80 A. Số khối của nguyên tử là 80. D. Nếu nguyên tử này mất 1e thì sẽ có kí hiệu là 34 Br . Câu 9: Hãy chọn những điều khẳng định nào sau đây là đúng 1. Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân nguyên tử 2. Số prôton trong nguyên tử =số nơtron 3. Số prôton trong hạt nhân = số e ở lớp vỏ nguyên tử 4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 prôton 5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 nơtron 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi tỉ lệ giữa proton và nơtron là 1: 1 A 1,4,5 B 2,3,4,6 C 4,5,6 D 1,3,4 Câu 10. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học: A. 6A 14 ; 7B 15 B. 8C16; 8D 17; 8E 18 C. 26G56; 27F56 D. 10H20 ; 11I 22 Câu 11: Câu nào sau đây sai? A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau. B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau. C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. Câu 12: Đồng có 2 đồng vị là A. 31,77g 63 Cu và 65 Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam? B. 32g C. 31,5g D. 32,5g 79 Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị 35 R chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là: A. 80 B. 81 C. 82 D. 83 1 2 Câu 14: Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là 1 H và 1 H . Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong H O nguyên chất là 1,008. Số nguyên 2 2 1H tử của đồng vị trong 1ml nước là: 20 A. 5,33.10 B. 3,53.1020 1 1 H 2 1 H C. 5,35.1020 3 1 H D. Tất cả đều sai 16 8 o 17 8 o và 18 8 o Câu 15. Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , . Hỏi trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u? A.20 B. 18 C. 17 D. 19 D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu dụng các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử, đồng vị hiện nay, đặc cáo của cầu HS năng, vận dụng biệt trong y học và kĩ thuật. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản kiến thức đã - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: bài thu phẩm vào 14 học để giải 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị C trong thực tế ? hoạch). đầu buổi quyết các tình 2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử học tiếp huống trong dụng vũ khí hạt nhân. theo. thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường 3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. 4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. 5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao. -GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma không một bóng người. - Hướng dẫn bài mới: - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). 20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ MỨC ĐỘ BIẾT: ( 8 CÂU) Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A.số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số nơtron và số proton. Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A.số khối A. B. số hiệu nguyên tử Z. C. nguyên tử khối của nguyên tử. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là A. 31. B. 30. C. 46. D. 61. 63 Cu Câu 4: Hạt nhân nguyên tử 29 có A. 29 proton. B. 29 proton và 34 nơtron. C. 29 proton 29 electron và 34 nơtron. D. 29 proton và 63 nơtron. Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về A. số electron. B. điện tích hạt nhân. C. số nơtron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 12 14 14 Câu 6: Cho 3 nguyên tử: 6 X , 7Y , 6 Z . Các nguyên tử nào là đồng vị? A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Z. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron? 16 17 18 O O O A. 8 B. 8 C. 8 Câu 8: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là A. 247 96 M. B. 151 96 M. C. 192 96 M. D. 96 247 D. X và Y. D. 17 9F M. MỨC ĐỘ HIỂU: ( 6 CÂU) 25 26 Câu 9: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24 12 Mg , 12 Mg , 12 Mg . Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14. B. Đây là 3 đồng vị. C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. 25 25 Câu 10: Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu 12 X và 11Y . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị. C. X và Y cù ng có 25 electron. D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron). 12 14 14 Câu 11: Có 3 nguyên tử: 6 X , 7Y , 6 Z . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 12: Có các phát biểu sau (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. Số phát biểu không đúng là A.1 B. 2 C.3 D. 4 65 Câu 13: Hạt nhân nguyên tử 29 Cu có số nơtron là: A. 94 B. 36 C. 65 D. 29. 40 39 41 Câu 14: Những nguyên tử 20Ca, 19K, 21Sc có cùng: A. Số hiệu nguyên tử B. Số e C. Số nơtron D. Số khối MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: ( 4 CÂU) Câu 15. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 39 39 38 A. 19 K. B. 19 K. C. 20 K. D. 20 K. 4 14 Câu 16: Khi cho hạt nhân nguyên tử 2 He bắn phá vào hạt nhân nguyên tử 7 N người ta thu được 1 proton và một nguyên tử X. Kí hiệu nguyên tử X là 18 17 17 16 A. 9 F . B. 9 F . C. 8 O . D. 8 O . Câu 17: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền là 16O, 17O, 18O; Hidro có 3 đồng vị bền là 1H, 2 H , 3H . Số công thức phân tử H2O có thể viết được là A.9. B. 18. C. 24. D. 12. Câu 18: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu, mỗi khi có 365 nguyên tử của 63Cu thì có bao nhiêu nguyên tử của 65Cu ? Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 A. 153. B. 140 . C 135. D. 142. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: ( 2 CÂU) Câu 19: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl3 ? (Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55,85) A. 16,3%. B. 28,5%. C 48,5%. D. 49,2%. Câu 20: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 92 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M, X lần lượt là? A.11, 8. B. 12, 9. C. 20, 9. D. 19,8. Ngày soạn: 20/2/2018 Tiết 7-8: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức- kĩ năng- thái độ: Kiến thức Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. * Trọng tâm - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron * Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của electron trong vỏ nguyên tử. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức - Huy động 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: các kiến thức HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận hoàn thành nội đã được học dung trong phiếu học tập số 1. của HS về nguyên tử ở Phiếu học tập số 1 lớp 8, tạo Hãy mô tả sự chuyển động của electron trong vỏ nhu cầu tiếp nguyên tử?. tục tìm hiể - Tìm hiểu về cấu tạo của vỏ 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nguyên tử. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viênthống nhất để - Rèn năng ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp lực hợp tác chung với bảng phụ. và năng lực 3. Báo cáo, thảo luận: sử dụng HĐ chung cả lớp: ngôn ngữ: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Diễn đạt, Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên trình bày ý giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng kiến, nhận nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. định của bản - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. thân. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:HS có thể không nêu đúng được sự chuyển động của e trong nguyên tử , GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS hoàn thành bài. Kết quả -Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. Đánh giá + Qua quan sát: GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua báo cáo các nhóm và sự - Mâu thuẫn nhận thức khi HS góp ý, bổ sung không giải thích được sự chuyển của các nhóm động của e trong nguyên tử. khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:(5 phút) Mục tiêu -Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh Phương thức tổ chức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: - HĐ cá nhân: GV trình chiếu video về sự chuyển động của e trong nguyên tử, sau đó yêu cầu các hs quan sát kết hợp sgk để mô tả sự chuyển động của e theo quan điểm cổ điển và hiện đại. https://www.youtube.com/watch?v=hxiLlUQC6Ag Kết quả - Theo quan điểm cổ điển các e chuyển động theo 1 quỹ đạo xác định hình tròn hay hình bầu dục như quỹ đạo của các hành tinh xung quanh mặt trời. Tuy nhiên, mô hình này không phản ánh Đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs xem video 3. Báo cáo, thảo luận: - HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 1 hs báo cáo, các hs khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. đúng trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử. - Theo quan điểm hiện đại: trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào. - Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lớp electron -Phân lớp electron(10 phút) Mục tiêu -Vỏ nguyên tử gồm các electron chiếm các mức năng lượng khác nhau trong nguyên tử tạo nên lớp và phân lớp electron. - Lớp e (K, L, M...) gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Lớp K có mức năng lượng thấp nhất và gần hạt nhân nhất. - Phân lớp electron (s,p,d, f...) gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Phân lớp Phương thức tổ chức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2: 1. Vì sao có những e chuyểnđộng gần hạt nhân, có những e chuyểnđộng xa hạt nhân. 2. Những e có mức năng lượng như thế nào thì xếp cùng 1 lớp? Kí hiệu của lớp e. Mức năng lượng của các lớp?. 3. Những e có mức năng lượng như thế nào thì xếp cùng 1 phân lớp? Kí hiệu củaphân lớp e. Mức năng lượng của cácphânlớp e?. Kết quả - Trong nguyên tử các electron được xếp thành từng lớp từ hạt nhân ra ngoài. - Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. n 12 3 4 5 67 tên lớp: K L M N O P Q (ứng với năng lượng tăng dần) Đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung -Các lớp electron được chia thành các phân lớp của cả lớp, GV được kí hiệu là s, p, d, f. hướng dẫn HS - Các electron trên các phân lớp có năng lượng thực hiện các bằng nhau. yêu cầu và điều - Lớp 1 (K) có 1 phân lớp, kí hiệu 1s chỉnh. - Lớp 2 (L) có 2 phân lớp, kí hiệu 2s, 2p - Lớp 3 (M) có 3 phân lớp, kí hiệu 3s, 3p, 3d - Lớp 4 (N) có 4 phân lớp, kí hiệu 4s, 4p, 4d, 4f - Lớp n có n phân lớp 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận - Thực tế chỉ có số electron được điền vào 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan