Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Tiết 1-2
Văn bản nhật dụng
A. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính
cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng
trong chương trình ngữ văn THCS.
- Phương thức biểu đạt chính và chủ đề chính của các văn bản nhật dụng lớp 9
2. Kỹ năng
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.
B. Chuẩn bị
- GV : Soạn bài, tư liệu
- HS : Ôn lại kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng
C. Tiến trình lên lớp
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
? Nêu đặc điểm của văn bản nhật - Không chỉ kiểu văn bản.
dụng?
- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài tính cập nhật.
?Các văn bản nhật dụng thường khai - Đề tài rất phong phú: Tự nhiên, môi trường,
thác những đề tài nào? Chức năng? văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo
đức,...
- Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường
thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, những
hình tượng của đời sống con người và xã hội.
- Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng
yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, vấn
đề hiện tại gắn với cộng đồng xã hội.
?Văn bản nhật dụng có ý nghĩa gì?
- Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao
nhất nhưng vẫn là một vấn đề quan trọng thu
?Trong chương trình NV9, em đã hút người đọc.
được học những văn bản nhật dụng - ý nghĩa: Giúp HS mở rộng hiểu biết toàn diện
nào?
và tạo điều kiện để HS hoà nhập với cuộc sống
? Văn bản Phong cách HCM đề cập xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và
đến vấn đề nào?
xã hội.
? Phương thức biểu đạt chính?
II. Các văn bản nhật dụng đã học
1. Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh
- Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế
? HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hóa giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
nhân loại bằng cách nào?
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh. Thuộc loại
văn bản nhật dụng.
a. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.
* Cách tiếp thu:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
1
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
? Nêu những nét đẹp trong lối sống
của HCM?Lối sống ấy được thể
hiện qua những chi tiết
nào?
* Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của
những nhà văn hoá dân tộc họ mang
nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc,
rất Việt Nam trong phong cách Hồ
Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta
nhớ đến cách sống của các vị hiền
triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang
vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao;
với Hồ Chủ Tịch lối sống của Người
còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian
khổ cùng nhân dân.
? Chỉ ra kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt?
? Nêu luận điểm, hệ thống luận cứ
của văn bản?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm
nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức
khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn
hoá nước ngoài
* Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có
chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với
việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng
quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
không gì lay chuyển được).
b. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
* Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao:
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi
tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ
mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân
dã, bình dị.
* Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí
minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành
một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên.
Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô
cùng giản dị.
2. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Kiểu văn bản: VB nhật dụng
- Phương thức biểu đạt: Nghi luận
- Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người
và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh loại
bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.`
- Hệ thống luận cứ:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn “Chúng ta
đang ở đâu?...vận mệnh toàn thế giới”).
2
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
?Nguy cơ hạt nhân chiến tranh được
thể hiện qua những chi tiết nào?
Em có nhận xét gì về lập luận của
văn bản?
? Qua đó em có nhận xét gì về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân?
? Chiến tranh hạt nhân mang lại hậu
quả gì?
? Từ nguy cơ đó, tác giả đã có thái
độ và đề nghị điều gì?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
+ Cuộc sống tốt đẹp của con người bị chiến
tranh hạt nhân đe doạ( đoạn “Niềm an ủi duy
nhất....mù chữ cho toàn thế giới”.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí loài
người(đoạn “Một nhà ...xuất phát của nó”).
+ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( đoạn còn lại).
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 – 8 – 1986)
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi người, không trừ trẻ
con, đang ngồi trên một thùng4 tấn thuốc nổ).
*Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề trực tiếp và
bằng chứng cứ xác thực đã thu hút người đọc và
gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của
vấn đề. Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn
phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
� Nguy cơ chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp,
đe doạ cuộc sống của con người
b. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt
đẹp của con người.
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
người.
c. Chiến tranh hạt nhân
- Dẫn chứng từ khoa học địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái
đất: 380 triệu năm con bướm mới bay được, 180
triệu năm bông hồng mới nở”. Tính chất phản
tự nhiên, phản tiến hoá của chiến tranh hạt nhân.
Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trình tiến hoá.
Là hành động phi lí đi ngược lại lí trí của
con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hoà bình
- Tác giả hướng tới thái độ tích cực: Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình.
- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh: Nhân
loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.
3. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền
3
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
? Nêu các luận điểm của văn bản?
=> Tuy ngắn gọn nhưng phần này
nêu lên khá đầy đủ cụ thể các
nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống con người, đặc biệt là
trẻ em.
được bảo vệ và phát triển của trẻ em
a. Sự thách thức:
Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ
cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới hiện
nay:
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và
thôn tính của nước ngoài
- Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư,
dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng
và bệnh tật.
b. Cơ hội
Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em:
- Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao của
cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này.
-Đã có Công ước về quyền trẻ em làm cơ sở tạo
ra một cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực phong trào
giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên to lớn có thể được chuyển
sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường
phúc lợi xã hội
Những cơ hội khả quan đảm bảo cho Công
ước thực hiện
D. Hướng dẫn về nhà
- Nắm các kiến thức được ôn tập
- Liên hệ với thực tế các kiến thức có liên quan
- Xem trước: Các phương châm hội thoại.
**********************************
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
4
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Ngày soạn: 27 /11 /2011
Ngày giảng: 01/12/2011
Tiết 3-4
Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt .
Qua việc ôn tập và giải thêm một số bài tập giúp cho học sinh nắm chắc hơn nội
dung đã học:
- Nội dung các phương châm hội thoại đã học.
- Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp .
- Giáo dục ý thức trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV : Soạn bài, sưu tầm một số bài tập
- HSø : Ôn bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp.
I.ÔN LÝ THUYẾT
1. Phương châm về lượng
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của
giao tiếp, không thiếu, không thừa( phương châm về lượng)
2.Phương châm về chất:
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực. (phương châm về chất)
3. Phương châm quan hệ:
- Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
4. Phương châm cách thức:
- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
- VD: GV kể câu chuyện về ông chủ và đầy tớ.
5. Phương châm lịch sự:
- Khi giao tiếp, cần lịch sự, tế nhị và tôn trọng người khác.
- VD: Gọi dạ, bảo vâng.
6. Nguyên nhân vi phạm các phương châm hội thoại
- Người nói vụng về, vô ý và thiếu văn hóa giao tiếp
- Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn
- Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào
đó
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?
a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
b.Chú ấy chụp hình cho mình bằng máy ảnh.
c. Ngựa là loài thú bốn chân
Đáp án: Phương châm về lượng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
5
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Bài 4 (SGK/Tr 11) Đôi khi trong giao tiếp người nói phải dùng nhưnmg cách diễn đạt như mẫu
cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ.
Bài 5 (SGK/Tr 12 )
- Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất.
- Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng. không có lí lẽ.
Bài 6 (SGK/Tr 23 )
a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người nghe tuân thủ phương châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự.
Bài tập7: Viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại có sử dụng các phương châm hội thoại
đã học.
D. Hướng dẫn về nhà
- Nắm các kiến thức được ôn tập
- Làm lại các bài tập để khắc sâu các kiến thức.
- Xem trước: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn trực tiếp.
*********************************
Ngày soạn: 04 /12 /2011
Ngày giảng: 06/12/2011
Tiết 5-6
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
6
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp..
- Có thái độ hứng thú, say mê ,sôi nổi học tập. Có ý thức sử dụng những kiến thức đã học
vào trong cuộc sống.
B.Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm ví dụ; Hệ thống những kiến thức cơ bản, chọn BT phù hợp.
HS: Đọc, củng cố những kiến thức đã học, làm các bài tập ở SGK.
C. Tiến trình lên lớp
I. Lí thuyết
1. Cách dẫn trực tiếp:
- Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
2. Lời dẫn gián tiếp:
- Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
- Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong ngoặc kép.
II. Bài tập
Bài tập 1: Cho đề ra: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Em hãy viết đoạn văn có sử
dụng lời dẫn trực tiếp nói về câu tục ngữ.
Trong quá trình lao động sản xuất, ông cha ta đã rút ra nhiều bài học quý giá về cuộc
sống để răn dạy con cháu đời sau, trong đó có câu: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”.
Bài tập 2 ( BT2 SGK trang 54)
a. Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng, Chủ tịch
Hồ Chí Minhđã phát biểu rằng: “ chúng ta phải ghi nhớ công ơn …..dân tộc anh hùng”
Trích dẫn trực tiếp
- Tương tự như vậy viết theo cách trích dẫn gián tiếp
b. Lời dẫn trực tiếp: Trong bài viết “ Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của
dân tộc, lương tâm của thời đại”, tác giả Phạm Văn Đồng đã nói về sự giản dị của Bác :
“Giản dị trong đời sống,... nhớ được, làm được”.
* Cách dẫn gián tiếp:
- Trong bài viết Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của
thời đại, tác giả Phạm Văn đồng cho rằng Bác giản dị trong đời sống, trong tác phong
làm việc, trong quan hệ với mọi người,...hiểu được, làm được.
c. Xem lại sách Ngữ văn 7. Gợi ý: đưa ra hệ thống nguyên âm , phụ âm, thanh điệu và
khả năng giao tiếp của tiến Việt rồi trích dẫn ý kiến đó vào theo hai cách
D. Hướng dẫn học bài.
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Văn thuyết minh
Ngày soạn: 04 /12 /2011
Ngày giảng:13/12/2011
Tiết 7-8
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
7
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Ôn tập về văn thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật kết hợp trong bài văn thuyết minh: Tự sự, đối
thoại, ẩn dụ....
- Vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
? Thế nào là văn thuyết minh ?
I. Ñaëc ñieåm chung cuûa vaên Thuyeát minh.
? Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là 1- Theá naøo laø vaên Thuyeát minh ?
gì?
- Cung caáp tri thöùc veà ñaëc ñieåm, tính chaát,
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
nguyeân nhaân … cuûa hieän töôïng, söï vaät.
dung trả lời của HS.
- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác 2- Yeâu caàu :
định đề văn Thuyết minh, giải thích sự - Tri thöùc ñoái töôïng thuyeát minh khaùch
khác nhau giữa đề văn thuyết minh với quan, xaùc thöïc, höõu ích.
các đề văn khác.
- Trình baøy chính xaùc, roõ raøng, chaët cheõ.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề 3- Ñeà vaên Thuyeát minh :
văn Thuyết minh không yêu cầu kể
- Neâu caùc ñoái töôïng ñeå ngöôøi laøm baøi trình
chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu
baøy tri thöùc veà chuùng.
giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
? Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn - Ví duï : Giôùi thieäu moät ñoà chôi daân gian;
Giôùi thieäu veà teát trung thu.
Thuyết minh ?
? Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh 4- Caùc daïng vaên Thuyeát minh :
và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?. - Thuyeát minh veà moät thöù ñoà duøng.
- Thuyeát minh veà moät theå loaïi vaên hoïc.
? Em hãy kể tên các phương pháp thuyết - Thuyeát minh veà moät danh lam thaéng caûnh.
- Thuyeát minh veà moät phöông phaùp (caùch
minh thường sử dụng ?
?Tại sao cần phải sử dụng các phương laøm)
pháp đó ?
5- Caùc phöông phaùp thuyeát minh :
- Suy nghĩ, trả lời.
+ Neâu ñònh nghóa : Laøm roõ ñoái töôïng thuyeát
- Nhận xét- kết luận
minh laø gì?
+ Lieät keâ : Keå ra haøng loaït coâng duïng cuõng
nhö taùc haïi cuûa ñoái töôïng.
+ Neâu ví duï: Nhöõng daãn chöùng coù lieân quan
ñeán töôïng.
+ So saùnh : Giuùp khaúng ñònh hôn möùc ñoä
?Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường cuûa söï vaät söï vieäc.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
8
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
được sử dụng trong văn thuyết minh ?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả
lời những nội dung sau :
?Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh em phải làm gì?
- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng
bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp
Nhân hoá ta cần làm gì ?
* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên
không được sa rời mục đích thuyết
minh.
?Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng
các biện pháp nghệ thuật tròng văn
thuyết minh ?
?Nhöõng ñieåm löu yù khi söû duïng yeáu toá
mieâu taû trong vaên thuyeát minh?
?Daøn yù chung cuûa moät baøi vaên thuyeát
minh?
-GV ghi leân baûng caùc ñeà baøi.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
+ Phaân tích : Laøm roõ, cuï theå.
II- Söû duïng caùc bieâïn phaùp ngheä thuaät,
mieâu taû trong vaên thuyeát minh
1- Caùc bieän phaùp ngheä thuaät thöôøng ñöôïc
söû duïng trong vaên thuyeát minh.
- Nhaân hoaù.
- Lieân töôûng, töôûng töôïng.
- So saùnh.
- Keå chuyeän.
- Söû duïng thô, ca dao.
a- Caùch söû duïng :
- Loàng vaøo caâu vaên thuyeát minh veà ñaëc
ñieåm caáu taïo, so saùnh, lieân töôûng.
- Töï cho ñoái töôïng thuyeát minh töï keå veà
mình (Nhaân hoaù).
- Trong quaù trình thuyeát minh veà coâng duïng
cuûa ñoái töôïng thöôøng söû duïng caùc bieän
phaùp so saùnh, lieân töôûng.
- Xem ñoái töôïng coù lieân quan ñeán caâu thô,
ca dao naøo daãn daét, ñöa vaøo trong baøi vaên.
- Saùng taùc caâu truyeän.
b- Taùc duïng :
- Baøi vaên thuyeát minh khoâng khoâ khan maø
sinh ñoäng, haáp daãn
2- Yeáu toá mieâu taû trong vaên baûn thuyeát
minh.
- Thoâng qua caùch duøng töù ngöõ, caùc hình aûnh
coù söùc gôïi lôùn cuøng nhöõng bieän phaùp ngheä
thuaät ñaëc saéc nhö so saùnh, nhaân hoaù, aån duï,
hoaùn duï, öôùc leä …
- Mieâu taû chæ döøng laïi ôû vieäc taùi hieän hình
aûnh ôû moät chöøng möïc nhaát ñònh….
- Nhöõng caâu vaên coù yù nghóa mieâu ta neân
ñöôïc söû duïng ñan xen vôùi nhôõng caâu vaên coù
yù nghó lí giaûi, yù nghóa minh hoaï.
III- Caùch laøm baøi vaên thuyeát minh
a, Môû baøi. Giôùi thieäu ñoái töôïng thuyeát
minh.
b, Thaân baøi. Thuyeát minh veà ñaëc ñieåm,
9
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
-YC HS löïa choïn ñeà baøi xaây döïng caùc coâng duïng, tính chaát, caáu taïo, …. cuûa ñoái
yù cô baûn cho ñeà baøi.
töôïng thuyeát minh.
c, Keát baøi. Giaù trò, taùc duïng cuûa chuùng ñoái
vôùi ñôøi soáng
IV- Luyeän taäp.
+ Ñeà 1 : Giôùi thieäu loaøi caây em yeâu thích nhaát.
+ Ñeà 2 : Em haõy giôùi thieäu chieác noùn Vieät Nam
+ Ñeà 3 : Giôùi thieäu veà chieác aùo daøi Vieät Namø
D. Hướng dẫn về nhà
- Nắm nội dung kiến thức về văn thuyết minh
- Làm thành bài viết hoàn chỉnh các đề trên về nhà.
- Xem trước: Khái niệm truyện Trung đại và các tác phẩm đã học.
***********************************
Ngày soạn: 11 /12 /2011
Ngày giảng:15/12/2011
Truyện trung đại
Tiết 9- 10
Chuyện người con gái Nam Xương
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
10
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
Nguyễn
Dữ
A. Mục tiêu cần đạt .
- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn
Dữ trong tác phẩm
1.Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì
- Hiện thực về số phận người phụ nữ VNam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của
họ
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện cổ tích: Vợ chàng Trương
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì
- Cảm nhận được những chi tiết NT độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian
- Kể lại được truyện một cách tóm tắt và chi tiết
3. Thái độ
- Cảm thông với số phận những con người bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ. Từ đó có
thái độ đối xử bình đẳng nam – nữ
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả,
tác phẩm
? Nêu nội dung của tác phẩm
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
11
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
? Thành công về nghệ thuật của tác
phẩm
? Em hãy tóm tắt nội dung văn
bản?
? Chỉ ra các yếu tố mang tính kì ảo
trong truyện
? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo?
? Vai trò của chiếc bóng trong tác
phẩm?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
12
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
? Cảm nhận của em về vẻ đẹp và số
phận của Vũ Nương
?Phân tích nguyên nhân dẫn đến
cái chết oan nghiệt của Vũ Nương
1. Vài nét về tỏc giả, tác phẩm:
- Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ XVI,
giai đoạn chế độ xó hội phong kiến
đang từ đỉnh cao của sự phỏt triển,
bắt đầu rơi vào tỡnh trạng suy yếu.
- Nguyễn Dữ chỉ làm quan một
năm rồi về ở ẩn, giữ cỏch sống
thanh cao đến trọn đời, dự vậy qua
tỏc phẩm, ụng vẫn tỏ ra quan tõm
đến xó hội và con người.
2. Tỏc phẩm:
Vị trớ đoạn trớch: "Chuyện người
con gỏi Nam Xương" là truyện thứ
16 trong số 20 truyện của Truyền
kỳ mạn lục.
* Nội dung:
- Chuyện kể về cuộc đời và cỏi
chết thương tõm của Vũ Nương.
- Chuyện thể hiện niềm cảm
thương đối với số phận oan nghiệt
của người phụ nữ Việt Nam dưới
chế độ phong kiến, đồng thời
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
13
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
khẳng định vẻ đẹp truyền thống
của họ.
* Nghệ thuật:
- Nghệ thuật dựng truyện.
- Miờu tả nhận vật.
- Sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với
trữ tỡnh.
* Chủ đề.
- Số phận oan nghiệt của người phụ
nữ cú nhan sắc, đức hạnh dưới chế
độ phong kiến.
2. Tóm tắt tác phẩm
Vũ Nương là người con gỏi thuỳ
mị, nết na. Chàng Trương là con
gia đỡnh hào phỳ vỡ cảm mến đó
cưới nàng làm vợ. Cuộc sống gia
đỡnh đang xum họp đầm ấm, xảy
ra binh đao, Trương Sinh phải đăng
lớnh, nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ
già, nuụi con. Khi Trương Sinh về
thỡ con đó biết núi, đứa trẻ ngõy
thơ kể với Trương Sinh về người
đờm đờm đến với mẹ nú. Chàng
nổi mỏu ghen, mắng nhiệc vợ thậm
tệ, rồi đỏnh đuổi đi, khiến nàng
phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang
tự vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ,
Trương Sinh đó lập đàn giải oan
cho nàng.
3. Yếu tố kì ảo
* Cỏc yếu tố kỳ ảo trong truyện:
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rựa.
+ Phan Lang gặp nạn, lạc vào động
rựa, gặp Linh Phi, được cứu giỳp,
gặp lại Vũ Nương, được xứ giả của
Linh Phi rẽ đường nước đưa về
dương thế.
+ Vũ Nương hiện về trong lễ giải
oan trờn bến Hoàng Giang giữa
lung linh, huyền ảo rồi lại biến đi
mất.
* í nghĩa của cỏc chi tiết kỳ ảo.
+ Làm hoàn chỉnh thờm nột đẹp
vốn cú của nhõn vật Vũ Nương:
Nặng tỡnh, nặng nghĩa, quan tõm
đến chồng con, phần mộ tổ tiờn,
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
14
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
khao khỏt được phục hồi danh dự.
+ Tạo nờn một kết thỳc phần nào
cú hậu cho cõu chuyện.
+ Thể hiện ước mơ về lẽ cụng bằng
ở đời của nhõn dõn ta.
4. Chi tiết chiếc bóng
*Cái bóng xuất hiện lần 1 : Đó là
cái bóng của Vũ Nương xuất hiện
khi Trương Sinh đi lính � Đóng
vai trò thắt nút :
- Với Vũ Nương: là cách để dỗ
con, cho nguôi nỗi nhớ chồng,....
Đồng thời nó là nguyên nhân dẫn
nàng đến cái chết.
- Với Trương Sinh: Là bằng chứng
về sự hư hỏng của vợ.
*Cái bóng xuất hiện lần 2 : Đó là
cái bóng của Vũ Nương xuất hiện
khi Vũ Nương mất, đây là cái bóng
củaTrương Sinh � Đóng vai trò
mở nút :
- Với Vũ Nương: Giải oan cho Vũ
Nương.
- Với Trương Sinh: Nhận ra tội lỗi
của mìnhVũ Nương
5. Vẻ đẹp và số phận của Vũ
Nương
* LĐ1 :Vũ Nương là người phụ nữ
đẹp người, đẹp nết
+ Thuỷ chung, yờu thương chồng
(khi xa chồng ...)
+ Mẹ hiền đảm đang (một mỡnh
nuụi con nhỏ ...)
+ Dõu thảo (tận tỡnh chăm súc mẹ
già lỳc yếu đau, lo thuốc thang , lo
ma chay tế lễ cho mẹ chồng khi mẹ
chồng qua đời...)
* LĐ2 : Là người phụ nữ có số
phận oan nghiệt : bị chồng nghi
ngờ không chung thủy dẫn đến cái
chết oan nghiệt
- Những nguyờn nhõn dẫn đến bi
kịch của Vũ Nương.
Nguyên nhân trực tiếp:- Do đứa bé
mới lên ba nên chưa biết phân biệt
gữa người và bóng; - Cách cư xử
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
15
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
của
Trương Sinh rất hồ đồ và độc đoán
Nguyên nhân sâu xa:- Do hoàn
cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.
+ Cuộc hôn nhân giữa giàu và
nghèo
D. Hướng dẫn về nhà
Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã được ôn tập
Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương( Viết thành bài văn hoàn chỉnh)
Xem lại các kiến thức về văn bản Hoàng Lê nhất thống chí
**********************************
Ngày soạn: 18 /12 /2011
Ngày giảng: 16/12/2011
Tiết 11
Hoàng Lê nhất thống chí(hồi 14)
Ngô Gia văn phái
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô Gia Văn Phái về phong trào Tây
Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh
đuổi giặc ra khỏi bờ cõi.
2. Kĩ năng
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.
- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén,
cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
3. Thái độ
- Có ý thức, niềm tự hào dân tộc
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tỏc giả:
Ngụ gia văn Phỏi là một nhúm tỏc giả thuộc dũng họ Ngụ
? Hãy trình bày vài
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
16
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
nết về tác giả, tác Thỡ ở làng Tả Thanh Oai nay thuộc
huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tõy. Trong đú hai tỏc giả chớnh là
phẩm?
Ngụ Thỡ Chớ, Ngụ Thỡ Du làm quan thời Lờ Chiờu Thống...
2.Tỏc phẩm:
a. Nội dung: phản ỏnh vẻ đẹp hào hựng của ngừơi anh hựng
? Nêu nội dung khái dõn tộc Nguyễn Huệ trong chiến cụng đại phỏ quõn Thanh. Sự
quát của tác phẩm?
thảm bại của quõn tướng nhà Thanh và bố lũ bỏn nước Vua tụi
nhà Lờ.
b. Nghệ thuật:
? Đặc sắc nghệ thuật - Lối văn trần thuật kết hợp miờu tả chõn thực, sinh động. Thể
loại tiểu thuyết viết theo lối chương hồi. Tất cả cỏc sự kiện lich
của tác phẩm?
sử trờn đều được miờu tả một cỏch cụ thể, sinh động.
- Tỏc phẩm được viết bằng văn xuụi chữ Hỏn, cú quy mụ lớn
đạt được những thành cụng xuất sắc về mặt nghệ thuật , đặc
biệt trong những lĩnh vực tiểu thuyết lịch sử.
? Qua tìm hiểu, em c. Chủ đề: Phản ỏnh chõn thực vẻ đẹp của người anh hựng
hãy nêu chủ đề của dõn tộc Nguyễn Huệ với lũng yờu nước, quả cảm, tài trớ, nhõn
cỏch cao đẹp. Sự hốn nhỏt, thần phục ngoại bang một cỏch
văn bản?
nhục nhó của quõn tướng nhà Thanh và vua tụi nhà Lờ.
3. Vẻ đẹp nhân vật Quang Trung
* Lđ 1: Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoỏn.
+ Nghe tin giặc chiếm thành Thăng Long, Quang Trung
định thõn chinh cầm quõn đi ngay.
? Nêu các vẽ đẹp của
+ Chỉ trong vũng hơn một thỏng lờn ngụi Hoàng đế, đốc
nhân vật QT? Phân xuất đại binh ra Bắc gặp gỡ người Cống Sỹ ở huyện La Sơn,
tích từng luận điểm?
tuyển mộ quõn lớnh và mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An,
phủ dụ tướng sỹ, định kế hoạch hành quõn, đỏnh giặc và cả kế
hoạch đối phú với nhà Thanh sau chiến thắng.
* Lđ 2: Trớ tuệ sỏng suốt, nhạy bộn.
+ Sỏng suốt trong việc phõn tớch tỡnh hỡnh thời cuộc
và thế tương quan chiến lược giữa ta và địch.
+ Sỏng suốt, nhạy bộn trong việc xột đoỏn và dựng
người thể hiện qua cỏch xử trớ với cỏc tướng sỹ ở Tam Điệp
…
* Lđ 3: í chớ quyết chiến, quyết thắng và tầm nhỡn xa trụng
rộng.
+ Mới khởi binh đấnh giặc, chưa giành lại tấc đất nào, vậy
mà vua QT đã nói chắc như đinh đốn cột “phương lược tiến
đánh đã có tính sẵn”, lại còn tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao
* Lđ 3: Tài dựng binh như thần.
+ Cuộc hành quõn thần tốc của vua Quang Trung làm
cho giặc phải kinh ngạc…
+ Vừa hành quõn vừa đỏnh giặc
* Lđ 3: Hỡnh ảnh lẫm liệt trong chiến trận.
+ Vua Quang Trung thõn chinh cầm quõn…
+ Đội quõn khụng phải là lớnh thiện chiến, lại trải qua
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
17
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
cuộc hành quõn cấp tốc, khụng cú thời gian nghỉ ngơi mà dưới
sự lónh đạo tài tỡnh của Quang Trung trận nào cũng thắng
lớn…
� Hình ảnh người anh hùng được khắc họa rõ nét vơí tính
cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng
binh như thần, là người tổ chức và là linh hồn của chiến công
vĩ đại
- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn đề cao quan
điểm phản ánh hiện thực: Tôn trọng sự thực lí tưởng, ý thức
dân tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu
thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhưng họ không thể
bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và
chiến công lẫy lừng của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn
lao của cả dân tộc.
D. Hướng dẫn về nhà
Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã được ôn tập
Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Quang Trung( Viết thành bài văn hoàn chỉnh)
Xem lại các kiến thức về tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều
Ngày soạn: 18 /12 /2011
Ngày giảng:16/12/2011
Tiết 12
Truyện Kiều - Nguyễn Du
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du .
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học
trung đại.
3. Thái độ:
- Yêu quý ,tự hào về một tác phẩm và đại thi hào Nguyễn Du.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Vài nét về tác giả
a. Bản thõn.
- Sinh 3.1.1765 (Năm Ất Dậu niờn hiệu Cảnh Hưng) Mất
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
18
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
?Trình bày những 16.9.1820. Tờn chữ Tố Như hiệu Thanh Hiờn.
hiểu biết của em về - Quờ Tiờn Điền, Nghi Xuõn , Trấn Nghệ An. 10 tuổi mồ cụi
tác giả Nguyễn Du
mẹ.
- Là một trong năm người nổi tiếng đương thời.
b. Gia đỡnh.
- Đại quý tộc, nhiều đời làm quan và cú truyền thống khoa
bảng. Cú thế lực bậc nhất lỳc bấy giờ.
- Cha là Nguyễn Nghiễm - nhà văn - nhà nghiờn cứu sử họcnhà thơ và từng làm tể tướng.
- Mẹ là Trần Thị Tần xuất thõn dũng dừi bỡnh dõn, người xứ
Kinh Bắc, là vợ thứ ba và ớt hơn chồng 32 tuổi.
-Thuở niờn thiếu Nguyễn Du chịu nhiều ảnh hưởng của mẹ.
c. Thời đại.
- Cuối Lờ đầu Nguyễn - thời kỡ phong kiến Việt Nam suy tàn ,
giai cấp thống trị thối nỏt, đời sống xó hội đen tối, nhõn dõn
nổi dậy khởi nghĩa. Khởi nghĩa Tõy Sơn.
d. Cuộc đời.
- Từng làm quan cho nhà Lờ, chống lại Tõy Sơn nhưng thất
bại, định trốn vào Nam theo Nguyễn Ánh nhưng khụng thành,
bị bắt rồi được thả.
- Sống lưu lạc ở miền Bắc, về quờ ở ẩn, nếm trải cay đắng
- Năm 1802 làm quan cho triều Nguyễn, tài giỏi được cử đi xứ
sang Trung Quốc hai lần.
e. Sự nghiệp thơ văn.
- ễng để lại một di sản văn húa lớn cho dõn tộc:
+ Thơ chữ Hỏn: Thanh Hiờn Thi Tập, Bắc hành tạp lục,
Nam Trung tạp ngõm.
+ Thơ chữ Nụm: Đoạn Trường Tõn Thanh (Truyện
Kiều),Văn chiờu hồn,Văn tế sống hai cụ gỏi trường lưu.
g. Tư tưởng tỡnh cảm
- Đối với những kẻ thuộc tầng lớp trờn, tướng lĩnh hay quan lại
cao cấp Nguyễn Du vạch trần tội ỏc của chỳng.
- Đối với những con người bất hạnh... ụng dành hết tỡnh thương đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
* Túm lại:
- Sợi chỉ đỏ xuyờn suốt toàn bộ tỏc phẩm của Nguyễn Du từ
- GV chốt giảng
chữ Hỏn đến truyện Kiều, văn chiờu hồn đều sỏng ngời Chủ
nghĩa nhõn đạo. Mặc dự sinh ra trong gia đỡnh quý tộc,
Nguyễn Du lăn lộn nhiều trong cuộc sống, yờu thương quần
chỳng, lắng nghe tõm hồn, nguyện vọng của quần chỳng nờn
ụng ý thức được những vấn đề trọng đại của cuộc đời.Với tài
năng nghệ thuật tuyệt vời ụng đó làm cho vấn đề trọng đại càng
trở nờn bức thiết hơn, da diết hơn, núng bỏng hơn.Thơ Nguyễn
Du dự chữ Hỏn hay Nụm đều đạt tới trỡnh độ điờu luyện.
Riờng truyện Kiều là một cụng hiến to lớn của ụng đối với sự
phỏt triển của văn học dõn tộc.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
19
GV: Vũ Thị Kim Nhung
Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9
- Một số nhận xét về
ND:
? Em hãy tóm tắt nội
dung của Truyện
Kiều?
?Trình bày giá trị nội
dung và nghệ thuật
của Truyện Kiều
- Nguyễn Du - đại thi hào dõn tộc- người đặt nền múng cho
ngụn ngữ văn học dõn tộc- một danh nhõn văn húa thế giới.
- Thơ Nguyễn Du là niềm tự hào dõn tộc – niềm tự hào của văn
học Việt Nam.
- Tố Hữu ca ngợi:
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghỡn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.”
2. Tác phẩm Truyện Kiều
a. Túm tắt truyện.
Phần 1. Gặp gỡ và đớnh ước
- Chị em Thỳy Kiều đi chơi xuõn, Kiều gặp Kim Trọng ( bạn
Vương Quan ) quyến luyến.
- Kim Trọng tỡm cỏch dọn đến ở gần nhà, bắt được cành thoa
rơi, trũ chuyện cựng Thuý Kiều, Kiều- Kim ước hẹn nguyền
thề.
Phần 2. Gia biến và lưu lạc
- Kim về hộ tang chỳ, gia đỡnh Kiều gặp nạn. Kiều bỏn mỡnh
chuộc cha.
- Gặp Thỳc Sinh, Chuộc khỏi lầu xanh . Bị vợ cả Hoạn Thư
đỏnh ghen, bắt Kiều về hành hạ trước mặt Thỳc Sinh.
- Kiều xin ra ở Quan Âm Cỏc, Thỳc Sinh đến thăm, bị Hoạn
Thư bắt, Kiều sợ bỏ trốn ẩn nỏu ở chựa Giỏc Duyờn. Kiều rơi
vào tay Bạc Bà, rồi lại rơi vào lầu xanh lần hai.
- Kiều gặp Từ Hải, được chuộc khỏi lầu xanh. Kiều bỏo õn bỏo
oỏn. Bị mắc lừa HồTụn Hiến. Từ Hải chết. Kiều bị gỏn cho
viờn Thổ quan. Kiều nhảy xuống dũng Tiền Đường tự vẫn. Sư
bà Giỏc Duyờn cứu thoỏt về tu ở chựa.
Phần 3. Đoàn tụ
- Sau khi hộ tang trở về được gả Thỳy Võn, Kim vẫn khụn
nguụi nhớ Kiều, tỡm kiếm Kiều. Kim lập đàn lễ, gặp Kiều, gia
đỡnh sum họp. Kiều khụng muốn nối lại duyờn xưa. Chỉ coi
nhau là bạn.
b. Giá trị truyện Kiều:
* Về nội dung: có 2 giá trị lớn.
- Giá trị hiện thực cao:
+ Bức tranh hiện thực về XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên
cuộc sống con người
+ Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong
XHPK (giáo viên lấy dẫn chứng trong truyện minh hoạ)
- Giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con
người.
+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo xấu xa.
+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9
20
GV: Vũ Thị Kim Nhung
- Xem thêm -