Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 9 Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9...

Tài liệu Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9

.DOC
101
12000
178

Mô tả:

Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Tiết 1-2 Văn bản nhật dụng A. Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Phương thức biểu đạt chính và chủ đề chính của các văn bản nhật dụng lớp 9 2. Kỹ năng - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng - Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài, tư liệu - HS : Ôn lại kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng C. Tiến trình lên lớp I. Khái niệm văn bản nhật dụng ? Nêu đặc điểm của văn bản nhật - Không chỉ kiểu văn bản. dụng? - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài tính cập nhật. ?Các văn bản nhật dụng thường khai - Đề tài rất phong phú: Tự nhiên, môi trường, thác những đề tài nào? Chức năng? văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức,... - Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, những hình tượng của đời sống con người và xã hội. - Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, vấn đề hiện tại gắn với cộng đồng xã hội. ?Văn bản nhật dụng có ý nghĩa gì? - Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng vẫn là một vấn đề quan trọng  thu ?Trong chương trình NV9, em đã hút người đọc. được học những văn bản nhật dụng - ý nghĩa: Giúp HS mở rộng hiểu biết toàn diện nào? và tạo điều kiện để HS hoà nhập với cuộc sống ? Văn bản Phong cách HCM đề cập xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và đến vấn đề nào? xã hội. ? Phương thức biểu đạt chính? II. Các văn bản nhật dụng đã học 1. Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh - Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế ? HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hóa giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. nhân loại bằng cách nào? - Phương thức biểu đạt: thuyết minh. Thuộc loại văn bản nhật dụng. a. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. * Cách tiếp thu: +Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 1 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ? Nêu những nét đẹp trong lối sống của HCM?Lối sống ấy được thể hiện qua những chi tiết nào? * Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Người còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân. ? Chỉ ra kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? ? Nêu luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản? Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài). + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau). + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm). + Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài * Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài: + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động; + Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực; + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được). b. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh * Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao: + Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). + Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ. + Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị. * Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng: + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. + Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.  Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị. 2. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình - Kiểu văn bản: VB nhật dụng - Phương thức biểu đạt: Nghi luận - Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.` - Hệ thống luận cứ: + Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn “Chúng ta đang ở đâu?...vận mệnh toàn thế giới”). 2 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ?Nguy cơ hạt nhân chiến tranh được thể hiện qua những chi tiết nào? Em có nhận xét gì về lập luận của văn bản? ? Qua đó em có nhận xét gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân? ? Chiến tranh hạt nhân mang lại hậu quả gì? ? Từ nguy cơ đó, tác giả đã có thái độ và đề nghị điều gì? Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 + Cuộc sống tốt đẹp của con người bị chiến tranh hạt nhân đe doạ( đoạn “Niềm an ủi duy nhất....mù chữ cho toàn thế giới”. + Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí loài người(đoạn “Một nhà ...xuất phát của nó”). + Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( đoạn còn lại). a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 – 8 – 1986) - Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân) - Phép tính đơn giản (mỗi người, không trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng4 tấn thuốc nổ). *Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề trực tiếp và bằng chứng cứ xác thực đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.  Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân. � Nguy cơ chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp, đe doạ cuộc sống của con người b. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người. c. Chiến tranh hạt nhân - Dẫn chứng từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất: 380 triệu năm con bướm mới bay được, 180 triệu năm bông hồng mới nở”.  Tính chất phản tự nhiên, phản tiến hoá của chiến tranh hạt nhân. Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình tiến hoá. Là hành động phi lí đi ngược lại lí trí của con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên. d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình - Tác giả hướng tới thái độ tích cực: Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình. - Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. 3. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền 3 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ? Nêu các luận điểm của văn bản? => Tuy ngắn gọn nhưng phần này nêu lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người, đặc biệt là trẻ em. được bảo vệ và phát triển của trẻ em a. Sự thách thức: Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới hiện nay: - Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài - Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật. b. Cơ hội Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em: - Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. -Đã có Công ước về quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra một cơ hội mới. - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể được chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội  Những cơ hội khả quan đảm bảo cho Công ước thực hiện D. Hướng dẫn về nhà - Nắm các kiến thức được ôn tập - Liên hệ với thực tế các kiến thức có liên quan - Xem trước: Các phương châm hội thoại. ********************************** Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 4 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Ngày soạn: 27 /11 /2011 Ngày giảng: 01/12/2011 Tiết 3-4 Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu cần đạt . Qua việc ôn tập và giải thêm một số bài tập giúp cho học sinh nắm chắc hơn nội dung đã học: - Nội dung các phương châm hội thoại đã học. - Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp . - Giáo dục ý thức trong giao tiếp. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài, sưu tầm một số bài tập - HSø : Ôn bài đã học. C. Tiến trình lên lớp. I.ÔN LÝ THUYẾT 1. Phương châm về lượng Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa( phương châm về lượng) 2.Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. (phương châm về chất) 3. Phương châm quan hệ: - Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. 4. Phương châm cách thức: - Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ. - VD: GV kể câu chuyện về ông chủ và đầy tớ. 5. Phương châm lịch sự: - Khi giao tiếp, cần lịch sự, tế nhị và tôn trọng người khác. - VD: Gọi dạ, bảo vâng. 6. Nguyên nhân vi phạm các phương châm hội thoại - Người nói vụng về, vô ý và thiếu văn hóa giao tiếp - Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn - Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. b.Chú ấy chụp hình cho mình bằng máy ảnh. c. Ngựa là loài thú bốn chân Đáp án: Phương châm về lượng Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 5 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Bài 4 (SGK/Tr 11) Đôi khi trong giao tiếp người nói phải dùng nhưnmg cách diễn đạt như mẫu cho sẵn, vì: a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn. b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ. Bài 5 (SGK/Tr 12 ) - Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất. - Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều - Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng. không có lí lẽ. Bài 6 (SGK/Tr 23 ) a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ. b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người nghe  tuân thủ phương châm lịch sự. c. Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự. Bài tập7: Viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại có sử dụng các phương châm hội thoại đã học. D. Hướng dẫn về nhà - Nắm các kiến thức được ôn tập - Làm lại các bài tập để khắc sâu các kiến thức. - Xem trước: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn trực tiếp. ********************************* Ngày soạn: 04 /12 /2011 Ngày giảng: 06/12/2011 Tiết 5-6 Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 6 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Củng cố những kiến thức cơ bản về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.. - Có thái độ hứng thú, say mê ,sôi nổi học tập. Có ý thức sử dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. B.Chuẩn bị GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm ví dụ; Hệ thống những kiến thức cơ bản, chọn BT phù hợp. HS: Đọc, củng cố những kiến thức đã học, làm các bài tập ở SGK. C. Tiến trình lên lớp I. Lí thuyết 1. Cách dẫn trực tiếp: - Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hay nhân vật. - Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. 2. Lời dẫn gián tiếp: - Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp. - Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong ngoặc kép. II. Bài tập Bài tập 1: Cho đề ra: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Em hãy viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp nói về câu tục ngữ. Trong quá trình lao động sản xuất, ông cha ta đã rút ra nhiều bài học quý giá về cuộc sống để răn dạy con cháu đời sau, trong đó có câu: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Bài tập 2 ( BT2 SGK trang 54) a. Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minhđã phát biểu rằng: “ chúng ta phải ghi nhớ công ơn …..dân tộc anh hùng” Trích dẫn trực tiếp - Tương tự như vậy viết theo cách trích dẫn gián tiếp b. Lời dẫn trực tiếp: Trong bài viết “ Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”, tác giả Phạm Văn Đồng đã nói về sự giản dị của Bác : “Giản dị trong đời sống,... nhớ được, làm được”. * Cách dẫn gián tiếp: - Trong bài viết Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, tác giả Phạm Văn đồng cho rằng Bác giản dị trong đời sống, trong tác phong làm việc, trong quan hệ với mọi người,...hiểu được, làm được. c. Xem lại sách Ngữ văn 7. Gợi ý: đưa ra hệ thống nguyên âm , phụ âm, thanh điệu và khả năng giao tiếp của tiến Việt rồi trích dẫn ý kiến đó vào theo hai cách D. Hướng dẫn học bài. - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị: Văn thuyết minh Ngày soạn: 04 /12 /2011 Ngày giảng:13/12/2011 Tiết 7-8 Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 7 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Ôn tập về văn thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Nắm được một số biện pháp nghệ thuật kết hợp trong bài văn thuyết minh: Tự sự, đối thoại, ẩn dụ.... - Vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. Tiến trình lên lớp: ? Thế nào là văn thuyết minh ? I. Ñaëc ñieåm chung cuûa vaên Thuyeát minh. ? Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là 1- Theá naøo laø vaên Thuyeát minh ? gì? - Cung caáp tri thöùc veà ñaëc ñieåm, tính chaát, - Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội nguyeân nhaân … cuûa hieän töôïng, söï vaät. dung trả lời của HS. - Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác 2- Yeâu caàu : định đề văn Thuyết minh, giải thích sự - Tri thöùc ñoái töôïng thuyeát minh khaùch khác nhau giữa đề văn thuyết minh với quan, xaùc thöïc, höõu ích. các đề văn khác. - Trình baøy chính xaùc, roõ raøng, chaët cheõ. - Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề 3- Ñeà vaên Thuyeát minh : văn Thuyết minh không yêu cầu kể - Neâu caùc ñoái töôïng ñeå ngöôøi laøm baøi trình chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu baøy tri thöùc veà chuùng. giới thiệu, thuyết minh, giải thích. ? Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn - Ví duï : Giôùi thieäu moät ñoà chôi daân gian; Giôùi thieäu veà teát trung thu. Thuyết minh ? ? Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh 4- Caùc daïng vaên Thuyeát minh : và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?. - Thuyeát minh veà moät thöù ñoà duøng. - Thuyeát minh veà moät theå loaïi vaên hoïc. ? Em hãy kể tên các phương pháp thuyết - Thuyeát minh veà moät danh lam thaéng caûnh. - Thuyeát minh veà moät phöông phaùp (caùch minh thường sử dụng ? ?Tại sao cần phải sử dụng các phương laøm) pháp đó ? 5- Caùc phöông phaùp thuyeát minh : - Suy nghĩ, trả lời. + Neâu ñònh nghóa : Laøm roõ ñoái töôïng thuyeát - Nhận xét- kết luận minh laø gì? + Lieät keâ : Keå ra haøng loaït coâng duïng cuõng nhö taùc haïi cuûa ñoái töôïng. + Neâu ví duï: Nhöõng daãn chöùng coù lieân quan ñeán töôïng. + So saùnh : Giuùp khaúng ñònh hôn möùc ñoä ?Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường cuûa söï vaät söï vieäc. Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 8 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 được sử dụng trong văn thuyết minh ? - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau : ?Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh em phải làm gì? - Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp Nhân hoá ta cần làm gì ? * Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không được sa rời mục đích thuyết minh. ?Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tròng văn thuyết minh ? ?Nhöõng ñieåm löu yù khi söû duïng yeáu toá mieâu taû trong vaên thuyeát minh? ?Daøn yù chung cuûa moät baøi vaên thuyeát minh? -GV ghi leân baûng caùc ñeà baøi. Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 + Phaân tích : Laøm roõ, cuï theå. II- Söû duïng caùc bieâïn phaùp ngheä thuaät, mieâu taû trong vaên thuyeát minh 1- Caùc bieän phaùp ngheä thuaät thöôøng ñöôïc söû duïng trong vaên thuyeát minh. - Nhaân hoaù. - Lieân töôûng, töôûng töôïng. - So saùnh. - Keå chuyeän. - Söû duïng thô, ca dao. a- Caùch söû duïng : - Loàng vaøo caâu vaên thuyeát minh veà ñaëc ñieåm caáu taïo, so saùnh, lieân töôûng. - Töï cho ñoái töôïng thuyeát minh töï keå veà mình (Nhaân hoaù). - Trong quaù trình thuyeát minh veà coâng duïng cuûa ñoái töôïng thöôøng söû duïng caùc bieän phaùp so saùnh, lieân töôûng. - Xem ñoái töôïng coù lieân quan ñeán caâu thô, ca dao naøo daãn daét, ñöa vaøo trong baøi vaên. - Saùng taùc caâu truyeän. b- Taùc duïng : - Baøi vaên thuyeát minh khoâng khoâ khan maø sinh ñoäng, haáp daãn 2- Yeáu toá mieâu taû trong vaên baûn thuyeát minh. - Thoâng qua caùch duøng töù ngöõ, caùc hình aûnh coù söùc gôïi lôùn cuøng nhöõng bieän phaùp ngheä thuaät ñaëc saéc nhö so saùnh, nhaân hoaù, aån duï, hoaùn duï, öôùc leä … - Mieâu taû chæ döøng laïi ôû vieäc taùi hieän hình aûnh ôû moät chöøng möïc nhaát ñònh…. - Nhöõng caâu vaên coù yù nghóa mieâu ta neân ñöôïc söû duïng ñan xen vôùi nhôõng caâu vaên coù yù nghó lí giaûi, yù nghóa minh hoaï. III- Caùch laøm baøi vaên thuyeát minh a, Môû baøi. Giôùi thieäu ñoái töôïng thuyeát minh. b, Thaân baøi. Thuyeát minh veà ñaëc ñieåm, 9 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 -YC HS löïa choïn ñeà baøi xaây döïng caùc coâng duïng, tính chaát, caáu taïo, …. cuûa ñoái yù cô baûn cho ñeà baøi. töôïng thuyeát minh. c, Keát baøi. Giaù trò, taùc duïng cuûa chuùng ñoái vôùi ñôøi soáng IV- Luyeän taäp. + Ñeà 1 : Giôùi thieäu loaøi caây em yeâu thích nhaát. + Ñeà 2 : Em haõy giôùi thieäu chieác noùn Vieät Nam + Ñeà 3 : Giôùi thieäu veà chieác aùo daøi Vieät Namø D. Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung kiến thức về văn thuyết minh - Làm thành bài viết hoàn chỉnh các đề trên về nhà. - Xem trước: Khái niệm truyện Trung đại và các tác phẩm đã học. *********************************** Ngày soạn: 11 /12 /2011 Ngày giảng:15/12/2011 Truyện trung đại Tiết 9- 10 Chuyện người con gái Nam Xương Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 10 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 Nguyễn Dữ A. Mục tiêu cần đạt . - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm 1.Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì - Hiện thực về số phận người phụ nữ VNam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện cổ tích: Vợ chàng Trương 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì - Cảm nhận được những chi tiết NT độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian - Kể lại được truyện một cách tóm tắt và chi tiết 3. Thái độ - Cảm thông với số phận những con người bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ. Từ đó có thái độ đối xử bình đẳng nam – nữ B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. Tiến trình lên lớp: ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm ? Nêu nội dung của tác phẩm Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 11 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ? Thành công về nghệ thuật của tác phẩm ? Em hãy tóm tắt nội dung văn bản? ? Chỉ ra các yếu tố mang tính kì ảo trong truyện ? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo? ? Vai trò của chiếc bóng trong tác phẩm? Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 12 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ? Cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận của Vũ Nương ?Phân tích nguyên nhân dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nương 1. Vài nét về tỏc giả, tác phẩm: - Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ XVI, giai đoạn chế độ xó hội phong kiến đang từ đỉnh cao của sự phỏt triển, bắt đầu rơi vào tỡnh trạng suy yếu. - Nguyễn Dữ chỉ làm quan một năm rồi về ở ẩn, giữ cỏch sống thanh cao đến trọn đời, dự vậy qua tỏc phẩm, ụng vẫn tỏ ra quan tõm đến xó hội và con người. 2. Tỏc phẩm: Vị trớ đoạn trớch: "Chuyện người con gỏi Nam Xương" là truyện thứ 16 trong số 20 truyện của Truyền kỳ mạn lục. * Nội dung: - Chuyện kể về cuộc đời và cỏi chết thương tõm của Vũ Nương. - Chuyện thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 13 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. * Nghệ thuật: - Nghệ thuật dựng truyện. - Miờu tả nhận vật. - Sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với trữ tỡnh. * Chủ đề. - Số phận oan nghiệt của người phụ nữ cú nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ phong kiến. 2. Tóm tắt tác phẩm Vũ Nương là người con gỏi thuỳ mị, nết na. Chàng Trương là con gia đỡnh hào phỳ vỡ cảm mến đó cưới nàng làm vợ. Cuộc sống gia đỡnh đang xum họp đầm ấm, xảy ra binh đao, Trương Sinh phải đăng lớnh, nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ già, nuụi con. Khi Trương Sinh về thỡ con đó biết núi, đứa trẻ ngõy thơ kể với Trương Sinh về người đờm đờm đến với mẹ nú. Chàng nổi mỏu ghen, mắng nhiệc vợ thậm tệ, rồi đỏnh đuổi đi, khiến nàng phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang tự vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ, Trương Sinh đó lập đàn giải oan cho nàng. 3. Yếu tố kì ảo * Cỏc yếu tố kỳ ảo trong truyện: + Phan Lang nằm mộng rồi thả rựa. + Phan Lang gặp nạn, lạc vào động rựa, gặp Linh Phi, được cứu giỳp, gặp lại Vũ Nương, được xứ giả của Linh Phi rẽ đường nước đưa về dương thế. + Vũ Nương hiện về trong lễ giải oan trờn bến Hoàng Giang giữa lung linh, huyền ảo rồi lại biến đi mất. * í nghĩa của cỏc chi tiết kỳ ảo. + Làm hoàn chỉnh thờm nột đẹp vốn cú của nhõn vật Vũ Nương: Nặng tỡnh, nặng nghĩa, quan tõm đến chồng con, phần mộ tổ tiờn, Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 14 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 khao khỏt được phục hồi danh dự. + Tạo nờn một kết thỳc phần nào cú hậu cho cõu chuyện. + Thể hiện ước mơ về lẽ cụng bằng ở đời của nhõn dõn ta. 4. Chi tiết chiếc bóng *Cái bóng xuất hiện lần 1 : Đó là cái bóng của Vũ Nương xuất hiện khi Trương Sinh đi lính � Đóng vai trò thắt nút : - Với Vũ Nương: là cách để dỗ con, cho nguôi nỗi nhớ chồng,.... Đồng thời nó là nguyên nhân dẫn nàng đến cái chết. - Với Trương Sinh: Là bằng chứng về sự hư hỏng của vợ. *Cái bóng xuất hiện lần 2 : Đó là cái bóng của Vũ Nương xuất hiện khi Vũ Nương mất, đây là cái bóng củaTrương Sinh � Đóng vai trò mở nút : - Với Vũ Nương: Giải oan cho Vũ Nương. - Với Trương Sinh: Nhận ra tội lỗi của mìnhVũ Nương 5. Vẻ đẹp và số phận của Vũ Nương * LĐ1 :Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết + Thuỷ chung, yờu thương chồng (khi xa chồng ...) + Mẹ hiền đảm đang (một mỡnh nuụi con nhỏ ...) + Dõu thảo (tận tỡnh chăm súc mẹ già lỳc yếu đau, lo thuốc thang , lo ma chay tế lễ cho mẹ chồng khi mẹ chồng qua đời...) * LĐ2 : Là người phụ nữ có số phận oan nghiệt : bị chồng nghi ngờ không chung thủy dẫn đến cái chết oan nghiệt - Những nguyờn nhõn dẫn đến bi kịch của Vũ Nương. Nguyên nhân trực tiếp:- Do đứa bé mới lên ba nên chưa biết phân biệt gữa người và bóng; - Cách cư xử Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 15 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 của Trương Sinh rất hồ đồ và độc đoán Nguyên nhân sâu xa:- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: + Xã hội trọng nam, khinh nữ. + Đất nước có chiến tranh. + Cuộc hôn nhân giữa giàu và nghèo D. Hướng dẫn về nhà Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã được ôn tập Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương( Viết thành bài văn hoàn chỉnh) Xem lại các kiến thức về văn bản Hoàng Lê nhất thống chí ********************************** Ngày soạn: 18 /12 /2011 Ngày giảng: 16/12/2011 Tiết 11 Hoàng Lê nhất thống chí(hồi 14) Ngô Gia văn phái A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô Gia Văn Phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh đuổi giặc ra khỏi bờ cõi. 2. Kĩ năng - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. 3. Thái độ - Có ý thức, niềm tự hào dân tộc B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. Tiến trình lên lớp: 1. Tỏc giả: Ngụ gia văn Phỏi là một nhúm tỏc giả thuộc dũng họ Ngụ ? Hãy trình bày vài Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 16 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 nết về tác giả, tác Thỡ ở làng Tả Thanh Oai nay thuộc huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tõy. Trong đú hai tỏc giả chớnh là phẩm? Ngụ Thỡ Chớ, Ngụ Thỡ Du làm quan thời Lờ Chiờu Thống... 2.Tỏc phẩm: a. Nội dung: phản ỏnh vẻ đẹp hào hựng của ngừơi anh hựng ? Nêu nội dung khái dõn tộc Nguyễn Huệ trong chiến cụng đại phỏ quõn Thanh. Sự quát của tác phẩm? thảm bại của quõn tướng nhà Thanh và bố lũ bỏn nước Vua tụi nhà Lờ. b. Nghệ thuật: ? Đặc sắc nghệ thuật - Lối văn trần thuật kết hợp miờu tả chõn thực, sinh động. Thể loại tiểu thuyết viết theo lối chương hồi. Tất cả cỏc sự kiện lich của tác phẩm? sử trờn đều được miờu tả một cỏch cụ thể, sinh động. - Tỏc phẩm được viết bằng văn xuụi chữ Hỏn, cú quy mụ lớn đạt được những thành cụng xuất sắc về mặt nghệ thuật , đặc biệt trong những lĩnh vực tiểu thuyết lịch sử. ? Qua tìm hiểu, em c. Chủ đề: Phản ỏnh chõn thực vẻ đẹp của người anh hựng hãy nêu chủ đề của dõn tộc Nguyễn Huệ với lũng yờu nước, quả cảm, tài trớ, nhõn cỏch cao đẹp. Sự hốn nhỏt, thần phục ngoại bang một cỏch văn bản? nhục nhó của quõn tướng nhà Thanh và vua tụi nhà Lờ. 3. Vẻ đẹp nhân vật Quang Trung * Lđ 1: Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoỏn. + Nghe tin giặc chiếm thành Thăng Long, Quang Trung định thõn chinh cầm quõn đi ngay. ? Nêu các vẽ đẹp của + Chỉ trong vũng hơn một thỏng lờn ngụi Hoàng đế, đốc nhân vật QT? Phân xuất đại binh ra Bắc gặp gỡ người Cống Sỹ ở huyện La Sơn, tích từng luận điểm? tuyển mộ quõn lớnh và mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ dụ tướng sỹ, định kế hoạch hành quõn, đỏnh giặc và cả kế hoạch đối phú với nhà Thanh sau chiến thắng. * Lđ 2: Trớ tuệ sỏng suốt, nhạy bộn. + Sỏng suốt trong việc phõn tớch tỡnh hỡnh thời cuộc và thế tương quan chiến lược giữa ta và địch. + Sỏng suốt, nhạy bộn trong việc xột đoỏn và dựng người thể hiện qua cỏch xử trớ với cỏc tướng sỹ ở Tam Điệp … * Lđ 3: í chớ quyết chiến, quyết thắng và tầm nhỡn xa trụng rộng. + Mới khởi binh đấnh giặc, chưa giành lại tấc đất nào, vậy mà vua QT đã nói chắc như đinh đốn cột “phương lược tiến đánh đã có tính sẵn”, lại còn tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao * Lđ 3: Tài dựng binh như thần. + Cuộc hành quõn thần tốc của vua Quang Trung làm cho giặc phải kinh ngạc… + Vừa hành quõn vừa đỏnh giặc * Lđ 3: Hỡnh ảnh lẫm liệt trong chiến trận. + Vua Quang Trung thõn chinh cầm quõn… + Đội quõn khụng phải là lớnh thiện chiến, lại trải qua Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 17 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 cuộc hành quõn cấp tốc, khụng cú thời gian nghỉ ngơi mà dưới sự lónh đạo tài tỡnh của Quang Trung trận nào cũng thắng lớn… � Hình ảnh người anh hùng được khắc họa rõ nét vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh như thần, là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại - Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện thực: Tôn trọng sự thực lí tưởng, ý thức dân tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhưng họ không thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân tộc. D. Hướng dẫn về nhà Nắm nội dung kiến thức về văn bản đã được ôn tập Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Quang Trung( Viết thành bài văn hoàn chỉnh) Xem lại các kiến thức về tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều Ngày soạn: 18 /12 /2011 Ngày giảng:16/12/2011 Tiết 12 Truyện Kiều - Nguyễn Du A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du . - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ: - Yêu quý ,tự hào về một tác phẩm và đại thi hào Nguyễn Du. B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. Tiến trình lên lớp: 1. Vài nét về tác giả a. Bản thõn. - Sinh 3.1.1765 (Năm Ất Dậu niờn hiệu Cảnh Hưng) Mất Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 18 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 ?Trình bày những 16.9.1820. Tờn chữ Tố Như hiệu Thanh Hiờn. hiểu biết của em về - Quờ Tiờn Điền, Nghi Xuõn , Trấn Nghệ An. 10 tuổi mồ cụi tác giả Nguyễn Du mẹ. - Là một trong năm người nổi tiếng đương thời. b. Gia đỡnh. - Đại quý tộc, nhiều đời làm quan và cú truyền thống khoa bảng. Cú thế lực bậc nhất lỳc bấy giờ. - Cha là Nguyễn Nghiễm - nhà văn - nhà nghiờn cứu sử họcnhà thơ và từng làm tể tướng. - Mẹ là Trần Thị Tần xuất thõn dũng dừi bỡnh dõn, người xứ Kinh Bắc, là vợ thứ ba và ớt hơn chồng 32 tuổi. -Thuở niờn thiếu Nguyễn Du chịu nhiều ảnh hưởng của mẹ. c. Thời đại. - Cuối Lờ đầu Nguyễn - thời kỡ phong kiến Việt Nam suy tàn , giai cấp thống trị thối nỏt, đời sống xó hội đen tối, nhõn dõn nổi dậy khởi nghĩa. Khởi nghĩa Tõy Sơn. d. Cuộc đời. - Từng làm quan cho nhà Lờ, chống lại Tõy Sơn nhưng thất bại, định trốn vào Nam theo Nguyễn Ánh nhưng khụng thành, bị bắt rồi được thả. - Sống lưu lạc ở miền Bắc, về quờ ở ẩn, nếm trải cay đắng - Năm 1802 làm quan cho triều Nguyễn, tài giỏi được cử đi xứ sang Trung Quốc hai lần. e. Sự nghiệp thơ văn. - ễng để lại một di sản văn húa lớn cho dõn tộc: + Thơ chữ Hỏn: Thanh Hiờn Thi Tập, Bắc hành tạp lục, Nam Trung tạp ngõm. + Thơ chữ Nụm: Đoạn Trường Tõn Thanh (Truyện Kiều),Văn chiờu hồn,Văn tế sống hai cụ gỏi trường lưu. g. Tư tưởng tỡnh cảm - Đối với những kẻ thuộc tầng lớp trờn, tướng lĩnh hay quan lại cao cấp Nguyễn Du vạch trần tội ỏc của chỳng. - Đối với những con người bất hạnh... ụng dành hết tỡnh thương đặc biệt là phụ nữ và trẻ em. * Túm lại: - Sợi chỉ đỏ xuyờn suốt toàn bộ tỏc phẩm của Nguyễn Du từ - GV chốt giảng chữ Hỏn đến truyện Kiều, văn chiờu hồn đều sỏng ngời Chủ nghĩa nhõn đạo. Mặc dự sinh ra trong gia đỡnh quý tộc, Nguyễn Du lăn lộn nhiều trong cuộc sống, yờu thương quần chỳng, lắng nghe tõm hồn, nguyện vọng của quần chỳng nờn ụng ý thức được những vấn đề trọng đại của cuộc đời.Với tài năng nghệ thuật tuyệt vời ụng đó làm cho vấn đề trọng đại càng trở nờn bức thiết hơn, da diết hơn, núng bỏng hơn.Thơ Nguyễn Du dự chữ Hỏn hay Nụm đều đạt tới trỡnh độ điờu luyện. Riờng truyện Kiều là một cụng hiến to lớn của ụng đối với sự phỏt triển của văn học dõn tộc. Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 19 GV: Vũ Thị Kim Nhung Giáo án bồi dưỡng & phụ đạo ngữ văn 9 - Một số nhận xét về ND: ? Em hãy tóm tắt nội dung của Truyện Kiều? ?Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều - Nguyễn Du - đại thi hào dõn tộc- người đặt nền múng cho ngụn ngữ văn học dõn tộc- một danh nhõn văn húa thế giới. - Thơ Nguyễn Du là niềm tự hào dõn tộc – niềm tự hào của văn học Việt Nam. - Tố Hữu ca ngợi: Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghỡn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.” 2. Tác phẩm Truyện Kiều a. Túm tắt truyện. Phần 1. Gặp gỡ và đớnh ước - Chị em Thỳy Kiều đi chơi xuõn, Kiều gặp Kim Trọng ( bạn Vương Quan ) quyến luyến. - Kim Trọng tỡm cỏch dọn đến ở gần nhà, bắt được cành thoa rơi, trũ chuyện cựng Thuý Kiều, Kiều- Kim ước hẹn nguyền thề. Phần 2. Gia biến và lưu lạc - Kim về hộ tang chỳ, gia đỡnh Kiều gặp nạn. Kiều bỏn mỡnh chuộc cha. - Gặp Thỳc Sinh, Chuộc khỏi lầu xanh . Bị vợ cả Hoạn Thư đỏnh ghen, bắt Kiều về hành hạ trước mặt Thỳc Sinh. - Kiều xin ra ở Quan Âm Cỏc, Thỳc Sinh đến thăm, bị Hoạn Thư bắt, Kiều sợ bỏ trốn ẩn nỏu ở chựa Giỏc Duyờn. Kiều rơi vào tay Bạc Bà, rồi lại rơi vào lầu xanh lần hai. - Kiều gặp Từ Hải, được chuộc khỏi lầu xanh. Kiều bỏo õn bỏo oỏn. Bị mắc lừa HồTụn Hiến. Từ Hải chết. Kiều bị gỏn cho viờn Thổ quan. Kiều nhảy xuống dũng Tiền Đường tự vẫn. Sư bà Giỏc Duyờn cứu thoỏt về tu ở chựa. Phần 3. Đoàn tụ - Sau khi hộ tang trở về được gả Thỳy Võn, Kim vẫn khụn nguụi nhớ Kiều, tỡm kiếm Kiều. Kim lập đàn lễ, gặp Kiều, gia đỡnh sum họp. Kiều khụng muốn nối lại duyờn xưa. Chỉ coi nhau là bạn. b. Giá trị truyện Kiều: * Về nội dung: có 2 giá trị lớn. - Giá trị hiện thực cao: + Bức tranh hiện thực về XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên cuộc sống con người + Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong XHPK (giáo viên lấy dẫn chứng trong truyện minh hoạ) - Giá trị nhân đạo sâu sắc: + Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người. + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo xấu xa. + Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 20 GV: Vũ Thị Kim Nhung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan