GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN”
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được phương pháp chung giải BT vật lí.
- Rút ra được phương pháp giải BT có vận dụng định luật bảo toàn động lượng;
định luật bảo toàn cơ năng; định luật bảo toàn năng lượng và định lí về động năng qua
giải các BT trong hệ thống đã soạn thảo.
- Có kĩ năng tự nghiên cứu, làm việc độc lập. Hợp tác giữa các thành viên trong
mỗi nhóm và giữa các nhóm.
- Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào việc giải các dạng BT cụ thể và giải một bài
tập bằng các cách khác nhau.
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị:
GV:
+ Phát tài liệu tự học cho HS nghiên cứu trước.
+ Phân công các nhóm tự học ở nhà theo 3 giai đoạn. Phát đề bài tập trong hệ
thống đã xây dựng theo nhóm. Phân công thư kí từng nhóm và thư kí chung.
+ Chuẩn bị giáo án điện tử.
HS: Tự học ở nhà theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tự học cá nhân.
+ Giai đoạn 2: Tự học theo nhóm được phân công.
+ Giai đoạn 3: Trao đổi, thảo luận lẫn nhau giữa các nhóm.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, định huớng gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm; Nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc chuẩn bị bài của HS
GV: -Kiểm tra các BT ở - Thư kí chung của các nhóm: Báo cáo kết quả tự học
nhà.
- Nêu nhận xét và đánh giá
kết quả hoạt động tự học
ở nhà .
của HS.
Hoạt động 2: Đối chiếu lời giải của HS với đáp án (đối với các BT mà HS đã giải
quyết tốt).
- GV nhấn mạnh, khắc sâu + Thành viên các nhóm xem, lắng nghe; đặt câu hỏi
những kiến thức cần áp và thực hiện yêu cầu của GV.
dụng; PP giải đối các BT
cùng dạng;
- Gợi ý bằng cách đặt câu
hỏi để HS tìm thêm cách
giải khác (nếu còn) và so
sánh ưu nhược điểm của
các cách đó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn và giải đáp một số bài trong số các bài trong hệ thống.
Bài 1: Một người trượt băng có khối lượng M=60 kg, đang đứng yên, ném ra phía
trước một quả tạ có khối lượng m=5kg với vận tốc v= 12 m/s đối với sân băng. bỏ
qua ma sát giữa giày và sân băng. Tính công mà người ấy thực hiện trong hệ quy
chiếu gắn với người ấy.
- Dùng PP phân tích: Hiện
tượng xảy ra đối với người + Tạ bay về phía trước theo quỹ đạo của chuyển động
và đối với tạ?
ném xiên, còn người trượt về phía sau vì sân băng trơn.
+ A Fs cos không phù hợp vì không biết F, s; A
Wđ thì được vì đã biết m và tính được v. Vậy phải tính
-Tính công bằng những công thông qua độ biến thiên động năng của tạ.
công thức nào?
- Cần tính động năng của tạ
so với sân hay so với
+ So với người.
+ Công thức cộng vận tốc:
ur ur ur
u u u
v13 v12 v23
người?
- Tạ chuyển động so với
người, người chuyển động so
với sân, vậy vận tốc của tạ so
với người được tính bằng
+ Dựa vào định luật bảo toàn động lượng.
công thức nào?
+ Động lượng hệ chỉ bảo toàn theo phương ngang.
- Trong công thức cộng vận
tốc, Đã biết một vận tốc (tạ 1 + Ba công thức: Định lí biến thiên động năng; cộng
so với sân 3), còn các vận tốc vận tốc và bảo toàn động lượng theo phương ngang.
khác muốn tìm được thì dựa mv12
vào đâu?
- Động lượng hệ được bảo
toàn theo phương nào?
- Lập phương trình để giải ?
2 0 A
ur ur ur
vu vu vu ;
13 12 23
ur
u
ur
u
0 mv13 M v23
+ Biết m,M, v13 và các véctơ vận tốc cùng phương. Hệ
có 3 ẩn là A, v12 và v23
Chuyển sang dạng đại số được:
- Giải hệ các phương trình. mv 2
12
0 A
2
Đáp số cụ thể?
v v v
13 12 23
0 mv13 Mv23
Thay số và giải hệ ta tìm được:
mv13
v23 M 1m / s
v12 v13 v23 13m / s
mv 2
A 12 422,5 J
2
- Phát triển đề thành bài
mới: Trong bài tập, giả thiết
các số liệu như cũ nhưng:
a) Vẫn dùng định luật bảo toàn động lượng và công
thức cộng vận tốc để tính vận tốc của tạ so với người,
chỉ khác là động lượng ban đầu của hệ khác không.
'
b) Nếu người không bị trượt thì v23 0 , vận tốc của
a) người không đứng yên
mà đang chuyển động với
vận tốc 3m/s thì ném tạ về
phía sau. Tính công mà
'
'
tạ là v12 v13 13m / s lớn hơn v12 vì không tốn công
làm người trượt ra phía sau.
người ấy thực hiện trong hệ
quy chiếu gắn với người ấy.
b) nếu người cũng tốn một
công như cũ nhưng đứng
trên sàn đất và không bị
trượt. Tính vận tốc của quả
tạ. Hãy nêu cách giải?
Bài 2: Một quả cầu khối lượng M= 300g nằm ở mép bàn. Một viên đạn khối lượng
m=10g bắn theo phương nằm ngang vào tâm quả cầu, xuyên qua quả cầu và rơi cách
mép bàn s2=15m, còn quả cầu rơi cách mép bàn s 1=6m. Biết bàn cao h=1m, Lấy
g=9,8m/s2. Hãy tính:
a) Vận tốc ban đầu v0 của viên đạn.
b) Nhiệt lượng toả ra trong va chạm.
a) Dùng PP vẽ hình để suy
luận và PP tổng hợp để
giải.
- Vẽ hình mô tả diễn biến của
hiện tượng?
m
M
v0
v1 v
2
h
s1
s2
- Xác định dạng chuyển
động của quả cầu (vật 1) và +Là hai chuyển động ném ngang.
đạn (vật 2) sau khi đạn
xuyên qua?
+ Thời gian rơi; tầm ném xa; định luật bảo toàn động
-Lập các phương trình và lượng.
giải?
+
2h
t1 t 2
g
s
v1 1
t1
v2 s2
t2
mv0 Mv1 mv2
1
t 4,9 s
v1 6 4,9m / s
v2 15 4,9m / s
v0 432m / s
b)
-Tính nhiệt lượng toả ra
trong va chạm ?
+ Tính hiệu của tổng động năng trước va chạm và
tổng động năng sau va chạm.
Q
- Phát triển đề thành bài
mới: Từ bài toán, nêu một
PP xác định vận tốc của đạn
1 2 1
1 2
mv0 Mv12 mv2
2
2
2
+
+ Thay số tìm được Q 901J
+ Trình bày cơ sở lí thuyết, cách tiến hành và dụng cụ
cần thiết.
ngay khi nó vừa ra khỏi
nòng súng ?
Bài 3 : Một vật nhỏ có khối lượng m=0,1kg được treo vào một dây cao su có hệ số
đàn hồi k=10N/m đầu kia của dây cố định. Kéo lệch cho dây nằm ngang và có chiều
dài tự nhiên l0 1m rồi thả ra không có vận tốc ban đầu. Bỏ qua khối lượng của dây.
Lấy g=10m/s2. Biết rằng dây cao su bị dãn nhiều nhất khi đi qua vị trí thẳng đứng,
tính độ dãn l của dây và vận tốc v của vật khi đi qua vị trí ấy.
Kết hợp hai PP phân tích và
tổng hợp để giải.
- Trong quá trình chuyển
giãn, vậy có + Dây giãn, có trọng lực P mg và lực căng dây
những lực nào tác dụng lên T k .l
.
vật ?
+Vẽ hình
- Vẽ hình ? đặt l x
động dây
l0
O
l0 xT
- Trong quá trình chuyển
+ Cơ năng của vật được
động đại lượng nào được bào toàn.
bảo toàn?
B
P
WA= WB
+ Tại B gia tốc vật có phương trùng OB, chiều hướng
- Tại B gia tốc của vật có về O. Phương trình là:
phương chiều thế nào? Lập
phương trình ?
u u
r r
r
v2
T P ma T P m
l0 x
+Chọn mốc thế năng trọng trường tại B.
T kx
v2
T mg m
l0 x
v2 1
mg l0 x m kx 2
2 2
+ Ba phương trình, ẩn là T, x và v.
- Giải phương trình?
T 2,5 N
x 0, 25m
v 4,33m / s
Giải hệ được :
- Phát triển đề thành bài + Áp dụng kiến thức về va chạm và bảo toàn cơ năng
mới: Nếu tại B, vật va chạm sau va chạm.
(đàn hồi hoặc mềm với một
quả cầu khối lượng m2
(được treo bởi một sợi dây
không
không
dãn,
dài
l l0 x ). Hỏi các vật lên
cao nhất những khoảng bao
nhiêu? Để giải được ta cần
áp dụng kiến thức nào ?
Bài 4 : Vật chuyển động không vận tốc đầu xuống hố, thành hố nhẵn và thoải dần
sang đáy hố nằm ngang . Chiều dài phần đáy l = 2m. Hệ số ma sát giữa vật và đáy
hố là k = 0,3. Chiều sâu của hố là H=5m ( Hình 4.4). Tìm khoảng cách từ vị trí vật
A
dừng lại tới điểm giữa của hố.
Kết hợp hai PP phân tích và
tổng hợp để giải.
I
x
- Tính chất chuyển động + Trên thành hố nhẵn, chuyển động không ma sát, đi
của
vật trên
hai đoạn xuống nhanh dần; đi lên chậm dần. Còn ở đoạn đáy hố
đường: Trên thành hố và thì chuyển động có ma sát, chuyển động chậm dần
đoạn đáy hố?
đều cho đến lúc dừng lại.
+ Trọng lực và lực ma sát sinh công còn phản lực
không sinh công.
- Trong quá trình chuyển + mgH mgs
động những lực nào sinh ( Với s là tổng chiều dài quãng đường đi trên đáy hố
công?
của tất cả các lần đi và về).
- Áp dụng định luật biến
thiên cơ năng cho toàn bộ + s nl a . trong đó a là chiều dài đoạn đường trên
quá trình sẽ được phương đáy hố trong lượt đi cuối cùng.
trình gì?
x
l
a
2
- Gọi số lần đi hết chiều dài + Thay số vào các phương trình trên tìm được :
đáy hố là n thì liên hệ giữa
n,l và s như thế nào?
1
x m
3 .
+ Để dừng đúng điểm giữa đáy hố thì s phải thoả
- Tính khoảng cách x theo
s,n,l, a?
mãn :
s nl
l
2
Giải hệ bất phương trình và phương trình :
l
nl 2 H
l
0 nl 5
2
n 0
ta được : 0 n 7, 33
H4.4
+ n phải nguyên và cả giá trị 0. Vậy có 8 điểm. Thay
n=0, n=1 vào phương trình đầu tiên của hệ trên, tìm
- Phát triển đề thành bài được H0 và H1. Hiệu H0-H1 chính là khoảng cách d
mới: Có bao nhiêu điểm cần tìm. d=0,6m.
trên một thành bên của hố + Phát triển đề bài vừa giải thành đề bài mới.
mà tại đó vật được thả
không vận tốc đầu thì khi
dừng lại, nó dừng lại chính
Fms
giữa đáy hố? Các điểm này
có độ cao cách nhau một
khoảng d bằng bao nhiêu?
Bài 5 : Toa xe có khối lượng M đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với
vận tốc v=3 m/s thì một vật nhỏ có khối lượng m=M/5 rơi nhẹ xuống mép trước của
sàn xe. Sàn có chiều dài L=4m. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là k=0,1. Lấy
g=10m/s2 ( Hình 4.5). Vật có thể sau khi trượt nằm yên trên sàn hay không? Nếu
được
- Kết hợp PP giả định và
cực trị để suy luận và kết
Hình 4.5
hợp PP phân tích và tổng
hợp để tìm lời giải.
+ So sánh l với L. Điều kiện để vật không rơi ra sau
-Điều kiện để vật không rơi xe là: l L suy ra cần tìm l.
ra sau xe ? giả sử chiều dài
xe tối thiểu là l.
+ Trong quá trình vật còn trên xe, vận tốc của xe giảm
dần từ v0 đến v còn vận tốc của vật tăng dần từ 0 đến
- Vận tốc vật và xe thay đổi
như thế nào trong quá trình
v. Đến khi vật dừng trên sàn thì cả vật và xe có cùng
vận tốc v.
vật trượt trên sàn xe?
- Vẽ hình biểu diễn các lực
tác dụng lên xe và vật theo
phương ngang?
+ Động lượng của hệ bảo toàn theo phương ngang vì
hai lực ma sát là nội lực, ta có :
F’ms
MV0 ( M m)v
+ Động năng xe thay đổi do lực ma sát của vật tác
- Xét hệ (vật + xe) đại dụng lên sàn xe. Áp dụng định lí động năng ta có:
lượng nào được bảo toàn?
1
1
2
Mv0 M m v 2 mgl
2
2
- Động năng của xe thay đổi + Hệ hai phương trình trên có hai ẩn là v và l. Đã đủ
do đâu? Viết phương trình để giải. Giải ra được
tương ứng?
2
Mv0
2 M m g
Thay các giá trị vào tìm được l 3, 75m
- Xem thêm -