Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 4 (HKII)...

Tài liệu Giáo án bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 4 (HKII)

.DOC
29
2928
112

Mô tả:

Ketnooi.com Forum công nghệ Dưới đây là các tiết soạn theo Phương pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn Khoa học lớp 4 (HKII) TUẦN 19: Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét. - HS: Nhờ gió. HS theo dõi . - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Gió do không khí tạo nên. - Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. - Do nắng tạo nên. - Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... 1 Ketnooi.com Forum công nghệ HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. -HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: - Có phái gió do không khí tạo nên không? - Liệu có phải nắng tạo nên gió không? ..... - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: Chẳng hạn: - Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. -Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. *HS trả lời. - Các nhóm trả lời. - Cối xay gió, chong chóng quay... - HSKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động tạo thành gió. 2 Ketnooi.com Forum công nghệ - Do sự chênh lệch về nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. - Tạo ra gió. - Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện quay)làm không khí chuyển động và gây ra gió. - H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. - H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. - Vì: Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền thổi ra biển. - Cần có ý thức giữ gìn môi trường biển như: đi chơi biển không nên vứt rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra biển, … mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành. - HS nhắc lại KL bài 3 Ketnooi.com Forum công nghệ - Làm sạch thóc, căng buồm cho thuyền bè xuôi, làm chạy máy phát điện, chơi chong chóng, chơi thả diều, … A.Bài cũ: Không khí cần cho sự sống như thế nào? B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: - GV chỉ ra ngoài cây và H: Nhờ đâu mà lá cây lay động? + Nhờ đâu mà diều bay? Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. H:Em hiểu tại sao có gió? GV ghi câu hỏi lên bảng. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . GV cho HS đính phiếu lên bảng GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có những câu hỏi thắc mắc nào? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Tại sao có gió? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án 4 Ketnooi.com Forum công nghệ tìm tòi . GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió?,theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: H: Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nhân tại sao có gió? GV tiểu kết: H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? H: Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? tiết học . H:Tại sao có gió? GVKL và ghi bảng, kết hợp cho 1 số HS nhắc lại: Qua chơi chong chóng, cũng như qua TN vừa rồi các em biết: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. GV hỏi lại HS: - Vì sao có sự chuyển động của không khí? - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? ( Từ nơi lạnh đến nơi nóng) - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? * Cho HS dùng quạt vẩy ( hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? ( mát) - Tại sao ta nghe mát? * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh 5 Ketnooi.com Forum công nghệ nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 ( đã phóng to) lên bảng, HS quan sát: - Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? Mô tả hướng gió được minh họa trong từng hình? - Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? GVKết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau những thời gian làm việc vất vả. Vậy chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường biển? C. Củng cố, dặn dò : - Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài học. Vậy các em hãy cho cô biết, tại sao có gió? - Trong cuộc sống, con người ta đã lợi dụng sức gió để làm gì? - Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. ------------------------------------------------------TUẦN 21: Bài 41: ÂM THANH I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung 6 Ketnooi.com Forum công nghệ động và sự phát ra âm thanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu - HS trả lời. không khí trong sạch. + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện - GV nhận xét và cho điểm. đúng nơi quy định, trồng rừng và B. Bài mới: bảo vệ rừng… HĐ1:Giới thiệu bài: H: Nêu một số âm thanh mà em biết? - HS lần lượt nêu. Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không? Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để tìm hiểu điều đó. HS theo dõi . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn HS ghi chép hiểu biết ban đầu của đề: mình vào vở ghi chép : Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các Chẳng hạn:- Âm thanh do không em. khí tạo ra. H:Theo các em, âm thanh được tạo thành như thế - Âm thanh do các vật chạm vào nào? nhau tạo ra. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Âm thanh do các vật phát ra. HS: - Âm thanh do các vật có tiếng GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu động phát ra. của mình vào vở ghi chép khoa học . HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu GV cho HS đính phiếu lên bảng GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi: GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm Chẳng hạn: - Không khí có tạo nên khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. âm thanh không? Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Có phải âm thanh do các vật Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc chạm vào nhau tạo ra không? mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta - Bạn có chắc âm thanh do các vật cùng nêu câu hỏi nào. phát ra không? GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến - Vì sao các bạn cho rằng âm thanh nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. do các vật phát ra tiếng động? GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các -Chẳng hạn: HS đề xuất các câu hỏi chính: phương án - Âm thanh được tạo thành như thế nào? + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . tế. 7 Ketnooi.com Forum công nghệ GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: -Một số HS nêu cách thí nghiệm, Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành nếu chưa khoa học hay không thực như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến hành hiện được GV có thể điều chỉnh: làm thí nghiệm như thế nào? - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS - GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một ít thống nhất trong nhóm tự rút ra kết giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát xem luận, ghi chép vào phiếu. hiện tượng gì xảy ra. - Một HS lên thực hiện lại thí - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi nghiệm- Cả lớp quan sát. tìm hiểu: *HS trả lời. + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ + Các mẩu giấy vụn rung động. mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh hơn. ntn? + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ + Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì? thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động * GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên cổ, phát ra. khi nói tay các em có cảm giác gì? - HS thực hành theo nhóm và rút ra - Gọi 1 HS trả lời. kết luận. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi + Khi nói tay em thấy rung. đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các - Nghe. dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm HS đính phiếu – nêu kết quả làm thí nghiệm. việc GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động HS so sánh kết quả với dự đoán phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất ban đầu. nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp. - GV dán nội dung. * Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? HS đọc lại kết luận. - GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện tiếng động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào - Các nhóm chơi. tạo ra. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. HS nêu lại bài học. C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . H:Âm thanh được tạo thành như thế nào? ------------------------------------------------------8 Ketnooi.com Forum công nghệ TUẦN 21: BÀI 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. I/ MỤC TIÊU : - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: - Phương pháp thí nghiệm. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,…) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước ; máy tính xách tay. IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Âm thanh được tạo thành như thế nào? - Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động phát ra. B. Bài mới: 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận HĐ1:Giới thiệu bài xét Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh truyền qua nhiều môi trường và truyền đến tai ta. Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền qua những môi trường nào không? Bài học hôm nay HS theo dõi . cô và các em sẽ cùng tìm tòi, khám phá. HĐ2:Tiến trình đề xuất: - Các nhóm thực hiện. Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở xung quanh các con. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của H:Theo các em, âm thanh lan truyền được qua mình vào vở ghi chép : những môi trường nào? Chẳng hạn:- Âm thanh truyền được Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của qua cửa sổ. HS: - Âm thanh truyền được qua không GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu khí. của mình vào vở ghi chép khoa học . - Âm thanh không truyền được qua nước. - Âm thanh truyền được qua bàn ghế, cửa, nền nhà.... - Ở gần nghe âm thanh to... HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ban đầu GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi: GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm Chẳng hạn: - Âm thanh truyền được 9 Ketnooi.com Forum công nghệ khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. qua không khí không? - Liệu âm thanh có truyền được qua cửa sổ không? - Bạn có chắc đứng ở gần nghe âm thanh to hơn không? Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương ta cùng nêu câu hỏi nào. án GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. tế. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng câu hỏi chính: v.v.. - Âm thanh truyền được qua không khí không? -Một số HS nêu cách thí nghiệm, - Âm thanh truyền được qua chất lỏng không? nếu chưa khoa học hay không thực - Âm thanh truyền được qua chât rắn không? hiện được GV có thể điều chỉnh: - Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS cách đến nguồn âm xa hơn? thống nhất trong nhóm tự rút ra kết GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm luận, ghi chép vào phiếu. tòi . - Một HS lên thực hiện lại thí GV chốt phương án : Làm thí nghiệm nghiệm- Cả lớp quan sát. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: *HS trả lời. * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua không khí không, theo các em chúng ta nên tiến + Âm thanh truyền được qua không hành làm thí nghiệm như thế nào? khí. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu - HS nêu cách làm thí nghiệm. hỏi tìm hiểu: - Các nhóm làm thí nghiệm và đưa + Khi bạn gõ trống, điều gì xảy ra? ra kết luận. + Tại sao các mẫu giấy vụn lại rung động? - HS trình bày lại thí nghiệm và trả H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? lời câu hỏi. GV tiểu kết. + Âm thanh truyền được qua chất * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua lỏng. chất lỏng không, theo các em chúng ta nên tiến - Tương tự. hành làm thí nghiệm như thế nào? - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua chất rắn không, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? - Quan sát và thảo luận thống nhất ý - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu kiến. hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? - Âm thanh yếu đi... 10 Ketnooi.com Forum công nghệ GV tiểu kết. * Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn cô sẽ cho các em xem một thí nghiệm. Các em hãy quan sát tiếng chuông điện thoại khi cô đứng ở HS đính phiếu – nêu kết quả làm đây và khi cô đứng ở ngoài cửa lớp. việc Bước 5:Kết luận kiến thức: HS so sánh kết quả với dự đoán ban GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình đầu. làm thí nghiệm. HS đọc lại kết luận. GV rút ra tổng kết. GV: Có những âm thanh rất tốt cho cuộc sống HS nêu :- Đi nhẹ nói khẽ ở bệnh của con người như: tiếng trống trường báo hiệu viện. giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo thức - Không bẫm chuông, còi inh ỏi dọc giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đó cũng đường. có những âm thanh có tác động không tốt đến - Khi mở nhạc hay ti vi nên mở âm những người xung quanh. Vậy chúng ta nên hạn thanh vừa phải. chế những âm thanh ntn để không ảnh hưởng HS nêu lại bài học. đến những người xung quanh? C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . H:Âm thanh truyền được qua những môi trường nào? ------------------------------------------------------TUẦN 23: Bài 45: ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , … - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: - Phương pháp thí nghiệm. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét 11 Ketnooi.com Forum công nghệ + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? 2. Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn? + Nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài HS theo dõi . - Các nhóm thực hiện. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. - Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - Ánh sáng giúp cây cối phát triển. - Không có ánh sáng, ta không nhìn thấy mọi vật. - Ánh sáng quá mạnh sẽ có hại cho mắt.... HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn- Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không? - Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật nào? - Ánh sáng mạnh có gây hại cho mắt không? - Vì sao khi có ánh sáng, ta có thể nhìn thấy mọi vật? - Ánh sáng có giúp cây cối phát triển không? -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. *HS trả lời. - HS nêu cách làm thí nghiệm. - Các nhóm làm thí nghiệm và đưa ra kết luận. - HS trình bày lại thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - Tương tự. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến. HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. HS đọc lại kết luận. HS nêu lại bài học. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: 12 Ketnooi.com Forum công nghệ - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì hìn thấy các dòng chữ trên bảng ntn? Vì sao? H:Em biết gì về ánh sáng? Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . GV cho HS đính phiếu lên bảng GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Ánh sáng được truyền đi ntn? - Ánh sáng có thể truyền được qua những vật nào và không truyền được qua những vật nào? - Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh sáng hay không? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Với nội dung tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. * Với nội dung tìm hiểu Âm thanh có thể truyền qua một số vật. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. * Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? 13 Ketnooi.com Forum công nghệ GV tiểu kết. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. GV rút ra tổng kết. C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . H:Âm thanh truyền được qua những môi trường nào? ------------------------------------------------------TUẦN 23: Bài 46: BÓNG TỐI I.MỤC TIÊU: + Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. + Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. + Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt. II. ĐỒ DÙNG: + Chuẩn bị chung : đèn bàn. + Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin ; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo , bìa , một số thanh tre ( gỗ) nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Khi nào ta nhìn thấy vật? H. Hãy nói những điều em biết về ánh sáng? H. Tìm những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sángmà em biết? + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận B. Bài mới: xét HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ 14 Ketnooi.com Forum công nghệ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . Sau đó thảo luận nhóm. GV cho HS đính phiếu lên bảng GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - Hình dạng, kích thước của vật có thay đổi không? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - GV đưa ra thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó. + Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó. GV tiểu kết. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu 15 Ketnooi.com Forum công nghệ sáng đối với vật đó thay đổi. + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. + Bóng của vật nhỏ hơn khi vật chiếu sáng xa với vật cản sáng. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. GV rút ra tổng kết. C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . HS theo dõi . HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:- Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện. - Nếu người lớn thì bóng của nó lớn, nếu người nhỏ thì bóng của nó nhỏ. - Bóng tối của người sẽ ở phía sau lưng người. - Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó. - Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân.... HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn- Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi có ánh sáng? - Có phải bóng tối thay đổi kích thước vào các khoảng thời gian khác nhau? - Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Vì sao bóng người thường nằm dưới chân người? - Vì sao cái bóng thường di chuyển theo bước chân của ta? -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào 16 Ketnooi.com Forum công nghệ phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. *HS trả lời. - HS nêu cách làm thí nghiệm. - Các nhóm làm thí nghiệm và đưa ra kết luận. - HS trình bày lại thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - Tương tự. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến. HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. HS đọc lại kết luận. ------------------------------------------------------TUẦN 24: BÀI 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: + HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. + Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng tẹot đã mang lại hiệu quả cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình minh hoạ 94, 95 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu - 2HS lên bảng. Lớp theo dõi và hỏi sau: nhận xét câu trả lời của các bạn. + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi? - Lắng nghe. - Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. II. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với động vật và thực vật. + Các nhóm thảo luận hoàn thành + GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. yêu cầu của GV. + Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau rồi quan sát các cây, trả lời câu hỏi. - Các cây đậu mọc lên đều hướng H: Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? về phía ánh sáng. H: Cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào? - Phát triển bình thường, lá xanh Câu sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao? thẫm, tươi.bị héo, lá úa vàng. H: Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh 17 Ketnooi.com Forum công nghệ - Không có ánh sáng, thực vật sẽ sáng? + GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm vàkhông quang hợp được và sẽ bị kết luận: Không có ánh sáng, thực vật sẽ chóng tàn lụi vì chúng cần chết. ánh sáng để duy trì sự sống. + HS lắng nghe. + Cho HS quan sát hình minh hoạ 2 và hỏi: Tại + Lớp quan sát hình minh hoạ. sao bông hoa này lại có tên làhướng dương? + Trả lời câu hỏi: Vì khi nở quay * HĐ 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật về hướng mặt trời. + Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm. * Câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận nhóm 4. 1. Tại sao 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, một số lại chỉ sống ở những nơi rừng rậm? 2. Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng, 1 số cây cần ít ánh sáng? + Đại diện các nhóm trả lời. + Gọi đại diện các nhón trình bày. + Nhóm khác bổ sung ( nếu cần) * Kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, nhưng mỗi loài thực vât có nhu cầu về ánh sáng lại khác nhau. * HĐ3: Liên hệ thực tế H: Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho + Lắng nghe và trao đổi trong nhóm thống nhất trả lời. thu hoạch cao? + GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết. III. Củng cố, dặn dò: H: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + HS trả lời . + Gọi HS đọc mục bài học. + 2HS đọc. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn + Lắng nghe và nhớ thực hiện. bị tiết sau. ------------------------------------------------------TUẦN 25: Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ nước - Hình thành lòng yêu thích khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 6 nhiệt kế, phích nước sôi, 1 ít nước đá, ly để làm thí nghiệm. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1’) HS hát 2. Bài mới: 18 Ketnooi.com Forum công nghệ a. Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đang học chủ điểm “ Vật chất và năng lượng” hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Nóng, lạnh và nhiệt độ” b. Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Bước 1: Nêu tình huống có vấn đề và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học: - Trước mắt các em là 3 ly nước: ly số 1 là - HS lắng nghe. nước nguội, ly số 2 là ly nước nĩng, ly số 3 là ly nước cĩ đá. - Theo các em ly số 1 nóng hơn li nào và lạnh hơn li nào ? 7’ Bước 2: HS bộc lộ quan niệm, ý kiến ban. - HS ghi dự đoán vào vở. - Em hay dự đoán của em vào vở. - Các em hãy trao đổi với các bạn trong - HS thảo luận và trình bày ý nhóm về những dự đoán của các em kiến nhóm trong và trình bày. và ghi những dự đoán của nhóm vào - HS so sánh giấy. - Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau ở phần trình bày của các 5’ nhóm. 8’ 5’ Bước 3: HS đề xuất các câu hỏi và phương án thí nghiệm nghiên cứu. - Dựa vào những khác biệt của các dự đốn của các nhĩm, em hãy đề xuất câu hỏi để làm rõ dự đốn trên. - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học): Làm thế nào biết được ly 1 nĩng hơn ly số 3 và lạnh hơn ly số 2 ? - GV cho HS thảo luận làm thế nào biết được ly 1 nĩng hơn ly số 3 và lạnh hơn ly số 2 ? - GV định hướng HS cho HS thực hành thí nghiệm để tìm ra câu trả lời. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm - HS nhận 3 ly nước : ly số 1 là nước nguội, ly số 2 là ly nước nĩng, ly số 3 là ly nước cĩ đá. - HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của từng ly nước. 19 - Các nhóm đề xuất các câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS nêu cách để biết được ly 1 nóng hơn ly số 3 và lạnh hơn ly số 2. - HS nhận dụng cụ thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm ghi nhận kết quả và trình bày kết quả. -HS traû lôøi Ketnooi.com Forum công nghệ Bước 5: Kết luận kiến thức HS keát luaän - Ly có nhiệt độ cao nhất? Ly nào có  Keát luaän: Vaät noùng coù nhiệt độ thấp nhất? nhieät ñoä cao hôn vaät laïnh - Vậy em hãy cho biết ly số 1 nóng hơn hôn. ly nào và lạnh hơn ly nào? - Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh? 4. Củng cố: (1’) - GV hỏi tựa bài? - Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh? IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) Dặn HS: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: “Nóng, lạnh và nhiệt độ ” Phần còn lại . - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------TUẦN 26: Tiết 51:NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(TT) I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết và nêu được một số ví dụ về các vật nóng lên hay lạnh đi , về sự truyền nhiệt. + Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. II. PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: Làm thí nghiệm. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: : Chuẩn bị đủ cho các nhóm: - Một số ống nhiệt kế đo mực nước, nước sôi, một số chậu nước, cốc. IV: TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A- Kiểm tra : Làm thế nào để biết được nhiệt độ của HS lên bảng trả lời- HS nhận xét. vật? Cơ thể người bình thường có nhiệt độ bao nhiêu? B.Tiến trình đề xuất: *Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu :Đặt một cốc nước nóng vào trong một chậu nước Hãy dự đoán xem, một lúc sau mức độ HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi thay đổi không. Nếu có thì thay đổi thế vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: nào? - Cốc nước vẫn nóng như lúc đầu. HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Cốc nước đã nguội dần và nước trong 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan