Tiết: 32
LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
-
Nắm được cách lập các loại phương trình của đường thẳng khi biết một vectơ pháp
tuyến hoặc một vectơ chỉ phương và một điểm mà nó đi qua. Chú trọng đến hai loại:
Phương trình tham số và phương trình tổng quát
-
Từ phương trình của hai đường thẳng, học sinh phải xác định được vị trí tương đối và
tính được góc hai đường thẳng đó
2. Kỹ năng và năng lực
a) Kỹ năng
-
Biết lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng
-
Từ phương trình tham số hoặc phương trình tổng quát của đường thẳng học sinh phải
xác định được một điểm có thuộc đường thẳng hay không, vectơ pháp tuyến và vectơ
chỉ phương của đường thẳng đó
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng khi biết phương trình của chúng
b) Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo, năng lực tổng hợp.
- Năng lực tính toán: năng lực thành phần cấu trúc ; năng lực thực hiện các phép tính ;
năng lực sử dụng ngôn ngữ Toán học ; năng lực sử dụng các công cụ.
3. Thái độ.
- Rèn luyện phân biệt được các đối tượng.
-
II. Chuẩn bị
1.
2.
-
Giáo sinh
Giáo án, phiếu học tập...
Học sinh
Bảng phụ, sách giáo khoa, sách bài tập...
III. Hoạt động day học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong quá trình dạy)
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Trong những tiết học trước, lớp chúng ta đã được học về phương trình
đường thẳng, hôm nay cô cùng các em sẽ đi ôn tập lại hệ thống kiến thức đó thông qua một
số dạng bài tập cơ bản để giúp các em nắm và khắc sâu kiến thức hơn.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
Nội dung
học sinh
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức (12p)
1
-
Mục tiêu: giúp HS tái hiện kiến thức cũ để giải quyết các bài tập trong buổi học
-
Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề, vấn đáp.
Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề, hướng dẫn, yêu cầu học sinh thực hiện
Kĩ năng và năng lực cần đạt:
+ Kĩ năng : nắm được cách lập phương trình đường thẳng, vị trí tương đối của
đường thẳng.
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tổng hợp, năng lực vận dụng toán học
I. Kiến thức cần nhớ
- Trước khi vào làm - HS lắng nghe và
bài tập, cô và các em thực hiện
cùng nhau ôn lại 1
số kiến thức cũ.
* Lý thuyết
Hoàn thành bảng sau:
Dạng
Phương
trình
tham số
- Gọi 2 HS lên bảng - HS lên bảng hoàn
hoàn thành 2 bảng thành câu hỏi
sau.
Phương
trình
tổng
quát
Phương
trình
chính
tắc
Yếu tố cần tìm
Công thức
x x 0 u1 t
qua M ( x 0 ; y 0 )
d :
d :
u (u1 ; u 2 )
y y0 u 2t
qua M ( x 0 ; y 0 )
d :
d : ax by c 0
n (a; b)
x x0 y y 0
qua M ( x 0 ; y 0 )
d:
d :
u1
u2
u (u1 ; u 2 )
Phương
d cắt Ox tại a,cắt
trình
Oy tại b (a, b
đoạn
khác 0)
chắn
d:
x y
1
a b
Cho hai đường thẳng
d1 : a1 x b1 y c1 0, (a1 0; b1 0)
- Trong thời gian 2
bạn lên bảng, cả lớp
làm trắc nghiệm.
d 2 : a 2 x b2 y c 2 0, (a 2 0; b2 0)
a1 x b1 y c1
(*)
a 2 x b2 y c 2
và hệ
- GV phát phiếu học - HS nhận phiếu trắc
nghiệm.
tập.
Vị trí
tương
đối
- GV chia lớp làm 4 - HS lắng nghe
nhóm tương ứng 4
tổ.
2
Hình vẽ
Tỉ số
Số
nghiệm
của hệ
(*)
- Trong thời gian 3p, - HS thảo luận theo
các nhóm thảo luận nhóm để làm trắc
và viết đáp án ra nghiệm.
phiếu học tập.
Cắt nhau
- Nhận xét phần trả - HS đứng tại chỗ
lời 2 bạn.
nhận xét.
Song
song
d'
d
d
d'
Trùng
d
nhau
a1 b1
a2 b2
a1 b1 c1
a 2 b2 c 2
a1 b1 c1
a 2 b2 c 2
Có
nghiệm
duy
nhất
Vô
nghiệm
Vô số
nghiệm
- Gọi HS giải thích - HS đứng tại chỗ * Câu hỏi trắc nghiệm:
đáp án.
Câu 1: Điền vào chỗ trống: vectơ u được
giải thích đáp án
gọi là VTCP của đường thẳng nếu… và
giá của u … với
Đ/a: u 0 , song song hoặc trùng
Câu 2: Tìm VTPT của đường thẳng song
song trục ox
A(1;0)
B(0;1)
C(-1;0)
D(1;1)
Đ/a: B
x 2 3t
Ta có: PTTS
Câu 3: Đường thẳng d :
có 1
- Tại sao chọn đáp
x x0 u1t
y 3 4t
d :
án C.(-3;4) ?
VTCP là:
y y0 u2t
-
B.(4;3)
C.(-3;4)
D(-3;-4)
đi qua M 0 ( x0 ; y0 ) có A.(4;-3)
Đ/a: C
VTCP u (u1; u2 ) =>
Câu 4: Chọn nhận định sai:
ta chọn đáp án C.
A, nếu n là 1 VTPT của đường thẳng thì
- Chọn đáp án B. Vì kn (k 0) cũng là 1 VTPT của
- Tại sao đáp án đó
nếu u là 1 VTCP B, nếu u là 1 VTCP của đường thẳng thì
sai ?
của đường thẳng kn (k 0) là 1 VTPT của
thì kn (k 0) là
C, nếu đường thẳng có VTCP u (u1;u 2 )
1 VTCP của
u
với u1 0 thì có hệ số góc k 2
u1
D, 1 đường thẳng có vô số VTPT
Đ/a: B
Câu 5: phương trình nào vuông góc với trục
3
0x
A.2 x 5 0
B.2 y 5 0
C.2x+5y=0
D.2x+5y-1=0
Đ/a: A
Câu 6: Với giá trị nào của m, 2 đường thẳng
- Em tìm ra đáp án - Vì d d ' nên ta sau vuông góc
3
(d ) : (2m 1) x my 10 0
bằng cách có:
m
8
(d ' ) : 3x 2 y 6 0
3 2m 1 2m 0
nào?
8m 3 0
3
A.m
B.m 1 C.m 2
D.m 0
3
8
m
8
Đ/a: A
- Nhận xét phần trả - HS lắng nghe
lời của các nhóm.
Hoạt động 2: Lập phương trình tham số (6p)
-
Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề, vấn đáp.
Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề, hướng dẫn, yêu cầu học sinh thực hiện
Kĩ năng và năng lực cần đạt:
+ Kĩ năng : nhận biết được cách lập phương trình tham số.
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tổng hợp, năng lực vận dụng toán học
II. Bài tập
Bài 1: Lập phương trình tham số của đường
- Để lập được - HS đứng tại chỗ trả thẳng d trong các trường hợp sau:
phương trình tham lời.
a) d đi qua điểm M(-2;3) và có VTPT là
số chúng ta phải biết - Biết 1 điểm thuộc n (5;1)
những gì?
đường thẳng, 1 b) d đi qua điểm A(2;1) và B(-4;5). Tính hệ
VTCP
số góc của d?
c) d đi qua A(1;1) và song song với trục
hoành.
- Nêu lại công thức - Nếu đường thẳng Đ/a:
tính hệ số góc?
có vecto chỉ
a) VTPT của d: n (5;1) => VTCP của d:
phương u (u1; u2 )
u (1;5)
với u1 0 thì có
M (2;3)
u2
d :
hệ số góc k
VTCP u (1;5)
u1
- Thảo luận theo bàn - HS thảo luận theo
=> PT tham số cần tìm:
bài tập 1.
bàn.
- Gọi 3 HS lên bảng
4
x 2 t
y 3 5t
làm.
b, đường thẳng d đi qua 2 điểm A, B nên có
- HS lên bảng làm.
VTCP là AB (6;4)
A(2;1)
d :
AB (6;4)
- Vậy để lập được 1
phương trình tham - HS lắng nghe và
số, chúng ta cần phải ghi nhớ
=> PT tham số cần tìm là:
xác định 1 điểm
thuộc đường thẳng
u
Hệ số góc của d: k 2
và VTCP của đường
u1
thẳng đó.
x 2 6t
y 1 4t
4 2
6 3
c, d / /Ox => VTCP của d: u (1;0)
A(1;1)
x 1 t
=> PTTS d:
d :
u (1;0)
y 1
Hoạt động 3: Lập phương trình tổng quát (20p)
-
Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề, vấn đáp.
Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề, hướng dẫn, yêu cầu học sinh thực hiện
Kĩ năng và năng lực cần đạt:
+ Kĩ năng : nhận biết được cách lập phương trình tổng quát
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tổng hợp, năng lực vận dụng toán học
Bài 2: Lập phương trình tổng quát của
- Để lập được - Xác định được một đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
phương trình tổng điểm thuộc đường a) d đi qua M(-5;-8) và có hệ số góc k = -3
quát, ta cần biết thẳng và 1 VTPT b) d đi qua M(1;4) và song song với đường
những yếu tố nào?
của nó.
thẳng d ' : x 2 y 12 0
c) d đi qua M(1;-3/4) và vuông góc với
- Hoạt động theo - Thảo luận theo
đường thẳng d ' : x 2 y 12 0
bàn trong tổ. Bàn 1 bàn.
Đ/S:
làm phần a, bàn 2
a.
làm phần b, bàn 3
làm phần c.
A(5; 8)
d :
PTTQ d : y - 3( x 5) - 8
k 3
3x y 23 0
- Gọi 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
=>
b) d//d’ => VTPT nd ' nd (1; 2)
- HS lên bảng trình
bày
M (1;4)
d :
- HS đứng tại chỗ
nd (1; 2)
nhận xét.
5
-Vậy khi 2 đường
=> PTTQ d:
thẳng song song với - HS lắng nghe, ghi 1( x 1) 2(y 4) 0 x 2 y 7 0
nhau thì VTPT của chép, ghi nhớ.
c) có d vuông góc d’ => VTPT của d’ là
đường thẳng này
VTCP của d
chính là VTPT của
=> nd ' ud (1; 2) => nd (2; 1)
đường thẳng kia.
- Khi 2 đường thẳng
vuông góc với nhau
thì VTPT của đường
thẳng này chính là
VTCP của đường
thẳng kia.
3
M (1; )
4
=> PTTQ cần tìm
d :
n (2; 1)
d
3
11
d : 2( x 1) 1( y ) 0 3x y 0
4
4
Bài 3: Cho tam giác ABC, biết A(1;4),
B(3;-1), C(6;2)
- Cả lớp thảo luận
- Cả lớp thảo luận.
theo bàn.
a) Lập PTTQ của BC
b) Lập PTTQ của đường cao AH và trung
- GV gọi đại diện 1
- Đại diện lên bảng tuyến AM
số bàn lên bảng
trình bày.
trình bày
B(3; 1)
a) BC :
- GV gọi HS nhận
uBC (3;3) nBC (1;1)
- HS đứng tại chỗ
xét
BC : 1(x 3) (y 1) 0
nhận xét.
x y 4 0
- Vậy để lập được
phương trình đường
cao, đường trung
tuyến ta làm như thế
nào?
b)
- Ta phải xác định + vì AH là đường cao nên VTPT của AH
được tọa độ điểm chính là VTCP của BC.
của đường thẳng và
A(1;4)
AH
VTPT của nó.
nAH uBC (1;1)
AH : x y 5 0
+ AM là trung tuyến BC => M(9/2; 1/2)
A(1;4)
AM :
7 7
u AM ( 2 ; 2 ) nAM (1;1)
=> AM: x+y-5=0
Hoạt động 4: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng (6p)
-
Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề, vấn đáp.
Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề, hướng dẫn, yêu cầu học sinh thực hiện
Kĩ năng và năng lực cần đạt:
+ Kĩ năng : xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng
6
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tổng hợp, năng lực vận dụng toán học
Câu hỏi trắc nghiệm
- Có những vị trí - 2 đường thẳng cắt Câu 1: xác định vị trí tương đối của hai
tương đối nào giữa nhau, song song, đường thẳng lần lượt có phương trình:
hai đường thẳng?
trùng nhau
d : x 2y 1 0
- Để xác định vị trí - Ta xét nghiệm của d ' : 3x 6 y 10 0
tương đối giữa 2 hệ pt 2 đường thẳng
A. song song
đường thẳng ta làm + Nếu hệ pt có
B. cắt nhau nhưng không vuông góc với
như thế nào?
nghiêm duy nhất thì
nhau.
2 đường thẳng cắt
C. trùng nhau
nhau. Nếu hệ pt vô
nghiệm thì 2 đường D. vuông góc với nhau.
thẳng song song. Câu 2: xác định vị trí tương đối của hai
Nếu hệ pt vô số đường thẳng lần lượt có phương trình
nghiệm thì 2 đường d1 :12 x 6 y 10 0
thẳng trùng nhau.
x 5 t
d2 :
+ Xét tỉ số
y 3 2t
a1 b1
=> 2 đường
a2 b2
A.d1 / / d2
đường
song
thẳng
a1 b1 c1
=>
a 2 b2 c 2
đường
nhau.
thẳng
C.d1 d2
D. d1 cắt d 2 nhưng không vuông góc.
thẳng cắt nhau.
a1 b1 c1
=>
a 2 b2 c 2
B.d1 d2
Đ/a: A
2
Câu 3: xác định vị trí tương đối của hai
song đường thẳng lần lượt có phương trình
x 3 2 t
x 2 3 t'
d :
;
d ':
2
y 1 3t
y 1 2t '
C.d d '
trùng A.d / / d ' B.d d '
D. d1 cắt d 2 nhưng không vuông góc.
Đ/a: C
- Cả lớp thảo luận - HS thảo luận theo Câu 4: tìm tọa độ giao điểm của 2 đường
bàn làm trắc nghiệm.
theo bàn
thẳng:
x 1 2t
d :
;
y 7 5t
x 1 4t '
d ':
y 6 3t '
- GV gọi bất kỳ HS
- HS đứng tại chỗ trả A.(-3;-3); B(1;7); C(1;-3); D(3;1)
trình bày.
lời.
Câu 5: với giá trị nào của m, hai đường
- Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét.
thẳng sau song song:
phần trình bày của
x 8 (m 1)t
các bạn.
; mx 2 y 14 0
y 10 t
=> Vậy qua đây, các
7
em cần nắm chắc
được cách xác định
vị trí tương đối của 2
đường thẳng
A. m=1;
B. m= -2;
C. m=1 và m= -2;
D. không có m nào
Hoạt động 5: Củng cố (1p)
-
Phương pháp sử dụng: Thuyết trình, hướng dẫn.
-
Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề
-
Kĩ năng và năng lực cần đạt:
+ Kĩ năng : Nhớ và nắm được các dạng phương trình đường thẳng, biết cách lập
phương trình đường thẳng.
+ Phát triển các năng lực: Năng lực sáng tạo, năng lực tổng hợp
- GV hệ thống lại - HS quan sát, ghi - Nắm được cách lập phương trình đường
kiến thức
nhớ
thẳng
- Cách xét vị trí tương đối của hai đường
thẳng
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập từ 1 đến 5 SGK/80
*Nhận xét rút kinh nghiệm.
Thủy Nguyên, ngày
tháng
Phê duyệt của GVHD
Người soạn
Phạm Thị Mai Anh
Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
năm 2017
- Xem thêm -