Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án bài ankin

.PDF
8
948
136

Mô tả:

Tiết 46 – Bài 32: ANKIN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh hiểu:  Khái niệm, công thức chung của dãy đồng đẳng ankin, biết phân loại và gọi tên một số ankin đơn giản.  Cấu tạo, tính chất hoá học đặc trưng của ankin, điều chế và một số ứng dụng của ankin.  Cách phân phân biệt ankan, anken, ankin-1 bằng phương pháp hoá học. - Học sinh hiểu:  Nguyên nhân phản gây ra phản ứng cộng, phản ứng thế kim loại, phản ứng trừng hợp và phản ứng oxi hoá không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử ankin có liên kết ba (gồm 2 liên kết π và một liên kết σ). - Học sinh vận dụng:  Làm các thí nghiệm liên quan đến ankin.  Giải các bài tập về an kin. 2. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử ankin rút ra nhận xét cấu tạo chất của ankin.  Từ công thức biết gọi tên và ngược lại từ gọi tên viết được công thức những ankin đơn giản.  Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ankin. 3. Tình cảm, thái độ  Ankin có nhiều phản ứng mới lạ vì vậy nghiên cứu ankin tạo cho học sinh niềm hứng thú trong học tập, tìm tòi, kích thích sự sáng tạo cho học sinh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên  Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.  Mô hình phân tử axetilen.  Hoá chất: CaC2, nước Brom, dung dịch AgNO3, dung dịch KMnO4, dung dịch NH3, nước cất.  Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm. 2. Học sinh  Ôn tập bài anken và xem trước bài ankin. III. Phương pháp chủ yếu  Nêu vấn đề và so sánh. IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức  Kiểm tra sĩ số và ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập: Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng ankin + GV: viết một số công thức cấu tạo của ankin - Kn: Ankin là hidrocacbon không no mạch hở tiêu biểu, yêu cầu học sinh nhận xét và rút ra trong phân tử có chứa một liên kết ba. khái niệm ankin: CH CH , CH3 C CH CH3 C C CH3 +HS: quan sát, thảo luận và rút ra: - CT chung: CnH2n-2 (n≥ 2) - Đặc điểm chung của các hợp chất là có một nối ba trong phân tử. +Hs: - CT e:  rút ra khái niệm ankin. H C C H  Công thức tổng quát của ankin. + GV: H C C H  yêu cầu học sinh quan sát mô hình phân tử axetilen.  viết công thức electron của axetilen, từ đó rút cấu tạo của liên kết ba dự đoán tính chất hoá học có thể có của ankin. Cấu tạo của liên kết ba gồm hai liên kết π, một liên kết σ ở giữa Do cấu tạo gồm 2 liên kết π kém bền nên ankin có phản ứng cộng giống anken, ankadien Hai liên kết π nằm trên cùng hai nguyên tử cacbon làm phân cực liên kết C H nên ank-1-in có phản ứng thế ion kim loại hoặc kim loại Hoạt động 2: 2. Đồng phân + GV yêu cầu HS thảo luận: - Hai chất đầu tiên không có đồng phân ankin - Anken có những loại đồng phân cấu tạo nào? - Từ C4 trở lên có đồng phân vị trí liên kết ba + Hs thảo luận: - anken có các kiểu đồng phân cấu tạo:  Đồng phân mạch cácbon  Đồng phân ví trí liên kết đôi + GV: Tương tự anken, yêu cầu học sinh nêu các đồng phân của ankin + Hs: Tương tự anken. Nhưng ankin có đồng phân cấu tạo không có đồng phấn cis, trans + Gv: Lấy ví dụ: C5H8 yêu câu Hs viết các đồng phân + Hs lên bảng viết - Từ C5 trở lên có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken) Vd: C5H8 CH3 CH3 CH3 CH2 CH2 CH CH CH2 C C C CH3 C CH CH3 Hoạt động 3 3. Danh pháp + GV nêu ví dụ: a. Tên thông thường - Tên ankyl liên kết với nguyên tử C của liên CH CH Axetilen kết ba + axetilen CH C CH2 - Vd: CH3 etylaxetilen CH3 CH2 CH2 C CH propylaxetilen CH CH CH3 CH Axetilen C CH2 CH3 etylaxetilen CH C CH CH3 + GV: yêu cầu Hs quan sát bảng 6.2 SGK + Nêu quy tắc gọi tên thay thế của ankin  Cách chọn mạch chính  Cách đánh số  Cách ghi chỉ số liên kết ba + Vd: yêu cầu Hs viết tên các ankin có CT C5H8 + Hs: lên bảng viết isopropylaxetilen b. Tên thay thế - Quy tắc: Số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in + Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết ba + Đánh số thứ tự từ phía gần liên kết ba + Số chỉ vị trí ghi ngay trước đuôi in CH3 CH2 CH2 C CH Pent- 1- in CH3 CH2 C C CH3 Pent- 2- in CH3 CH C CH CH3 3-metylbut-1-in Hoạt động 4 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ + GV: yêu cầu Hs đọc SGK và bảng 6.2 rút ra - Trạng thái: nhận xét về :  Ba ankin đầu là chất khi  Các ankin khác là chất lỏng hoặc rắn  Trạng thái - t0nc, t0s và khối lượng riêng tăng theo chiều  Nhiệt độ sôi tăng của phân tử khối  Nhiệt độ nóng chảy - Ankin nhẹ hơn nước và không tan trong nước  Khội lượng riêng  Tính tan Hoạt động 5 III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Từ phần trên chúng ta đã tìm hiểu về liên kết ba. Từ đó rút ra được tính chất hoá học của ankin. 1. Phản ứng cộng a. Cộng Hidro + GV: cũng giống như anken, ankin cũng tham - Xúc tác Niken gia phản ứng cộng + GĐ 1: tạo anken Ni  Xúc tác là niken phản ứng qua 2 giai CH CH + H2 CH CH2 T0CV 2 đoạn, ban đầu cộng một nguyên tử + GĐ 2: tạo ankan hidro tạo anken sau đó cộng tiếp một Ni hidro tạo ankan CH2 CH2 + H2 CH3 T0 CH3  Khi dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin chỉ cộng một phân tử - Xúc tác Pd/PbCO3 Pd/PbCO3 hidro tạo anken CH CH + H2 CH2 CH2 + GV: yêu cầu Hs viết phương trình axetilen với Hidro với 2 loại xúc tác + Hs: viết phương trình +GV: yêu cầu học sinh viết phương trình tổng quát của ankin với hidro b. Cộng Brom + GV: Brom và Clo cũng tác dung với ankin theo 2 giai đoạn + GV: yêu câu Hs lên viết phương trình tương tự cộng hidro - Pt: CH CH + Br2 CH CH Br Br CH CH Br Br Br + c. Cộng HX Br2 CH CH Br Br Br + GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của ankin với HCl + GV gợi ý: phản ứng cũng xảy ra qua hai giai đoạn và giai đoạn sau khó khăn hơn giai đoạn trước + Hs thảo luận và lên bảng viết phương trình + GV yêu cầu học sinh so sánh phản ứng cộng HCl với phản ứng cộng H2, Br2. Cho ví dụ minh hoạ +GV lấy ví dụ: cộng theo mac-cop-nhi-cop, yêu cầu học sinh lên viết CH3 CH C - Cộng HX cũng xảy ra qua hai giai đoạn liên tiếp CH2 + HCl + Hs nhận xét: phản ựng cộng hợp với nước chỉ xảy ra theo tỉ lệ 1:1 CHCl + HCl CHCl CH3 CHCl - Khi có xúc tác thích hợp ankin tác dụng với HCl tạo ra dẫn xuất monoclo của anken CH2 CH + HCl CH CHCl - Phản ứng cộng HX tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop - Pt CH3 CH CH3 CH3 CH CHCl CH CH3 CH2 CH + HCl CH C CH + HCl CH2 CH3 CH3 CH CH3 CH3 CH CHCl2 CHCl CH2 + HCl CH3 CH3 - Phản ứng công hợp với nước CH CH + H2O CH2 CH OH CH2 C OH CH C CH3CHO d. Phản ứng đime và trime hoá + GV hướng dẫn học sinh xem phân tử - Pt etien CH CH (H CH CH CH ) như một H-X và yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học CH CH Hoạt động 6: 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại +GV mô tả thí nghiệm trong SGK rồi yêu cầu - Pt học sinh nêu hiện tượng + HS nghiên cứu thí ghiệm rồi nhận xét CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 CH2   - Có kết tủa màu vang xuất hiện Giải thích: do axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 (vì axetilen có nguyên tử H liên kết trực tiếp với C nối ba đầu mạch có tính linh động có thể bị thay thế bởi ion kim loại, but-2-n không có nối ba đầu mạch nên không phản ứng với AgNO3) Viết pt phản ứng minh hoạ Hoạt động 7 3. Phản ứng oxi hoá a. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn + GV mô tả thí nghiệm đốt cháy axetilen - Pt trong không khí, yêu cầu học sinh viết 3n  1 5 C2H2 + O2 2CO2 + H2O phương trình và nhận xét: 2 2  Hiện tượng 3n  1 CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1) H2O  Tỷ số mol H2O và CO2 2  Nhiệt lượng toả ra - nH2O < nCO2 + Hs nhận xét và viết phương trình - Phản ứng toả nhiều nhiệt  Axetilen chay với ngọn lửa màu vàng nhạt  Phản ứng toả nhiều nhiệt b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn + Gv: ankin có khả năng làm mất màu dung - Pt dịch thuốc tím 3 CH CH + 8KMnO4 3(COOK)2 + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O Hoạt động 8 IV. ĐIỀU CHẾ + GV: cho học sinh nghiên cứu SGK rồi trình 1. Trong phòng thí nghiệm bày các phương pháp điều chế exetilen trong - Axetilen được điều chế bằng cách cho phòng thí nghiệm và trong công nghiệp canxicacbua CaC2 tác dụng với nước + Hs trả lới - Pt CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 2. Trong công nghiệp - Axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan - Pt 2CH4 C2H2 + 3H2 Hoạt động 9 V. ỨNG DỤNG + GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK rồi 1. Làm nhiên liệu nhận xét về các ứng dụng + Hs trả lời 2. Làm nguyên liệu V.CỦNG CỐ - Tóm tắt lại nội dung chính của bài. - Dặn dò học sinh làm bài tập về nhà, học bài và chuẩn bị bài mới. VI. PHỤ LỤC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan