GIÁO ÁN TOÁN 8
Ngày soạn : 18/8/2019
Ngày dạy: 20/8
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
TIẾT 1
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
A. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:- HS nªu lªn ®îc c¸c qui t¾c vÒ nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc theo c«ng thøc:
A(B C) = AB AC. Trong ®ã A, B, C lµ ®¬n thøc.
2. Kü n¨ng: - HS thùc hiÖn ®óng c¸c phÐp tÝnh nh©n ®¬n thøc víi ®a thøc cã kh«ng qu¸ 3
h¹ng tö & kh«ng qu¸ 2 biÕn.
3. Th¸i ®é - RÌn luyÖn kh¶ n¨ng suy luËn, linh ho¹t vµ s¸ng t¹o.- RÌn luyÖn tÝnh cÈn
thËn , chÝnh x¸c khi gi¶i to¸n
4. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: - N¨ng lùc tÝnh to¸n
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
B1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
B2. Kiểm tra bài cũ: không.
B3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1.KHỞI ĐỘNG:
GV: Y/c HS thực hiện hoạt động khởi động
Phương thức hoạt động: Cá nhân
Nhiệm vụ của HS:
+ Nhớ lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
+ Thực hiện ba hoạt động theo shd/5
GV: Quan sát hs hoạt động, kiểm tra đánh giá hoạt động của HS.
GV hỗ trợ
? Dựa vào kết quả câu c có nhận xét gì diện tích của hcn ABCD so với diện tích của hcn
AMND và BCNM.
? Vậy để tính diện tích của hcn ABCD em làm như thế nào?
GV: Nếu thay k là một đơn thức và (a + b) là một đa thức thì nhân đơn thức với đa thức có
giống như cách tính trên hay không?
Hoạt động 1: Hình thành
quy tắc. (14 phút).
-Hãy cho một ví dụ về đơn
thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa
thức?
-Hãy nhân đơn thức với
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quy tắc.
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
GIÁO ÁN TOÁN 8
từng hạng tử của đa thức
và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x36x2+15x là tích của đơn
thức 3x và đa thức
2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo
các em muốn nhân một
đơn thức với một đa thức
ta thực hiện như thế nào?
-Lắng nghe.
-Treo bảng phụ nội dung
quy tắc.
Hoạt động 2: Vận dụng
quy tắc vào giải bài tập.
(20 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ
SGK.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc
vừa học.
-Muốn nhân một đơn thức
với một đa thức, ta nhân đơn
thức với từng hạng tử của đa
thức rồi cộng các tích với
nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
Muốn nhân một đơn thức với
một đa thức, ta nhân đơn thức
với từng hạng tử của đa thức
rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
2 x x
3
2
5x
1
2
Giải
1
2
3
-Ta thực hiện tương tự như Ta có 2 x x 5 x 2
nhân đơn thức với đa thức
nhờ vào tính chất giao hoán 2 x3 x 2 2 x3 5 x 2 x3 1
của phép nhân.
2
2 x5 10 x 4 x3
-Thực hiện lời giải ?2 theo ?2
-Nhân đa thức với đơn gợi ý của giáo viên.
1 2 1
3
thức ta thực hiện như thế
3
x
y
x xy 6 xy 3
2
5
nào?
1 2 1
1
1
3 3
6 xy 3 3x3 y x 2 xy 6 xy 3x y x xy
2 5
2
5
-Hãy vận dụng vào giải bài
3
3
3 1 2
3 1
tập ?2
6
xy
3
x
y
6
xy
x
6
xy
xy
-Vận dụng quy tắc nhân đơn
2
5
thức với đa thức.
4 4
3 3 6 2 4
18
x
y
3
x
y xy
1 2 1
3
3
5
3 x y x xy 6 xy
2
5
?3
=?
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
ñaùy lôùn + ñaùy nhoû chieàu cao S 5 x 3 3x y 2 y
S
=
-Tiếp tục ta làm gì?
2
2
S 8 x y 3 y
-Thực hiện theo yêu cầu của Diện tích mảnh vườn khi x=3
giáo viên.
mét; y=2 mét là:
-Lắng nghe và vận dụng.
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2).
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào
diện tích hình thang khi
biểu thức và tính ra kết quả
biết đáy lớn, đáy nhỏ và
cuối cùng.
chiều cao?
GIÁO ÁN TOÁN 8
-Hãy vận dụng công thức -Lắng nghe và ghi bài.
này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn
biểu thức tìm được (nếu
có thể).
-Hãy tính diện tích của
mảnh vường khi x=3 mét;
y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
3. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/6 - SHD
Bài tập 1/6 – SHD: Thực hiện phép
Phương thức hoạt động: Cá -Thực hiện theo nhân:
1
1
nhân
yêu cầu của giáo
a) x3.(3x2 - x - ) = 3x5 - x4 - x3
2
2
Nhiệm vụ của HS:
viên.
2
2
2
+ Áp dụng quy tắc thực hiện
b) 5 xy x 2 y xy 2 2 x 2 y 3 x3 y 2 xy 3
5
5
5
phép nhân - trình bầy lời giải
bài tập 1.
+ Đại diện HS nhắc lại cách
làm.
GV: chốt lại cách nhân đơn
thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức.
Bài tập 2/6 - SHD
Bài tập 2/6 - SHD
Thực hiện phép tính, rút gọn rồi tính giá
Phương thức hoạt động: Cặp
đôi
-Lắng nghe và trị biểu thức:
a) x(x + y) + y (x - y) tại x = -8; y = 7
Nhiệm vụ của HS:
vận dụng.
Ta có:
+ Phân tích đầu bài.
x(x + y) + y (x - y) = x2 + xy + xy - y2
+ Thảo luận cách làm thống
= x2 +2xy - y2
nhất lời giải.
Thay x = -8 ; y = 7 vào đa thức x 2 +2xy + Hoat động cá nhân trình
y2
bày lời giải câu a
ta được: (-8)2 + 2.(-8).7 - 72
+ So sánh kết quả.
= 64 – 112 - 49 = -97
GV kiểm tra chốt cách thực
hiện,
GV Lưu ý HS:
- Khi thực hiện phép tính kết
quả luôn để dưới dạng đa
thức đã thu gọn.
- Thay giá trị x và y cho
trước vào biểu thức đã thu
gọn rồi tính giá trị BT.
Bài tập 3/6 – SHD: Tìm x, biết:
Bài tập 3/6 - SHD
GIÁO ÁN TOÁN 8
Phương thức hoạt động:
Nhóm 2 bàn
Nhiệm vụ cho HS:
+ Phân tích đầu bài
+Thảo luận cách tìm x
+ Trình bày lời giải bài toán
GV hỗ trợ HS nêu cách giải:
? Muốn tìm x ta làm như thế
nào?
GV chốt lại PP giải.
GV giao học sinh về nhà
thực hiện
* Học thuộc quy tắc nhân dơn
thức với đa thức và vận dụng
làm bài tập.
* Làm bài tập phần vận dụng
GV gợi ý:
- Bài 1: Áp dụng công thức
tính diện tích hình thang để
viết công thức tính diện tích
mảnh vườn.
- Bài 2: Tự lấy tuổi của mình
hoặc người thân & làm theo
sách hướng dẫn trang 7
* Đọc trước bài nhân đa thức
với đa thức.
a/ 2x(12x - 5) - 8x(3x - 1) = 30
24x2 - 10x - 24x2 + 8x = 30
-2x = 30 x = -15
4. VẬN DỤNG
* Học thuộc
quy tắc nhân
dơn thức với đa
thức và vận
dụng làm bài
tập.
Bài 1:
* Làm bài tập a) 5xy + 5y +y2
phần vận dụng b) diện tích mảnh vườn:
5.4.3 + 5.3 + 32 = 84 m2
5. MỞ RỘNG
GV giao học sinh khá giỏi về Thực hiện nhân Bài 1: kết quả 20
nhà thực hiện : GV gợi ý:
đơn thức với đa Bài 2: thay 70 bởi x – 1 vào biểu thức đã
Bài 1: Thực hiện nhân đơn thức thu gọn cho ta được:
thức với đa thức thu gọn các các đơn thức
x5 – (x -1).x4 – (x -1).x3 – (x -1).x2 – (x
đơn thức đồng dạng.
đồng dạng.
-1).x + 34
Bài 2: Thực hiện như gợi ý
= x + 34
SHD
Thay x = 71 vào biểu thức x + 34 ta được
tính giá trị của biểu thức bằng 105
4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
GIÁO ÁN TOÁN 8
TIẾT2
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
A.Môc tiªu
1. KiÕn thøc: - HS ph¸t biÓu ®îc c¸c qui t¾c nh©n ®a thøc víi ®a thøc.
- BiÕt c¸ch nh©n 2 ®a thøc mét biÕn ®· s¾p xÕp cïng chiÒu
2. Kü n¨ng:- HS thùc hiÖn ®óng phÐp nh©n ®a thøc (chØ thùc hiÖn nh©n 2 ®a thøc
mét biÕn ®· s¾p xÕp )
3. Th¸i ®é:- RÌn luyÖn t duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
- Chñ ®éng ph¸t hiÖn kiªn thøc, chiÕm lÜnh tri thøc míi. Cã tinh thÇn hîp t¸c
trong häc tËp.
4. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: - N¨ng lùc tÝnh to¸n
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
HS1: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KHỞI ĐỘNG
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Thực hiện tính.
(4x3 - 5xy + 2x) (-
Ghi bảng
1
)
2
GV – HS nhận xét
GV:Yêu cầu HS thực hiện hoạt động khởi động
Phương thức hoạt động: Cặp đôi
Nhiệm vụ của HS:
+ Thực hiện hai hoạt động theo shd/8
GV: Quan sát, hs hoạt động, kiểm tra đánh giá hoạt động của HS.
? Qua phần khởi động gợi cho em kiến thức nào?
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành
1. Quy tắc.
quy tắc. (16 phút).
Ví dụ: (SGK).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK. -Quan sát ví dụ trên bảng phụ
và rút ra kết luận.
Quy tắc: Muốn nhân một đa
-Qua ví dụ trên hãy phát -Muốn nhân một đa thức với thức với một đa thức, ta nhân
biểu quy tắc nhân đa thức một đa thức, ta nhân mỗi mỗi hạng tử của đa thức này
với đa thức.
hạng tử của đa thức này với với từng hạng tử của đa thức
từng hạng tử của đa thức kia kia rồi cộng các tích với nhau.
rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức
-Nhắc lại quy tắc trên bảng là một đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc phụ.
GIÁO ÁN TOÁN 8
lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích
của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và
hoàn thành ?1 (nội dung
trên bảng phụ).
-Tích của hai đa thức là một
đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
?1
Ta nhân
1
xy với (x3-2x-6) và
2
nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi
sau đó cộng các tích lại sẽ
được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Thực hiện theo yêu cầu của
bài toán.
giáo viên.
-Hướng dẫn học sinh thực -Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
hiện nhân hai đa thức đã
sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên
đưa ra chú ý SGK.
1
3
xy 1 x 2 x 6
2
1
xy x3 2 x 6
2
1 x 3 2 x 6
1
x 4 y x 2 y 3 xy 3 2 x 6
2
Chú ý: Ngoài cách tính trong
ví dụ trên khi nhân hai đa thức
một biến ta còn tính theo cách
sau:
6x2-5x+1
x- 2
2
+
-12x +10x-2
3
6x -5x2+x
6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
Hoạt động 2: Vận dụng
quy tắc giải bài tập áp -Các nhóm thực hiện trên
giấy nháp và trình bày lời
dụng. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài toán ?2 giải.
-Hãy hoàn thành bài tập -Sửa sai và ghi vào tập.
này bằng cách thực hiện
theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Treo bảng phụ bài toán ?3 -Diện tích hình chữ nhật bằng
-Hãy nêu công thức tính chiều dài nhân với chiều
diện tích của hình chữ nhật rộng.
khi biết hai kích thước của
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng
nó.
-Khi tìm được công thức cách thực hiện phép nhân hai
tổng quát theo x và y ta đa thức và thu gọn đơn thức
cần thu gọn rồi sau đó mới đồng dạng ta được 4x2-y2
thực hiện theo yêu cầu thứ
hai của bài toán.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật
theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta
có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
GIÁO ÁN TOÁN 8
3. LUYỆN TẬP
Tiết 2
Bài tập 2/10 - SHD
1
Bài tập 2/10 – SHD
Nhiệm vụ của
a) (x2y2 - xy + 3y ) (x - 3y)
3
Phương thức hoạt động: Cá HS:
1
nhân
+ Tìm hiểu yêu
= x3y2 - 3x2y3 - x2y + xy2 + 3xy - 9y2
3
GV: cho 2 HS lên bảng chữa cầu của bài
2
2
b) (x - xy + y )(x - y)
bài tập & HS khác nhận xét + Trình bày lời
= (x - y) (x2 - xy + y2 )
giải.
kết quả
= x3- x2y + x2y - xy2 + xy2 - y3
GV: chốt cách làm bài tập.
= x 3 - y3
Lưu ý: Ta có thể nhân nhẩm
& cho kết quả trực tiếp vào
tổng khi nhân mỗi hạng tử
của đa thức thứ nhất với
từng số hạng của đa thức thứ
2 (không cần các phép tính
trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao
hoán) 2 đa thức trong tích & Nhiệm vụ của Bài tập 3/10 – SHD
thực hiện phép nhân.
HS:
Bài tập 3/10 – SHD
+ Tìm hiểu yêu
Phương thức hoạt động: cầu của bài
Nhóm
+ Trình bày cách
GV Quan sát, hs hoạt động, tính giá trị của
kiểm tra đánh
biểu thức
giá hoạt động của HS.
+ Tính giá trị
? Để điền được kết quả giá của biểu thức,
trị của biểu thức em làm như điền kết quả
thế nào?
+ Tìm cách tính
GV chốt cách làm bài tập
nhanh
Bài tập 4/10 – SHD
Nhiệm vụ của Bài tập 4/10 – SHD
Phương thức hoạt động: Cá HS:
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau
nhân
+ Tìm hiểu yêu không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
GV hỗ trợ
(x - 5)(3x + 3) - 3x(x - 3) + 3x + 7
cầu của bài
? Để chứng minh giá trị của + Trình bày cách = 3x2 + 3x - 15x - 15 - 3x2 + 9x + 3x + 7 =
biểu thức không phụ thuộc tính chứng giá - 8
vào giá trị của biến, ta làm trị của biểu thức Vậy: Biểu thức không phụ thuộc vào biến
như thế nào?
không phụ thuộc x
GV: Chốt cách giải dạng bài vào giá trị của
tập chứng minh giá trị của biến..
biểu thức không phụ thuộc + Trình bày lời
vào giá trị của biến
giải.
Bài tập 5/10 – SHD
Nhiệm vụ của Bài tập 5/10 – SHD: Tìm x:
Phương thức hoạt động: Cặp HS:
(x + 2)(x +1) - (x – 3)(x + 5) = 0
x2 + x + 2x + 2 - x2 – 5x + 3x + 15 = 0
đôi
+ Đọc đề bài
- GV hỗ trợ cách tìm x
GIÁO ÁN TOÁN 8
? Nêu cách tìm x?
GV chốt cách làm
GV giao học sinh về nhà
thực hiện
* Học thuộc quy tắc nhân đa
thức với đa thức và vận dụng
làm bài tập.
* Làm thêm bài tập phần vận
dụng và phần tìm tòi mở rộng.
GV gợi ý:
Bài 2:
- Viết dạng tổng quát của 3 số
tự nhiên chẵn liên tiếp.
- Biểu thị mối liên hệ giữa
tích 2 số đầu và tích 2 số sau.
- Vận dụng cách làm bài 5/10
để tìm các số đó.
Bài 3: Biến đổi đa thức đó về
dạng tích trong đó có một
thừa số chia hết cho 6
* Đọc trước bài những hàng
đẳng thức đáng nhớ.
+ Nêu cách làm x + 17 = 0
+ Trình bày lời x = -17
giải.
4. VẬN DỤNG
* Học thuộc
quy tắc nhân
dơn thức với đa
thức và vận
dụng làm bài
tập.
* Làm bài tập Bài 2:
phần vận dụng Gọi ba số chẵn liên tiếp là x; x + 2; x + 4
theo bài ra ta có:
(x + 2)(x + 4) – x(x + 2) = 192
giải ra ta được số thứ nhất là 46
số thứ hai là 48 số thứ ba là 50
Bài 3:
n(n + 5) – (n – 3)(n + 2) = 6n + 6 chia hết
cho 6
5. MỞ RỘNG
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa Làm bài tập
thức với đa thức.
phần mở rộng
-Hãy trình bày lại trình tự giải
các bài tập vận dụng.
4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9
SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Ngày dạy :
TIẾT 3
I . MỤC TIÊU:
LUYỆN TẬP.
GIÁO ÁN TOÁN 8
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức
với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
Thái độ : Giáo dục cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính
bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức,
máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x 32x2+x-1)(5-x)
HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10
Bài tập 10 trang 8 SGK.
trang 8 SGK. (8 phút).
1
a ) x 2 2 x 3 x 5
-Treo bảng phụ nội dung. -Đọc yêu cầu đề bài.
2
-Muốn nhân một đa thức -Muốn nhân một đa thức với
1
x x 2 2 x 3
với một đa thức ta làm một đa thức, ta nhân mỗi hạng
2
như thế nào?
tử của đa thức này với từng 5 x 2 2 x 3
hạng tử của đa thức kia rồi
1
23
cộng các tích với nhau.
x 3 6 x 2 x 15
2
2
-Hãy vận dụng công thức -Vận dụng và thực hiện.
2
b) x 2 xy y 2 x y
vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà -Nếu đa thức tìm được mà có x x 2 2 xy y 2
có các hạng tử đồng dạng các hạng tử đồng dạng thì ta
y x 2 2 xy y 2
thì ta phải làm gì?
phải thu gọn các số hạng đồng
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3
dạng.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 11 trang 8 SGK.
Hoạt động 2: Bài tập 11
trang 8 SGK. (5 phút).
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
-Treo bảng phụ nội dung.
=2x2+3x-10x-15-Hướng dẫn cho học sinh -Đọc yêu cầu đề bài.
2x2+6x+x+7
thực hiện các tích trong -Thực hiện các tích trong biểu = - 8
biểu thức, rồi rút gọn.
thức, rồi rút gọn và có kết quả Vậy giá trị của biểu thức
-Khi thực hiện nhân hai là một hằng số.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
đơn thức ta cần chú ý gì?
-Khi thực hiện nhân hai đơn không phụ thuộc vào giá
-Kết quả cuối cùng sau khi thức ta cần chú ý đến dấu của trị của biến.
thu gọn là một hằng số, chúng.
GIÁO ÁN TOÁN 8
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
điều đó cho thấy giá trị -Lắng nghe và ghi bài.
của biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 -Lắng nghe và ghi bài.
trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước
tiên ta phải làm gì?
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Với bài toán này, trước tiên ta
-Nhận xét định hướng giải phải thực hiện phép nhân các
của học sinh và sau đó gọi đa thức, rồi sau đó thu gọn và
lên bảng thực hiện.
suy ra x.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải -Thực hiện lời giải theo định
bài toán.
hướng.
Hoạt động 4: Bài tập 14
trang 9 SGK. (9 phút).
-Lắng nghe và ghi bài.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên
tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn -Đọc yêu cầu đề bài.
hơn tích của hai số đầu là -Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp
192, vậy quan hệ giữa hai có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với
a
tích này là phép toán gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên -Tích của hai số cuối lớn hơn
theo yêu cầu bài toán ta tích của hai số đầu là 192, vậy
chỉ tìm a trong biểu thức quan hệ giữa hai tích này là
trên, sau đó dễ dàng suy ra phép toán trừ
ba số cần tìm.
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Vậy làm thế nào để tìm
được a?
-Hãy hoàn thành bài toán
bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải -Thực hiện phép nhân các đa
các nhóm.
thức trong biểu thức, sau đó thu
gọn sẽ tìm được a.
-Hoạt động nhóm và trình bày
lời giải.
4. VẬN DỤNG
Hãy nhắc lại tính chất về liên * Làm bài tập
hệ giữa thứ tự và phép cộng, phần vận dụng
Ghi bảng
Bài tập 13 trang 9 SGK.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(116x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x27+
+112x=81
83x=81+1
83x=83
Suy ra x = 1
Vậy x = 1
Bài tập 14 trang 9 SGK.
Gọi ba số tự nhiên chẵn
liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4
với a .
Ta có:
(2a+2)(2a+4)2a(2a+2)=192
a+1=24
Suy ra a = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn
liên tiếp cần tìm là 46, 48
và 50.
GIÁO ÁN TOÁN 8
Hoạt động của giáo viên
tính chất về liên hệ giữa thứ
tự và phép nhân.
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
5. MỞ RỘNG
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập
dung bài học
phần mở rộng
Sưu tầm và làm một số bài
tập nâng cao
4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Thực hiện các bài tập còn lại trong SGK theo dạng đã được giải trong tiết học.
-Xem trước nội dung bài 3: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” (cần phân biệt các
hằng đẳng thức trong bài).
GIÁO ÁN TOÁN 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần
PPCT
Bài 3: Tiết 4 - 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A.Môc tiªu
1. KiÕn thøc: - HS liÖt kª ®îc tÊt c¶ b»ng c«ng thøc vµ ph¸t biÓu thµnh lêi vÒ b×nh ph¬ng
cña tæng b×nh ph¬ng cña 1 hiÖu vµ hiÖu 2 b×nh ph¬ng
2. Kü n¨ng: - HS biÕt ¸p dông c«ng thøc ®Ó thùc hiÖn tÝnh nhÈm tÝnh nhanh mét c¸ch
hîp lý gi¸ trÞ cña biÓu thøc ®¹i sè
3. Th¸i ®é:- RÌn luyÖn t duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
- Chñ ®éng ph¸t hiÖn kiªn thøc, chiÕm lÜnh tri thøc míi. Cã tinh thÇn hîp t¸c
trong häc tËp.
4. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: - N¨ng lùc tÝnh to¸n , thùc hiÖn tÝnh nh©n ®a thøc.
B. ChuÈn bÞ :
1. Gi¸o viªm :: B¶ng phô.. Bµi tËp in s½n
2. Häc sinh: Bµi tËp vÒ nhµ.
c. TiÕn tr×nh bµi d¹y:
1. Tæ chøc líp: kiÓm diÖn (1p)
2. KiÓm tra bµi cò: (5p)
Hs1: lµm bµi tËp 15a( SGK)
a) (
1
2
x + y) ( 1 x + y) =
2
1
4
x2 +
1
2
xy +
1
2
xy + y2 =
1
4
x2 + xy + y2.
HS2: lµm bµi tËp 15b ( SGK)
b) (x -
1
2
y) (x -
1
2
y) = x2 -
1
2
xy -
1
2
xy +
1
4
y2 = x2 - xy +
1
4
y2.
3. D¹y bµi míi:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm quy tắc
bình phương của một
tổng. (10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung ?
1
-Hãy vận dụng quy tắc
nhân đa thức với đa thức
tính (a+b)(a+b)
-Từ đó rút ra (a+b)2 = ?
-Với A, B là các biểu thức
tùy ý thì (A+B)2=?
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1.KHỞI ĐỘNG
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Bình phương của một
tổng.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
?1 (a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2=
(a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
=a2+2ab+b2
Vậy (a+b)2 = a2+2ab+b2
-Ta có: (a+b)2 = a2+2ab+b2
Với A, B là các biểu thức tùy
-Với A, B là các biểu thức ý, ta có:
tùy
ý
thì
2
2
2
(A+B) =A +2AB+B
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
-Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo
yêu cầu.
Áp dụng.
GIÁO ÁN TOÁN 8
-Treo bảng phụ nội dung ? -Đọc yêu cầu và vận dụng
2 và cho học sinh đứng tại công thức vừa học vào giải.
chỗ trả lời.
-Xác định theo yêu cầu của
giáo viên trong các câu của
-Treo bảng phụ bài tập áp bài tập.
dụng.
3012=(300+1)2
-Khi thực hiện ta cần phải
xác định biểu thức A là gì?
Biểu thức B là gì để dễ
thực hiện.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Đặc biệt ở câu c) cần tách -Ta có:
ra để sử dụng hằng đẳng [a+(-b)]2=a2+2a.(-b)+b2
thức một cách thích hợp. =a2-2ab+b2
Ví dụ 512=(50+1)2
(a-b)2= a2-2ab+b2
-Tương tự 3012=?
-Với A, B là các biểu thức
Hoạt động 2: Tìm quy tắc tùy ý thì (A-B)2=A2-2AB+B2
bình phương của một
hiệu. (10 phút).
-Đứng tại chỗ trả lời ?4 theo
-Treo bảng phụ nội dung ? yêu cầu.
3
-Đọc yêu cầu và vận dụng
-Gợi ý: Hãy vận dụng công công thức vừa học vào giải.
thức bình phương của một -Lắng nghe, thực hiện.
tổng để giải bài toán.
-Vậy (a-b)2=?
-Lắng nghe, thực hiện.
-Với A, B là các biểu thức
tùy ý thì (A-B)2=?
-Treo bảng phụ nội dung ?
4 và cho học sinh đứng tại -Thực hiện theo yêu cầu.
chỗ trả lời.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Treo bảng phụ bài tập áp
dụng.
-Đọc yêu cầu bài toán ?5
-Cần chú ý về dấu khi triển
khai theo hằng đẳng thức. -Nhắc lại quy tắc và thực
-Riêng câu c) ta phải tách hiện lời giải bài toán.
992=(100-1)2 rồi sau đó
mới vận dụng hằng đẳng
thức bình phương của một -Đứng tại chỗ trả lời ?6 theo
hiệu.
yêu cầu.
-Gọi học sinh giải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Ta vận dụng hằng đẳng thức
Hoạt động 3: Tìm quy tắc hiệu hai bình phương để giải
hiệu hai bình phương. bài toán này.
a) (a+1)2=a2+2a+1
b) x2+4x+4=(x+2)2
c) 512=(50+1)2
=502+2.50.1+12 =2601
3012=(300+1)2
=3002+2.300.1+12
=90000+600+1 =90601
2. Bình phương của một
hiệu.
?3
Giải
2
2
[a+(-b)] =a +2a.(-b)+(-b)2
=a2-2ab+b2
(a-b)2= a2-2ab+b2
Với A, B là các biểu thức tùy
ý, ta có:
(A-B)2=A2-2AB+B2(2)
?4 :
Áp dụng.
2
1
1 1
a) x x 2 2.x.
2
2 2
1
x 2 x
4
2
b)
(2x-3y)2=(2x)22.2x.3y+(3y)2
=4x2-12xy+9y2
c) 992=(100-1)2=
=1002-2.100.1+12=9801.
3. Hiệu hai bình phương.
?5
Giải
2
(a+b)(a-b)=a -ab+ab-a2=a2-b2
a2-b2=(a+b)(a-b)
Với A, B là các biểu thức tùy
ý, ta có:
A2-B2=(A+B)(A-B) (3)
Áp dụng.
a) (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1
b) (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=
=x2-4y2
c) 56.64=(60-4)(60+4)=
=602-42=3584
GIÁO ÁN TOÁN 8
(13 phút).
-Riêng câu c) ta cần viết ?7 Giải
-Treo bảng phụ nội dung ? 56.64 =(60-4)(60+4) sau đó Bạn sơn rút ra hằng đẳng
5
mới vận dụng công thức vào thức : (A-B)2=(B-A)2
giải.
-Hãy vận dụng quy tắc -Đứng tại chỗ trả lời ?7 theo
nhân đa thức với đa thức yêu cầu: Ta rút ra được hằng
để thực hiện.
đẳng thức là (A-B)2=(B-A)2
-Treo bảng phụ nội dung ?
6 và cho học sinh đứng tại
chỗ trả lời.
-Treo bảng phụ bài tập áp
dụng.
-Ta vận dụng hằng đẳng
thức nào để giải bài toán
này?
-Riêng câu c) ta cần làm
thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung ?
7 và cho học sinh đứng tại
chỗ trả lời.
3. LUYỆN TẬP
Bài tập 2/14 - SHD
Bài tập 2/14 - SHD: Tính
Phương thức hoạt động: Cá -Thực hiện theo a) (3+xy2)2 = 9 + 6xy2 + x2y4
nhân
yêu cầu của giáo b) (10 – 2m2n)2 = 100 – 40m2n + 4m4n2
Nhiệm vụ của HS:
viên.
c) (a- b2)(a + b2) = a2 – b4
+ Nêu cách tính.
+ Trình bày lời giải.
Bài tập 3/14 - SHD
GV hỗ trợ.cách giải
a) 4x2 + 4xy + y2 = (2x + y)2
Bài tập 3/14 - SHD
b) 9m2 + n2 - 6mn = (3m - n)2
Phương thức hoạt động: Cặp
c) 9m2 + n2 - 6mn = (3m - n)2
2
đôi
1
1
2
x
d) x – x + =
Nhiệm vụ của HS:
4
2
+ Phân tích đầu bài.
+ Thảo luận cách làm thống
nhất lời giải.
+ Hoat động cá nhân trình -Lắng nghe và
bày lời giải.
vận dụng.
Bài tập 5/14 – SHD: Tính nhanh:
+ So sánh kết quả.
a) 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 600 +1
GV hỗ trợ HS nêu cách giải:
= 90601
2
? Nêu các kiến thức áp dụng
b) 499 = (500 – 1)2 = 5002 – 1000 + 1
vào giải bài tập?
= 249001
GV chốt các kiến thức vận
c) 68. 72 = (70 – 2)(70 + 2) = 702 – 4
GIÁO ÁN TOÁN 8
dụng.
Bài tập 5/14 - SHD
Phương thức hoạt động: Cặp
đôi
Nhiệm vụ cho HS:
+ Nêu các hđt áp dụng vào
giải bài tập.
+ Nêu cách tách
+ Trình bày lời giải bài toán
GV hỗ trợ HS nêu cách giải:
? Nêu cách tính nhanh?
GV chốt lại PP giải.
GV giao học sinh về nhà
thực hiện
Viết và phát biểu bằng
lời các hằng đẳng thức đáng
nhớ: Bình phương của một
tổng, bình phương của một
hiệu, hiệu hai bình phương.
.
= 4896
4. VẬN DỤNG
* Học thuộc
quy tắc nhân
dơn thức với đa
thức và vận
dụng làm bài
tập.
* Làm bài tập
phần vận dụng
5. MỞ RỘNG
GV giao học sinh về nhà Làm bài tập
thực hiện
phần mở rộng
GV gợi ý: Áp dụng công thức
tính diện tích hcn tính – so
sánh
Bài 1: SABCD = b2 + 2b(a – b)
+ (a – b)2 = a2
Bài 2: SABCDEF = a(a – b) + b(a
– b) = a2 - b2
SHIJK = a(a – b) + b(a –
2
b) = a - b2 = (a – b)(a + b)
4. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương
của một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Vận dụng vào giải tiếp các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK.
TIẾT 5
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của
một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
GIÁO ÁN TOÁN 8
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương vào các bài tập có
yêu cầu cụ thể trong SGK.
Thái độ:Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK ; phấn
màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút).
HS1: Tính:
a) (x+2y)2
b) (x-3y)2.
HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
viên
Hoạt động 1: Bài tập
Bài tập 20 trang 12 SGK.
20 trang 12 SGK. (6
phút).
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Treo bảng phụ nội dung
Ta có:
bài toán.
-Ta dựa vào công thức (x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2=
-Để có câu trả lời đúng bình phương của một tổng =x2+4xy+4y2
trước tiên ta phải tính để tính (x+2y)2.
Vậy x2+2xy+4y2 x2+4xy+4y2
(x+2y)2, theo em dựa -Lắng nghe và thực hiện để Hay (x+2y)2 x2+2xy+4y2
vào đâu để tính?
có câu trả lời.
Do đó kết quả:
-Nếu chúng ta tính
x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai.
(x+2y)2
mà
bằng
2
2
x +2xy+4y thì kết quả
đúng. Ngược lại, nếu -Lắng nghe và ghi bài.
tính (x+2y)2 không bằng
x2+2xy+4y2 thì kết quả
sai.
-Lưu ý: Ta có thể thực
hiện cách khác, viết
Bài tập 22 trang 12 SGK.
2
2
x +2xy+4y dưới dạng
a) 1012
bình phương của một -Đọc yêu cầu bài toán.
Ta có:
tổng thì vẫn có kết luận
1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12
như trên.
-Vận dụng các hằng đẳng =10000+200+1=10201
Hoạt động 2: Bài tập thức đáng nhớ: Bình b) 1992
22 trang 12 SGK. (10 phương của một tổng, bình Ta có:
phút).
phương của một hiệu, hiệu 1992=(200-1)2=2002-2.200.1+12
GIÁO ÁN TOÁN 8
Hoạt động của giáo
viên
-Treo bảng phụ nội dung
bài toán.
-Hãy giải bài toán bằng
phiếu học tập. Gợi ý:
Vận dụng công thức các
hằng đẳng thức đáng
nhớ đã học.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập
23 trang 12 SGK. (13
phút).
-Treo bảng phụ nội dung
bài toán.
-Dạng bài toán chứng
minh, ta chỉ cần biến đổi
biểu thức một vế bằng
vế còn lại.
-Để biến đổi biểu thức
của một vế ta dựa vào
đâu?
-Cho học sinh thực hiện
phần chứng minh theo
nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
-Hãy áp dụng vào giải
các bài tập theo yêu cầu.
-Cho học sinh thực hiện
trên bảng.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.
-Chốt lại, qua bài toán
này ta thấy rằng giữa
bình phương của một
tổng và bình phương của
một hiệu có mối liên
quan với nhau.
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
hai bình phương vào giải =40000-400+1=39601
bài toán.
c) 47.53=(50-3)(50+3)=502-32=
-Lắng nghe, ghi bài.
=2500-9=2491
Bài tập 23 trang 12 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Chứng minh:(a+b)2=(a-b)2+4ab
Giải
2
Xét (a-b) +4ab=a2-2ab+b2+4ab
=a2+2ab+b2=(a+b)2
Vậy :(a+b)2=(a-b)2+4ab
-Chứng minh: (a-b)2=(a+b)2-4ab
Giải
2
Xét (a+b) -4ab= a2+2ab+b2-4ab
=a2-2ab+b2=(a-b)2
Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab
-Để biến đổi biểu thức của
một vế ta dựa vào công
thức các hằng đẳng thức
đáng nhớ: Bình phương
của một tổng, bình phương
của một hiệu, hiệu hai bình
phương đã học.
-Thực hiện lời giải theo
nhóm và trình bày lời giải.
-Lắng nghe, ghi bài.
Áp dụng:
a) (a-b)2 biết a+b=7 và a.b=12
-Đọc yêu cầu vận dụng.
Giải
Ta có:
-Thực hiện theo yêu cầu.
(a-b)2=(a+b)2-4ab=72-4.12=
=49-48=1
-Lắng nghe, ghi bài.
b) (a+b)2 biết a-b=20 và a.b=3
-Lắng nghe và vận dụng.
Giải
Ta có:
(a+b)2=(a-b)2+4ab=202+4.3=
=400+12=412
GIÁO ÁN TOÁN 8
4. Củng cố: ( 5 phút)
Qua các bài tập vừa giải ta nhận thấy rằng nếu chứng minh một công thức thì ta chỉ
biến đổi một trong hai vế để bằng vế còn lại dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Giải tiếp ở nhà các bài tập 21, 24, 25b, c trang 12 SGK.
-Xem trước bài 4: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 4, 5 của
bài).
GIÁO ÁN TOÁN 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần
PPCT
Bài 4: Tiết 6 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A.Môc tiªu
1. KiÕn thøc - Häc sinh nªu lªn ®îc c¸c c«ng thøc vµ ph¸t biÓu thµnh lêi vÒ lËp ph¬ng
cña tæng lËp ph¬ng cña 1 hiÖu .
2. Kü n¨ng: - Häc sinh biÕt c¸ch ¸p dông c«ng thøc ®Ó tÝnh hîp lý gi¸ trÞ cña biÓu thøc
®¹i sèp
3. Th¸i ®é : RÌn luyÖn kh¶ n¨ng suy luËn, linh ho¹t vµ s¸ng t¹o.
RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn , chÝnh x¸c khi gi¶i to¸n
4. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: - N¨ng lùc sñ dông h»ng ®¼ng thøc trong tÝnh to¸n
- N¨ng lùc ph¸t triÓn t duy bµi to¸n tÝnh nhanh , tÝnh nhÈm
B. ChuÈn bÞ:
1.Gi¸o viªn: bp,bµi tËp in.
2. Häc sinh: bµi tËp vÒ nhµ vµ 3 h»ng ®¼ng thøc
c. TiÕn tr×nh bµi d¹y:
1.Tæ chøc líp: KiÓm diÖn
2. KiÓm tra bµi cò:
? ViÕt kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh sau: (a + b + 5 )2
§¸p ¸n: a2 +b2+ 25 + 2ab +10a + 10b
3. D¹y bµi míi:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1.KHỞI ĐỘNG
? Viết dạng tổng quát của 3HĐT đã học? Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng bình phương
của một tổng 9x2 + 6x + 1.
1HS lên bảng thực hiện – HS khác cùng làm – Nhận xét.
GV kiểm tra nhận xét – ĐVĐ vào bài mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lập
4. Lập phương của một tổng.
phương của một tổng. (8
phút).
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
?1
-Treo bảng phụ nội dung ? -Ta
triển
khai Ta có:
2
2
2
1
(a+b) =a +2ab+b rồi sau đó (a+b)(a+b)2=(a+b)
-Hãy nêu cách tính bài thực hiện phép nhân hai đa ( a2+2ab+b2)=
toán.
thức, thu gọn tìm được kết =a3+2a2b+2ab2+a2b+ab2+b3=
quả.
= a3+3a2b+3ab2+b3
-Từ kết quả của (a+b)(a+b)2 Vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
hãy rút ra kết quả:
Với A, B là các biểu thức tùy
3
3
2
2
3
-Từ kết quả của (a+b) (a+b) =a +3a b+3ab +b
ý, ta có:
GIÁO ÁN TOÁN 8
(a+b)2 hãy rút ra kết quả -Với A, B là các biểu thức
(a+b)3=?
tùy ý ta sẽ có công thức
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
-Với A, B là các biểu thức -Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo
tùy ý ta sẽ có công thức yêu cầu.
nào?
-Treo bảng phụ nội dung ?
2 và cho học sinh đứng tại
chỗ trả lời.
-Sửa và giảng lại nội dung
của dấu ? 2
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
( 4)
?2
Giải
Lập phương của một tổng bằng
lập phương của biểu thức thứ
nhất cộng 3 lần tích bình
phương biểu thức thứ nhất với
biểu thức thứ hai tổng 3 lần
tích biểu thức thứ nhất với bình
phương biểu thức thứ hai tổng
lập phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng.
-Công thức tính lập phương a) (x+1)3
Hoạt động 2: Áp dụng của một tổng là:
Tacó:
3
3
2
2
3
công thức. (7 phút).
(A+B) =A +3A B+3AB +B
(x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13
-Hãy nêu lại công thức tính -Thực hiện lời giải trên bảng. =x3+3x2+3x+1
lập phương của một tổng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Hãy vận dụng vào giải bài
toán.
b) (2x+y)3
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Ta có:
của học sinh.
(2x+y)3=(2x)3+3.
(2x)2.y+3.2x.y2+y3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
5. Lập phương của một hiệu.
Hoạt động 3: Lập -Vận dụng công thức tính lập
phương của một hiệu. (8 phương của một tổng.
?3
phút).
-Với A, B là các biểu thức [a+(-b)]3= a3-3a2b+3ab2-b3
-Treo bảng phụ nội dung ? tùy ý ta sẽ có công thức
Vậy (a-b)3= a3-3a2b+3ab2-b3
3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
-Hãy nêu cách giải bài
Với A, B là các biểu thức tùy
toán.
ý, ta có:
-Phát biểu bằng lời.
-Với A, B là các biểu thức
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 ( 5)
tùy ý ta sẽ có công thức
nào?
?4
Giải
Lập phương của một hiệu bằng
-Yêu cầu HS phát biểu
lập phương của biểu thức thứ
hằng đẳng thức ( 5) bằng
nhất trừ 3 lần tích
bình
lời
phương biểu thức thứ nhất với
-Hướng dẫn cho HS cách
biểu thức thứ hai cộng 3 lần
- Xem thêm -