Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an 10 ki 2016

.DOC
87
268
106

Mô tả:

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN HỌC KÌ 1
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kỳ I: 19 tuần (36 tiết) Học kỳ II: 18 tuần (34 tiết) Bài Tiết PPCT Tên bài Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện HỌC KỲ I Chương I : Nguyên tử ( 10 tiết) 1 2 3 4 5 6 Ôn tập đầu năm Thành phần nguyên tử Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học. Đồng vị Bài 3. Luyện tập: thành phần nguyên tử Bài 4. Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử Bài 5. Cấu hình electron của nguyên tử Luyện tập: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử Kiểm tra viết 1,2 3 4,5 6 7,8 9 10 11 Chương II : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Định luật tuần hoàn ( 9 tiết). 7 8 9 10 11 12 13 15 16 17 18 19 20 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Bài 8. Mục I-Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của các nguyên tố 12,13 14 Bài 8. Mục II. GV hướng dẫn HS tự học để vận dụng dạy phần sau. Bài 9. Mục I.II- Tính kim loại, tính phi kim. 15,16 Bài 9. Mục III, IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố 17 hoá học Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính 18,19 chất các nguyên tố hoá học Kiểm tra viết 20 Chương III: Liên kết hoá học ( 6 tiết) Liên kết ion-Tinh thể ion. 21 Mục III. Tinh thể ion: không dạy. Liên kết cộng hoá trị 22,23 Luyện tập: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị 24 Bài 14. Không dạy. Hóa trị và số oxi hóa 25 Bài 16. Bảng 10: không dạy; Bài tập 6: Luyện tập: Liên kết hoá học 26 học sinh không làm. Chương IV: Phản ứng oxi hoá khử ( 10 tiết) Phản ứng oxi hóa khử. 27,28 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ 29 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá khử 30,31 Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hoá khử 32 Luyện tập 33 Ôn tập học kì I 34,35 Kiểm tra học kì I 36 Hết tuần 19 21 22 23 23 27 24 25 28 26 29 30 31 32 33 35 34 36 37 38 39 HỌC KỲ II Chương V: Nhóm halogen ( 12 tiết) Khái quát về nhóm halogen. 37 Clo 38 Hiđroclorua. Axit clohiđric và muối clorua. 39 Mục I; II.1,2 Hiđroclorua. Axit clohiđric và muối clorua. 40 Mục II.3; III Bài thực hành số 2: Tính chất hoá học của 41 khí clo và hợp chất của clo Không dạy các PTHH Sơ lược về hợp chất có oxi của clo 42 NaClO + CO2 + H2O và CaOCl2 + CO2 + H2O Flo, brom. Iot- Mục I.1,2; II.1,2 43 Không dạy các mục I.3,4; II.3,4; III.3,4 và HS tự đọc phần ứng dụng. Flo, brom. Iot- Mục III.1,2; luyện tập 44 Bài thực hành số 3: Tính chất hoá học của 45 brom và iot Luyện tập: Nhóm halogen 46,47 Kiểm tra viết 48 Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh (12 tiết) Oxi – Ozon. Mục A.I, II, III, V 49 Oxi – Ozon. Mục A.IV; B 50 Lưu huỳnh 51 Mục II.2: không dạy. Bài thực hành số 4: Tính chất của oxi, lưu Bỏ thí nghiệm I.2 52 huỳnh Hiđrosunfua. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh 53,54 trioxit Axit sunfuric. Muối sunfat 55,56 Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất Bỏ thí nghiệm I.1; I.3 57 của lưu huỳnh Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh 58,59 Kiểm tra viết 60 Chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (10 tiết) Tốc độ phản ứng hóa học 61,62 Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hoá 63 học Cân bằng hoá học 64,65 Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng 66,67 hoá học Ôn tập học kì II 68,69 Kiểm tra học kì II 70 GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3. Tư tưởng: Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: - GV: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi ô chữ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN HS: Làm theo hd của GV - GV: Hướng dẫn * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác (vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện -1- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O, A * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1, 2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A * Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác HS: Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang Ô chữ C H Â H N G C H Ô T Ơ P U N H I N T P H Y G O Ê G I C Â Ê U A N T N H N N Y T T H H Â T T Ê R Ư Ư K T Ư Ư N I Ơ C H I T Ô N H G O Ê V A T Â H T O L C Y Ô chìa khóa: Phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) * Hoạt động 2: II. HÓA TRỊ - GV: YCHS trả lời: + Nhắc lại ĐN hoá trị + Hoá trị của H, O là bao nhiêu? HS: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác. - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này với ntử của ngtố khác. - Hóa trị của một ngtố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị). - Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a*x = b*y a 2 VD: Al 2O 3 ta có 2*a = 3*2→ a = 3 - GV: Lấy Vd với công thức hoá học a b Ax By thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? HS: a*x = b*y - GV: Tính hóa trị của các ntố trong các -2- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 cthức: H2S; NO2 HS: tự tính toán * Hoạt động 3: III. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ - GV: Các em nhắc lại cho thầy có bao nhiêu hợp chất đã học, cho KN? HS: 4 hợp chất: Oxit (oxit bazơ, oxit VD: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp axit), bazơ, muối, axit (Kèm theo KN) Tên hợp chất Ghép Loại chất - GV: Nhận xét bổ sung 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 HS: Nghe TT 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 - GV: Chúng ta làm BT ví dụ 3. bazơ c. H2SO4; HCl HS: Làm theo hd của GV 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ - GV: Nhận xét bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 4: IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ - GV: Các em cho thầy biết pư oxi hóa khử là gì? chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử là gì? HS: khử - cho, o – nhận, bị gì, sự nấy - GV: Em nào cho thầy biết có mấy cách cb pư oxi hóa - khử và thứ tự các bước làm? HS: Có 4 cách cân bằng, ta hay dùng pp thăng bằng e (gồm 4 bước) - GV: Chúng ta xét ví dụ minh họa sau: Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày * KN: * Cách cân bằng pư oxi hóa - khử: Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa - khử) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (P/ư phân hủy) - GV: Nhận xét bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I o - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3  t Fe2O3 + H2O 5. Bài tập về nhà: (1') Bài 1:Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Bài 2:Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau: a) Sắt (III) oxit + nhôm  nhôm oxit + sắt b) Nhôm oxit + cacbon  nhôm cacbua + khí cacbon oxit  khí sunfurơ + nước c) Hiđro sunfua + oxi  đồng (II) oxit + nước d) Đồng (II) hiđroxit e) Natri oxit + cacbon đioxit  Natri cacbonat. Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. Bài 3:Xác định công thức phân tử của Cu xOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ CuxOy (các hóa chất khác tự chọn). Bài 4:Tóm tắt và phân loại các hợp chất vô cơ -3- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Trả lời : PHÂN LOẠI HCVC Oxit (AxOy) Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO… HỢP CHẤT VÔ CƠ Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Axit (HnB) Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 …. Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 BAZƠ- M(OH)n MUỐI (MxBy) Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 … Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 … Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 … -4- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3. Tư tưởng: Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3. Tư tưởng: Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG -5- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: V. Khái niệm về mol : 1/ Định nghĩa : - GV: Một em nhắc lại khái niệm về Mol là lượng chất chứa 6,023.10 23 hạt vi mô (nguyên tử, mol? phân tử, ion). HS: Mol là lượng chất chứa 6,023.10 23 Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na. hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). 2/ Một số công thức tính mol : m * Với các chất : n  M * Với chất khí : - GV: Em hãy nêu các cách tính số mol? - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) HS: Nêu 2 cách tính theo khối lượng và V n theo thể tích 22, 4 o - Chất khí ở t C, p (atm) - VD: - GV: Chúng ta xét VD sau: Tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc) HS: Lên bảng trình bày * Hoạt động 2: - GV: Cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung - GV: Chúng ta xét VD sau ... HS: Lên bảng trình bày VI. Định luật bảo toàn khối lượng * ĐLBT KL: Khi có pứ: A +B→ C+D Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA + m B = mC + mD  ∑msp = ∑mtham gia * Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 3: VII. Nồng độ dung dịch : - GV: Các em làm việc theo nhóm và 1/ Nồng độ phần trăm (C%). cho thầy biết khái niệm và công thức tính các loại nồng độ ta thường dùng trong chương trình phổ thông? 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) HS: Làm việc theo nhóm và cử đại diện Vdd : thể tích dung dịch(lit) lên bảng trình bày Công thức liên hệ : - GV: Nhận xét, bổ sung -6- C%  m ct 100% m dd CM hay[]  n ct Vdd GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 HS: Nghe TT mdd = V.D (= mdmôi +mct) - GV: Em nào cho thầy biết được biểu 10.C%.D CM  thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ trên M nào? lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) 10.C%.D HS: CM  M 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài tập1)Tính số mol các chất sau: a. 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) c. 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Bài tập về nhà: (1') - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... -7- GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Chương 1 Tiết 3 NGUYÊN TỬ Bài 01 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kỹ năng:  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại : p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt). 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới:Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng: -8- Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nội dung ghi bảng GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN - GV: Electron do ai tìm ra và được tìm ra TỬ: năm nào? 1. Electron (e): HS: trả lời - GV: Trình chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực HS: Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi - GV: yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron HS: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). * Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e). * Hoạt động 2: 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: - GV: Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? HS: Trả lời - GV: trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. HS: nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - GV: kết luận HS: Ghi TT Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia  bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). * Hoạt động 3: 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: - GV: Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? HS: Trả lời - GV: thông tin về khối lượng, điện tích  Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+ HS: Ghi TT - GV: Nơtron được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? HS: Trả lời - GV: thông tin về khối lượng, điện tích  Giá trị điện tích n = 0 HS: Ghi TT - GV: yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n HS: mp=mn - GV: Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ? HS: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. a. Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: mp = 1,6726. 10-27kg. qp=+1,602.-19Coulomb=1+ (tức 1 đơn vị đ.tích dương) b. Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: mn ; mp . qn = 0 . c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron.  p  e * Khối lượng và điện tích của e: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN - GV: Thông tin: Nguyên tử H có bán kính TỬ: khoảng 0,053nmĐường kính khoảng 1. Kích thước nguyên tử: 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử -Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy + 1nm(nanomet)= 10- 9 m xem đường kính nguyên tố và hạt nhân + 1A0 (angstrom)= 10-10 m chênh lệch nhau như thế nào? +1 nm = 10A0 HS: tính toán, trả lời - Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân - GV: minh hoạ ví dụ phóng đại ntử 101 nm ( 5  10.000 lần). HS: Nghe TT 10 nm - GV: thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu -8 - 9 -  de,p  10 nm. bảng 1/8 để biết khối lượng và điện tích của các hạt p, n, e và cho nhận xét về các 2. Khối lượng nguyên tử: * Hoạt động 4: GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 4. Củng cố bài giảng:   Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa. 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Bài tập về nhà: BT3,4,5/trang 9/SGK và BT1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG - 10 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Bài 2 Tiết 04. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : ZAX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt pronton và số hạt nơtron. - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) => nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. - Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình. 3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p là 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? 3. Bài mới: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nội dung ghi bảng I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1.Điện tích hạt nhân: - GV: Điện tích hạt nhân nguyên tử được -Hạt nhân có Z proton  điện tích hạt nhân là +Z xác định dựa vào đâu? -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .  nguyên tử trung hòa về điện . HS: Dựa vào số p 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N) - Số khối: A = Z + N - Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản - GV: Số khối A được xác định như thế cho hạt nhân và nguyên tử. nào? VD: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là HS: A = Z + N 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không - GV: lấy vd cho hs tính số khối mang điện là 20. Tìm số khối A? HS: Tính toán theo hướng dẫn của GV * Hoạt động 2: II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: - GV: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta 1. Định nghĩa: có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện thể nhắc lại định nghĩa? tích hạt nhân . - 11 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 HS: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên 2. Số hiệu nguyên tử (Z): tử có cùng điện tích hạt nhân . Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố - GV: Thông tin: Số đơn vị điện tích hạt được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là 3. Kí hiệu nguyên tử: số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như HS: Nghe TT sau: - GV: lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử : 23 63 39 56 11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe HS: vận dụng tính số n của các nguyên tố trên Số khối Số hiệu   A Z X 4. Củng cố bài giảng: * Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học? * Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa. 5. Bài tập về nhà: * Làm BT 1.15/trang 6 sách BT. * Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử - 12 - Kí hiệu nguyên tử GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Bài 2 Tiết 05 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : ZAX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt pronton và số hạt nơtron. - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) => nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. - Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình. 3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') 23 63 39 56 *BT1: Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe *BT2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? 3. Bài mới: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng * Hoạt động 3: III/ ĐỒNG VỊ: - GV: lấy vd các đồng vị của HNhững - VD: Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : 1 2 3 nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị Proti 1 H Đơteri 1 H Triti 1 H của một nguyên tố. Vậy đồng vị là gì ? HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng - Đồng vị: là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác số proton, nhưng khác về số nơtron nên số về số nơtron nên số khối khác nhau. khối khác nhau. * Hoạt động 4: - GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử ký hiệu là gì? được tính như thế nào? HS: Là u, được tính là u=mC/12 - GV: Đưa ra ví dụ : Khối lượng nguyên tử C = 12u. Nguyên tử C có NTK = 12, tức là AC = 12. Vậy NTK là gì? HS: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Nguyên tử khối A: (khối lượng tương đối của nguyên tử, không có đơn vị đo): - NTK: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như - 13 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - GV: Em nào nhắc lại cho thầy biết khối lượng nguyên tử tính ntn? HS: mnt = mp + mn + me - GV: Do me rất nhỏ nên ta có thể coi nguyên tử khối coi như bằng số khối. HS: Ghi TT - GV: thông tin và đưa ra biểu thức tính HS: Ghi TT bằng số khối: A=Z+N 2. Nguyên tử khối trung bình A : * Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình: A x  A2 x2  ...  An xn A 1 1 100 A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị. * BT1: Clo có 2 đồng vị: 35 17 Cl (chiếm 75,77%) 37 17 và Cl (chiếm 24,23%) - GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình Hãy tìm A Cl =? bày ý tưởng giải bài toán Giải: HS: lên bảng 75,77 * 35  24,23 * 37 = 35,5 A Cl = - GV: Nhận xét và bổ sung 100 65 HS: Nghe TT *BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 29 Cu ? -Gọi% 65 29 63 Cu là x thì % 29 Cu là 100-x 65 x  63(100  x) =63,54 - GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình 100 bày ý tưởng giải bài toán HS: lên bảng - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT =>x = 27% = % 65 29 Cu 63 29 % Cu = 100-27 = 73% 4. Củng cố bài giảng: - Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình? - Cấu tạo nguyên tử ? - Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ? 5. Bài tập về nhà: - Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... - 14 - 63 29 Cu ? GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 06 Bài 3 LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu ngtử 3. Tư tưởng: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước 2. Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài học 3. Bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: Nội dung ghi bảng I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV: Các em thảo luận theo bàn và trả lời 1. Cấu tạo nguyên tử các câu hỏi sau: + Thành phần cấu tạo nguyên tử? 2. Số hiệu nguyên tử, đồng vị: + Số hiệu nguyên tử, đồng vị là gì? + Ký hiệu nguyên tử được viết ntn? 3. Ký hiệu nguyên tử: HS: Thảo luận và trả lời * Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm: II. BÀI TẬP Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số nguyên tố hoá học, đồng vị, ... electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân - GV: Các em thảo luận theo nhóm để trả 2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số lời các BT sau khối HS: Thảo luận và trả lời 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 --- // --A. 2, 3 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT - 15 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 1 2 3 35 37 Câu2: Có các đồng vị sau: 1 H ; 1 H ; 1 H ; 17 Cl ; 17 Cl . Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 --- // --C. 6 Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ? a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1 --- // --a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng e) Sai f) Sai - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 3: Câu hỏi tự luận: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị... - GV: Các em thảo luận theo nhóm để làm các BT tự luận sau: HS: Thảo luận và lên bảng trình bày - GVHD: Các em kẻ bảng để trình bày Câu 4: Có các loại nguyên tử sau: 35 37 HS: Làm theo HD của GV  17 Cl ; 17 Cl 12 13 14  6 C; 6 C; 6 C a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số khối của mỗi loại nguyên tử trên? b/ Định nghĩa đồng vị? a) KHNT Số p Số n Số e Số khối 35 17 18 17 35 17 Cl 17 20 17 37 12 6 6 6 6 12 13 6 6 7 6 13 6 C b) Hs tự giải 8 6 14 37 17 Cl C C 14 6 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT - GV: Các em nghiên cứu và làm BT6/14 HS: Làm theo HD của GV Bài 6/14: 2 - Từ NTKTB phần trăm của 1 H là 0,8% - Từ d và V của H2O nH2O = 1/18 nH2=2/18 - 16 - GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT Số nguyên tử H là: 2/18*6,02*1023 2 Số nguyên tử 1 H là: 2/18*6,02*1023*0,8% = 5,3*1020 (Nguyên tử) 4. Củng cố bài giảng: 10 64 84 11 109 63 40 39 106 Cho Cho các nguyên tử: 5 A; 29 B; 36 C; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E; 19 L; 47 J . a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và J? Giải thích? b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào? --- // --a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối A b) Z X 5. Bài tập về nhà: Câu 1: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2% Câu 2: Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị 1 có 51p, 70n và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình của X ? 35 37 Câu 3: Clo coù hai ñoàng vò laø 17 Cl ; 17 Cl . Tæ leä soá nguyeân töû cuûa hai ñoàng vò naøy laø 3 : 1. Tính nguyeân töû löôïng trung bình cuûa Clo. 63 65 Câu 4: Đồng có 2 đồng vị 29 Cu ; 29 Cu , biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính ngtử khối trung bình của Cu ? Chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... - 17 - HIỆU PHÓ CM DUYỆT GIÁO ÁN HÓA HỌC KHỐI 10 Ngày soạn: Tiết 07 Bài 4 CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2. Kỹ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. Trọng tâm: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. - Lớp và phân lớp electron. 3. Tư tưởng: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? Hs trả lời  Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: - GV: Thông tin và trình chiếu mô hình nguyên tử của Bo hs quan sát và hỏi: Theo quan niệm cũ thì các e chuyển động ntn? HS: Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh). Nội dung ghi bảng I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ: 1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh). 2.Quan niệm hiện đại: - GV: Các em nghiên cứu SGK và cho thầy Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân biết theo quan niệm hiện đại thì các nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo thành electron chuyển động như thế nào? những đám mây e gọi là obitan. HS: Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. - GV: trình chiếu mô hình nguyên tử hiện đại cho hs quan sát HS: Quan sát - 18 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan