Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Giám sát nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương và thận ở b...

Tài liệu Giám sát nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương và thận ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú bằng 2 phác đồ “tenofovir + lamivudine + efavirenz/nevirapin” tại Hà Nội

.DOC
144
297
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÃ THỊ LAN GIÁM SÁT NGUY CƠ XUẤT HIỆN BIẾN CỐ BẤT LỢI TRÊN THẦN KINH TRUNG ƯƠNG VÀ THẬN Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BẰNG 2 PHÁC ĐỒ “TENOFOVIR + LAMIVUDINE + EFAVIRENZ/ NEVIRAPINE” TẠI HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội – 2017 fơ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÃ THỊ LAN GIÁM SÁT NGUY CƠ XUẤT HIỆN BIẾN CỐ BẤT LỢI TRÊN THẦN KINH TRUNG ƯƠNG VÀ THẬN Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BẰNG 2 PHÁC ĐỒ “TENOFOVIR + LAMIVUDINE + EFAVIRENZ/ NEVIRAPINE” TẠI HÀ NỘI Chuyên ngành: Dịch tễ học Mã số: 62 72 01 17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS Nguyễn Viết Nhung 2. PGS. TS Đinh Hồng Dương Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài Giám sát nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương và thận ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú bằng 2 phác đồ “tenofovir + lamivudine + efavirenz/ nevirapine” tại Hà Nội là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lã Thị Lan LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung và PGS.TS. Đinh Hồng Dương đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập, từ khi xây dựng đề cương đến lúc hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Tập thể giáo viên và cán bộ Bộ môn Dịch tễ học quân sự - Học viện Quân y đã luôn tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hà Nội, Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội, Trung tâm Y tế các quận, huyện và bệnh viện, các Bác sĩ,điều dưỡng của Phòng khám ngoại trú đã nhiệt tình hỗ trợ để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin được trân trọng cám ơn TS Nguyễn Thị Thúy Vân - chuyên gia của WHO tại Việt Nam, PGS TS Nguyễn Hoàng Anh và các cán bộ Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và phản ứng có hại của thuốc đã đặt nền móng và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu tại thực địa và hoàn thành luận án. Tôi xin được chân thành cám ơn TS Đỗ Thị Nhàn - Cục Phòng, chống HIV/AIDS, TS Cao Thị Thanh Thủy, Th.s Nguyễn Thị Minh Thu - Chương trình ĐT HIV/AIDS Quỹ Clinton tại Việt Nam, Ths Vũ Thị Thu Nga, PGS TS Đào Minh An - Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng - Trường Đại học Y Hà Nội cùng tất cả các bạn, các đồng nghiệp đã cung cấp tài liê u, có các ý kiến đóng góp ê và hỗ trợ tôi trong quá trình phân tích số liệu, hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục và động viên tôi trong suốt chặng đường đi học. Cuối cùng, tôi xin cám ơn chồng, các con, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi hoàn thành khoá học và luận án này. Tác giả luận án Lã Thị Lan MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ và hình vẽ ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3 1.1. Một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS.....................................3 1.1.1. Mầm bệnh............................................................................................3 1.1.2. Nguồn truyền nhiễm và các phương thức lây truyền HIV..................4 1.1.3. Phân bố dịch HIV/AIDS.....................................................................5 1.2. Một số đặc điểm bệnh nhân HIV/AIDS.................................................6 1.2.1. Tiến triển của nhiễm HIV....................................................................6 1.2.2. Các giai đoạn lâm sàng của nhiễm HIV ở người lớn..........................7 1.2.3. Các giai đoạn miễn dịch......................................................................8 1.3. Đại cương về điều trị HIV/AIDS bằng thuốc ARV...............................9 1.3.1. Tình hình điều trị HIV/AIDS bằng thuốc ARV...................................9 1.3.2. Các thuốc ARV..................................................................................10 1.3.3. Quá trình phát triển hướng dẫn điều trị ARV.....................................12 1.4. Biến cố bất lợi và phản ứng có hại của thuốc ARV.............................14 1.4.1. Một số khái niệm...............................................................................14 1.4.2. Khái quát về phản ứng có hại/độc tính của thuốc ARV....................16 1.5. Phản ứng có hại của tenofovir...............................................................18 1.5.1. Một số thông tin về thuốc tenofovir..................................................18 1.5.2. Phản ứng có hại của tenofovir...........................................................19 1.5.3. Các nghiên cứu về biến cố bất lợi trên thận của tenofovir.................20 1.6. Phản ứng có hại của thuốc efavirenz....................................................26 1.6.1. Một số thông tin về thuốc efavirenz..................................................26 1.6.2. Phản ứng có hại của efavirenz...........................................................26 1.6.3. Các nghiên cứu về phản ứng có hại/ biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương của efavirenz.............................................................................27 1.7. Các phương pháp giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV.............29 1.7.1. Tầm quan trọng của giám sát phản ứng có hại thuốc ARV...............29 1.7.2. Các phương pháp giám sát................................................................30 1.8. Khái quát về địa bàn nghiên cứu..........................................................32 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........34 2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ bệnh nhân vào nhóm nghiên cứu....34 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nhóm xử lý số liệu biến cố bất lợi. 34 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................35 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu.........................................................................35 2.2.2. Thời gian nghiên cứu.........................................................................36 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................36 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu...........................................................................36 2.3.2. Cỡ mẫu..............................................................................................37 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu.....................................................................38 2.3.4. Kỹ thuật và công cụ nghiên cứu........................................................38 2.3.5. Các biến số và nội dung nghiên cứu..................................................39 2.3.6. Tiêu chí xác định và đánh giá biến cố bất lợi....................................42 2.3.7. Quy trình thực hiện nghiên cứu và thu thập thông tin.......................47 2.4. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu........................................................50 2.5. Vấn đề y đức trong nghiên cứu.............................................................53 2.6. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số..........54 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................57 3.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân HIV/AIDS........................................57 3.1.1. Số lượng bệnh nhân nghiên cứu........................................................57 3.1.2. Một số đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu.....................................58 3.2. Biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương ở bệnh nhân điều trị phác đồ tenofovir/lamivudine/efavirenz...............................................................64 3.2.1. Xác suất xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương...........65 3.2.2. Thời gian xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương..........69 3.2.4. Xác định một số yếu tố liên quan đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương...................................................................................72 3.3. Biến cố bất lợi trên thận ở bệnh nhân điều trị phác đồ tenofovir/ lamivudine/efavirenz và tenofovir/lamivudine/nevirapine........................75 3.3.1. Xác suất xuất hiện biến cố bất lợi trên thận......................................77 3.3.2. Thời gian xuất hiện biến cố bất lợi trên thận.....................................81 3.3.3. Đặc điểm của biến cố bất lợi trên thận..............................................84 3.3.4. Xác định một số yếu tố liên quan đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thận..............................................................................................................89 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.............................................................................93 4.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.........................................94 4.2. Biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương ở bệnh nhân điều trị phác đồ tenofovir/lamivudine/efavirenz...............................................................99 4.2.1. Xác suất xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương.........100 4.2.2. Thời gian xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương........103 4.2.3. Đặc điểm của biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương.................103 4.2.4. Các yếu tố liên quan tới sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương.................................................................................................107 4.3. Biến cố bất lợi trên thận ở bệnh nhân điều trị phác đồ có tenofovir .......................................................................................................................110 4.3.1. Một số đặc điểm và chức năng thận trước điều trị tenofovir...........110 4.3.4. Đặc điểm của biến cố bất lợi trên thận............................................116 4.3.5. Các yếu tố liên quan đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thận......119 4.4. Hạn chế của nghiên cứu.......................................................................121 KẾT LUẬN..................................................................................................125 KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................127 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..................................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………..129 CÁC PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ AE AEs AIDS Adverse Event - Biến cố bất lợi Adverse Events – Các biến cố bất lợi Acquired Immunodeficiency Syndrome - Hội chứng suy giảm ARV BMI DNA EFV eGFR miễn dịch mắc phải Antiretrovirus - (Thuốc) kháng vi rút sao chép ngược Body mass index - Chỉ số khối cơ thể Deocyribonucleic axit (Thuốc) efavirenz Estimating glomerular filtration rate – Mức lọc cầu thận ước GĐLS HAART tính Giai đoạn lâm sàng Highly Active Anti Retroviral Therapy - Điều trị kháng HBV HCV HIV retrovirus hoạt tính cao Hepatitis B virus – Vi rút viêm gan B Hepatitis C virus – Vi rút viêm gan C Human Immunodeficiency virus - Vi rút gây suy giảm miễn INH NNRTI dịch ở người (Thuốc) isoniazid Non-Nucleosid neverse transcriptase inhibitor - (Thuốc) ức chế NRTI men sao chép ngược không phải nucleoside Nucleoside reverse transcriptase inhibitor - (Thuốc) ức chế NVP RNA SDD TDF TKTW WHO 3TC men sao chép ngược nucleoside và nucleotide (Thuốc) nevirapine Ribonucleic axit Suy dinh dưỡng. (Thuốc) tenofovir disoproxil fumarate/tenofovir Thần kinh trung ương World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới (Thuốc) lamivudine DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1 Phân giai đoạn miễn dịch nhiễm HIV/AIDS ở người lớn và 8 1.2 trẻ trên 5 tuổi Số người nhiễm HIV đang điều trị ARV trên thế giới 9 1.3 Các nhóm ARV và cơ chế tác động 11 1.4 Phác đồ bắt đầu điều trị ARV tại Việt Nam qua các năm 13 1.5 Phản ứng có hại/độc tính của một số thuốc ARV 16 Bảng Tên bảng 2.1 Mối quan hệ giữa cỡ mẫu và xác suất quan sát một AE Trang 36 2.2 Các biến số nghiên cứu 39 2.3 Phân loại biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương 43 2.4 2.5 Phân loại tổn thương thận theo phân độ RIFLE Phân loại biến cố bất lợi theo nồng độ creatinine huyết thanh 45 45 3.1 Phân bố bệnh nhân theo cơ sở điều trị 57 3.2 Phân bố bệnh nhân theo phác đồ điều trị 58 3.3 Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu 58 3.4 Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn lâm sàng và miễn dịch khi 59 3.5 khởi trị Đặc điểm lâm sàng, miễn dịch, dinh dưỡng và bệnh tật theo 60 3.6 3.7 tiền sử điều trị ARV Tỷ lệ đồng nhiễm HIV và HBV, HCV Kết quả xét nghiệm hemoglobin và enzyme gan khi khởi trị 61 62 3.8 Số bệnh nhân đủ tiêu chuẩn phân tích dữ liệu biến cố bất lợi 64 3.9 trên thần kinh trung ương Tần suất, tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương 65 3.10 Phân bố bệnh nhân theo số biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương 66 3.11 Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương theo đặc 66 3.12 điểm nhân khẩu học Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương theo giai 67 3.13 đoạn lâm sàng, miễn dịch Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương theo tình 68 3.14 trạng bệnh mắc kèm Thời gian xuất hiện biến cố bất lợi kể từ khi khởi trị 69 3.15 Phân loại, xử trí và kết quả xử trí biến cố bất lợi 71 3.16 Thời gian hồi phục hoàn toàn kể từ khi xuất hiện AEs 72 3.17 Phân tích đặc điểm nhân khẩu học trong mô hình Cox đơn 72 biến tìm yếu tố liên quan tới sự xuất hiện AEs trên thần kinh Bảng Tên bảng Trang trung ương 3.18 Phân tích đặc điểm lâm sàng, miễn dịch trong mô hình Cox 73 đơn biến tìm yếu tố liên quan sự xuất hiện AEs trên thần 3.19 kinh trung ương Phân tích mô hình Cox đa biến tìm yếu tố liên quan tới xuất 74 3.20 hiện AEs trên thần kinh trung ương Số bệnh nhân đủ tiêu chuẩn phân tích dữ liệu biến cố bất lợi 75 3.21 trên thận Tình trạng dinh dưỡng và chức năng thận trước điều trị 76 3.22 Tần suất, tỷ lệ bệnh nhân gặp biến cố bất lợi trên thận 77 3.23 Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thận theo đặc điểm nhân khẩu học 78 3.24 79 3.26 Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thận theo tình trạng lâm sàng, miễn dịch Tỷ lệ gặp biến cố bất lợi trên thận theo bệnh mắc kèm và thuốc dùng kèm Biến cố bất lợi trên thận ghi nhận được theo thời gian 3.27 Tần xuất, tỷ lệ bệnh nhân gặp biến cố bất lợi dai dẳng trên thận 84 3.28 Phân loại mức độ nghiêm trọng của biến cố giảm eGFR 85 3.29 Mức độ nghiêm trọng của biến cố tăng creatinine huyết thanh 3.30 86 Xử trí các trường hợp eGFR < 50 ml/phút và kết quả xử trí 87 3.31 Diễn biến của biến cố bất lợi trên thận ở thời điểm kết thúc 88 3.32 theo dõi Phân tích các đặc điểm nhân khẩu học trong mô hình Cox đơn 89 3.33 biến tìm yếu tố liên quan tới xuất hiện biến cố bất lợi trên thận Phân tích đặc điểm miễn dịch, bệnh mắc kèm, thuốc dùng 90 3.25 80 81 kèm trong mô hình đơn biến tìm yếu tố liên quan tới xuất hiện 3.34 AEs trên thận Phân tích mô hình Cox proportional Hazard đa biến tìm yếu tố liên quan tới sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thận 91 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1 1.2 3.1 3.2 3.3 Số lũy tích nhiễm HIV tại Việt Nam qua các năm Xu hướng gia tăng bệnh nhân điều trị ARV tại Việt Nam Tình trạng duy trì điều trị của nhóm nghiên cứu Tỷ lệ bệnh nhân duy trì điều trị sau 6, 12, 18 tháng Số bệnh nhân sống còn trong nhóm nghiên cứu biến cố bất 5 10 63 63 64 3.4 lợi trên thần kinh trung ương tại các thời điểm. Số bệnh nhân sống còn trong nhóm phân tích biến cố bất 76 3.5 lợi trên thận tại các thời điểm Tỷ lệ mới mắc biến cố bất lợi trên thận tại các thời điểm 83 3.6 sau điều trị Tỷ lệ hiện mắc biến cố giảm eGFR tại các thời điểm 84 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Hình Tên hình Trang 2.1 2.2 Sơ đồ biểu diễn thời gian nghiên cứu Sơ đồ nghiên cứu 36 47 2.3 Ảnh chụp bảng Excel tính độ thanh thải creatinine 51 3.1 Xác suất gặp biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương lũy tích 70 3.2 theo thời gian điều trị Xác suất ghi nhận biến cố giảm eGFR tích lũy theo thời gian 82 3.3 Xác suất ghi nhận biến cố tăng creatinine tích lũy theo thời gian 83 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Những ca bệnh AIDS đầu tiên trên thế giới được phát hiện vào tháng 6 năm 1981 tại Mỹ. Sau một thời gian ngắn, đại dịch HIV/AIDS đã lây lan nhanh chóng và phát triển với quy mô toàn cầu. Đến cuối năm 2015, toàn cầu ước tính có 36,7 (34,0 - 39,8) triệu người sống chung với HIV . Từ ca nhiễm HIV đầu tiên phát hiện năm 1990, đến 31/12/2015 Việt Nam đã có 227.154 người nhiễm còn sống và 86.716 trường hợp tử vong . Cùng thời điểm này, Hà Nội có 18.535 người nhiễm còn sống và 4.523 ca tử vong . Sự ra đời của thuốc ARV và liệu pháp điều trị kháng vi rút hoạt tính cao ngoài việc giảm bệnh tật và tử vong ở người nhiễm HIV còn có khả năng giảm nguy cơ lây nhiễm HIV . Do đó, chương trình điều trị bằng thuốc ARV ngày càng mở rộng, số bệnh nhân tiếp cận ARV tăng nhanh chóng. Đến cuối 2015, số người nhiễm HIV đang điều trị thuốc ARV trên toàn cầu là 17.025.900 người, tại Việt Nam 106.423 người, trong đó 10.569 người điều trị tại các phòng khám ngoại trú trên địa bàn Hà Nội . Điều trị kháng HIV tại Việt Nam tuân theo Hướng dẫn của Bộ Y tế. Năm 2011, Bộ Y tế cập nhật khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (2010) và ban hành Quyết định 4139/QĐ-BYT về sửa đổi, bổ sung một số điều trong “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS” năm 2009, theo đó hai phác đồ điều trị bậc 1 ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV là tenofovir/lamivudine/efavirenz và tenofovir/lamivudine/nevirapine . Thực hiện hướng dẫn này, từ năm 2013 số bệnh nhân điều trị 2 phác đồ trên tại các phòng khám ngoại trú của Hà Nội gia tăng nhanh chóng. Đến 31/12/2015, 67% bệnh nhân đang sử dụng phác đồ chứa tenofovir và 98% bệnh nhân mới điều trị ARV được chỉ định điều trị phác đồ tenofovir/lamivudine/efavirenz hoặc tenofovir/lamivudine/nevirapine . 2 Mặc dù thuốc ARV giúp cứu sống và cải thiện cuộc sống cho bệnh nhân HIV/AIDS, nhưng trong quá trình sử dụng vẫn thường xảy ra các biến cố bất lợi nghiêm trọng tác động đến việc tuân thủ điều trị, hiệu quả điều trị và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, từ đó dẫn đến nguy cơ kháng thuốc và khó kiểm soát dịch bệnh . Với đặc điểm bệnh nhân điều trị thuốc ARV là liên tục, cả đời. Các thuốc ARV nói chung và hai thuốc tenofovir, efavirenz nói riêng mới được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và Hà Nội vài năm gần đây. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, tenofovir có độc tính chính cho thận và efavirenz có độc tính trên hệ thần kinh trung ương . Đến nay, Việt Nam có rất ít nghiên cứu về nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi ở bệnh nhân điều trị hai loại thuốc này. Một vài nghiên cứu đã thực hiện với số mẫu hạn chế, thời gian theo dõi ngắn và chủ yếu là nghiên cứu hồi cứu. Có rất ít nghiên cứu tiến cứu, giám sát chủ động biến cố bất lợi của thuốc ngay từ khi bệnh nhân bắt đầu điều trị. Trong bối cảnh đó, việc đánh giá tính an toàn của phác đồ điều trị đang được dùng phổ biến hiện nay là cần thiết để có được cái nhìn toàn diện cũng như định hướng cho việc sử dụng thuốc ARV, do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Giám sát nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương và thận ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú bằng 2 phác đồ “tenofovir + lamivudine + efavirenz/nevirapine” tại Hà Nội với các mục tiêu: 1. Xác định tần suất, đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thần kinh trung ương ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú bằng phác đồ tenofovir/lamivudine/efavirenz (2013-2015). 2. Xác định tần suất, đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên thận ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú bằng phác đồ tenofovir/ lamivudine/efavirenz hoặc nevirapine (2013-2015). 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS 1.1.1. Mầm bệnh HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Human immunodeficiency virus) là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, được phát hiện đầu tiên vào năm 1983 bởi nhóm nhà khoa học Pháp. HIV được xếp vào phân nhóm Lentivirus, thuộc họ Retrovirus. HIV hoàn chỉnh có dạng hình cầu, kích thước khoảng 80 - 120 nm gồm 3 lớp. Lớp vỏ ngoài là màng lipid kép, lớp vỏ trong gồm 2 lớp protein. Trong lõi chứa chất liệu di truyền là 2 phân tử RNA đơn có gắn men sao chép ngược (RT: Reverse transcriptase), men này sẽ biến đổi mã gen RNA của HIV thành DNA. Ngoài ra còn có men tích hợp (enzym intergrase) giúp cho DNA của HIV được gắn vào DNA của tế bào bị nhiễm và men thủy phân proteine (enzym protease) có tác dụng cắt các polyprotein được mã hóa thành các protein cấu trúc hoặc chức năng, tổng hợp thành một vi rút đầy đủ . Sự nhân lên của HIV-1 diễn ra trong các tế bào đích chủ yếu là các tế bào lympho TCD4 và một số tế bào khác có thụ thể CD4 . Quá trình xâm nhập và nhân lên của vi rút HIV qua các giai đoạn: - Giai đoạn gắn kết và xâm nhập vào tế bào đích; - Giai đoạn sao chép ngược và tích hợp; - Giai đoạn nhân lên trong tế bào đích; - Giai đoạn nảy chồi giải phóng ra môi trường ngoại bào để trở thành vi rút hoàn chỉnh. Thuốc ARV được nghiên cứu và sáng chế dựa trên hiểu biết về cấu trúc và chu kỳ nhân lên của HIV. Mỗi nhóm thuốc ARV tác động vào 1 khâu trong quá trình nhân lên của HIV. 4 1.1.2. Nguồn truyền nhiễm và các phương thức lây truyền HIV Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS là ổ chứa và là nguồn lây truyền HIV duy nhất . Mặc dù có sự phân bố rộng lớn của HIV trong cơ thể, nhưng chỉ có máu, tinh dịch và dịch tiết âm đạo đóng vai trò quan trọng trong việc làm lây truyền HIV theo 3 phương thức : *Lây truyền qua đường tình dục: Tất cả các hình thức quan hệ tình dục với người nhiễm HIV đều có nguy cơ lây nhiễm HIV, tuy nhiên mức độ nguy cơ là khác nhau. Lây truyền qua đường tình dục là phương thức lây truyền quan trọng và phổ biến nhất, khoảng 80% số trường hợp nhiễm trên thế giới lây truyền qua con đường này . Tại Việt Nam, lây nhiễm HIV qua tình dục tăng nhanh trong những năm gần đây, tỷ lệ lây nhiễm tăng từ 45% năm 2013 lên 50,8% năm 2015 . *Lây truyền qua đường máu: HIV có nhiều trong máu toàn phần cũng như trong các thành phần của máu. Do đó, HIV có thể lây truyền qua máu và các chế phẩm của máu có nhiễm HIV như truyền máu, các sản phẩm của máu hoặc ghép mô, tạng bị nhiễm HIV. Nguy cơ nhiễm HIV qua truyền máu có tỷ lệ rất cao, trên 90% . HIV cũng có thể lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với máu, như việc dùng chung bơm kim tiêm hay sử dụng chung các dụng cụ xuyên chích qua da có dính máu của người khác . Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, HIV lây truyền qua sử dụng chung bơm kim tiêm ở nhóm tiêm chích ma túy chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên, lây nhiễm qua tiêm chích ma túy đang giảm dần ở Việt Nam, tỷ lệ lây nhiễm giảm từ 42,4% năm 2013 xuống 36,1% năm 2015 . *Lây truyền HIV từ mẹ sang con: Người mẹ nhiễm HIV có thể truyền cho con với tỷ lệ 25 - 40% đối với HIV-1 . Sự lây truyển có thể xảy ra ở cả 3 thời kỳ: Khi mang thai, trong khi sinh và cho con bú. Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con ở Việt Nam chiếm 2,4% năm 2013 và 2,8% năm 2015 . 5 1.1.3. Phân bố dịch HIV/AIDS *Trên thế giới Những ca bệnh AIDS đầu tiên được phát hiện tháng 6 năm 1981 tại Los Angeles (Mỹ) trên 5 người tình dục đồng giới nam bị nhiễm trùng Pneumocytis carinii do suy giảm miễn dịch mắc phải. Sau đó nhiều nơi lần lượt công bố các ca bệnh lâm sàng tương tự, đặc biệt từ khi phát triển ra các phương pháp xét nghiệm HIV . Theo báo cáo của Chương trình phối hợp Liên hợp quốc về HIV/AIDS (UNAIDS), đến cuối năm 2015, toàn cầu ước tính có 36,7 (34,0 - 39,8) triệu người sống chung với HIV. Dịch tập trung nặng nề nhất ở các nước thuộc Đông và Nam Phi với 19,0 (17,7 - 20,5) triệu người nhiễm, tiếp đến là khu vực Tây và Trung Phi 6,5 (5,3 - 7,8) triệu người. Châu Á và Thái Bình Dương là khu vực có số nhiễm HIV đứng thứ 3 thế giới có 5,1 (4,4 - 5,9) triệu người sống chung với HIV . Tại châu Á, số người nhiễm tập trung ở một số quốc gia như Ấn Độ có khoảng 2.100.000 ca, Trung Quốc 780.000, Indonesia 610.000, Thái Lan 450.000 và Việt Nam ước tính có 260.000 ca. Với số ca nhiễm ước tính như hiện nay, Việt Nam đứng thứ năm trong số mười hai quốc gia có gánh nặng HIV cao nhất trong khu vực . * Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam và Hà Nội Biểu đồ 1.1. Số lũy tích nhiễm HIV tại Việt Nam qua các năm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng