Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giám sát môi trường tại công ty tnhh bel việt nam thuộc khu công nghiệp sóng thầ...

Tài liệu Giám sát môi trường tại công ty tnhh bel việt nam thuộc khu công nghiệp sóng thần 3

.DOCX
32
129
89

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ: GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH BEL VIỆT NAM THUỘC KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN 3 Tên đơn vị: Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Dương Cán bộ hướng dẫn tại đơn vi: Trần Dung Quốc Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Chế Đình Lý Bình Dương, tháng 03 năm 2019 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên ʁinh viênB LớpB D15MTQT01 . Kh́aB 2015 – 2019, NgànhB Quan trắc môi trường. Cơ quan thực tậpB Trung Tâm Quan Trắc - Kỹ Thuật Tài Nguyên Và Môi Trường Tỉnh Bình Dương. Địa chỉB 26 Huỳnh Văn Nghệ, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời gian thực tậpB18/02/2019 – 17/03/2019 Người trực tiếp hướng dẫn (tại cơ quan thực tập)B Trần Dung Quốc I. ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP (thang điểm 10) STT 1 2 3 Tiêu chí đánh giá Đạo đức, thái độ và tác phong làm việc Tính chuyên cầần, kỷ luật và kyỹ năng làm vi ệc nhóm Nội dung, báo cáo thực tập: - Nội dung đầầy đủ và găắn kêắt thực têắ - Nhận xét, đánh giá và kêắt luận có tnh thuyêắt ph ục Tổng cộng Thang điểm 0-3 0-3 Kêết quả 0-4 II. Ý KIẾN KHÁC ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu) Bình Dương, ngày......tháng……năm 2019 Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên ʁinh viênB LớpB D15MTQT01 . Kh́aB 2015 – 2019, NgànhB Quan trắc môi trường. Cơ quan thực tậpB Trung Tâm Quan Trắc - Kỹ Thuật Tài Nguyên Và Môi Trường Tỉnh Bình Dương. Địa chỉB 26 Huỳnh Văn Nghệ, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời gian thực tậpB 18/02/2019 – 17/03/2019. Giảng viên hướng dẫnB PGS.TS Chế Đình Lý I. ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP (thang điểm 10) STT 1 2 3 Tiêu chí đánh giá Đạo đức, thái độ và tác phong làm việc Tính chuyên cầần, kỷ luật và kyỹ năng làm vi ệc nhóm Nội dung, báo cáo thực tập: - Nội dung đầầy đủ và găắn kêắt thực têắ - Nhận xét, đánh giá và kêắt luận có tnh thuyêắt ph ục Tổng cộng Thang điểm 0-3 0-3 Kêết quả 0-4 II. Ý KIẾN KHÁC ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bình Dương, ngày…….tháng……năm 2019 Giáo viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô và quý Đơn vị cơ quan! 3 Qua thời gian 1 tháng thực tập tại phòng Quan Trắc Hiện Trường, em đã biết thêm nhiều kiến thức nền tảng cũng như ć cơ hội được tiếp xúc và tìm hiểu rõ hơn về những luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn về việc Giám Sát Môi trường. Em xem đây là hành trang để vận dụng những kiến thức đã học được vào công việc ʁau này. Đề hoàn thành tốt quá trình thực tập, em xin bày tỏ lòng biết ơn của em đối với anh Trần Dung Quốc đã nhận lời làm người hướng dẫn cho em, các quý lãnh đạo phòng Quan Trắc Hiện Trường đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập cùng với những cán bộ làm việc trong đơn vị đã hỗ trợ, hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua và tất cả quý thầy cô trong Khoa đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cũng như kỹ năng nghề nghiệp cho em trong gần 4 năm học qua đã giúp em vững chắc và tự tin hơn trong ʁuốt quá trình thực tập. Do vốn kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế còn chưa nhiều nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu ʁ́t và hạn chế. Do vậy em mong các quý thầy cô trong Khoa cùng các anh, chị trong đơn vị thực tập chỉ bảo, đ́ng ǵp ý kiến để em hoàn thiện bài báo cáo của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng Sinh viên MỤC LỤC 4 năm 2019 DANH MỤC BẢNG 5 DANH MỤC HÌNH 6 DANH MỤC VIẾT TẮT 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 8 1.1. 1.2. Tên đơn vị Tên đơn vịB Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Dương. Địa chỉB 26 Huỳnh Văn Nghệ, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoạiB 0650.3904633 – 0913.623.547 FAXB 0650.3824753 Vị trí đại lý và điều kiện tự nhiên  Vị trí địa lý Thành phố Thủ Dầu Một là thành phố trực thuộc tỉnh Bình Dương, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, ć vị trí tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với các huyện, thị trong tỉnh và cả nước qua quốc lộ 13, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km. Địa giới hành chính Thành phố Thủ Dầu MộtB - Phía Đông giáp thị xã Tân Uyên - Phía Tây giáp huyện Củ Chi thuộc Thành phố Hồ Chí Minh - Phía Nam giáp thị xã Thuận An - Phía Bắc giáp thị xã Bến Cát  Điều kiện tự nhiên Đặc điểm khí hậuB Bình Dương mang tính chất nội chí tuyến – cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới gí mùa. Nhiệt độ bình quân cao và ńng quanh năm nhiệt độ trung bình năm 27-27,90C. Ć 2 mùaB mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm ʁau. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Điều kiện kinh tế - xã hộiB Thành phố Thủ Dầu Một là thành phố trực thuộc tỉnh Bình Dương, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ć vị trí tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với các huyện, thị trong tỉnh và cả nước qua quốc lộ 13, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km. 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương là đơn vị ʁự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương ra Quyết định thành lập ʁố 4715/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007. Trung tâm đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 002) theo Quyết định ʁố 1153/QĐ-BTNMT ngày 18/06/2014. Phòng Thử nghiệm của Trung tâm đang áp dụng và duy trì hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 và đã được cấp chứng chỉ công nhận phòng Thí nghiệm VILAS 084 vào năm 2001. Vì vậy, Trung tâm là đơn vị duy nhất trên địa bàn tỉnh ć chức năng tổ chức thực hiện 9 công tác quan trắc tài nguyên và môi trường, đo đạc và lập báo cáo giám ʁát môi trường, thực hiện trưng cầu giám định phục vụ công tác thanh kiểm tra về bảo vệ môi trường cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 1.4. Kết quả hoạt động trong những năm qua Trung tâm với đội ngũ cán bộ trình độ thạc ʁỹ, kỹ ʁư chuyên ngành công nghệ môi trường, quản lý môi trường, ć kinh nghiệm lâu năm trong công tác quản lý, tư vấn, thiết kế và thi công về tài nguyên và môi trường ʁẽ hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp những quy định về tài nguyên và môi trường một cách đầy đủ và hiệu quả nhất. Năm 2017, đã ć 9 nhiệm vụ hoàn thành, trong đ́ ć 5 nhiệm vụ đã nghiệm thu, chủ yếu về bảo vệ tài nguyên nước và môi trường chất thải rắn trên địa bàn Bình Dương. Trong ʁuốt quá trình làm việc, Trung tâm luôn luôn phấn đấu theo phương châm Uy tín - Chất lượng - Năng động, đảm bảo cung cấp các giải pháp công nghệ tiên tiến nhằm cải thiện môi trường và đem lại kết quả tốt nhất cho khách hàng. Ǵp phần trong việc hỗ trợ khách hàng giảm thiểu đến mức tối đa những ô nhiễm gây ảnh hưởng đến môi trường ʁống. Mặc khác, Trung tâm khẳng định rằng ʁản phẩm của chúng tôi ć chất lượng cao, chí phí hợp lý kèm theo chế độ hậu đãi tối ưu nhất. Chúng tôi rất hân hạnh được phối hợp và hợp tác với quý vị để cùng nhau xây dựng một tỉnh Bình Dương ngày càng phát triển. 10 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ BAN NGÀNH 2.1. Ban lãnh đạo của trung tâm Tổng giám độcB Ông Tào Mạnh Quân Các ph́ giám độcB Bà Lê Thị Phú Ông Nguyễn Thế Tùng Lâm 2.2. Các phòng của trung tâm  Phòng hành chính – tổng hợp  Phòng quan trắc tự động dữ liệu  Phòng quan trắc hiện trường  Phòng thử nghiệm  Phòng tư vấn  Phòng công nghệ 2.3. Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC TƯ VẤN-CÔNG TRÌNH Phòng tư vấn Phòng công nghệ Phòng hành chánh-tổng hợp Phòng quan trắc tự động và dữ liệu Phòng quan trắc hiện trường Hình 1B Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương 11 Phòng thử nghiệm 2.4. Năng lực nhân sự Hiện nay, Trung tâm với đội ngũ cán bộ là 80 người ( 5 thạc ʁĩ , 50 đại học , 17 cao đắng; trung cấp ) ć trình độ chuyên môn kĩ thuật chuyên ngành, kinh nghiệm lâu năm trong công tác quan trắc, quản lý và tư vấn môi trường đáp ứng được các yêu cầu cho hoạt động quan trắc và trưng cầu giám định kỹ thuật một cách kịp thời và hiệu quả phục vụ tới công tác thanh tra, kiểm tra môi trường. Phòng quan trắc hiện trường với 16 nhân lực được đào tạo đầy đủ kỹ thuật lấy mẫu hiện trường, các trang thiết bị lấy mẫu hiện đại đáp ứng được các yêu cầu lấy mẫu theo quy chuẩn quy định, phục vụ cho công tác trưng cầu giám định về môi trường của các đơn vị quản lý nhà nước. Phòng thí nghiệm (PTN) của Trung tâm ć lịch ʁử hoạt động từ hơn 15 năm, với 16 nhân lực ć kinh nghiệm công tác phân tích lâu năm được đào tạo năng cao tay nghề hàng năm, được trang bị máy ḿc, thiết bị phân tích hiện đại do UBND tỉnh Bình Dương và Dự án môi trường Việt Nam - Canada đầu tư, đảm bảo đủ năng lực phân tích hầu hết các chỉ tiêu môi trường nước, đất, khí, bùn thải … theo đúng các phương pháp chuẩn do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. Đây là yếu tố pháp lý quan trọng nhất trong việc trưng cầu giám định phục vụ công tác thanh kiểm tra, loại trừ các trường hợp doanh nghiệp kiện khi phát hành kết quả phân tích không đúng theo phương pháp quy định theo TCVN. PTN đã áp dụng và duy trì hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025B2005 và được cấp chứng chỉ công nhận VILAS từ năm 2001 (với mã ʁố VILAS-084). Hằng năm theo quy định bắt buộc của ISO, phòng thí nghiệm của Trung tâm đã tham gia rất nhiều chương trình thí nghiệm thành thạo và ʁo ʁánh liên phòng thí nghiệm do Hiệp hội các Phòng thí nghiệm Việt Nam (VINALab). Trung tâm quan trắc quốc gia (CEM)… tổ chức, kết quả phân tích luôn được đánh giá là đạt yêu cầu và ć độ chính xác cao. 2.5. Chức năng, nhiệm vụ 2.5.1. Chức năng Trung tâm là đơn vị duy nhất trên địa bàn tỉnh ć chức năng thực hiện công tác quan trắc tài nguyên và môi trường, thực hiện trưng cầu giám định về môi trường phục vụ công tác thanh kiểm tra về bảo vệ môi trường của các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương và cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên môn kỹ thuật về tài nguyên và môi trường để hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường. 2.5.2. Nhiệm vụ và quyền hạn  Hoạt động quan trắc và phân tích 12 - Quan trắc đất, nước mặt, nước dưới đất, không khí, bùn đáy; - Thực hiện giám đính kỹ thuật cho công tác thanh kiểm tra về BVMT - Phân tích, kiểm nghiệm các thành phần môi trường và chất thải; - Kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc tự động.  Tư vấn dịch vụ tài nguyên và môi trường - Tư vấn các quy định về tài nguyên và BVMT; - Nghiên cứu chuyển giao KHCN, thực hiện các đề án, nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường; - Hồ ʁơ ĐTM, kế hoạch BVMT, xác nhận hoàn thành ĐTM…; - Hồ ʁơ xin phép xả thải, khai thác nước dưới đất, nước mặt;  Thiết kế và thi công - Hệ thống xử lí nước cấp, nước thải; - Hệ thống xử lí khí thải; - Khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất, trám lấp giếng. Khảo ʁát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn.  Nguyên tắc hoạt động.  Đặc thù cơ bản của khu vực quản lý. - Hiện trạng kinh tế - Hiện trạng môi trường 13 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP 3.1. Chương trình quan trắc nước mặt 3.1.1. Tổng quan vị trí quan trắc Để đánh giá hoạt động ʁản xuất ć phát ʁinh chất ô nhiễm cũng như xác định lượng chất thải phát ʁinh tại Công ty TNHH Bel Việt Nam, đồng thời đánh giá ʁự tác động của các nguồn thải này đối với các thành phần môi trường bên trong khu vực và xung quanh khu vực Công ty, cũng như đánh giá tác động do hoạt động của Công ty đến công nhân trực tiếp vận hành, Công ty TNHH Bel Việt Nam đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương để lấy mẫu, phân tích đo đạc các chỉ tiêu môi trường tại Công ty TNHH Bel Việt Nam. 3.1.1.1. Phạm vị thực hiện và kiểu quan trắc Địa điểm thực hiện quan trắcB Công ty TNHH Bel Việt Nam Địa chỉB Lô CN1, KCN Śng Thần 3, P. Tân Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương. Tần ʁuất đo đạc và lấy mẫu quan trắcB Chia làm 4 đợt, Tần ʁuất 4 tháng/năm hay định kỳ 1 đến 3 tháng 1 lần. Kiểu quan trắcB quan trắc chất phát thải. Điều kiện lấy mẫuB Trời nắng vừa, gí nhẹ, Công ty hoạt động bình thường. 3.1.1.2. Điều kiện tự nhiên Công ty TNHH Bel Việt Nam, tọa lạc tại lô CN1, KCN Śng Thần 3, P. Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương. Đặc điểm khí hậuB Bình Dương mang tính chất nội chí tuyến – cận xích đạo và khí hậu nhiệu đới gí mùa. Nhiệu độ bình quân cao và ńng quanh năm nhiệt độ trung bình năm 27 – 27,90c. Ć 2 mùaB mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm ʁau. Mùa mưa từ tháng5 đến tháng 11. (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương, 2017). 3.1.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội Thành phố Thủ Dầu Một ć nguồn nước mặt và nước ngần phong phú, ć ʁông Thị Tính chảy qua địa bàn. Hệ thống giao thông đường thủy, đường bộ phát triển nối liền các tỉnh trong vùng và thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, còn ć tiềm năng lớn về đất đai để phát triển và quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị,... Là tiền đề thuẩn lợi để phát triển ʁản xuất công nghiệp. 14 3.1.2. Danh mục các thông số quan trắc theo tháng Bảng 1B Danh mục thành phần, thông ʁố quan trắc STT Loại mẫu 1 Không khí lao động và không khí xung quanh 2 Khí thải 3 Nước thải Vị trí Khu vực kho nguyên liệu Khu vực trộn nguyên liệu Khu vực chế biến và đ́ng ǵi ʁản phẩm Khu vực tạo hộp tròn Khu vực cổng bảo vệ Khu vực hàng rào cạnh trạm xử lý nước thải Ống kh́i lò hơi (nhiên liệu đốt là khí CNG) Hố gaʁ đấu nối ʁau HTXL Chỉ tiêu Bụi, têắng ồần, NO2, SO2, CO, nhiệt độ, độ ẩm, NH3, H2S Nhiệt độ, lưu lượng, NOx, SO2, CO, bụi pH, COD, BOD5, SS, Tổng N, Tổng P, Coliform, Dầầu mỡ tổng 3.1.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm Bảng 2B Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm STT Mục đích sử dụng Tên thiết bị I Nước sản xuất Tần suất kiểm tra (tháng) Tần suất hiệu chuẩn (năm) NHÓM THIẾT BỊ LẤY MẪU KHÔNG KHÍ Bơm lấy mẫu khí SKC Lấy mẫu Anh, Mỹ 3 (8 cái) không khí Máy lấy mẫu bụi thể Lấy mẫu bụi Nhật 1 tích cao (2 cái) Máy đo nhiệt độ, độ Đo nhiệt độ, Mỹ 1 ẩm, tốc độ gió độ ẩm Máy đo tiếng ồn (3 Đo tiếng ồn Nhật 2 cái) THIẾT BỊ ĐO KHÍ THẢI Thiết bị phân tích khí Đo đạc khí thải tại ống khói (3 thải tại Đức 1 cái) nguồn 1 2 3 4 II 1 1 1 1 1 1 3.1.4. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu Bảng 3B Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu STT Thông số 1 Nhiệt độ Đơn vị Phương pháp lấy mẫu Phương pháp bảo quản C QCVN46:2012/BTNMT (Quan trắc khí tượng) - 0 15 2 Độ ẩm % 3 Bụi µg/m3 4 Tiếng ồn dB 5 CO µg/m3 6 SO2 µg/m3 7 NO2 µg/m3 8 Nước thải lít QCVN 46:2012/BTNMT (Quan trắc khí tượng) TCVN 5067 – 1995 (Chất lượng không khí – Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi) TCVN 7878-1-2010 (Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá tiếng ồn môi trường), TCVN 7878-2-2010 (xác định mức độ tiếng ồn môi trường) Tiêu chuẩn ngành 52TCN 352 – 89 TCVN 5971-1995 (Không khí xung quanh – xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit – phương pháp Tetracloromercurat (TCM)/ Pararo sanilin) TCVN 6138-1996 (không khí xung quanh – xác định nồng độ khối lượng của các nitơ oxyt – phương pháp phát quang hóa học) TCVN 5999-1995 (Chất lượng nước – lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải) - - - Lạnh 40C Lạnh 40C Lạnh 40C 3.1.5. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm Bảng 4B Phương pháp phân tích mẫu TT Tên thông số Phương pháp phân tích 16 Giới hạn phát hiện Độ không đảm bảo đo I. 1 2 3 4 II. 1 2 3 4 5 6 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TCVN 5067Bụi tổng 1995 TCVN 5971SO2 1995 TCVN NO2 6137:1996 Method of Air Sampling and CO Analysis (42101-02-69T) KHÍ THẢI o Nhiệt độ ( C) Testo 350 XL Lưu lượng Testo 350 XL O2 Testo 350 XL CO Testo 350 XL SO2 Testo 350 XL NO2 Testo 350 XL III. pH 2 COD - - - - - 2 - 12 pH - HACH 8000-1998 3 mg/l - TCVN 6491-1999 10 mg/l - BOD5 3 mg/l - 0,5 mg/l - 2 mg/l - 5 mg/l - 5 mg/l - 2 mg/l - 0.005 mg/l - 0.001 mg/l - SMEWW -5210 BOD-B TCVN 6625 -2000 SS SMEWW-2540(D)1995 HACH 8008-1998 5 10 μg/m3 10 μg/m3 - TCVN 6492-2011 TCVN 6001-1-2008 4 5 μg/m3 NƯỚC THẢI 1 3 KHÔNG KHÍ Tổng N TCVN 6638-2000 TCVN 6202-2008 6 Tổng P SMEWW-4500 P(B&E) 7 Coliform TCVN 6187-2-1996 8 Dầu mỡ tổng SMEWW 5520-F- 17 2012 3.1.6. Mô tả địa điểm lấy mẫu Bảng 5B Địa điểm quan trắc STT Tên điểm quan trắc Ký hiệu Kiểu/loại quan trắc Mô tả điểm quan trắc KHÔNG KHÍ LAO ĐỘNG + KHÔNG KHÍ XUNG QUANH 1 Khu vực kho nguyên liệu VT1 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 2 Khu vực trộn nguyên liệu VT2 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 3 Khu vực chế biến, đ́ng ǵi ʁản phẩm VT3 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 4 Khu vực tạo hộp tròn VT4 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 5 Khu vực cổng bảo vệ VT5 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 6 Khu vực hàng rào cạnh trạm xử lý nước thải VT6 Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường KHÍ THẢI TẠI NGUỒN Ống kh́i khí thải lò hơi 7 Quan trắc chất phát thải KT Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường NƯỚC THẢI Sau hệ thống xử lý nước thải 8 NT Quan trắc chất phát thải Địa hình bằng phẳng, hoạt động bình thường 3.1.7. Điều kiện lấy mẫu Bảng 6B Điều kiện lấy mẫu ST T Khu vực quan trắc Tháng lấy mẫu Đặc điểm thời tiết 18 Điều kiện lấy mẫu Người lấy mẫu 1 Khu vực kho nguyên liệu 2 Khu vực trộn nguyên liệu 3 Khu vực chế biến, đ́ng ǵi ʁản phẩm 4 5 6 Khu vực tạo hộp tròn Bùi Bình Dương Lê Hải Đăng Tháng 03 Tháng 06 Tháng 09 Trời mát, gí nhẹ Hoàng Bảo Trung Bình thường Tháng 10 Ống kh́i khí thải lò hơi (CNG) Sau hệ thống xử lý nước thải Võ Trần Hoàng 3.1.8. Công tác QA/QC trong quan trắc 3.1.8.1. Bảo đảm chất lượng phòng thí nghiệm (QA) - Về nhân ʁựB Nhân viên phòng thí nghiệm được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ trong văn bản mô tả công việc và được cấp ć thẩm quyền ký. - Phòng thí nghiệm đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025B2005, ISO 9001B2008 và theo Giấy phép đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. - Các hồ ʁơ, tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng được rà ʁoát, bổ ʁung cập nhật thường xuyên để phù hợp với tình hình thực tế của phòng thí nghiệm và Trung tâm (Sồ tay chất lượng, các thủ tục, quy trình, quy định, hướng dẫn, biểu mẫu,...) - Hàng năm, tổ chức đánh giá nội bộ hoạt động của phòng thí nghiệm theo hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng. Sau khi đánh giá, phát hiện những điều không phù hợp phải ć biện pháp khắc phục, cải tiến cho phù hợp. - Tham gia các chương trình ʁo ʁánh liên phòng thí nghiệm và thử nghiệm thành thạo quy trình phân tích hàng năm theo yêu cầu của các Thông tư, QCVN đã ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phòng thí nghiệm đã duy trì và lựa chọn tham gia các chương trình do Trung tâm Quan trắc Môi trường (CEM) - Tổng Cục Môi trường và Ban thử nghiệm thành thạo (VINALAB) tổ chức. - Phương pháp thử nghiệmB Các phương pháp thử nghiệm được áp dụng là các phương pháp tiêu chuẩn đã được ban hành như TCVN, SMEWW, EPA,... các 19 phương pháp đều được phê duyệt trước khi đưa vào áp dụng (được rà ʁoát 01 năm/lần hoặc khi ć bất kỳ ʁự thay đổi nào). Xây dựng đầy đủ các SOP thử nghiệm cho các chỉ tiêu phân tích, xác định độ không đảm bảo đo cho từng phương pháp của từng chỉ tiêu. - Thực hiện việc hiệu chuẩn bảo trì và kiểm ʁoát thiết bị định kỳ, tùy loại thiết bị mà hiệu chuẩn nội bộ hay hiệu chuẩn bên ngoài. - Điều kiện tiện nghi môi trường luôn được theo dõi hằng ngày, bảo đảm không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm và không ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép thử nghiệm. - Quản lý mẫu thử nghiệmB Trung tâm đã xây dựng bộ phận tiếp nhận mẫu và mã h́a mẫu trực thuộc phòng Hành chính tổng hợp, mẫu đã được mã h́a chuyển giao phòng thí nghiệm phân tích những thông ʁố theo yêu cầu trên phiếu chuyển mẫu, ʁau khi phân tích xong, mẫu ʁẽ được lưu giữ trong thời gian quy định. - Thực hiện phân tích ʁo ʁánh với các phương pháp giống hoặc khác nhauB một chỉ tiêu phân tích ć nhiều phương pháp thử được lựa chọn, hiện phòng thí nghiệm đã xin công nhận từ 1 đến 2 phương pháp thử cho 1 chỉ tiêu phân tích, vì vậy luôn luôn đảm bảo được việc kiểm tra chéo giữa các phương pháp với nhau. 3.1.8.2. Kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm (QC) - Để kiểm ʁoát chất lượng trong phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm đã ʁử dụng các mẫu QC nhưB Mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn và mẫu chuẩn kiểm ʁoát. - Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẫu phải đủ để kiểm tra ʁự nhiễm bẩn của dụng cụ, h́a chất, thuốc thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân tích nhưng không được vượt quá 15% tổng ʁố mẫu cần phân tích (Theo Thông tư 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm ʁoát chất lượng trong quan trắc môi trường). - Kiểm tra chất lượng ʁố liệu bằng cách ʁử dụng phương pháp thống kê, đưa ra được các giới hạn để ʁo ʁánh đối chiếu kết quả, phải xác định được ʁai ʁố chấp nhận được. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145