Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo cô tô, tỉnh quảng ninh....

Tài liệu Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo cô tô, tỉnh quảng ninh.

.PDF
113
111
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN NGỌC MINH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN NGỌC MINH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.34.04.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Công Toàn THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ph ng của Trƣờng Đại học an Giám hiệu, Ph ng Đào tạo, các hoa, inh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS. Phạm Công Toàn, ngƣời thầy đã giúp đỡ bản thân tôi rất nhiều trong quá trình làm đề tài. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kiến qu báu của các nhà inh tế và Quản trị inh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi c n đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ qu báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC CÁC ẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC IỂU ĐỒ ........................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. ết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở NƢỚC TA ........................................................................................................ 5 1.1. Những l luận về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .... 5 1.1.1. Nông thôn ................................................................................................ 5 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về lao động và lao động nông thôn ...................... 5 1.1.3. Vai tr giải quyết việc làm đối với lao động nông thôn ....................... 15 1.1.4. Đặc điểm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ......................... 16 1.1.5. Nội dung của giải quyết việc làm cho lao động nông thôn................... 19 1.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm lao động nông thôn .. 21 1.2. Những bài học kinh nghiệm trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ......................................................................................................... 29 1.2.1. inh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới .......................................... 29 1.2.2. inh nghiệm giải quyết việc làm lao động cho nông thôn tại Việt Nam ... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.3. ài học kinh nghiệm rút ra cho huyện đảo Cô Tô ................................ 35 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 37 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 37 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp xử l , số liệu .................................................... 38 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 39 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về quy mô lao động, việc làm ............... 40 2.3.2 . Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về chất lƣợng lao động, việc làm ......... 40 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 42 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Cô Tô – tỉnh Quảng Ninh .............. 42 3.1.1. Ðặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 42 3.1.2. Ðặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 47 3.2. Thực trạng về lao động nông thôn và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Cô Tô ..................................................................... 51 3.2.1. Thực trạng về lao động nông thôn tại huyện Cô Tô ............................. 51 3.2.2. Cơ cấu lao động trong các ngành sản xuất............................................ 54 3.2.3. Thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Cô Tô - tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 55 3.3. Phân tích SWOT của huyện đảo Cô Tô với vấn đề việc làm nông thôn ....... 73 3.3.1. Điểm mạnh của huyện đảo .................................................................... 73 3.3.2. Điểm yếu của huyện đảo ....................................................................... 73 3.3.3. Cơ hội tạo việc làm cho lao động nông thôn của huyện đảo ................ 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3.4. Thách thức trong tạo việc làm cho lao động nông thôn của huyện đảo...... 77 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH............................................................................................... 79 4.1. Quan điểm về giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Cô Tô ............................................................................................... 79 4.1.1. Giải quyết việc làm phải gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng ............................................................................... 79 4.1.2. Giải quyết việc làm phải gắn với phát triển bền vững .......................... 79 4.1.3. Giải quyết việc làm phải gắn với không ngừng nâng cao chất lƣợng lao động ........................................................................................................... 80 4.1.4. Giải quyết việc làm đồng thời phải nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân .................................................................................... 80 4.2. Mục tiêu phát triển lao động .................................................................... 80 4.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 80 4.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 81 4.3. Những giải pháp về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện .... 82 4.3.1. Giải pháp hỗ trợ, khuyến khích khu vực hộ gia đình và ngƣời lao động nông thôn tự giải quyết việc làm ............................................................ 82 4.3.2. Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển doanh nghiệp và các tổ chức hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp trong nông thôn .......................... 83 4.3.3. Giải pháp đẩy mạnh phát triển thị trƣờng lao động nông thôn ............. 84 4.3.4. Các giải pháp khác ................................................................................ 85 4.4. iến nghị .................................................................................................. 88 KẾT LUẬN .................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN : Công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GTSX : Giá trị sản xuất HGĐ : Hộ gia đình KHCN : hoa học công nghệ KT - XH : inh tế - Xã hội LLLĐ : Lực lƣợng lao động SXKD : Sản xuất kinh doanh TLSX : Tƣ liệu sản xuất TTCN : Tiểu thủ công nghiệp XD : Xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG ảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất 31/12/2013 huyện Cô Tô .......................... 46 ảng 3.2: Tình hình biến động dân số qua các năm huyện Cô Tô ................. 47 ảng 3.3: Giá trị sản xuất qua các năm huyện Cô Tô (giá 2010) ................... 50 ảng 3.4: Cơ cấu LLLĐ huyện Cô Tô theo tiêu chí thành thị - nông thôn và nhóm tuổi ................................................................................... 52 ảng 3.5: Chất lƣợng LLLĐ huyện Cô Tô ..................................................... 53 ảng 3.6: Cơ cấu lao động trong các ngành huyện Cô Tô ............................... 54 ảng 3.7: Thực trạng lao động có việc làm theo khu vực và giơi tính ........... 60 ảng 3.8: Thực trạng việc làm lao động nông thôn theo trình độ học vấn..... 61 ảng 3.9: Thực trạng việc làm khu vực nông thôn trên với lao động ngành nghề kinh doanh ................................................................... 62 ảng 3.10: Nhân khẩu – lao động và trình độ văn hóa các HGĐ điều tra .... 63 ảng 3.11: Thực trạng lao động tham gia các ngành nghề tại HGĐ .............. 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ iểu đồ 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Cô giai đoạn 2010-2013 ......... 50 iểu đồ 3.2. Trình độ văn hóa của lao động 3 xã Đồng Tiến, Thanh Lân và Thị trấn Cô Tô ............................................................................ 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dân số của Việt Nam hiện nay đã đạt ngƣỡng 90 triệu ngƣời. Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc số lƣợng ngƣời đang sống ở nông thôn vẫn chiếm tới 70% và có khoảng 60% tổng số lao động có cuộc sống gắn liền với ngành nông nghiệp do vậy vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nông thôn là hết sức cần thiết. Hiện nay trong xu thế tịch thu ruộng đất nhƣờng chỗ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên ruộng đất bị thu hẹp về diện tích sản xuất và canh tác chính vì vậy số lƣợng lao động truyền thống sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp nay bị mất tƣ liệu sản xuất (TLSX) nhƣng lại không có khả năng và trình độ sản xuất trong các lĩnh vực khác nhƣ thƣơng mại, dịch vụ hay công nghiệp chính vì vậy bộ phận này sẽ dƣ thừa về sức lao động và do nhu cầu thiết yếu của cuộc sống sẽ tạo thành nguồn di cƣ lên thành phố ảnh hƣởng không nhỏ tới an ninh – xã hội. Việt Nam có số lƣợng lao động ở nông thôn vốn dĩ đã rất nhiều hiện nay do ảnh hƣởng của cuộc đại suy thoái toàn cầu số lƣợng lao động thất nghiệp trở về nông thôn lại càng có xu hƣớng tăng thêm chính vì vậy vấn đề việc làm tại nông thôn lại càng trở lên đáng quan tâm hơn bao giờ hết. Theo thống kê hiện nay có đến gần 20% thời gian lao động chƣa đƣợc sử dụng ở khu vực nông thôn. Huyện đảo Cô Tô có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc ph ng, là cửa ngõ hƣớng ra biển phía Đông ắc cửa Tổ quốc. Cô Tô là một quần đảo nằm ở phía Đông của tỉnh Quảng Ninh bao gồm 50 đảo lớn nhỏ, trong đó có 3 đảo lớn: đảo Cô Tô, đảo Thanh Lân và đảo Trần với diện tích khoảng 46,2 km2. Hiện nay, Cô Tô hiện có 1500 hộ dân với gần 6000 nhân khẩu, là nơi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 sinh sống của 5 dân tộc anh em: inh, Sán Dìu, Mƣờng, Tày và Hoa. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm trên 60% tổng dân số toàn huyện. Lực lƣợng lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ thấp, khoảng 32,4% tổng số lao động. Số lao động đƣợc đào tạo nghề hàng năm bình quân 120 - 150 ngƣời. Số lao động đƣợc giải quyết việc làm hàng năm bình quân đạt từ 100 - 130 lao động. Hiện nay, cùng với việc quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lƣợng và trình độ nguồn nhân lực huyện đang là vấn đề cần thiết. Để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Cô Tô trong những năm tới, việc tìm kiếm những giải pháp là yêu cầu cấp bách nhất. Vì vậy, từ thực tiễn công việc và thực trạng vấn đề nghiên cứu, tôi lựa chọn đề tài “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành inh tế Nông nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở khoa học về việc làm và giải quyết việc làm ở nông thôn, luận văn thực hiện đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Cô Tô qua 3 năm từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở l luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. - Đánh giá đƣợc thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Cô Tô. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến việc làm và giải quyết việc làm của ngƣời lao động nông thôn cấp huyện và tƣơng đƣơng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện đảo Cô Tô, tìm ra những tồn tại khó khăn và những thuận lợi, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp kinh tế chủ yếu, kết hợp với các giải pháp về khoa học kỹ thuật và giải pháp xã hội. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung thu thập và nghiên cứu số liệu thứ cấp thời kỳ 2010 – 2013 trên địa bàn huyện. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa về mặt lý luận - Hệ thống hoá cơ sở l luận về việc làm và vấn đề giải quyết việc làm. - Làm rõ quan niệm về việc làm và nghĩa kinh tế - xã hội của vấn đề giải quyết việc làm; * Ý nghĩa về mặt thực tiễn - Có nghĩa vô cùng quan trọng trong việc giám sát, đánh giá, đảm bảo và nâng cao hiệu quả công tác giải quyết việc làm của huyện. - Tƣ vấn cho lãnh đạo huyện cũng nhƣ các ph ng ban ngành, đoàn thể liên quan các phƣơng pháp đánh giá nhằm xây dựng kế hoạch cụ thể cũng nhƣ giải pháp giải quyết vấn đề việc làm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 - Cung cấp thông tin cho các nghiên cứu viên khác về hiện trạng việc làm và định hƣớng công tác giải quyết việc làm trong những năm tới của huyện Cô Tô - Tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng chính, bao gồm: Chương 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở nƣớc ta. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Thực trạng vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở NƢỚC TA 1.1. Những lý luận về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 1.1.1. Nông thôn Theo tôi, nông thôn đƣợc hiểu là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có cộng đồng chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc, có mật độ dân cƣ thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa thấp hơn. Theo từ điển bách khoa toàn thƣ thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà ở đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”. Ở Việt Nam, theo quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phƣờng hoặc thị trấn đƣợc quy định là khu vực thành thị). Cho đến nay, nông thôn ở nƣớc ta đƣợc hiểu là nơi sinh sống và làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trƣờng, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị. Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã đƣợc nêu rõ tại Thông tƣ số 54 ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã". 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về lao động và lao động nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm lao động Trong kinh tế học, lao động đƣợc hiểu là một yếu tố sản xuất do con ngƣời tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Ngƣời có nhu cầu về hàng hóa này là ngƣời sản xuất. C n ngƣời cung cấp hàng hóa này là ngƣời lao động. Cũng nhƣ mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao động đƣợc trao đổi trên thị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 trƣờng, gọi là thị trƣờng lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà ngƣời sản xuất trả cho ngƣời lao động. Mức tiền công chính là mức giá của lao động. Hiện nay, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm lao động, nhƣng suy cho cùng lao động là hoạt động đặc thù của con ngƣời, phân biệt con ngƣời với con vật và xã hội loài ngƣời và xã hội loài vật. ởi vì, khác với con vật, lao động của con ngƣời là hoạt động có mục đích, có thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời. Theo C.Mác “Lao động trƣớc hết là một quá trình diễn ra giữa con ngƣời và tự nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con ngƣời làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”. Ph.Ăngghen viết: “ hẳng định rằng lao động là nguồn gốc của mọi của cải. Lao động đúng là nhƣ vậy, khi đi đôi với giới tự nhiên là cung cấp những vật liệu cho lao động đem biến thành của cải. Nhƣng lao động c n là một cái gì vô cùng lớn lao hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài ngƣời, và nhƣ thế đến một mức mà trên một nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: Lao động đã sáng tạo ra bản thân loài ngƣời”. Qua những l luận trên có thể nói lao động là quá trình hoạt động của con ngƣời, bằng cách sử dụng sức lực của cơ bắp,và trí óc vào quá trình sản xuất, tác động vào tƣ liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm có ích phục lại cho con ngƣời. Nói cách khác, trong bất kỳ nền sản xuất xã hội nào, lao động bao giờ cũng là điều kiện để tồn tại và phát triển của xã hội. 1.1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của lao động nông thôn a. Khái niệm: Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn, đƣợc bố trí việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề tại nông thôn để tạo ra sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho gia đình và bản thân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 b. Đặc điểm của lao động nông thôn - Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm của các ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có những đặc điểm khác với lao động ở các ngành kinh tế khác, cụ thể nó biểu hiện ở các mặt sau: - Lao động nông thôn mang tính thời vụ: Đây là đặc điểm đặc thù không thể xáo bỏ đƣợc của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. - Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh trƣởng và phát triển khác nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xáo bỏ đƣợc trong quá trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp l có nghĩa rất quan trọng. - Nguồn lao động nông thôn tăng về số lƣợng: Dân số đƣợc coi là yếu tố cơ bản quyết định số lƣợng lao động: qui mô và cơ cấu của dân số có nghĩa quyết định đến qui mô cơ cấu của nguồn lao động.Tính đến ngày 01/07/2010, dân số nông thôn có trên 60 (triệu ngƣời), chiếm 70% dân số cả nƣớc. Do sự phát triển của quá trình đô thị hoá và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng nhƣ lực lƣợng lao động so với cả nƣớc ngày càng giảm. Mặc dù vậy, qui mô dân số và nguồn lao động ở nông thôn đến năm 2011 vẫn tiếp tục gia tăng với tốc độ khá cao. - Chất lƣợng nguồn lao động nông thôn chƣa cao: Chất lƣợng của ngƣời lao động đƣợc đánh giá qua trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 - Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật: Nguồn lao động của nƣớc ta đông về số lƣợng nhƣng sự phát triển của nguồn nhân lực nƣớc ta c n nhiều hạn chế, nhiều mặt chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu khắt khe trong bối cảnh đất nƣớc đang hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt chúng ta, mới gia nhập tổ chức WTO, trong đó nông nghiệp đƣợc xem là một trong những thế mạnh. - Riêng lao động nông thôn chiếm hơn ¾ lao động của cả nƣớc. Tuy vậy nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn chƣa phát huy hết tiềm năng do trình độ chuyên môn của lao động thấp kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nƣớc cần phải có chính sách đào tạo bồi dƣỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ để phát triển đất nƣớc. - Về sức khoẻ: Sức khoẻ của ngƣời lao động nó liên quan đến lƣợng calo tối thiểu cung cấp cho cơ thể mỗi ngày, môi trƣớng sống, môi trƣờng làm việc, vv.... Nhìn chung lao động nƣớc ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu cầu thiết yếu hàng ngày chƣa đáp ứng đƣợc một cách đầy đủ. Vì vậy, sức khỏe của nguồn lao động cả nƣớc nói chung và của nông thôn nói riêng là chƣa tốt. 1.1.2.3. Lực lượng lao động và năng suất lao động a. Lực lượng lao động: Trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về lực lƣợng lao động: Từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Liên Xô (cũ) (Matxcơva 1977, tiếng nga) lực lƣợng lao động là khái niệm định lƣợng của nguồn lao động. Từ điển thuật ngữ Pháp (1977 - 1985) lực lƣợng lao động là số lƣợng và chất lƣợng những ngƣời lao động đƣợc quy đổi theo các tiêu chuẩn trung bình về khả năng lao động có thể sử dụng. Nhà kinh tế học David egg cho rằng: Lực lƣợng lao động có đăng k bao gồm số ngƣời có việc làm cộng với số ngƣời thất nghiệp có đăng k . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Lực lƣợng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp. Từ các khái niệm trên lực lƣợng lao động có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Lực lƣợng lao động bao gồm toàn bộ những ngƣời từ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhƣng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc. b. Năng suất lao động: Năng suất lao động là hiệu quả hoạt động có ích của con ngƣời trong một đơn vị thời gian. Năng suất lao động đƣợc đo bằng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lƣợng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Theo C.Mác “Năng suất lao động thƣờng đƣợc dùng đồng nghĩa với hiệu quả của sức lao động” và “ hả năng của sức lao động”, C.Mác viết: “Trong một thời gian nhất định, hiệu quả của lao động cụ thể, có ích là do sức sản xuất của nó định đoạt”, nghĩa là “trong một thời gian nhất định, lao động sẽ cho ta nhiều giá trị sử dụng hơn, nếu sức sản xuất của nó tăng lên và ít giá trị sử dụng hơn nếu sức sản xuất của nó giảm xuống”. Xuất phát từ khái niệm năng suất lao động nhƣ trên C.Mác định nghĩa “năng suất lao động hay sức sản xuất của lao động con ngƣời trong việc sản xuất một giá trị sử dụng nhất định trong đơn vị thời gian lao động đã hao phí là hiệu xuất lao động chân tay và trí óc của con ngƣời”. Năng suất lao động là năng lực của ngƣời sản xuất có thể tạo ra một lƣợng sản phẩm có ích cho xã hội trong một thời gian nhất định. 1.1.2.4. Việc làm và thất nghiệp a. Việc làm: Theo từ điển “ inh tế khoa học xã hội”, xuất bản tại Paris năm 1996 khái niệm việc làm đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Công việc mà ngƣời lao động tiến hành nhằm có thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, vật liệu sản xuất, công nghệ...) để sử dụng sức lao động đó. Hai tác giả Liên Xô là Tiến sĩ Sônhin và PTS.G.Rin Xốp đƣa ra khái niệm: “Việc làm là sự tham gia của ngƣời có khả năng lao động vào một hoạt động xã hội có ích trong khu vực xã hội hoá của sản xuất, trong học tập, trong công việc nội trợ, trong kinh tế phụ của các nông trang viên”. Theo tác giả Ghi - Hân - Tơ thuộc Viện phát triển Hải ngoại Luân Đôn thì: “Việc làm theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những gì quan hệ cách kiếm sống của con ngƣời, kể cả các quan hệ xã hội, các tiêu chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế”. Giăng-Mu-Li, phó cố vấn kinh tế của Văn ph ng lao động quốc tế khái quát: “Việc làm có thể đƣợc định nghĩa nhƣ một tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có một sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất”. Việc làm là hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thêm thu nhập cho ngƣời thân, gia đình hoặc cộng đồng. Các hoạt động đƣợc xác định là việc làm bao gồm: làm các công việc đƣợc trả công dƣới dạng tiền hoặc hiện vật; những công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc tạo ra thu nhập cho gia đình nhƣng không đƣợc trả công bằng tiền hoặc hiện vật cho công việc đó. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt động đƣợc trả công bằng tiền hoặc bằng hiện vật. Quan điểm xem xét việc làm nhƣ một tế bào, một đơn vị nhỏ nhất phân chia từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thì cho rằng: “Việc làm là một phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tƣ liệu sản xuất, hoặc những phƣơng tiện để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan