Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở việt nam...

Tài liệu Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở việt nam

.PDF
218
102
74

Mô tả:

LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu ñược sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Toàn bộ nội dung chưa ñược công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu tương tự nào khác. Tác giả Luận án Trần Văn Thiện MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ðỒ MỞ ðẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ................ 7 1.1. KINH TẾ HỢP TÁC Xà TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI ......................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và phát triển kinh tế hợp tác xã ........................ 7 1.1.2. Bản chất kinh tế hợp tác xã................................................................ 13 1.1.3. Các nguyên tắc hoạt ñộng cơ bản của hợp tác xã.............................. 15 1.1.4. Vai trò kinh tế HTX ñối với phát triển kinh tế - xã hội ..................... 16 1.1.5. Các loại hình hợp tác xã..................................................................... 20 1.1.6. Tiêu chí phản ánh sự phát triển kinh tế hợp tác xã ............................ 21 1.1.7. Nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh tế hợp tác xã ................... 26 1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ðỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà ................................................................................................ 34 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................... 34 1.2.2. ðặc ñiểm tín dụng ngân hàng trong khu vực kinh tế hợp tác xã....... 35 1.2.3. Cơ chế tác ñộng của tín dụng ngân hàng ñối với phát triển kinh tế HTX............................................................................................... 36 1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ðỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ...................... 49 1.3.1. Tín dụng ngân hàng ñối với phát triển kinh tế HTX của một số nước.... 49 1.3.2. Bài học kinh nghiệm quốc tế về tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế hợp tác xã................................................ 58 Kết luận chương 1.............................................................................................. 62 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM .....63 2.1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM GIAI ðOẠN 2000-2007 ...................................................................... 63 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam giai ñoạn 2000 - 2007....... 63 2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã giai ñoạn 2000-2007 ............... 67 2.1.3. ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã.............................. 85 2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM....................................... 88 2.2.1. Cơ chế và chính sách tín dụng ñối với kinh tế hợp tác xã................ 88 2.2.2. Thực trạng quy mô tín dụng ñối với hợp tác xã ................................ 94 2.2.3. Chất lượng tín dụng cho vay hợp tác xã và xử lý rủi ro .................. 113 2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM ............ 119 2.3.1. Kết quả ñạt ñược .............................................................................. 119 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................. 136 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................... 140 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM .. 152 3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM................................................................................................... 152 3.1.1 Chủ trương và ñịnh hướng phát triển kinh tế hợp tác xã................. 152 3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế hợp tác xã ñến năm 2010 và dự báo ñến năm 2015-2020 ......................................................................... 157 3.1.3. Một số cơ hội và thách thức về hoạt ñộng tín dụng ngân hàng ñối với kinh tế Hợp tác xã trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế..... 160 3.2. GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà Ở VIỆT NAM..................................... 162 3.2.1. ða dạng hóa nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế hợp tác xã với lãi suất hợp lý................................................................................... 162 3.2.2. Mở rộng cho vay kinh tế hợp tác xã kết hợp với nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng ñối với các dự án của hợp tác xã............ 166 3.2.3. Tăng hạn mức tín dụng và linh hoạt thời hạn cho vay ñối với kinh tế hợp tác xã ............................................................................ 173 3.2.4. ðơn giản hoá thủ tục cho vay .......................................................... 174 3.2.5. ða dạng hóa các phương thức cho vay ñối với kinh tế hợp tác xã.. 176 3.2.6. ða dạng các hình thức bảo ñảm trong hoạt ñộng cho vay ñối với kinh tế hợp tác xã............................................................................. 180 3.2.7. Nâng cao trình ñộ nhận thức và nâng cao trình ñộ của cán bộ tín dụng trong hoạt ñộng cho vay kinh tế hợp tác xã............................ 185 3.2.8. Giải pháp khác ................................................................................. 189 3.3. GIẢI PHÁP ðIỀU KIỆN..................................................................... 191 3.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã ............ 191 3.3.2. Tăng cường công tác ñào tạo cán bộ cho hợp tác xã ....................... 195 3.3.3. Xây dựng chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác xã ........... 197 3.3.4. Giải pháp ñiều kiện khác ................................................................. 200 KẾT LUẬN...................................................................................................... 204 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN ....................................................................... 208 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 209 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT BKH&ðT CBTD CN-TTCN DNNN GDP HTX NHCT NHCSXH NHðT&PT NHHT NHNN NHNo & PT NT NHNT NHTM NHTW NO - NT NQH TCTD TCKT TD TDH TDNH TSBð TP.HCM SXKD VNð USD QTD ND Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Kế hoạch và ðầu tư Cán bộ tín dụng Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Doanh nghiệp Nhà nước Thu nhập quốc nội Hợp tác xã Ngân hàng Công thương Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Ngân hàng Hợp tác Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Trung ương Nông nghiệp - nông thôn Nợ quá hạn Tổ chức tín dụng Tổ chức kinh tế Tín dụng Trung dài hạn Tín dụng ngân hàng Tài sản bảo ñảm Thành phố Hồ Chí Minh Sản xuất kinh doanh ðồng Việt Nam ðô la Mỹ Quỹ tín dụng nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ðỒ BẢNG Bảng số 2.1: Cơ cấu các hợp tác xã theo ngành nghề tính ñến hết năm 2007......74 Bảng số 2.3: Thực trạng cơ cấu vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng của HTX năm 2007 ............................................................................. 95 Bảng số 2.4: Thực trạng vốn tự có của HTX phân theo ngành kinh tế năm 2007 ............................................................................ 97 Bảng số 2.5: Thực trạng vốn của kinh tế HTX phân bố theo vùng kinh tế năm 2007 ...................................................................................98 Bảng số 2.6: Kết quả kinh doanh của HTX phân theo ngành kinh tế năm 2007.......................................................................... 100 Bảng số 2.7: Cơ cấu vốn và hiệu quả kinh tế HTX giai ñoạn 2001 - 2007....101 Bảng số 2.8: Thực trạng vốn ñi vay của kinh tế HTX giai ñoạn 2000 - 2007....103 Bảng số 2.9: Tổng dư nợ kinh tế HTX theo ngành nghề giai ñoạn 2000 - 2007.... 104 Bảng số 2.10: Tổng dư nợ kinh tế HTX qua các năm theo vùng kinh tế giai ñoạn 2000 - 2007 ............................................................105 Bảng số 2.11: Dư nợ tín dụng trung dài hạn kinh tế HTX theo ngành nghề giai ñoạn 2000 - 2007 ..................................................106 Bảng số 2.12: Dư nợ tín dụng trung dài hạn kinh tế HTX theo vùng kinh tế giai ñoạn 2000 - 2007 ........................................................108 Bảng số 2.13: Dư nợ ngắn hạn kinh tế HTX theo ngành nghề giai ñoạn 2000 - 2007 ............................................................................110 Bảng số 2.14: Dư nợ ngắn hạn kinh tế HTX theo vùng kinh tế giai ñoạn 2000 - 2007 ............................................................................112 Bảng số 2.15: Nợ phải thu, phải trả và cân ñối khả năng vốn của HTX ñể trả nợ năm 2007 .....................................................................115 Bảng số 2.16: Vốn tín dụng ngân hàng ñối với các HTX mới thành lập ñến hết năm 2007 ...................................................................121 Bảng số 2.17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của HTX giai ñoạn 2000 - 2007............................................................................123 Bảng số 2.18: Cơ cấu vốn ñầu tư của HTX qua các năm 2000-2007 ............125 BIỂU ðỒ Biểu ñồ 2.1: Cơ cấu hợp tác xã phân bố theo lãnh thổ ñến hết năm 2007 [4] ;[6] ........................................................................................83 Biểu ñồ 2.2: Cơ cấu vốn tự có của HTX năm 2007.........................................96 Biểu ñồ 2.3: Thực trạng vốn của kinh tế HTX phân bố theo vùng kinh tế năm 2007....................................................................................99 Biểu ñồ 2.4: Cơ cấu vốn và hiệu quả kinh tế HTX giai ñoạn 2001 - 2007 ...102 Biểu ñồ 2.5: Tổng dư nợ kinh tế HTX qua các năm theo vùng kinh tế ........105 Biểu ñồ 2.6: Nợ phải thu, phải trả và cân ñối khả năng vốn của HTX ñể trả nợ năm 2007 .......................................................................116 Biểu ñồ 2.7: Vốn tín dụng ngân hàng ñối với các HTX mới thành lập ñến hết năm 2007............................................................................121 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Mô hình kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam ra ra ñời ngay sau khi miền Bắc ñược hoà bình, cuộc kháng chiến chống Pháp thành công. Thời ñiểm này miền Bắc bước vào xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và phát triển phong trào hợp tác xã ở nông thôn. Tại miền Nam, sau ngày 30-4-1975 khi ñất nước ñược hoàn toàn thống nhất, phong trào hợp tác xã cũng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Có thể nói, mô hình kinh tế hợp tác xã ñã ñóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, ñặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn, với các mô hình cụ thể như: hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã mua bán, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp,…của những năm thời kỳ bao cấp của cả nước. Trong thời kỳ này, với hệ thống ngân hàng một cấp, nhưng cũng ñóng vai trò quan trọng trong thực hiện chính sách tín dụng, ñáp ứng nhu cầu vốn ñối với sự tồn tại và phát triển của mô hình kinh tế hợp tác xã. Bước vào thời kỳ ñổi mới kinh tế xã hội toàn diện của ñất nước, ñặc biệt trong giai ñoạn hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay mô hình kinh tế hợp tác xã vẫn tồn tại trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và ñóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, nhất là ở nông thôn và trong một số lĩnh vực ngành nghề. Trải qua hơn 40 năm xây dựng, phong trào HTX nước ta tuy có những bước thăng trầm, song nhìn chung vẫn liên tục phát triển. Luật HTX ban hành tháng 6/1996 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1997 ñã tạo ra hành lang pháp lý vững chắc cho mô hình kinh tế HTX phát triển, khẳng ñịnh mạnh mẽ việc Nhà nước vẫn coi trọng kinh tế HTX và tạo ñiều kiện ñể nó phát triển, mặc dù kinh tế HTX ñang ở giai ñoạn khó khăn. Các ñịa phương trong cả nước ñã 2 thực hiện chuyển ñổi hoạt ñộng của các HTX theo luật, kịp thời chỉnh sửa những lệch lạc, khắc phục những tồn tại của mô hình cũ. ðến nay trên cả nước có 16.899 HTX, trong ñó có 9.313 HTX nông nghiệp và dịch vụ tổng hợp, 515 HTX thương mại - dịch vụ, 2.325 HTX công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, 542 HTX xây dựng, 591 HTX thuỷ sản, 1.086 HTX giao thông vận tải và 1.629 các loại hình HTX khác. ðó là một lực lượng hùng hậu kinh tế HTX phát triển trong thời kỳ kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN. Tuy nhiên việc ñổi mới hoạt ñộng, cũng như ñổi mới quản lý của kinh tế hợp tác xã cũng ñặt ra nhiều vấn ñề cấp bách ñể ñáp ứng yêu cầu của thực tiễn. ðảng và nhà nước ra nhiều nghị quyết quan trọng, môi trường pháp lý cho hoạt ñộng của hợp tác xã cũng không ngừng ñược hoàn thiện. Nghị quyết ñại hội ñại biểu ðảng toàn quốc lần thứ IX và lần thứ X ñều ñã khẳng ñịnh: “Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” và “Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác ña dạng, trong ñó hợp tác xã là nòng cốt”. Luật hợp tác xã ñược Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 ñã thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996; có hiệu lực từ ngày 1/1/1997 và các văn bản dưới luật, cùng một số chính sách khác ñã tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho kinh tế hợp tác xã phát triển. Tuy nhiên kinh tế HTX ở Việt Nam thiếu năng ñộng, hoạt ñộng còn mang tính hình thức, năng lực quản lý và ñiều hành yếu, hiệu quả hoạt ñộng kém, quy mô dàn trải, không phản ánh ñúng quan hệ sản xuất, chưa theo kịp cơ chế thị trường ñịnh hướng Xã hội Chủ nghĩa. Trong khi, những năm qua phong trào hợp tác xã quốc tế với 96 nước thành viên ñang rất phát triển, mang lại nhiều lợi ích cho xã viên và ñóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ñó. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ðảng lần thứ 5, Khoá IX, ngày 18-3-2002 về tiếp tục ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh 3 tế tập thể ñã xác ñịnh: “Mục tiêu từ nay ñến năm 2010 là ñưa kinh tế tập thể thoát khỏi những yếu kém hiện nay, phấn ñấu ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao hơn, tiến tới có tỷ trọng ngày càng lớn hơn trong GDP của nền kinh tế”. Mặc dù vậy, một trong số các vấn ñề cấp bách ñặt ra cần ñược giải quyết ñó là ñổi mới chính sách tín dụng ngân hàng ñối với kinh tế hợp tác xã. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ñã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO từ ngày 7-11-2006, song thực tiễn ñặt ra là những người sản xuất nhỏ lẻ, vốn ít, năng lực tiếp cận với thị trường hạn chế, nên thường là những người yếu thế, bị thua thiệt trong cạnh tranh của quá trình hội nhập. Vì vậy mô hình kinh tế hợp tác có vai trò rất quan trọng liên kết họ lại, là cầu nối về vốn, công nghệ, thị trường và thông tin khác,… ñể họ ñứng vững trong cạnh tranh. Như vậy phát triển kinh tế hợp tác xã còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc ñặt ra của chính quá trình hội nhập. Song một trong những nhân tố rất quan trọng ñể cho kinh tế hợp tác xã hoạt ñộng có hiệu quả và phát triển ñược thì ñòi hỏi phải có vốn. Nhưng một thực tế ñặt ra là vốn tự có của hợp tác xã rất hạn chế, mà chủ yếu tồn tại dưới dạng quyền sử dụng ñất, trụ sở và nhà xưởng cũ nát, công nợ dây dưa, vốn ñóng góp bằng tiền của xã viên cũng rất ít,… nên phải trông chờ chủ yếu vào vốn vay ngân hàng thương mại. Tuy nhiên ña số các HTX không vay ñược vốn ngân hàng ñể phát triển sản xuất kinh doanh. Muốn kinh tế HTX phát triển thì vai trò của tín dụng ngân hàng là rất quan trọng. Ngược lại các NHTM cũng không mở rộng ñược quy mô vốn cho vay kinh tế hợp tác xã do ñối tượng khách hàng này không ñảm bảo ñược các yêu cầu, nguyên tắc và chính sách tín dụng hiện hành. Hơn nữa, các NHTM cũng muốn phát triển các dịch vụ khác tại thị trường giàu tiềm năng này bên cạnh việc cho vay vốn nhưng cũng còn nhiều trở ngại. Mâu thuẫn này ñang ñặt ra rất cấp bách trong thực tiễn cần ñược nghiên cứu, giải quyết. 4 Chính vì vậy Luận án lựa chọn ñề tài: “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam” ñể nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách ñang ñặt ra trong thực tiễn nói trên. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ñề tài Từ trước ñến nay có rất nhiều ñề tài luận án tiến sỹ, luận án thạc sỹ, ñề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Viện và cấp trường về kinh tế hợp tác xã. Tuy nhiên các ñề tài nghiên cứu này tập trung ở chuyên ngành: Kinh tế Quản lý - Kế hoặch hoá Kinh tế quốc dân. Các ñề tài ñó chủ yếu nghiên cứu về góc ñộ kinh tế ngành: nông nghiệp - nông thôn. Bên cạnh ñó có một số ñề tài luận án Tiến sỹ, luận văn thạc sỹ và ñề tài nghiên cứu cấp ngành về mô hình Quỹ tín dụng nhân dân, một loại hình kinh tế hợp tác tín dụng, ñược thực hiện tại Học viện Ngân hàng, tại ðại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh,…; tại ðại học kinh tế quốc dân,….; cụ thể như sau: - ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo mô hình mới” do Vụ trưởng Vụ tín dụng hợp tác - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Sơn làm chủ nghiệm, nghiệm thu năm 1996. - Luận án Tiến sỹ, với ñề tài: “Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro ñối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân” của NCS. Nguyễn Mạnh Dũng, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2001. - Luận án Tiến sỹ: “Giải pháp củng cố và hoàn thiện hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở nước ta hiện nay”, của NCS Nguyễn Hữu Thắng, bảo vệ tại trường ðại học Kinh tế quốc dân năm 2003. Song trong tổng số danh mục 317 Luận án Tiến sỹ ñược nộp lưu giữ tại Thư viện quốc gia, tính ñến tháng 5-2008 thì chưa có ñề tài luận án tiến sỹ nào nghiên cứu sâu và nghiên cứu riêng về tín dụng ngân hàng ñối với kinh tế hợp tác xã. Vì vậy luận án chọn ñề tài nói trên ñể nghiên cứu là công trình ñầu tiên ñi chuyên sâu về lĩnh vực này. 5 3. Mục ñích nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về vai trò của TDNH ñối với phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích rõ thực trạng và ñánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng ñối với phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam giai ñoạn 2000 - 2007. - ðề suất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tín dụng ñể phát triển kinh tế HTX tại Việt Nam trong thời gian tới. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu + ðối tượng nghiên cứu: - Những vấn ñề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường. - Thực trạng hoạt ñộng tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam. - Các giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam trong thời gian tới. + Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu kinh tế Hợp tác xã là một trong số các hình thức chủ yếu về liên kết, hợp tác của kinh tế tập thể ñược ñiều chỉnh bởi Luật hợp tác xã. - Kinh tế hợp tác xã tức là tính hiệu quả thiết thực, vai trò của hợp tác xã ñối với xã viên, ñối với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, từ các phương pháp truyền thống, như duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, ñiều tra, phân tổ thống kê, so sánh, ñến các phương pháp phân tích hoạt ñộng kinh tế, phỏng vấn, chọn mẫu,…với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan ñể làm nổi bật kết quả nghiên cứu của ñề tài. 6 6. Những ñóng góp mới của Luận án - Phân tích vai trò tất yếu của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường nói chung và ở Việt Nam nói riêng. - Lý giải sự cần thiết phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam trong việc xoá ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội và giúp những người lao ñộng sản xuất nhỏ liên kết lại trong bối cảnh Việt Nam ñang hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. - Xây dựng chính sách tín dụng mới và ñề xuất giải pháp tín dụng phù hợp nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam. - Công trình nghiên cứu cũng sẽ là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy và ñào tạo lĩnh vực kinh tế chuyên ngành trong một số trường ñại học, học viện,… góp phần hoàn thiện chính sách tín dụng ñối với mô hình kinh tế hợp tác xã. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở ñầu và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, 16 Bảng số liệu và một số sơ ñồ, biểu ñồ, nội dung chính của Luận án bao gồm 193 trang ñược kết cấu thành ba chương: Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã. Chương 2: Thực trạng tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam. Chương 3: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam. 7 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC Xà 1.1. KINH TẾ HỢP TÁC Xà TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI 1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và phát triển kinh tế hợp tác xã 1.1.1.1. Hợp tác xã và kinh tế hợp tác xã Lao ñộng sản xuất bao giờ cũng mang tính chất xã hội, sự hợp tác của những người lao ñộng là cơ sở sâu sắc ñể liên kết những người lao ñộng với nhau. Bởi vậy, việc hợp tác là một quan hệ, một thực tế, là một nhu cầu có tính tất yếu khách quan trong quá trình phát triển sản xuất. Hợp tác bao trùm tất cả trình ñộ tổ chức của người lao ñộng: từ cá nhân ñến tập thể lao ñộng, hợp tác diễn ra toàn diện và rộng khắp. Hợp tác là là một “sản phẩm” ñặc thù của quá trình lao ñộng có vai trò to lớn ñối với tiến bộ xã hội. Hợp tác là hình thức liên kết tự nguyện của những người lao ñộng, kết hợp sức mạnh của tập thể với sức mạnh của thành viên ñể giải quyết tốt hơn, hiệu quả hơn những vấn ñề của SXKD và ñời sống. Vì vậy, luận án cho rằng, khái niệm: HTX là tổ chức có tư cách pháp nhân, tự chủ, do những người lao ñộng có nhu cầu tự nguyện tập hợp theo qui ñịnh của pháp luật ñể giải quyết tốt hơn, có hiệu quả hơn các vấn ñề của SXKD và ñời sống. ðầu thế kỷ XIX, nhiều HTX ở một số nước châu Âu ñã ñược hình thành trên cơ sở tổ chức giản ñơn. Năm 1844, một nhóm công nhân ở Rochdale - Vương quốc Anh ñã thành lập HTX tiêu dùng ñể cung cấp nhu yếu phẩm với mức giá phải chăng cho người tiêu dùng cũng trong thời gian này. Ở Pháp những người lao ñộng cũng ñã tổ chức thành lập một số HTX của công nhân. 8 ðến cuối thế kỷ thứ XIX, HTX ở nhiều nước trên thế giới ñã phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng nên ñã xuất hiện các nhu cầu về hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm giữa các quốc gia. Xuất phát từ tình hình kinh tế ñó, năm 1889, ông Vansitart Wil - Tổng thư ký Liên hiệp các HTX toàn quốc Vương quốc Anh ñã ñứng ra thành lập Uỷ ban trù bị thành lập Liên minh HTX quốc tế. Ngày 19/8/1845, có tổng số 207 ñại biểu từ nhiều nước ñã họp tại London- Vương quốc Anh và nhất trí thành lập Liên minh HTX quốc tế (ICA). ðây là tổ chức ñộc lập, tập hợp và ñại diện cho tất cả các tổ chức HTX thành viên trên toàn thế giới. [26]. ðến nay trên thế giới có 96 nước và vùng lãnh thổ là thành viên Liên minh HTX quốc tế, cụ thể [26]: - Khu vực châu Á - Thái Bình Dương: Có 29 nước, 64 tổ chức với 480.648 HTX và 414.383.862 xã viên. - Khu vực châu Âu: Có 37 nước, 88 tổ chức với 197.283 HTX và 118.473.433 xã viên. - Khu vực châu Mỹ: Có 18 nước, 61 tổ chức với 43.945 HTX và 9.561.443 xã viên. Ngoài 96 nước thành viên, Liên minh HTX quốc tế còn có 8 tổ chức quốc tế là thành viên: - Liên ñoàn HTX tín dụng châu Á (ACCU) - Liên ñoàn HTX tín dụng khu vực Mỹ La Tinh (COLAC) - Hội ñồng Quốc tế HTX tiêu dùng (ICCCU) - Hiệp hội Quốc tế dầu mỏ (ICPA) - Tổ chức HTX Châu Mỹ (OCA) - Hiệp hội các HTX Trung Mỹ và Caribê (CCC - CA) - Liên ñoàn các HTX Mỹ - La Tinh (COLACOT) Năm 1988, Liên minh HTX Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên minh HTX Quốc tế. 9 Vai trò của Liên minh HTX Quốc tế là tăng cường các hoạt ñộng HTX dưới các hình thức khác nhau, phối hợp và hỗ trợ các hoạt ñộng nhằm ñem lại lợi ích cho xã viên HTX trên toàn thế giới. Liên minh HTX Quốc tế ñã và ñang cải tiến sự hỗ trợ cho 238 tổ chức thành viên ñại diện cho 724.904.000 xã viên. Trong tác phẩm “ðường cách mệnh”, lãnh tụ Hồ Chí minh ñã viết về HTX như sau: Mục ñích của HTX: tuy cách làm thì có khác nhau ít nhiều nhưng mục ñích thì nước nào cũng như nhau. Mục ñích ấy thì trong lời tuyên ngôn của HTX Anh (năm 1761) ñã nói: “cốt làm cho những người nghèo hoá ra anh em. Anh em thì làm giùm nhau, nhờ lẫn nhau. Làm sao cho ai trồng cây thì ñược ăn trái, ai muốn ăn trái thì giùm vào trồng cây”. [39] Hồ Chí Minh ñã chỉ ra rằng: Tục ngữ An Nam có câu: “Nhóm lại thành giàu, chia nhau thành khó” và “một cây làm chẳng nên non, nhiều cây nhóm lại thành hòn núi cao”. [ 39] Lý luận HTX ñều ở trong những ñiều ấy. Hợp tác xã tuy là một mô hình kinh tế ñược hình thành ñể giúp ñỡ nhau nhưng không giống các hội từ thiện. Vì các hội ấy có tiêu ñi mà không làm ra và giúp ñỡ bất kỳ ai nhưng có ý tương trợ, HTX có tiêu ñi, có làm ra, chỉ giúp cho những người trong hội, nhưng giúp một cách bình ñẳng, ai cũng giúp mà ai cũng ñược giúp. Về cách tổ chức: Không phải làng nào cũng phải lập mỗi làng mỗi HTX. Cũng không phải mỗi làng phải lập cả mấy HTX. Cũng không phải có HTX này thì không lập ñược HTX kia. Chẳng qua theo hoàn cảnh nơi nào lập ñược HTX nào và có khi hai HTX - mua và bán lập chung cũng ñược. Nếu nhiều nơi ñã lập thành hợp tác như nhau, thì các HTX ấy nên liên lạc với nhau, thế lực càng mạnh hơn. Hoặc khi hai HTX tính chất khác nhau, thì cũng nên liên kết, như một HTX mua và một HTX bán. 10 HTX chỉ có hội viên mới ñược hưởng lợi, chỉ có hội viên mới có quyền, nhưng những việc kỹ thuật như tính toán, xem hàng hoá, cầm máy,… thì cho phép mướn người ngoài. ðã vào hội thì bất kỳ góp nhiều, góp ít, vào trước, vào sau, ai cũng bình ñẳng như nhau. Vậy HTX là gì? Khái niệm HTX ra sao? HTX và kinh tế HTX có gì khác nhau? ðiều 1 Luật HTX ñược Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20/3/1996 ñã nêu rõ: “HTX là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao ñộng có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo qui ñịnh của pháp luật ñể phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện ñời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước”. [ 44]. Về kinh tế hợp tác xã. Nghị quyết ðại hội ñại biểu ðảng toàn quốc lần thứ IX năm 2001 ñã chỉ rõ: “Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” và “Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác ña dạng, trong ñó HTX là nòng cốt”. [37]. ðiều ñó ñã khẳng ñịnh vai trò quan trọng không thể thay thế của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo ñịnh hướng XHCN. Nói ñến kinh tế HTX cũng là nói ñến mối quan hệ trong một nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta. Kinh tế HTX là các chỉ số về kinh tế, các quan hệ vận chất, quan hệ kinh tế trong nội bộ một tổ chức là HTX. Nghiên cứu về kinh tế HTX ở Việt Nam là nghiên cứu các chỉ tiêu ñịnh lượng, các mối quan hệ sở hữu, phân phối, mua bán, tài trợ, chịu trách nhiệm khi phá sản, giải thể…bao gồm mối quan hệ kinh tế trong nội bộ HTX và trong tổng thể các HTX ở Việt Nam. 11 Kinh tế HTX thì không bao hàm kinh tế của từng hộ xã viên riêng biệt nhưng nó có quan hệ gắn bó mật thiết và có tác dụng tương hỗ lẫn nhau. Phát triển kinh tế HTX sẽ làm cho kinh tế hộ xã viên phát triển và ngược lại. Khi ñất nước ñã giành ñược ñộc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã ñặc biệt quan tâm ñến việc xây dựng và phát triển HTX. Kinh tế HTX ñã có vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và ñấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc. Ngày nay, kinh tế HTX là một thành phần kinh tế trong hệ thống các thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Mỗi HTX là một dạng tổ chức kinh tế, ở ñó có sự liên kết, hợp tác giữa các thành viên. Các thành viên góp công sức, vốn, tài sản của mình ñể cùng sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc tự nguyện, lãi cùng chia, lỗ cùng chịu. 1.1.1.2. Phát triển kinh tế hợp tác xã Phát triển kinh tế HTX ñược hiểu trên những mặt sau: - Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của HTX cao hơn: HTX, bản thân nó là một doanh nghiệp, vì vậy bản thân nó phải quyết ñịnh số phận của chính nó có tồn tại, phát triển ñược trong cạnh tranh hay không. ðiều này cũng nói lên tính ñộc lập trong hoạt ñộng, nhất là ñối với các HTX nông nghiệp khi mà chính quyền ñịa phương cấp xã nơi này, nơi khác còn can thiệp sâu vào hoạt ñộng của HTX. Tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao còn giúp cho HTX phát huy khả năng sáng tạo, năng ñộng, trách nhiệm hơn trong hoạt ñộng của mình. - Những người lao ñộng có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện gia nhập HTX ngày càng tăng cao. ðiều này phụ thuộc vào việc người lao ñộng hiểu sâu, rộng về kinh tế HTX kiểu mới. HTX kiểu mới ñược qui ñịnh trong luật HTX sửa ñổi, ñó là mô hình HTX không giới hạn theo ñịa giới hành chính, các thành phần kinh tế liên kết chặt chẽ với kinh tế HTX. Thậm chí có công ty, doanh nghiệp nằm trong HTX, sở hữu tư nhân ñược thừa nhận bên cạnh sở 12 hữu tập thể HTX ñể giúp sức trong SXKD. Với tính ưu việt ñó, những người lao ñộng hiểu ñược sẽ tham gia nhiều hơn vào kinh tế HTX, những người có tay nghề cao trong những lĩnh vực HTX cần phát triển mà trước ñây tự nguyện xin ra, nay có dịp trở lại tham gia kinh tế HTX. - Việc góp vốn, góp sức tăng: từ niềm tin ở HTX kiểu mới những người tham gia tự nguyện góp nhiều vốn hơn, tâm huyết hơn ñối với kinh tế HTX. Nhờ việc góp vốn tăng làm cho vốn chủ sở hữu của HTX tăng lên, trách nhiệm của các thành viên trong HTX tăng. ðây chính là môi trường thuận lợi ñể vốn tín dụng ngân hàng và các nguồn vốn khác tham gia, càng làm cho kinh tế HTX ngày thêm phát triển. - Sức mạnh tập thể từng xã viên và các thành viên tham gia tăng. Sức mạnh ở ñây là nói ñến sản phẩm hàng hoá dịch vụ có sức cạnh tranh cao trên thị trường, khoa học công nghệ ñược ứng dụng hiệu quả, việc bao tiêu sản phẩm hàng hoá ñược khép kín, có tổ chức chặt chẽ, chất lượng dịch vụ hỗ trợ của HTX là không thể thay thế. - Giúp nhau hiệu quả tăng trong SXKD dịch vụ và cải thiện ñời sống. Thông qua HTX, những người lao ñộng cùng liên kết cộng tác, giúp ñỡ lẫn nhau về kinh nghiệm, về giống, về vốn, về tay nghề, sát cánh bên nhau cùng tồn tại và phát triển trong cạnh tranh. Kinh tế HTX chỉ có thể phát triển khi hiệu quả trong SXKD và dịch vụ không ngừng ñược nâng cao, ñời sống, thu nhập của xã viên ñược cải thiện và ngược lại. - Phát triển kinh tế HTX còn ñược hiểu là việc tăng mức ñóng góp cho phát triển kinh tế xã hội ñất nước của kinh tế HTX. ðó là tăng sản phẩm hàng hoá dịch vụ, tiến tới có tỷ trọng ñóng góp xứng ñáng trong GDP của nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao ñộng, phát triển ngành nghề, nâng cao ñời sống người lao ñộng, ổn ñịnh an ninh nông thôn. 13 1.1.2. Bản chất kinh tế hợp tác xã Xét về bản chất kinh tế một HTX có thể ñược hiểu trên các khía cạnh như sau: - HTX là một doanh nghiệp: HTX là một có tổ chức chặt chẽ, có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, có tài sản, có mục tiêu phương hướng hoạt ñộng từng thời kỳ, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Do vậy, HTX cũng luôn tính toán ñầu vào, ñầu ra, nghiên cứu tìm hiểu thị trường ñể có ứng phó kịp thời khi có biến ñộng. Tuy nhiên HTX khác doanh nghiệp ở chỗ: bộ máy lãnh ñạo, kiểm soát ñược bầu ra trên cơ sở tín nhiệm của các xã viên theo phổ thông ñầu phiếu mà không thuộc vốn góp nhiều hay ít.. - HTX là một tổ chức hoạt ñộng nhằm tìm kiếm lợi nhuận Giống như các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt ñộng SXKD, HTX phải tính toán ñược chi phí ñể SX ra một ñơn vị sản phẩm hay dịch vụ của mình. Hàng hoá dịch vụ ấy bán cho ai và với số lượng bao nhiêu. HTX cũng phải dự tính trước ñược khoản tiền lãi khi sản phẩm hàng hoá và dịch vụ bán ñược. Số tiền thu ñược dùng ñể trang trải các chi phí sản xuất, quản lý, mở rộng SXKD cũng như nâng cao phúc lợi cho xã viên. ðồng thời, HTX cũng phải kiểm soát ñược các khoản chi tiêu của mình. - HTX là một tổ chức có tính sở hữu lỏng Chủ nhân của HTX chính là những công dân, những nhóm người. Tính sở hữu trong nội tại HTX cũng chỉ là tương ñối. Nhiều tài sản xã viên góp vào HTX nhưng lại giao ngay sau ñó cho chính xã viên ñó sử dụng ñể phát huy hiệu quả cao nhất. Các thành viên cùng nhau lập nên HTX là do họ cùng chung một số quyền lợi mà bản thân họ nếu riêng lẻ không thể tạo ra ñược, hoặc làm không có hiệu quả. Vì vậy, tiền vốn, tài sản ñều là của cá nhân góp cho HTX, chỉ những quĩ không chia mới thuộc sở hữu tập thể (nhưng xét cho cùng vẫn là sở hữu của xã viên). Tiền lãi do kết quả hoạt ñộng SXKD sau khi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất